Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

SKKN kỹ năng sử dụng atlat địa lý để khai thác kiến thức về tình hình phát triển các ngành kinh tế ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 15 trang )

mục lục
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Nội dung
I. Lý do chọn đề tài.
II. nội dung.
1. Cơ sở lí luận.
2. thực trạng vấn đề
3. Mục đích nghiên cứu
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5. Phơng pháp nghiên cứu:
6. Đối tợng nghiên cứu.
7. Các biện pháp để giải quyết vấn đề.
8. hiệu quả của sáng kiến.
II. kết luận

Trang
1
2
2


2
2
3
3
3
3
14
15

I. Lý do chọn đề tài.
Do quen vi cỏch hc c nờn hc sinh thng xem bn l hỡnh nh
minh ho, hoc giỏo viờn dựng ging gii, hc sinh th ng lng nghe. Vi
cỏch hc ny, hc sinh ch xỏc nh, c tờn c cỏc i tng a lớ trờn bn
mt cỏch cng nhc, cha s dng bn tỡm ra tri thc.
Khi giỏo viờn yờu cu c bn , hay da vo bn tỡm ra tri thc thỡ
hc sinh li c ni dung sỏch giỏo khoa tr li. Hc sinh cm thy khú
khn khi c bn .
Hc sinh thng khụng bit vn dng, kt hp cỏc bn trong Atlat để
khai thác kiến thức . c bit phn kin thc a lớ cỏc ngnh kinh t ca Vit
Nam - lp 12. Hc sinh hc sỏch giỏo khoa phi ghi nh nhiu s liu v tỡnh
hỡnh phỏt trin, nh nhiu a danh v phõn b cỏc ngnh kinh t, trong khi ú ta
cú phng tin l quyn Atlat VN khai thỏc kin thc t cỏc bn m
khụng cn phi hc ghi nh, ch cn cú k nng khai thỏc.
Hc sinh vựng cao k nng kộm, nhn thc chm vic tip cn thụng tin qua
kờnh hỡnh l mi m v b ng, do ú tụi luụn chn tr lm th no giỳp cỏc
em bit cỏch khai thỏc kin thc t tp bn trong Atlỏt.
Atlỏt a lớ c vn dng vo tt c cỏc phn kin thc trong chng trỡnh
a lớ 12, xong tụi thy phn kin thc khú ghi nh l tỡnh hỡnh phỏt trin cỏc
1



ngnh kinh t, v học sinh muốn khai thỏc kiến thức t bn phần này cần
phải biết cách. Để hớng dẫn cho các em biết cách khai thác, tôi đã đa ra các bớc
cụ thể khai thác kiến thức về tình hình phát triển các ngành kinh tế dựa vào
Atlát.
II. nội dung:
1. Cơ sở lý luận:
Cùng với việc đổi mới chơng trình và sách giáo khoa, tăng cờng phơng
tiện, thiết bị dạy học...Việc đổi mới phơng pháp dạy học trong trờng Trung học
phổ thông hiện nay là một nhu cầu thiết thực. Nếu không nếu không biết sử dụng
đồ dùng dạy học phù hợp với chơng trình, sách giáo khoa, đối tợng thì việc đổi
mới giáo dục sẽ khó thực hiện đồng bộ nhằm phát huy khả năng và xu thế phát
triển toàn diện ngời học.
Đồ dùng dạy học dạy học chính của môn Địa lý là khai thác tri thức từ bản
đồ là một biện pháp, cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong quá
trình khai thác kiến thức nhằm thực hiện hiệu quả qúa trình dạy học. Các đồ
dùng dạy học góp phần làm cho quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh một
cách chủ động, tránh ghi nhớ máy móc và đạt đợc hiệu quả cao trong dạy và học.
2. Thực trạng vấn đề:
Trong khuôn khổ của đề tài này tôi muốn đi sâu vào việc làm sao học sinh
khai thác tốt kiến thuức từ bản đồ trong Atlat, để tránh phải ghi nhớ máy móc,
học thuộc lòng. Tuy nhiên trong giới hạn của sáng kiến chỉ những nội dung kiến
thức nào có trong Atlat mới khai thác.
3. Mục đích nghiên cứu:
Giúp cho các em Học sinh có kĩ năng khai thác kiến thức từ tập bản đồ
trong Atlát đặc biệt là phần kiến thức về tình hình phát triển các ngành kinh tế.
Học sinh sẽ tránh đợc cách học vẹt, ghi nhớ máy móc kiến thức.
Hoạc sinh tự khai thác đợc kiến thức sẽ càng say mê môn địa lí, kích thích
khả năng tự khám phá của các em.
Giáo viên giảng dạy hiu qu hơn, không sa vào đọc chép, minh hoạ kiến

thức, mà làm đúng vai trò ngời hớng dẫn HS đi tìm tri thức qua bài học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
4.1.Hớng dẫn học sinh cách khai thác kiến thức từ bản đồ trong Atlát
4.2. Vận dụng vào vấn đề kiến thức cụ thể trong bài học
5. Phơng pháp nghiên cứu:
Thc hành giải quyết vấn đề
Tham khảo các tài liệu hớng dẫn sử dụng Atlát qua từng trang bản đồ
Tham khảo các tài liệu cá nhân qua mạng Internet liên quan về Atlat VN
Atlát Việt Nam, Sách giáo khoa địa lí 12
Vận dụng vào giải quyết vấn đề các ngành cụ thể.
6. Đối tợng nghiên cứu.
Học sinh khối 12
7. Các biện pháp để giải quyết vấn đề:
7.1. Đối với giáo viên:
Tìm hiểu kỹ danh mục, hiểu rõ nội dung, công dụng của từng bản đồ để
phục vụ cho từng bài cụ thể.
2


Trong quá trình chuẩn bị bài lên lớp, Giáo viên cần chú ý những kiến thức
sẽ đợc khai thác từ Atlat, cách thức khai thác những kiến thức đó, dự kiến cả kỹ
năng học sinh cần sử dụng.
Đa ra những yêu cầu, hớng dẫn phù hợp thông qua việc thiết kế những
hoạt động với câu hỏi, bài tập chi tiết cho tứng nội dung bài học, chú ý việc khai
thác kĩ năng địa lí của học sinh, đồng thời phát triển phơng pháp học địa lí.
7.2.Đối với học sinh:
Nắm vững ký hiệu nằm ở trang bìa.
Nắm vững nội dung từng trang Atlat.
Để đáp ứng khai thác kiến thức phải sử dụng những bản đồ nào? Bản đồ
ấy nằm ở đâu?

7.3. p dụng:
A. các bớc khai thác.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tợng cần
tìm.
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng của
câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tợng, BĐ nào giải thích hiện tợng.
3. Đọc chú giải để biết đợc các kí hiệu quy ớc chỉ các đối tợng cần tìm ở
trên bản đồ.
Xem kí hiệu đó thuộc phơng pháp biểu hiện nào trên bản đồ và thể hiện đợc
những nội dung nào của đối tợng ?( Bài 2- Sách giáo khoa- trang 10).
- Ví dụ : Bản đồ Cây công nghiệp sử dụng dạng kí hiệu nào ? Thuộc phơng pháp thể hiện nào ? Thể hiện đợc nội dung nào của đối tợng?
Kí hiệu tợng hình, Thuộc Phơng pháp ki hiệu, Thể hiện: Xác định vị trí
phân bố chính xác của đối tợng, thể hiện số lợng (qui mô), cấu trúc , chất lợng và
động lực phát triển của đối tợng. Biết những nơi phân bố cây công nghiệp lâu
năm, những loại cây nào.
Kí hiệu biểu đồ: thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tợng địa lí trên
một đơn vị lãnh thổ: Biết đợc những tỉnh có diện tích gieo trồng lớn( bao nhiêu
ha?).
Kí hiệu mầu sắc: Biết đợc các vùng có tỉ lệ gieo trồng cây ông nghiệp chủ
yếu so với tổng diện tích gieo trồng.
(Học sinh cần :Rèn kĩ năng nhận biết, chỉ, đọc tên các đối tợng địa lí trên
bản đồ)
4. Mô tả đặc điểm của đối tợng đó thông qua kí hiệu thể hiện.
Nhận xét qua từng kí hiệu thể hiện đối tợng.
Nhận xét các biểu đồ phụ trong Atlát để đa ra nhận định về tình hình phát
triển của đối tợng .
Học sinh cần :
- Cần thành thạo các kĩ năng nhận xét các dạng biểu đồ.
- Rèn kĩ năng xác định phơng hớng, đo đặc tính toán trên bản đồ( toạ độ
địa lí).

- Xác định vị trí địa lí và mô tả từng thành phần của tự nhiên, kinh tế, xã
hội đợc biểu hiện trên bản đồ.
5. Tìm đối tợng liên quan để giải thích đặc điểm.
3


Sử dụng những bản đồ có nội dung khác nhau để khai thác kiến thức tổng
hợp hoặc giải thích nguyên nhân đến hiện tợng địa lí nhất định trên cùng một
lãnh thổ.
Mối liên hệ giữa các đối tợng có tính chất qui luật, nhân quả, liên hệ thông
thờng.
Nhất thể hoá kiến thức địa lí vốn có với kiến thức trong Atlát để phân tích
các mối liên hệ địa lí tìm ra những kiến thức mới đáp ứng câu hỏi.
Nhất thể hoá kiến thức địa lí đã tích luỹ có với kiến thức trong các trang
Atlát liên quan để phát triển những vấn đề đặt ra.
VD: Giải thích.
Những nơi phân bố cây CN lâu năm do có Đất Feralit trên đá bazan giầu
dinh dỡng. Khí hậu nóng, ẩm( Cà phê, cao su..): mát mẻ ( chè ).
Diện tích tăng do còn nhiều điều kiện phát triển
TN có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây CN lớn do vùng có điều kiện thích hợp
trồng cây CN lâu năm.
B. giáo viên hớng dẫn.
Hoạt động 1:
B1: Giáo viên đa ví dụ sau:
Dựa vào Atlát VN hãy nhận xét tình hình phát triển, phân bố cây Công
nghiệp lâu năm ở nớc ta và giải thích?
B2: Giáo viên đặt câu hỏi:
Em hãy nêu các bớc khai thác của mình dựa vào Atlát Việt Nam để trả lời
yêu cầu trên? (5 phút thảo luận nhóm cặp theo bàn).
B3: HS trình trình bày, bổ sung, Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên

bảng, chuẩn các bớc cơ bản, lần lợt hớng dẫn từng bớc khai thác.
Hoạt động 2:
B1: Giáo viên đa lần lợt các bớc khai thác Atlát, phát vấn , yêu cầu thực
hiện theo các bớc vào ví dụ đã nêu.
B2: Học sinh trả lời, làm theo yêu cầu, hớng dẫn của Giáo viên.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tợng cần tìm.
Ví dụ: Cây Công nghiệp lâu năm.
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng của
câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tợng, Bản đồ nào giải thích hiện tợng.
Ví dụ: Bản đồ cây Công nghiệp trang 19 để nêu hiện tợng.
Bản đồ : Đất trang 11, Khí hậu trang 9 để giải thích hiện tợng.

4


5


6


7


C.Xây dựng Vấn đề các ngành cụ thể.
Vn 1: tình hình sản xuất lơng thực của vIT nam.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tợng cần
tìm.
Cây lơng thực: Lúa gạo
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng

của câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tợng, BĐ nào giải thích hiện tợng.
Ví dụ: Bản đồ cây lúa trang 19 để nêu hiện tợng
Bản đồ : Đất trang 11, Khí hậu Trang 9 , Dân c trang 15 ; Công
nghiêp trang 21 để giải thích hiện tợng.

8


3. Đọc chú giải để biết đợc các kí hiệu quy ớc chỉ các đối tợng cần tìm ở
trên bản đồ.
9


Kí hiệu biểu đồ: thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tợng địa lí trên
một đơn vị lãnh thổ: Biết đợc những tỉnh có diện tích gieo trồng lớn( bao nhiêu
ha?)
Kí hiệu mầu sắc: Biết đợc các vùng có tỉ lệ gieo trồng cây lúa chủ yếu so
với tổng diện tích gieo trồng.
4. Mô tả đặc điểm của đối tợng đó thông qua kí hiệu thể hiện.
Nhận xét biểu đồ tròn, cột thể hiện diện tích và sản lợng lúa của cả nớc từ
2000- 2007.
Diện tích trồng lúa giảm liên tục từ 2000- 2007: 459.000 ha, ạt 7.207.000
ha. (2007)
Sản lợng lúa từ 2000 2007 tăng liên tục : 3.412.000 tấn, đạt 35.942.000
tấn (2007)
Tính năng suất = Sản lợng / Diện tích ( tấn / ha) từ 2000 -2007 tăng liên
tục: 0,7 tấn/ha, đạt 4,9 tấn/ ha ( 2007).
Nhận xét biểu đồ tròn về giá trị sản xuất cây lơng thực trong giá trị sản
xuất ngành trồng trọt từ 2000 -2007.
Giá sản xuất cây lơng thực chiếm tỉ trọng lớn trong gia srị sản xuất ngành

trồng trọt ( 56,5%- 2007), đang có xu hớng giảm tỉ trọng từ 2000 -2007:( 4,2%).
Dựa vào mầu sắc thể hiện nhận xét vùng trồng lúa chủ yếu ở nớc ta:
- Đồng bằng Sông Hồng , Đồng bằng sông Cửu Long chiếm trên 90%
diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lơng thực khác.
- Đồng bằng ven biển chiếm > 80% diện tích trồng lúa so với diện tích
trồng cây lơng thực khác.
=> Cây lúa chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng.
Dựa biểu đồ diện tích, sản lợng lúa của từng tỉnh cho biết những tỉnh trồng
lúa lớn nhất ở nớcta: An Giang,Kiên Giang...
5. Tìm đối tợng liên quan để giải thích đặc điểm.
Những nơi phân bố cây lúa do có Đất phù sa sông mầu mỡ, giầu dinh dỡng. Khí hậu nóng, ẩm, đảm boả nguồn nớc tới. Dân c đông đúc. Cơ sở hạ tầng
đảm bảo (Công nghiệp chế biến).
Diện tích giảm do nhiều nguyên nhân: Dân đông nhu cầu đất sử dụng nhà
ở, xởng sản xuất , đờng xá.... tăng.
Năng suất tăng do áp dụng trình độ thâm canh trong sản xuất, công cụ hiện
đại, giống mới, t liệu....
Vn 2: tình hình sản xuất công nghiệp của vit nam.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tợng cần
tìm.
Ngành công nghiệp chung
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng
của câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tợng, Bản đồ nào giải thích hiện tợng.
Ví dụ: Bản đồ công nghiệp chung Trang 21 để nêu hiện tợng
Bản đồ: Khoáng sản Trang 8, Dân c Trang 15 ; Công nghiêp Trang 21 để
giải thích hiện tợng.
3. Đọc chú giải để biết đợc các kí hiệu quy ớc chỉ các đối tợng cần tìm
ở trên bản đồ.
10



Kí hiệu biểu đồ: thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tợng địa lí trên
một đơn vị lãnh thổ.
Kí hiệu tợng hình xác định vị trí phân bố chính xác của đối tợng, thể hiện
số lợng ( qui mô ), cấu trúc , chất lợng và động lực phát triển của đối tợng. Biết
những nơi phân bố các ngành Công nghiệp ở Việt Nam.
4. Mô tả đặc điểm của đối tợng đó thông qua kí hiệu thể hiện.
Nhận xét biểu đồ cột nhận xét giá trị sản xuất CN của nớc ta từ 2000
2007 tăng liên tục: 1133,2 nghìn tỉ đồng, đạt 1469.3 nghìn tỉ đồng.
Nhận xét biểu đồ tròn về giá trị sản xuất công nghiệp của cả nớc theo
thành phần kinh tế từ 2000 -2007: Chủ yếu hoạt động ở thành phần ngoài nhà nớc 35,4 % (2007), và khu vực có vốn đầu t nớc ngoài chiếm 44,6 % (2007), xu
hớng giảm mạnh khu vực nhà nớc( giảm:14,2%), tăng mạnh khu vực ngoài nhà
nớc ( tăng:10,9%) và có vốn đầu t của nớc ngoài( tăng:3,3%).
Nhận xét biểu đồ tròn về giá trị sản xuất công nghiệp của cả nớc theo
nhóm ngành từ 2000 -2007: Chủ yếu hoạt động trong nhóm ngành công nghiệp
chế biến chiếm 85,4 % (2007), xu hớng tăng mạnh nhóm ngành này
( tăng:6,7%), giảm mạnh nhóm ngành công nghiệp khai thác, sản xuất phân
phối điện, khí đốt.
Dựa kí hiệu vòng tròn các trung tam công nghiệp hãy nhận xét sự phân
hoá lãnh thổ công nghiệp :
- Các trung tâm công nghiệp lớn, vừa tập trung cao ở Đồng bằng sông
hồng và vùng phụ cận; Đông Nam Bộ, và vùng phụ cận : Hà Nội là trung tâm lớn
( giá trị công nghiệp đạt> 120.000 tỉ đồng) toả theo huyết mạnh giao thông
thành các hớng chuyên môn hoá khác nhau.
Đông Nam Bộ: thành phố HCM là trung tâm lớn nhất ( giá trị CN đạt >
120.000 tỉ đồng) toả theo huyết mạnh giao thông thành các hớng chuyên môn
hoá khác nhau.
- Các trung tâm vừa và nhỏphân bố rải rác dọc các thành phố ven biển
miền trung: Vinh,Huế , Đà Nẵng,Quảng Ngãi...
- Các điểm CN khai thác khoáng sản và sản xuất điện phân bố lẻ tẻ ở các
vùng TDMNBB, Tây Nguyên.

5. Tìm đối tợng liên quan để giải thích đặc điểm.
Những nơi tập trung các trung tâm Đông Nam Bộ lớn do:
Vị trí thuận lợi dễ nhập nguyên liệu từ , phân phối sản phẩm cho các vùng
lân cận.
Tài nguyên khoáng sảngiầu có.
Dân c đông đúc, có trình độ.
Có mặt bằng sản xuất.
Cơ sở hạ tầng phát triển tốt: Giao thông vận tải, Thông tin liên lạc
Có tiềm lực thu hút vốn đàu t trong và ngoài nớc.
Vn 3: tình hình phát triển thơng mại của vIT nam.
1. Đọc kĩ câu hỏi, nắm vững nội dung trả lời để xác định đối tợng cần
tìm.
Ngành thơng mại.
2. Xác định các bản đồ chính có liên quan đến nội dung quan trọng
của câu hỏi. BĐ nào nêu hiện tợng, BĐ nào giải thích hiện tợng.
11


Via dụ: Bản đồ ngành thơng mại Trang 24 để nêu hiện tợng.

3. Đọc chú giải để biết đợc các kí hiệu quy ớc chỉ các đối tợng cần tìm
ở trên bản đồ.
Kí hiệu biểu đồ: thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tợng địa lí trên
một đơn vị lãnh thổ.
Kí hiệu mầu sắc: Biết đợc các vùng có hoạt động nội thơng phát triển.
4. Mô tả đặc điểm của đối tợng đó thông qua kí hiệu thể hiện
12


* Nội thơng:

Nhận xét biểu đồ cột về tình hình phát triển nội thơng qua tổng mức bán lẻ
hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nớc phân theo thành phần kinh
tế qua các năm:
- Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng liên tục
1995- 2007: 624.999 tỉ đồng, đạt 746.159 tỉ đồng ( 2007), tăng mạnh tứ năm
2005 nay
- Hoạt động nội thơng chủ yếu theo thành phần khu vực ngoài nhà nớc
chiếm: 85,6%.
- Nhận xét tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng các
tỉnh theo đầu ngời: Cao nhất ở khu vực Đông Nam bộ > 16 triệu đồng , Đồng
bằng sông hồng 12-16 triệu đồng.
- Các tỉnh có hoạt động xuất,nhập khẩu lớn : Đồng Nai, Đồng Tháp Long
An, Bà Rịa Vũng Tàu.
* Ngoại Thơng:
Nhận xét biểu đồ cột về giá trị xuât nhập khẩu của nớc ta 2000- 2007:
- Giá trị xuất: tăng liên tục: 31,1 tỉ đô la, đạt 48,6 tỉ đô la ( 2007).
- Giá trị nhập khẩu tăng liên tục: 47,2 tỉ đô la,đạt 62,8 tỉ đô la ( 2007).
- Cấn cân xuát nhập ( - ) , la nớc nhập siêu lớn ( -14,2 tỉ đô la),tăng liên
tục( - 13,1 tỉ đô la).
Nhận xét biểu đồ tròn về cơ cấu giá trị hàng xuất nhập:
- Giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu, hàng xuát chủ yếu Đông
Nam Bộ nặng và Đông Nam Bộ nhẹ , tiểu thủ công nghiệp.
- Giá trị nhập khẩu lớn, hàng nhập chủ yếu nguyên nhiên vật liệu, máy
móc thiết bị phụ tùng.
Nhận xét bạn hàng xuất nhập khẩu chủ yếu:
- Bạn hàng xuất lớn: Hoa Kì, Nhật > 6 tỉ đô la, Các nớc Tây Âu, Đông
Nam á 1-4 tỉ đô la
- Bạn hàng nhập lớn: Các nớc Đông Nam , Nhật > 6 tỉ đô la. Các nớc Tây
Âu, Hoa Kì 1 4 tỉ đô la.
=> Quan hệ buôn bán với các nớc ngày càng mở rộng, hoạt động thơng mại

nức ta phát triển mạnh trong những năm gần đây.
8. Hiu qu ca sỏng kin:
Sau mt thi gian 01 năm( năm học 2013 2014) thc hin kt qu t
c nh sau:
- Hc sinh ó cú ý thc, bit s dng Atlát trong hc tp khỏ thng
xuyờn v tớch cc.
- S dng bn theo hng tớch cc, bit dựng bn khai thỏc, phỏt
hin kin thc, hỡnh thnh cỏc k nng c bn v bn .
- Bit kt hp s dng cỏc loi bn trong Atlát, trong mt bi hc v
bn ca cỏc bi hc khỏc nhau. Bit kờt hp bn trong sỏch giỏo khoa vi
cỏc loi bn khỏc, trong tlỏt i lớ Vit Nam.
- Phn ln hc sinh c c bn rỳt ra c nhn xột da vo ngun
kin thc tng hp ó lnh hi c.
- Hỡnh thnh nhiu k nng khai thác bn cho hc sinh.
13


- Hc sinh xem bn l ngun chứa ng tri thc khai thỏc ch
khụng phi l hỡnh nh minh ho cho bi hc hay li ging ca giỏo viờn.
S liu iu tra sau khi thc hin ti:
T l hc
Ni dung
sinh (%)
Học sinh xác định đợc đối tợng cầm tìm trên bản đồ
90%
Học sinh s dng bn khai thỏc tri thc
60%
Học sinh bit kt hp cỏc bn trong Atlat để khai thác
50%
iiI. Kết luận

Phạm vi ứng dụng chơng trình địa lí 12, cho tất cả các phần kiến thức,
xong với kinh nghiệm hạn chế tôi chỉ áp dụng vào một phần Địa lí ngành kinh tế.
Trên cơ sở chung các bớc các đồng chí có thể vận dụng vào tất cả các phần kiến
thức trong chơng trình 12.
Với việc hình thành các bớc khai thác kiến thức từ bản đồ cụ thể cho các
phần kiến thức sẽ mang lại hiệu quả giảng dạy và học tập cao cho môn Địa lí 12.
Rất mong sự đóng góp rút kinh nghiệm của các đồng chí.
Mờng Khng, ngy 01 thỏng 01 nm 2014
NGI THC HIN

nguyễn văn biểu

14


15



×