Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

giáo án vật lí 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.45 KB, 127 trang )

Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

Học kỳ i
Chơng 1: điện học
Tiết 1
Ngày soạn:

/ /200
Sự phụ thuộc của CĐDĐ vào
HĐT giữa 2 đầu dây dẫn

I, Mục tiêu
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào
hđt giữa 2 đầu dây dẫn
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ U,I từ số liệu thực nghiệm
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hĐt giữa 2 đầu dây dẫn
II, Chuẩn bị
- 1 dây điện trở constan (1m , ỉ= 0,3mm)
- Am pe kế (1,5A- 0,1A)
- Vôn kế(6V- 0,1V), khoá K, nguồn điện,7 dây nối
III, Các hoạt động dạy và học

Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức THHT - Ôn lại kiến thức L7
* giới thiệu chơng trình VL9: gồm 4 chơng - Điện học
- Điện từ học
- Quang học


- Sự bảo toàn và CHNL
Nêu mục tiêu của chơng I SGK: HS đọc
* Ôn lại KT lớp 7: Để cho CĐDĐ chạy qua bóng và HĐT giữa 2 dẫn bóng đèn cần
dùng những dụng cụ gì?
- yêu cầu học sinh đọc mục đầu SGK.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc CĐDD vào HĐT
Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch
I. Thí nghiệm
điện hình 1.1 SGK T4 , kể tên các thiết 1. Sơ đồ mạch điện.
bị, nêu công dụng và cách mắc thiết bị
R
đó, vẽ vào sơ đồ vào vở.
Hãy nêu các bớc tiến hành?
Cho hs đọc mục 2 tiến hành thí nghiệm.
A
Gv theo dõi kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
V
( nếu học sinh không làm đợc thí
nghiệm, gv làm cho học sinh quan sát) 2. Tiến hành thí nghiệm.
1

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

Yêu cầu học sinh tiến hành đo và ghi

C1: từ thí nghiệm ta thấy : khi tăng(hoặc
kết quả vào bảng 1 sgk T4
giảm) HĐT giữa hai đầu dây dẫn bao nhiên
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu học
lần thì CĐDĐ chạy qua dây
sinh thảo luận và trả lời C1
dẫn đó cũng tăng( hoặc giảm) bấy
- Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm học sinh nhiêu lần.
trả lời.
Hoạt động 3 II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
1. Dạng đồ thị
đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của
* NX:Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
CĐDĐ giữa HĐT có đặc điểm gì?
CĐDĐ vào HĐT có dạng một đờng
Gv đa ra tranh vẽ dạng đồ thị.
thẳng đi qua gốc toạ độ
- Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị câu 2 từ thí C2: Đồ thị là đờng thẳng đi qua gốc toạ
nghiệm hớng dẫn học sinh xác định
độ
các điểm biểu diễn vẽ đờng thẳng đi
qua gốc toạ độ đồng thời đi qua gần tất
cả các toạ độ điểm. (Nếu có điểm nào
xa quá đờng biểu diễn thì đo lại)
Từ đồ thị yêu cầu học sinh nêu nhận xét
dạng đồ thị và rút ra kết luận
Hãy nêu mối quan hệ giữa U&I ?
Gợi ý cho học sinh trên đồ thị
Nêu kết luận SGK T5

- Thống nhất ý kiến học sinh
- Thông báo kết luận
Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
- yêu cầu học sinh nêu kết luận về mối III. Vận dụng.
quan hệ U, I đồ thị biểu diện mối quan C3: U1 = 2,5 V => I1 =0,5A.
1,5 0,3
2,5.0,3
hệ náy có đặc điểm gì
=
=> I =
= 0,5
Ta
có:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
2,5
I
1,5
- yêu cầu học sinh trả lời C3. C4
Tơng tự: U2 =3,5V => I2 =0,7A
( còn thời gian cho học sinh làm C5)
C4: I = 0,125A
U = 4,0V
Vậy: U =5,0V => I = 0,3A
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 1.1->1.4 SBT.
- Đọc có thể em cha biết.

2


Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên
Tiết 2
Ngày soạn:

Tổ: Khoa

/ /200
điện trở của dây dẫn- định luật ôm

I, Mục tiêu
- Nhân biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài
tập
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm
- Vận dụng đợc định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản
II, Chuẩn bị
- Bảng phụ thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên

Hoạt Động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* kt- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT ?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
* Tổ chức: nh SGK
Hoạt động 2:I Điên trở của dây dẫn
- Yêu cầu học sinh tính thơng số U/I
- dựa vào bảng 1 thơng số U/I là :
U1 U 2
Un 1
trong bảng 1,2 bài trớc
=
= ...
=
- Theo dõi học sinh và giúp đỡ học
I1
I2
In 2
sinh yếu tính toán cho chính xác
1. Xác định thơng số U/I đối vời mỗi dây
dẫn
U
=5
I
U
= 20
Bảng 2:
I

C1: H1.2


- Tiếp tục yêu cầu học sinh thảo luận
trả lời C2

C2:Đối với mỗi dây dẫn # nhau thì thơng
3

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục
2 SGK T7.
Gv đa ra ct, KH ,đơn vị đo.
Hãy áp dụng ct tính điện trở để tính
khi U= 3V , I= 250mA R=?

Tổ: Khoa
số U/I cũng # nhau
2. Điện trở.
a. Công thức:

R=

U
I

R=U/I = 3/0,25 =12 .
b. Kí hiệu trong sơ đồ mạch điện.


Gọi học sinh nêu kết quả
- yêu cầu học sinh đổi các đơn vị

- 0,5M =
K =

c. Đơn vị đo điện trở là (Ôm).
1 =

1V
1U

Ki lô ôm (K )
1 K = 1000
Mê ga ôm (M )
1 M = 1000 000
Đổi đơn vị
0,5M = 500k =500000
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của điện d. ý nghĩa của điện trở.
trở.
Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện
nhiều hai ít của dây dẫn.
Hoạt động 3: Định luật ôm
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
1. Hệ thức định luật.
U
và trả lời câu hỏi:
Hệ thức:
I=

? hệ thức định luật ôm đợc viết nh thế
R
nào?
Trong đó U: HĐT đo bằng vôn(V)
I: CĐDĐ bằng Ampe(A)
Từ hệ thức trên hãy phát biểu định luật
R: ĐT đo bằng ôm ( )
Ôm ?
2.
Phát
biểu
định luật Ôm: SGK
Giáo viên nhắc lại cho học sinh rõ
Hoạt động 4: củng cố- vận dụng

4

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

* Củng cố :
- Công thức R =

U
I


dùng để làm gì?

- CT này có thể nói rằng tăng U bao
nhiêu thì R tăng lên bấy nhiêu lần đợc
không? tại sao?
- gọi học sinh đọc ghi nhớ
- yêu cầu học sinh làm bài tập C3
Hãy tóm tắt và lên bảng trình bày bài
giải?

III. Vận dụng
C3: Tóm tắt :
R = 12 ; I = 0,5A ; U = ?
Giải: Từ CT định luật Ôm I =

U
R

=> U = I.R => U = 12. 0,5 = 6V
C4: Tóm tắt:
U1= U2 = U.
R2 = 3R1
So sánh I1 và I2
Giải:
U1
=>
Ta có: I1 = R1
U = I1.R1


I2 =

U
=>U = I2 R2 = I2 3R1
R2

do 1 =U2 = U =>I1 R1 = I2 3R1
=> I1 = 3I2
Vậy I1 lớn hơn I2 3 lần.

Hoạt động 5 Hớng dẫn về nhà
Học thuộc định luật Ôm, viết đợc biểu thức và ý nghĩa các kí hiệu.
Làm bài tập 2.1 -> 2.4 SBT.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm sgk T10. Trả lời trớc các mục a,b,c. Viết trớc họ
và tên, lớp để tiết sau thực hành

5

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

Tiết 3
Ngày soạn:

/ /200

Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế

I, Mục tiêu
- Nêu đợc cách định điện trở từ công thức tính điện trở
- Mô tả đợc các bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm xác định điện trở
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí
nghiệm
II, Chuẩn bị (4 nhóm hs)
- Dây dẫn có điện trở cha biết giá trị
- Nguồn điện, vôn kế (6V- 0,1V), công tắc
- Am pe kế (1,5A-0,1A), 7 dây nối
Giáo viên: đồng hồ đa năng
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT

6

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

* KTBC:- phát biểu định luật ôm và hệ Định luật Ôm sgk.
Sơ đồ mạch điện:

thức của định luật ?
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : 1 nguồn
R
điện, 1 khoá K, 1Am pe kế, 1 vôn kế
để đo hiệu điện thế giữa hai đầu của
A
đoạn dây dẫn cần xét.
V

Hoạt động 2: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo
Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực
Chuẩn bị câu trả lời
hành cho học sinh
U
- yêu cầu học sinh nêu công thức tính
R=
điện trở
I
- yêu cầu trả lời câu hỏi phần b,c
Trả lời câu hỏi vẽ đợc sơ đồ
- yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện
thí nghiệm học sinh khác nhận xét
Bổ xung nếu cần
Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ đồ vàg tiến hành đo
-Phát dụng cụ thực hành cho học sinh Các nhóm nhận dụng cụ
- Yêu cầu học sinh mắc mạch điện
Mắc mạch điện nh sơ đồ
theo sơ đồ đã vẽ
- Theo dõi giúp đỡ kiểm tra các nhóm Tiến hành mắc mạch điện
khi mắc mạch điện chú ý khi học sinh

mắc vôn kế và am pe kế
Theo dõi nhắc nhở học sinh tích cực
làm việc
Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng
- Chú ý khi học sinh mắc đúng mới
cho lắp mạch điện vào nguồn
Hoàn thành báo cáo và nộp cho giáo
- Sau khi đã đo xong yêu cầu học sinh viên
hoàn thành báo cáo
Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá
GV thu báo cáo thực hành.
Yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, thiết bị
thực hành đúng quy định.
- Nhận xét kết quả thực hành của học
sinh về tinh thần, thái độ của các nhóm
7

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
Ôn lại:
- Mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT qua dây dẫn
- Định luật Ôm và hệ thức của định luật
- Xem lại các kiến thức đã học ở lớp 7 về đoạn mạch mắc nối tiếp.


Tiết 4
Ngày soạn:

/ /200
đoạn mạch nối tiếp

I, Mục tiêu
- Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc nối tiếp.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức
suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập.
- Học sinh có ý thức tìm tòi ham học hỏi và yêu thích môn học.
II, Chuẩn bị
- 3 điện trở mẫu có ghi 6 ; 10 ; 16 .
- ampe kế (1,5A- 0,1A)
- Vôn kế( 6V- 0,1V).
- Nguồn điện.
- Công tắc,7 dây nối
8

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa


III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức THHT:
Kiểm tra :
Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức Định luật Ôm sgk
U
của định luật?
R=
I

Tổ chức THHT : ở lớp 7 ta đã tìm hiểu về đoạn mạch mắc nối tiếp. Liệu ta có
thể thay thế 2 điện trở nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch
không thay đổi không?
Hoạt động 2: I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối
tiếp.
- Yêu cầu học sinh cho biết trong đoạn 1. Nhớ lại kiến thức cũ.
mạch gồm 2 bóng đèn mác nối tiếp
- I = I1 = I2
+ cĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối
liên hệ nh thế nào với CĐDĐ trong
mạch chính?
-U = U1 + U2
+ HĐT giữa 2 đầu dây đoạn mạch có
mối liên hệ nh thế nào với HĐT giữa 2
đầu mỗi đèn?
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hình 1. Đoạn mạch gồm 2 điện trở.
C1. R1 đợc mắc nối tiếp với R2.
4.1 và trả lời C1
U1 R1

- Hai điện trở có mấy điểm chung
=
U2

R2

Ta có: U1 = I.R1 (1)
U2 = I.R2
(2)
Chia (1) cho (2) ta có:
U1 I .R1
U
R
=
=> 1 = 1
U 2 I .R2
U 2 R2

GV hớng dẫn học sinh vận dụng kiến
thức đã học để trả lời câu 2

C2
Ta có: U=U1=U2 mà U=I.R

I=U1/R1=U2/R2

I1.R1=I2.R2




U1/U2=R1/R2

I1 R1
=
I 2 R2

Hoạt động 3: II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc nối tiếp
1. Điện trở tơng đơng.
Rtđ => Điện trở tơng đơng.
2. Công thức tính điện trở tơng đơng
9

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

của đoan mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp.
-Yêu cầu học sinh đọc câu 3 và nghiên Rtđ = R1 + R2
cứu trả lời hớng dẫn học sinh xây dựng C3. Có R1 nt R2 nên
công thức
UAB = U1 + U2
= I1.R1+ I2.R2
IAB.RAB = I.( R1+R2)
RAB = R1+R2
Để khẳng định Rtđ = R1 + R2 ta tiến

3. Thí nghiệm kiểm tra.
hành làm thí nghiệm kiểm tra.
Yêu cầu hs mắc mạch điện theo sơ đồ
H 4.1 sgk.
Tiến hành đo UAB và IAB.
- Thay R1 và R2 bằng Rtđ, Giữ UAB
không đổi đo IAB
So sánh IAB và IAB => kết luận
4. Kết luận (sgk)
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C5 (nếu C5.
còn thời gian)
a. Có R1 nt R2 do đó điện trở tơng đơng
- Hớng dẫn học sinh phần 2 câu 5.
R12:
R12= R1 + R2 =20 +20 = 40 .
b. Mắc thêm R3 vào đoạn mạch thì
điện trở tơng đơng là:
Nếu mạch điện gồm nhiều điện trở
Rtđ = R12 + R3 = 40 + 20 =60 .
mắc nối tiếp thì điện trở tơng đơng đợc => Rtđ luôn lớn hơn mỗi điện trở thành
tính nh thế nào?
phần,Rtđ = R1 + R2 +. . .+ Rn
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niệm và các công thức có trong bài.
Làm bài tập 4 sbt
Ôn tập lại các kiến thức về đoạn mạch mắc //

10


Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

Tiết 6
Ngày soạn:

/ /200
đoạn mạch song song

I/ Mục tiêu
-Bằng phơng pháp suy luận, giúp hs xây dựng CT tính điện trở tơng đơng của đoạn
1

1

1

I1

R2

mạch gồm 2 điện trở mắc //. R = R + R và hệ thức I = R
2
1

td
1
2
- Mô tả và bố trí đợc thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng trong thực tế và làm bài tập.
- Hs có kĩ năng thực hành và sử dụng thiết bị, dụng cụ.
11

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

Có thái độ cần cù, cẩn thận khi tiến hành thí nghiệm -> có thái độ yêu thích môn
học.
II/ Chuẩn bị( 3 nhóm hs)
- Ampe kế, Vôn kế
- Nguồn điện 6V
- Công tắc, 7 đoạn dây nối
III/ Tổ chức hoạt động dạy - học
Trợ giúp của giáo viên

hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:
KTBC - Tổ chức THHT
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn

Kiến thức đã biết.
mắc // CĐDĐ và HĐT của đoạn
Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mạch có quan hệ nh thế nào với cđdđ mắc // thì:
và HĐT trong mạch rẽ.
a\ I = I1 + I2
b\ U = U1+ U2
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp Rtđ đ- *Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
ợc tính nh thế nào?
Rtđ = R1 + R2 +. . .+ Rn
Vậy trong đoạn mạch // thì Rtđ của
đoạn mạch có đợc tính nh vậy
không? => Bài mới.
Hoạt động 2:
I. CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch mắc //
Yêu cầu hs quan sát mạch điện H 5.1 C1. R1 đợc mắc // với R2 .
hãy cho biết R1 và R2 đợc mắc n t n? Ampe kế đo CĐDĐ trong mạch chính.
Nêu vai trò của Vôn kế và Ampe kể
Vôn kế đo HĐT của đoạn mạch.
trong sơ đồ mạch điện.
IAB = I1 + I2
(1)
GV: Hệ thức (1)&(2) vẫn đúng với
UAB = U1 = U2
(2)
trờng hợp 2 điện trở R1 // R2.
C2. áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
Yêu cầu hs thực hiện C2.
nhánh ta có:
U1

I1 R1 U1 R2
=
=
mà U1 = U2
I 2 U 2 U 2 R1
R2
I1 R2
=> I1 R1 = I2R2 hay I = R
2
1

Vì R1 // R2 nên U1 = U2
Từ hệ thức (3) hãy phát biểu bằng lời
m q h giữa CĐDĐ qua các mạch rẽ

I

R

1
2
=> I = R
2
1

(3)

12

Trờng: THCS Tân Pheo



Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

và điện trở thành phần.

* Trong đoạn mạch mắc //, CĐDĐ qua
các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành
phần.
Hoạt động 3:
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc //
1. Công thức tính diện trở tơng đơng của
đoạn mạch mắc //.
Yêu cầu cá nhân hs thực hiện C3.
C3. Vì R1 // R2 =>I = I1 + I2
GV cho hs lên bảng trình bày.
Mà UAB = U1 = U2
GV gợi ý: Viết hệ thức liên hệ giữa I,
1
U AB
1
1
1
1
+ =>
=
U

.
=
+
=>
AB
I1, I2 và UAB , U1, U2.
R
Rtd R1 R2
R1 R2
Vận dụng CT định luật Ôm thay I
R1.R2
theo U và R.
Hay Rtđ = R + R
td

1

2

2. Thí nghiệm kiểm tra.
( Hs tiến hành thí nghiệm)

Hãy nêu dụng cụ cần thiết để tiến
hành thí nghiệm.
Cho hs mắc mạch điện theo sơ đồ
H5.1 sgk.
Gv đa ra kết luận
Yêu cầu hs đọc thông tin kết luận
sgk


3. Kết luận
(Sgk T 15)
1
1
1
R .R
=
+
; Hay Rtđ = 1 2
Rtd R1 R2
R1 + R2

Hoạt động 4:
Củng cố - vận dụng
III. Vận dụng.
GV cho hs thảo luận nhóm trả lời C4. C4. Đèn và quạt đợc mắc // với nhau vào
Gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
nguồn 220V thì chúng mới hoạt động
bình thờng.
+ Sơ đồ mạch điện H5.1
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động bình thờng.
30
Hãy áp dụng CT tính Rtđ cho đoạn
C5. R12 = = 15
mạch // để làm C5.
2
R
.
R

15.30
Yêu cầu hs làm theo 2 cách
12 3
=
= 10
R
=

1
1
1
1
R1.R2
R
+
R
15
+
30
12
3
=
+
+ R hoặc Rtđ = R + R
R
R R
td

1


2

3

1

2

Hoạt đông 5:
13

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên
-

Tổ: Khoa

Hớng dẫn về nhà
Đọc thông tin mở rông sgk.
Làm bài tập 5 sbt
Đọc có thể em cha biết.
Làm trớc bài 6 sgk T17.

Tiết 6
Ngày soạn:

/ /200

Bài tập Vận dụng định luật Ôm

I/ Mục tiêu
Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích đợc các bài tập đơn giản về đoạn
mạch nhiều nhất 3 điện trở
II/ Chuẩn bị
Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của 1 số đồ dùng điện trong gia
đình
14

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên
TT

Dụng
cụ

HĐT

Tổ: Khoa
CĐDĐ

1
2
3

TT


dụng cụ

HĐT

CĐDĐ

4
5
6

III/ Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC
1. Điện trở tơng đơng các đoạn mạch nối tiếp đợc tính nh thế nào?
2. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song đợc tính nh thế nào?
3. Phát biểu định luật ôm và viết công thức
hoạt đông 2: Giải bài 1
Yêu cầu học sinh đọc để tìm hiểu thông đọc đề bài tóm tắt
tin về bài 1
R1= 5
R1
R2
? R1và R2 với nhau nh thế nào? trong
U=6V
mạch điện?
I=0,5 A
V
? khi biết UAB và CĐDĐ qua mạch

a, Rtd =?
chính vậy ta vận dụng công thức nào để b, R2 =?
AK
tính Rtd
? vận dụng công thức nào để tính R2 khi Giải
+ U
biết Rtd và R1
Rtd =
= 12
? còn cách nào để có the tính đợc R2 và
I
Rtd không
Suy nghĩ trả lời:
Hớng dẫn học sinh tìm cách giải khác
R2= Rtd - R1 =7
- tính U2 và R2
Suy nghĩ thêm để trả lời
tính R2
Hoạt động 3: Giải bài 2
Đọc đầu bài và tóm tắt
- yêu cầu học sinh và tìm hiểu thông
R1= 10
tin bài 2
I1= 1,2A
- yêu cầu học sinh suy nghĩ hớng giải
I = 1,8A
quyết bài này
- trong bài này đại lợng não đã biết đại a)UAB = ?
lợng nào cần tìm? công thức nào có liên b) R2 = ?
Giải

quan đến đại lợng cần tìm
HS suy nghĩ
? R1 và R2 đợc mắc nh thế nào với
15

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

nhau?
U = U1 =I1*R1 = 1,2*10 = 12V
Các (A) đo đại lợng nào trong mạch
I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6A
U
12
- tính UAB theo mạch R1
R2 = I =
= 20
0,6
2
- tính i2 từ đó tìm R2
? yêu cầu học sinh tìm cách giải khác
Hoạt động 4: Giải bài 3
- yêu cầu học sinh đọc đầu bài để tìm
Đọc đầu bài và tóm tắt
hiểu thông tin và tóm tắt

R1= 15
? đại lợng nào đã biết? đại lợng nào cần R2 = R3 = 30
tìm?
UAB = 12V
Hớng dẫn học sinh phân tích mạch điện Rtđ = ?
? r2 và R3 đợc mắc với nhau nh thế nào I1 = ?
? R1 đợc mắc nh thế nào với mạch MB I2 = ?
I3 = ?
? viết công thức tính Rtd theo R1 và RMB
Giải
- viết công thức tìm CĐ D Đ chạy qua
R2 xR3
30 x30
Tính RMB = R + R =
= 15
R1
30 + 30
2
3
- viết công thức tìm UMB tính
Tính RAB = R1 + RMB = 15+15 = 30
2 và I3
U
12
Hớng dẫn học sinh tìm cách giải khác: I1 = IAB = AB = = 0,4A =I MB
RAB
30
(sau khi tính
UMB = IMB * RMB = 0,4*1,5 = 6V
1 vận dụng I3/I2= R2/R3 và I1= I2+ I3

U MB
6
Từ đó tìm đợc I2, I3
I2 =I3 = R =
= 0,2A
2

30

Hoạt động 5: Củng cố
Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các bài loại đoạn mạch cần tiến
hành theo mấy bớc(4 bớc) SGV phần C

Tiết 7
Ngày soạn: / /200
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I, Mục tiêu
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật làm dây
dẫn
- Biết cách xác định sự phu thuộc của điện trở vào các yếu tố đó
16

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa


- Suy luận và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
và chiều dài
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cúng đợc làm cùng một
vật liệu tì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây
II, Chuẩn bị
- Nguồn điện
- Công tắc
- Am pe kế (1,5A- 0,1A)
- Vôn kế (6V- 0,1V)
- 3 dây điện trở cùng tiết diện, cùng chất và có chiều dài lần lợt: l, 2l, 3l, quấn
quanh lõi cách điện phẳng, dẹt
III/ Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức THHT
*Giá trị lớn hay nhỏ của điện trở phụ thuộc vào yếu tố nào?
đọc phần mở đầu
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thờng đợc sử dụng
? Dây dẫn đợc dùng làm gì?
Thảo luận để có câu trả lời dùng để dẫn
Em thấy những dây dẫn ở đâu?
điện(cho dòng điện đi qua thấy ở tivi
mạng điện gia đình
? Hãy nêu các vật liệu có thể làm dây
- Bằng đồng, nhôm, thép
dẫn
Nêu thêm nh dây tóc bóng đèn, dây bếp
suy nghĩ để trả lời
điện, nồi cơm điện
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào

- Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu
điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó
không? khi đó dòng điện này có một cờng độ I hay không? khi đó dây dẫn có Các nhóm học sinh thảo luận
một có một điện trở xác đinh không
- Đề học sinh quan sát hình 7.1 SGK
- Yêu cầu học sinh dự đoán xem điện
trở của các dây dẫn này có nh nhau
Quan sát các đoạn dây dẫn khác
không ?
Các nhận xét và dụ đoán
? Có những yếu tố nào ảnh hởng tới
điện trở của dây dẫn
để xác định sự phụ thuộc của điện trở
Thảo luận
vào 1 trong các yếu tố thì phải làm thế Tìm đợc sự phụ thuộc của điện trở
17

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

nào?
- Gợi ý cho học sinh nhớ lại trờng hợp
tốc độ bay hơi
Hoạt động 4: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
Đề nghị học sinh dự kiến cách làm theo Nêu dự kiến hoặc đọc SGK

yêu cầu của C1
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm Mắc mạch điện nh sơ đồ hình 7.2 a,
Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ học sinh
7.2b, 7.2c
các nhóm tiến hành (nhắc nhở học sinh Đọc SGK để tiến hành
ghi kết quả vào bảng 1)
Yêu cầu học sinh đối chiếu kết quả thu Đối chiếu kết quả với dự đoán rút ra kết
đợc và dự đoán
luận( đọc SGK)
Đề nghị học sinh rút ra kết luận qua thí
nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở và
chiều dài
Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng
Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3SGK
Gợi ý cho học sinh khi mắc bóng đèn
Trả lời C2
bằng dây dài thì điện trở của dây so với
dây ngắn nh thế nào
C3: áp dụng định luật ôm để tính điện Trả lời C3
trở dây tìm chiều dài dây
- yêu cầu học sinh về nhà làm C4
Cho học sinh đọc ghi nhớ và phần có
thể em cha biết

Tiết 8
Ngày soạn:

/ /200
Sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn

18

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

I, Mục tiêu
- Suy luận đợc các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng vật liệu thì điện trở của chúng
tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
II, Chuẩn bị
2 dây dẫn điện trở, nguồn điện, công tắc, Ampe kế, vôn kế
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt đông 1: KTBC- Tổ chức THHT
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn nh thế nào để xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn và chiều dài của chúng?
- Các dây dẫn cùng tiết diện cùng vật liệu phụ thuộc vào chiều dài nh thế nào?
- Yêu cầu 1 học sinh trình bày lời giải C4 bài trớc
Hoạt động 2: Dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện
- Yêu cầu học sinh nêu dự đoán

- Đọc SGK

- Yêu cầu học sinh thảo luận về dự


- Thảo luận về dự đoán

đoán và tìm hiểu về mạch điện hình 8.1
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu
cầu của C1

- Tìm hiểu các điện trở hình 8.1 SGK có

- Giới thiệu các điện trở R1,R2,R3 trong

đặc điểm gì và mắc với nhau nh thế nào

mạch điện hình 8.2 và đề nghị học sinh
thực hiện theo yêu cầu của C2

- Thực hiện yêu cầu của C2

- Có thể đề nghị học sinh nêu dự đoán

Suy nghĩ để trả lời
Có thể nêu d đoán

Hoạt động 3: Tiến hành TNo kiểm tra
- Yêu cầu nhóm học sinh mắc mạch
điện theo sơ đồ hình 8.3 và tiến hành

- Mắc mạch điện nh hình 8.3 và tiến

- Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ các


hành thí nghiệm
19

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

nhóm thực hành

- Ghi kết quả đo đợc vào bảng

Nhắc nhở học sinh ghi kết quả đo vào

- Tiếp tục làm thí nghiệm

bảng 1 SGK

- Tính tỷ số để đối chiếu với dự đoán
- Rút ra két luận(đọc SGK)
- Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với
tiết diện của dây

- Tiếp tục yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm với dây dẫn có tiết diện 2S
S1


R2

- Cho học sinh tính tỷ số S với R
2
1

- Yêu cầu đối chiếu với dự đoán và rút
ra kết luận
Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
Tiết diện của dây thứ 2 lớn gấp mấy lần dây thứ nhất?
Vận dụng kết luận trên so sánh điện trở của 2 dây
- Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4 (gợi ý cho học sinh)
- Còn thời gian cho học sinh đọc mục có thể em cha biết
- Đề nghị học sinh phát biểu ghi nhớ cuối bài học
- Giao bài tập về nhà C5, C6

Tiết 9
Ngày soạn:

/ /200
Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn
20

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên


Tổ: Khoa

I, Mục tiêu
- Bố trí và tiến hành đuợc thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có
cùng chiều dài tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
- So sánh mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện
trở suất của chúng
- Vận dụng công thức R= P

L
để tính đợc 1 đại lợng khi biết các đại lợng
S

còn lại
II, Chuẩn bị
- 3 dây dẫn khác nhau có cùng tiết diện
- Nguồn điện, Am pe kế ( 1,5A- 0,1A) vôn kế (6V- 0,1V)
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức THHT
KT: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm nh thế nào để xây
dựng sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây
Tổ chức: nêu đầu bài SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Cho học sinh quan sát các đoạn dây
- Từng học sinh quan sát các đoạn dây
dẫn có cùng chiều dài cùng tiết diện nh- dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện

ng làm bằng các vật liệu khác nhau và
nhng làm từ các vật liệu khác nhau và
đề nghị 1 vài học sinh trả lời C1
trả lời C1
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện - Từng nhóm học sinh vẽ sơ đồ mạch
cần tiến hành và lập bảng ghi kết quả
điện và lập bảng ghi kết quả thí nghiệm
thí nghiệm
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm học sinh
vẽ sơ đồ và lập bảng ghi kết quả
- Cho học sinh thảo luận sơ qua về sơ
đồ và bảng
- Từng nhóm học sinh lần lợt tiến hành
- Cho học sinh thiến hành thí nghiệm
thí nghiệm ghi kết quả đo trong mỗi lần
thí nghiệm và từ kết quả đó đợc, xác
Theo dõi học sinh làm thí nghiệm
định điện trở của 3 dây dẫn có cùng
chiều dài, cùng tiết diện nhng làm từ
Đề nghị các nhóm học sinh nêu nhật
các vật liệu khác nhau
xét và rút ra kết luận
- Trởng nhóm học sinh nêu nhật xét và
- Yêu cầu học sinh trả lời
rút ra kết luận. điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất
21

Trờng: THCS Tân Pheo



Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
để tìm hiểu về đại lợng đặc trng cho sự
phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm - Đọc thông tin SGK
dây dẫn
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu - Trả lời câu hỏi của giáo viên
làm dây dẫn đợc đặc trng bằng đại lợng
gì của vật?
- ? Đại lợng này có trị số xác đinh nh
- Quan sát SGK bảng 1
thế nào?
- ? Đơn vị đại lợng này là gì?
- ? Giới thiệu bảng điện trở suất
- Trả lời C2
- ? Yêu cầu học sinh nhận xét về trị số
điện trở suất của kim loại và hợp kim
Yêu cầu học sinh làm C2
Gợi ý cho học sinh
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở
- Đề nghị học sinh làm C3
Làm C3
- Gợi ý cho học sinh từng bớc 1 từ khái Tìm từng bớc
niệm điện trở suất
Tính và rút ra đợc công thức tính điện

l
- Lu ý cho học sinh dây là dây có tiết
trở
R=
P
diện đều
S
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị đo các đại
lợng
Hoạt động 4: Vận dụng
Gọi học sinh nhắc lại: khái niệm điện trở suất và giải thích
Công thức tính điện trở của dây dẫn
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
Yêu cầu học sinh làm C4 giáo viên gợi ý ( biểu diễn tròn S = r2 (r = 1/2.d)
= d2/4
Đề nghị học sinh làm ở nhà C5, C6

Tiết 10
Ngày soạn:

/ /200
22

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa


Biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật

I, Mục tiêu
- Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biển trở
- Mắc đợc mạch biến trở nào mạch điện để điều chỉnh CĐ D Đ chạy qua mạch
- Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kỹ thuật
II, Chuẩn bị
- Biến trở con chạy
- Bóng đèn
- Biến trở than
- Nguồn điện
- Công tắc
- Điện trở trong kỹ thuật
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT
* KT: điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc nh thế
nào
* tổ chức: nêu vấn đề đầu bài đua ra
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của biển trở
- cho học sinh quan sát hình 10.1 SGK Từng học sinh thực hiện C1
và yêu cầu một vài học sinh kể tên các Quan sát biến trở và kể tên
loại biển trở
Gợi ý giúp đỡ học sinh
đối chiếu hình 10.1a với biển trở thật
- yêu cầu học sinh đối chiếu hình 10.1a và chỉ ra đợc cuộn dây và 2 đầu AB
SGK với biến trở con chạy thật và yêu
cầu học sinh chỉ ra đâu là cuộn dây của Từng học sinh thực hiện C2,C3 để tìm

hiểu cấu tạo và hoạt động của biển trở
biến trở đâu là 2 đầu ngoại cùng A,B
con chạy
của nó
Từng học sinh thực hiện C4 để nhận
- gợi ý cho học sinh
dạng ký hiệu sơ đồ của biển trở
- đề nghị học sinh vẽ lại các ký hiệu sơ
đồ của biển trở và dùng bút chì tô đậm
phần biến trở hình 10.2 a,b,c
Hoạt động 3: Sử dụng điện trở để điều chỉnh CĐ D Đ
- Yêu cầu học sinh thực hiện C5
Quan sát giúp đỡ học sinh
- Yêu cầu học sinh thực hiện C6
Vẽ sơ đồ mạch điện theo hình vẽ 10.3
Lu ý học sinh đảy con chạy C về sát
điểm N để biến trở có giá trị lơn nhất
Sau khi học sinh làm xong đề nghị đại
diện học sinh trả lời C6
Thực hiện C6
23

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa


? biển trở là gì? và có thể đợc dùng làm Mắc mạch điện và làm thí nghiệm
Trả lời C6
gì?
Thảo luận về câu trả lời
- đề nghị học sinh trả lời và thảo luận
Nêu kết luận: SGK
chung với cả lớp về câu trả lời
Hoạt động 4: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật
Trả lời C7
- yêu cầu hóc inh trả lời C7
- gợi ý cho học sinh:
kết luận để chế tạo điện trở kỹ thuật mà Trả lời theo gợi ý của giáo viên
rất mỏng thì các lớp này có tiết diện lớn
hay nhỏ
Từng học sinh thực hiện C8,C9
- tại sao lớp này có thể có trị số điện
trở lớn
Quan sát ảnh hoặc điện trở thật
- đề nghị học sinh đọc trị số của điện
trở hình 10.4a, 1 số học sinh khác thực
hiện C9
- đề nghị học sinh quan sát ảnh màu số
2 trang 3 SGK để nhận biết mầu vòng
Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng
- yêu cầu học sinh thực hiện c10
- Nếu học sinh khó khăn có thể gợi ý
+ tính chiều dài dây điện trở
+ tính chiều dài của 1 vòng dây cuốn
quanh tròn
+ tính số vòng dây của biến trở

- yêu cầu học sinh đọc, ghi vở SGK

Trả lời C10
Theo gợi ý của giáo viên

24

Trờng: THCS Tân Pheo


Nguyễn Mạnh Thắng
học tự nhiên

Tổ: Khoa

Tiết 11
Ngày soạn:

/ /200
Bài tập vận dụng định luật ôm và
công thức tính điện trở của dây dẫn

I, Mục tiêu
Vận dụng định luận ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính đợc các đại lợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mặc nối tiếp song
song hoặc hỗn hợp
II, Chuẩn bị
Học sinh: ôn tập định luật ôm
ôn tập công thức tính điện trở
III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Gọi học sinh trả lời câu hỏi
- phát biểu định luật ôm cho đoạn mạch
- viết hệ thức tính HĐT, CĐDĐ, điện trở cho đoạn mạch mắc nối tiếp
- viết hệ thức tính HĐT, CĐDĐ, điện trở cho đoạn mạch mắc song song
- nêu công thức tính điện trở của dây dẫn
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
- yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 1 Từng học sinh tự giải bài tập
và giải
Tìm hiểu và phân tích
- đề nghị học sinh nêu rõ từ dữ kiện
đầu bài, để tìm CĐ D Đ thì phải tìm
Dây ni crôm
đại lợng nào?
l = 30m
? áp dụng công thức nào để tính điện
S = 0,3mm2 = 3.10-6m2
trở của dây dẫn theo dữ kiện đầu bài
U = 220V
để tính đợc công CĐ D Đ ta áp dụng
công thức nào

I=?
Giải
Tính điện trở của dây dẫn
l

R =


ADCT : R= P S

1,1.30
0,3.

= 110

Tính CĐDĐ chạy qua dây dẫn
ADCT : I =

U
R

I=

25

Trờng: THCS Tân Pheo

220
= 2A
110


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×