Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn thi tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.65 KB, 5 trang )

Các câu hỏi tham khảo :
I/ Khoanh tròn vào câu trả lời thích hợp và giải thích ngắn gọn lý do :
Câu 1: Công ty A được chi nhánh NHCT X xác định GHTD năm 2008 là 50 tỷ đồng. Ngày 5/12/2008,
số dư tín dụng của Công ty là 40 tỷ đồng, Công ty có nhu cầu mở L/C nhập khẩu nguyên liệu trị giá
1.000.000 USD được đảm bảo đầy đủ bằng chứng chỉ tiền gửi do NHCT Việt N phát hành.CBTD xác
định GHTD của Công ty X là 57 tỷ đồng ( Biết tỷ giá ngày 05/12/2008 là 17.000 đ/USD
a/Đúng : Đáp án
b/ Sai
Câu 2: Công ty A là khách hàng truyền thống của NHCT Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu
đề nghị chi nhánh NHCT X cho vay 1.000.000 USD để chuyển tiền sang tiền Việt Nam đồng , phục vụ
nhu cầu thu mua hàng xuất khẩu.sau khi thẩm định CBTD thấy khách hàng có tính hình tài chính lành
mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có nguồn thu ngoại tệ ổn định đảm bảo khả năng trả nợ và đề
nghị duyệt cho vay
a/ Đúng
b/Sai : Đáp án
Câu 3: Hợp đồng cấp bảo lãnh và cam kết bảo lãnh là 2 văn bản tách rời, thể hiện thỏa thuận dân sự của
NHCT với 02 đối tác khác biệt, vì vậy nội dung 2 văn bản này không nhất thiết phải nhất quán với nhau
a/Đúng
b/ Sai Đáp án
Câu 4: lãi tiền vay tar cho NHCT trong thời gian thi công, chưa bàn giao và đưa TSCĐ vào sử dụng đối
với khoản vay trung, dài hạn để đầu tư TSCĐ mà khoản lãi vay được tính vào giá trị TSCĐ đó là nhu
cầu vốn có thể cho vay
a/ Đúng : Đáp án
b/ Sai;
Câu 5: NHCT A nhận tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất của tổ chức B, đây là đất được nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, đã được cơ quan nhà nước thông báo được miễn nộp tiền sử dụng đất
a/ Đúng
b/ Sai ; Đáp án
Câu 6: Theo quy định hiện hành của NHCT, khi phân cấp ủy quyền cho phòng giao dịch cho vay đối
với các nhân có bảo đảm bằng tài sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Giám đốc NHCV
căn cứ vào năng lực riêng của từng phòng giao dịch , nhưng không vướt quá mức NHCT VN quy định


cho từng chi nhánh,
a/ Đúng ; Đáp án
b/Sai
Câu 7 : Theo quy định hiện hành của NHCT về cho vay đối với tổ chức kinh tế, thẩm định rủi ro tín
dụng độc lập là yêu cầu bắt buộc trong trường hợp phải trình hội đồng tín dụng cơ sở quyết định theo
quy chế hội đồng tín dụng hiện hành
a/ Đúng : Đáp án
b/Sai
Câu 8: Theo quy định của NHCT Việt Nam , những trường hợp phải công chứng, chứng thực, xác nhận
hợp đồng bảo đảm là : Tài sản có ít nhất 02 người cùng sở hữu tài sản, Bên bảo đảm trên 60 tuổi; thời
hạn của khoản vay được bảo đảm từ 05 năm trở lên
a/ Đúng : Đáp án
b/Sai
Câu 9 : Chi nhánh có thể quyết định cho vay có bảo đảm bằng tài sản đối với doanh nghiệp trường hợp
có vốn lưư động ròng âm

1


a/Đúng : Đáp án
b/ Sai
Câu 10: Nghĩa vụ theo hợp đồng của khách hàng là đối tượng của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, vì
vậy, khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, CBTD cần thẩm định khả năng thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng của khách hàng
a/Đúng : Đáp án
b/Sai
Câu 11 : Theo quy định hiện hành của NHCT Việt Nam về cho vay ngoại tệ , NHCV có thể xem xét
cho vay để thực hiện các dự án, phương án SXKD hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, thực hiện các dự án
phương án có nguồn thu ngoại tệ trên lãnh thổ Việt nam
a/Đúng

b/Sai : Đáp án
Câu 12: Lãi tiền vay trả cho NHCT trong thời giant hi công, chưa bàn giao và đưa TSCĐ vào sử dụng
đối với khoản vay trung, dài hạn để đầu tư TSCĐ mà khoản lãi vay được tính vào giá trị TSCĐ đó là
nhu cầu vốn NHCV không cho vay
a/ Đúng
b/Sai : Đáp án
Câu 13: Theo quy định của pháp luật và của NHCT Việt Nam, Bất cứ tài sản nào cũng có thể làm đmả
bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều TCTD
a/Đúng
b/Sai
Câu 14: Thẩm định rủi ro tín dụng độc lập là yêu cầu bắt buộc đối với các trường hợp NHCT Việt Nam
yêu cầu; Giám đốc NHCV phải tuân thủ và không được bổ sung bất cứ trường hợp nào
a/Đúng
b/Sai : Đáp án
Câu 15 :Chi nhánh NHCT X cho khách hàng A vay vốn và nhận bảo đảm là bảo lãnh của bên thứ 3;
Bên bảo lãnh dùng tài sản để thế chấp cho chi nhánh.Trường hợp khách hàng A không trả được nợ. Chi
nhánh xư rlý TSTC nhưng không thu hồi đủ nợ.Chi nhánh thu hồi số tiền còn thiếu từ khách hàng A
a/Đúng
b/ Sai : Đáp án
Câu 16: Khi chi nhánh cho vay vốn lưu động đối với khách hàng, thời gian cho vay tối đa không quá 12
tháng
a/Đúng
b/Sai : Đáp án
Câu 17 : Công ty A được chi nhánh NHCT X xác định GHTD năm 2008 là 30 tỷ đồng.Ngày
11/12/2008, số dư tín dụng của Công ty là 30 tỷ đồng, Cong ty có nhu cầu mở L/C nhập khẩu nguyên
nhiên liệu trị giá 1.000.000 USD được bảo đảm đầy đủ bằng chứng chỉ tiền gửi do NHCT Việt nam
phát hành.Sau khi xem xét nhu cầu tín dụng cảu khách hàng CBTD đề nghị mở L/C cho khách hàng mà
không cần điều chỉnh tăng GHTD ( Biết tỷ giá ngày 11/12/2008 là 17.000 đ/USD
a/Đúng
b/Sai : đáp án

Câu 18: Công ty A là 1 pháp nhân thuộc Tổng Công ty B, cả hai đều có quan hệ vay vốn tại chi nhánh
NHCT X và đều có trụ sửo chính cùng địa bàn với chi nhánh.Theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về việc sắp xếp lại tổng công ty, Công ty A trở thành đơn vị hạch toán phụ thuộc trong tổng công
ty B.Trên cơ sở có giấy ủy quyền cảu Tổng công ty ( Giấy ủy quyền đáp ứng đủ các điều kiện theo quy
định ) chi nhánh X quyết định tiếp tục ký HĐTD và cho vay đối với công ty A
a/Đúng : Đáp án

2


b/Sai
Câu 19: Theo quy định hiện hành của NHCT, mọi khoản vay vượt thẩm quyền cảu phòng giao dịch dều
phải trình các phòng khách hàng tại chi nhánh để tái thẩm định và trình các cấp có thẩm quyền xem xét
quyết định
a/Đúng
b/Sai : Đáp án
Câu 20 :Theo quy định hiện hành của NHCT, các khách hàng có quan hệ tín dụng với NHCT đều được
cấp GHTD trước khi cấp tín dụng
a/Đúng
b/Sai : Đáp án
Câu 21: Chi nhánh NHCT X nhận cầm cố 05 ô tô du lịch của Công ty A để làm báo đảm cho hạn mức
mở L/C của Công ty tại chi nhánh, chi nhánh ký hợp đồng ủy quyền cho công ty chuyên doanh kho vận
B giữ 05 ô tô nêu trên vì kho của chi nhánh nhỏ và đề nghị chi nhánh không phải chịu trách nhiệm với
Công ty A về việc thực hiện các nghĩa vụ lien quan đến 05 ôtô trên, vì trách nhiệm đó thuộc về công ty
chuyên doanh kho vận B
a/Đúng
b/sai : Đáp án
Câu 22 : Theo quy định hiện hành của NHCT Việt nam, dư nợ đã xử lý rủi ro đang hạch toán ở tài
khoản ngoại bảng không tính vào giới hnạ tín dụng cho khách hàng
a/Đúng

b/Sai
Câu 23: Đối với khoản cho vay tiêu dùng vượt khả năng thẩm định, hoặc thẩm quyền quyết đinh cho
vay của chi nhánh, chi nhánh tiến hành thẩm định và trình Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam xem xét
quyết định
a/Đúng
b/Sai
Câu 24: Khách hàng của NHCT gồm Công ty TNHH B và công ty cổ phần C ( Không phải là tổng công
ty , hoặc tập đoàn kinh tế, không có quan hệ công ty mẹ - con ) Công ty TNHH B góp vốn chiếm tỷ lệ
30% vốn điều lệ cảu công ty cổ phần C. Theo quy định hiện hành, Công ty TNHH B và Công ty cổ
phần C là nhóm khách hàng có lien quan về quan hệ sở hữu
a/Đúng
b/Sai
Câu 25 : NHCT A nhận TSBĐ là quyền sử dụng đất của tổ chức B, đây là đất được nhà nước giao có
thu tiền sử dụng đất, tiền sử dụng đất đã được kinh phí ngân sách cấp
a/Đúng
b/Sai
Câu 26: Theo quy định của NHCT, thời hạn rút vốn không bao giờ được vượt quá thời gian ân hạn
a/Đúng
b/Sai
Câu 27: Một tài sản ( Ngoại trừ nhà ở ) chỉ được dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tại 1 TCTD
a/ Đúng
b/Sai
Câu 28 :
Câu 29:
Câu 30;
Câu 31:
Câu 32:

3



Câu 33 :
Câu 34
Câu 35
Câu 36
Câu 37:
Câu 38:
Câu 39:
Câu 40 :
II/ Khoanh tròn vào câu trả lời thích hợp nhất, giải thích ngắn gọn
Câu 1 : Theo quy định hiện hành của NHCT, Trong phương thức cho vay theo hạn mức, khách hàng
phải :
Câu 2: Khi DN đang có nợ xấu tại NHCT, NHCV phải tìm cách thu hồi nợ và :
Câu 3: Theo quy định hiện hành của NHCT, Hội đồng tín dụng cơ sở xem xét cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản đối với DN đang còn dư nợ khi xếp hạng tín dụng đạt loại :
Câu 4 : Giám đốc CN NHCT được quyền quyết định giới hạn tín dụng, quyết định cho vay, bảo lãnh
tối đa đối với 1 khách hàng là :
Câu 5: Theo quy định của NHCT , Trường hợp nào sau đây , CN thực hiện định giá TSBĐ :
Câu 6: Nội dung nào sau đây có thể có trong cam kết bảo lãnh :
Câu 7 : Hiện nay , CN giải ngân vốn vay bằng tiền mặt đối với trường hợp nào sau đây :
Câu 8 : CN NHCT X cho khách hàng A vay vốn và nhận bảo đảm là bảo lãnh của bên thứ 3. Bên bảo
lãnh dùng TS để thế chấp cho CN.Trường hợp KH A không có khả năng trả nợ, chi nhánh xử lý TSTC
để thu hồi nợ nhưng không đủ. CN thu hồi số tiền còn thiếu từ :
a/ Khách hàng A
b/Bên bảo lãnh
c/Cả KH A & bên bảo lãnh
d/Không phải các trường hợp trên
Câu 9 :NHCV được xem xét cho Kh vay bù đắp nguồn vốn huy động tạm thời mà KH đã sử dụng để
thanh toán các chi phí của dự án có phát sinh tính thời điểm CV : Đáp án : Tối đa 12 tháng
Câu 10 : Theo quy định của NHCT, những nhu cầu vốn nào sau đây DN không được NHCT xem xét

cho vay : Đáp án : Để nộp thuế thu nhập DN và Nộp thuế giá trị gia tăng ( VAT ) trực tiếp cho NSNN
đối với lô hàng đó bán cho DN khác nhưng chưa thu được tiền
Câu 11 : Công ty A có quan hệ tín dụng với chi nhánh NHCT X và chi nhánh NHCT Y với GHTD năm
2008 đã được Tổng Giám đốc NHCTVN phê duyệt là 85 tỷ đồng.Trong đó phân bổ GHTD cho chi
nhánh NHCT X là 50 tỷ đồng,CN NHCT Y là 35 tỷ đồng.Ngày 18/4/2008, Công ty A đề nghị chi nhánh
NHCT Y tăng GHTD cho Cty tại CN NHCT Y lên 40 tỷ đồng.Biết rằng mức phán quyết GHTD đối với
1 KH của CN NHCT Y là 50 tỷ đòng.Trong trường hợp này, cấp có thẩm quyền quyết định tăng GHTD
cho Cty A là : Đáp án : Tổng Giám đốc NHCTVN theo khoản 2 điều 23 QĐ 072
Câu 12 : Theo quy định cho vay hiện hành của NHCT VN, thời hạn cho vay đối với KH là TCKT vay
vốn có bảo đảm là hàng hóa đang luân chuyển trong quá trình SXKD là L Đáp án : Theo chu kỳ
SXKD, khả năng luân chuyển hàng hóa , nhưng tối đa 12 tháng – theo quy định tại khảon 1 ,điều 15 QĐ
072
Câu 13 : NHCV chỉ xem xét bảo đảm bằng QSD đất khi bên bảo đảm và TSBĐ đáp ứng các điều kiện
sau : Đáp án : Cả 3 trường hợp theo điều 16. điều 20 QĐ 071
Câu 14 : Công ty A có quan hệ vay vốn ngăn shạn tại CN NHCT X, Cty có đủ điều kiện vay kô có
TSBĐ, có vốn chủ sở hữu 20 ty,TSTC là quyền sử dụng đất và nhà xưởng trên đất được định giá là 20
tỷ đồng. Mức phán quyết GHTD của CN NHCT X là 100 tỷ đồng. Theo quy định hiện hành, mức dưu
nợ cho vay tối đa đối vớiâCong ty A mà chi nhánh NHCYT X được quyết định là
a/ 34 tỷ b/ 60 tỷ c/ 64 tỷ
d/ 100 tỷ

4


Đáp án : 64 tỷ - theo QĐ 072 ( Mức CV kô có TSBĐ là 50% X 100 tỷ = 50 tỷ & Mức Cv có TSBĐ là
20 tỷ x 70 % = 14 tỷ
Câu 15 : Hiện nay CN chỉ giải ngân vốn vay bằng tiền mặt đối với trường hợp nào ? Đáp án : Tất cả các
trường hợp trên – theo CV số 482 /CV – HĐQT – NHCT 35
Câu 16 : Chi nhánh NHCT X cho KH A vay vốn & nhận bảo đảm là bảo lãnh của bên thứ 3. bên bảo
lãnh dùng TS để thế chấp cho CN, trường hợp KH A không có khả năng trả nợ, Cn xử lý TSTC để thu

hồi nợ nhưng kô đủ, Cn sẽ thu hồi số tiền còn thiếu từ : Đáp án thu hồi số tiền còn thiếu từ bên bảo
lãnh- theo QQĐ 071 về xử lý TS, bên BL có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả thay cho KH
theo cam kết.
Câu 17: NHCV có thể xác định giá trị qsd đất đối với trường hợp không phải là đất thuê , kô phải là đất
nông nghiệp được nhà nước giao kô thu tiền sử dụng đất theo phương pháp nào sau đây
a/ Theo khung giá cảu UBND vông bố hàng năm
b/Theo giá đất thựuc tế chuyển nhượng trên thị trường
c/a hoặc b
d/ Không phải các phương pháp trên
Đáp án : C – theo QĐ số 225 /QĐ – HĐQT –NHCT 35 ngày 7/8/2006 về ….
Câu 18 :Chi nhánh có thể áp dụng phương thức cho vay nào sau đây đối với các DN hoạt động trong
lĩnh vực đóng tàu
a/ Phương thức cho vay từng lần
b/ Phương thức cho vay theo dự án đầu tư
c/ Phương thứuc cho vay theo hạn mức
d/ Phương thức cho vay trả góp
Các nhóm : 1( a,b,c ) 2 ( a,b,d ) 3 (a,b,c,d ) 4 ( b,c,d )
Đáp án : nhóm 2 – theo QĐ 072 – kô áp dụng cho vay hạn mức TD đối với KH hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp,đóng tàu.
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25

5




×