Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Web bán hàng máy tính trực tuyến luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 58 trang )

GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Trêng ®¹i häc vinh
Khoa cntt
==== o0o ====

®å ¸n tèt nghiÖp
X©y dùng Website b¸n hµng m¸y
tÝnh trùc tuyÕn
Gi¸o viªn híng dÉn : TS NguyÔn Trung Hoµ
Sinh viªn thùc hiÖn : Hoµng Thanh Cêng
Líp
: 47E - CNTT

Vinh 5/2011

LỜI NÓI ĐẦU
Thương mại điện tử là một lĩnh vực mới đang được nhiều cơ quan, nhiều
công ty, nhiều đoàn thể cũng như cá nhân nghiên cứu và phát triển nhằm đưa
Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
1


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường


các phần mềm, web, thiết bị, các ứng dụng liên quan đến điện tử tin học vào
phục vụ cho sự phát triển kinh doanh. Thương mại điện tử là một trong những
lĩnh vực được xem là mang tính thời sự ở Việt nam. Ở nước ta cũng đã có
nhiều tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng thương mại điện tử vào kinh
doanh. Để tìm hiểu vào sự phát triển thương mại điện tử em quyết định thực
hiện đồ án tốt nghiệp xây dựng website bán hàng máy tính trực tuyến.
Đồ án Xây dựng Website bán hàng Máy tính trực tuyến gồm có 3
chương:
CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG 2: CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH
CHƯƠNG 3: WEBSITE THANHCUONGCOMPUTER

Mặc dù đã rất cố gắng tìm hiểu, kết hợp với nghiên cứu các tài liệu đồng
thời nhờ sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Nhưng do thời gian có hạn, kinh
nghiệm còn ít, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự đánh giá và góp ý chân thành của thầy cô giáo và các bạn để em kịp
thời có những sữa đổi và bổ sung.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS Nguyễn Trung Hòa
Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Vinh, người đã trực tiếp hướng dẫn em
trong toàn bộ qua trình thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Vinh, ngày 19 tháng 05 năm 2011

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
2



GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

CHƯƠNG I :

SVTH: Hoàng Thanh Cường

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1.1 BÀI TOÁN XÂY DỰNG WEBSITE THANHCUONGCOMPUTER
1.1.1 Khảo sát mô hình website ThanhCuongComputer:
Sau khi khảo sát hiện trạng, gồm có những thông tin sau:
Quản lý khách hàng: Mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây: Họ,
tên, địa chỉ, điện thoại, email, tên đăng nhập, mật khẩu.
Ngoài ra, nếu khách hàng là công ty hay cơ quan thì quản lý thêm tên công ty
hoặc cơ quan.
Quản lý mặt hàng: Mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin: Tên mặt
hàng, đơn giá, số lượng, thời gian bảo hành, hình ảnh, mô tả.
1.1.1.1 Quá trình đặt hàng của khách hàng:
Khách hàng xem và lựa chọn mặt hàng cần mua. Trong quá trình lựa chọn,
bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi thông tin cùng khách hàng, chịu trách
nhiệm hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập
đơn đặt hàng của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm
hóa đơn và thanh toán tiền.
Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp, ...có yêu cầu
đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng,
phiếu thu có ghi thuế cho từng loại mặt hàng và giao hàng hàng theo yêu cầu.
1.1.1.2. Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp:
Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm tra hàng hóa trong kho và đề xuất lên ban
điều hành cần xử lý về việc những mặt hàng cần nhập. Trong quá trình đặt
hàng thì ban điều hành sẽ có trách nhiệm xem xét các đề xuất về những mặt

hàng yêu cầu và quyết định loại hàng, số lượng hàng cần đặt và phương thức

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
3


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

đặt hàng với nhà cung cấp. Việc đặt hàng với nhà cung cấp được thực hiện
thông qua địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại.
1.1.1.3. Quá trình nhập hàng:
Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng từ công ty, nhà cung cấp sẽ giao hàng cho
công ty có kèm theo hóa đơn hay bảng kê chi tiết các loại mặt hàng. Thủ kho
sẽ kiểm tra lô hàng của từng nhà cung cấp và trong trường hợp hàng hóa giao
không đúng yêu cầu đặt hàng hay kém chất lượng về hệ thống máy móc,...thì
thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu cầu giao lại những mặt hàng bị trả đó.
Tiếp theo thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị thành tiền cho
từng loại sản phẩm. Những loại hàng hóa này sẽ được cung cấp một mã số và
được cập nhật ngay vào giá bán. Sau khi nhập xong chứng từ giao hàng, nhân
viên nhập kho sẽ in một phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ.
Từ quy trình thực tiễn nêu trên, ta nhận thấy rằng hệ thống được xây
dựng cho bài toán đặt ra chủ yếu phục vụ cho hai đối tượng: Khách hàng và
nhà quản lý.
1.1.1.4. Khách hàng:
Là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Khác với việc đặt hàng
trực tiếp tại công ty, khách hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông qua từng

bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các mặt hàng được sắp xếp
và phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm.
Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng nào đó từ danh
mục các mặt hàng thì những thông tin về mặt hàng đó sẽ hiển thị lên màn hình
như: hình ảnh, đơn giá, mô tả,...và bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hóa
vào giỏ hàng. Đây là giỏ hàng điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng
hóa lẫn số lượng khách mua và hoàn toàn được cập nhật trong giỏ.

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
4


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt
hàng cùng thông tin về khách hàng và hàng hóa. Cuối cùng là do khách hàng
tùy chọn đặt hay không.
1.1.1.5. Nhà quản lý:
Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ
thống. Nhà quản lý được cấp một username và password để đăng nhập vào hệ
thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có thể thực hiện
những công việc: quản lý cập nhật thông tin các mặt hàng, tiếp nhận đơn đặt
hàng, kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng. Thống kê các mặt hàng
bán trong tháng, năm, thống kê khách hàng, nhà cung cấp, thống kê tồn kho,
thống kê doanh thu. Khi có nhu cầu nhập hàng hóa từ nhà cung cấp thì tiến

hành liên lạc với nhà cung cấp để đặt hàng và cập nhật các mặt hàng này vào
cơ sở dữ liệu,...

1.1.2. Chức năng
Chức năng chính Website này là bán hàng và giới thiệu rộng rãi các mặt
hàng của công ty đến với mọi người tiêu dùng, với đầy đủ chi tiết về tính năng
của mặt hàng cũng như giá cả một cách chính xác.
Website Có những chức năng sau:
- Cho phép nhập hàng vào CSDL.
- Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại (Bao gồm: hình ảnh, giá
cả, mô tả chức năng, thời gian bảo hành).
- Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để mua.
- Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
- Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
- Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp.
Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
5


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

- Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng.
- Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa.
1.1.3. Phương thức thanh toán

Với hầu hết các Website bán hàng trực tuyến đang hoạt động thì

phương trức thanh toán trực tuyến đều tích hợp phương thức thanh toán
của Ngân lượng (nganluong.vn). Phương thức này hiện nay được cho là
an toàn và tiện lợi nhất. và với website bán hàng máy tính trực tuyến mà
em đang làm cũng tích hợp phương thức thanh toán trực tuyến qua ngân
lượng.
Có hai phương thức thanh toán qua ngân lượng:
- Thanh toán qua tài khỏan Ngân lượng.
- Thanh toán trực tiếp: Tiền mặt, thẻ thanh toán nội địa, quốc tế, các hình
thức thanh toán của ngân hàng nội địa.
1.1.3.1. Thanh toán qua tài khoản ngân lượng:

Để thanh toán qua tài khoản của ngân lượng thì trước tiên khách
hàng phải vào trang Nganluong.vn để đăng ký một tài khoản. Để thanh
toán thì bạn phải đăng nhập vào tài khoản đó.

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
6


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Phương thức này có 2 hình thức thanh toán:
- Thanh toán ngay: là hình thức thanh toán mà khi bạn nhấn vào nút Thanh
toán và Xác minh giao dịch xong, Ngân Lượng sẽ ngay lập tức được chuyển
sang tài khoản người nhận.
- Thanh toán tạm giữ: là hình thức thanh toán mà khi bạn nhấn nút Thanh toán

và Xác minh giao dịch xong, Ngân Lượng vẫn ở tài khoản của bạn nhưng
được đặt trong tình trạng "chờ chuyển" sang tài khoản người nhận. Chỉ khi
nào bạn nhấn vào nút Phê chuẩn cho khoản thanh toán đó thì nó mới thực sự
được chuyển đi. Một khoản Ngân Lượng đang trong tình trạng "chờ chuyển"
sẽ không được rút ra hoặc được sử dụng cho bất kì giao dịch nào khác.
Lưu ý: Nếu chọn "thanh toán tạm giữ": Sau khi nhận được hàng của người
bán chuyển tới, bạn hãy đăng nhập vào tài khoản NgânLượng.vn của bạn,
chọn Quản trị giao dịch để phê chuẩn giao dịch này.
1.1.3.2. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc số dư tài khoản ngân hàng:

Chọn mặt hàng cần mua, tiếp theo chọn hình thức thanh
toán(Hình dưới)

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
7


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Tiếp theo bạn chọn phương thức thanh toán:

Điền đầy đủ, chính xác các thôn tn theo mẫu sau:

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH

8


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Điền chính xác thông tin của thẻ ATM

Điền tên truy nhập và mật khẩu của iBank(Đăng ký tại ngân hàng)

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
9


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Bạn đợi trong giây lát hệ thống của ngân hàng sẽ gữi Mật mã giao dịch cho
bạn qua SMS, bạn điền vào ô Mã giao dịch ở hình dưới.

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
10



GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Giao dịch của bạn đã thành công khi màn hình xuất hiện cửa sổ sau:

1.1.4. Yêu cầu đặt ra của hệ thống
1.1.4.1. Về mặt thiết bị và phần mềm
-

Một máy làm Web Server.
Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows XP, Vista.
Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là MS SQL 2005.
Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
11


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

1.1.4.2. Yêu cầu trang Web
Hệ thống gồm có hai phần
- Dành cho khách hàng: Khách hàng là những người có nhu cầu mua
sắm hàng hóa. Họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt mua
các mặt hàng này. Vì thế trang web phải thỏa mản các chức năng sau:

- Hiển thị danh sách các mặt hàng của công ty để khách hàng có thể xem
và lựa chọn.
- Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của người sử
dụng khi bước vào trang web thương mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần
và muốn mua. Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào website này mà không
có ý định mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm
thế nào để khách hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ
cần tìm.
- Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua thì hệ
thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những
thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá nhiều
từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng.
Khách hàng muốn mua hàng tại Web của công ty thì đăng ký tài khoản, và
trước khi mua hàng thì phải đăng nhập tài khoản để mua hàng. Khách hàng có
thể thay đổi mật khẩu.
- Dành cho nhà quản lý: Là người làm chủ ứng dụng, có quyền kiểm
soát mọi hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một username và
password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có những
chức năng sau:

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
12


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường


- Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các mặt hàng trên trang
web, việc này không phải dễ. Nó đòi hỏi sự chính xác.
- Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn đặt
hàng hay xóa bỏ đơn đặt hàng.
- Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, thống kê doanh thu.
Ngoài các chức năng nêu trên thì trang web phải được trình bày sao cho
dễ hiểu, giao diện mang tính dễ dùng, đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy
được những thông tin cần tìm, cung cấp những thông tin quảng cáo thật hấp
dẫn, nhằm thu hút sự quan tâm về công ty mình và có cơ hội sẽ có nhiều người
tham khảo nhiều hơn.
Điều quan trọng trong trang web mua bán trên mạng là phải đảm bảo an
toàn tuyệt đối những thông tin liên quan đến người dùng trong quá trình đặt
mua hay thanh toán.
Đồng thời trang web còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi
cần bổ sung, cập nhật những tính năng mới.

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
13


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

1.2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.2.1 Một số sơ đồ phân tích hệ thống Website ThanhCuongComputer
SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG

HỆ THỐNG QUẢN LÝ

Đặt hàng

Lập HĐ

CN khách
hàng

Kiểm
tra KH

Đăng
nhập

Ghi nhận
KH

Xử lý
MH

Cập nhật

CN mặt
hàng

CN nhà
cung cấp

Nhập hàng


CN đơn
đặt hàng

KT đặt
hàng

TK khách
hàng

Đăng


Tiếp nhận
ĐĐH

Thống kê

Trả
tiền

Lớp 47E

TK mặt
hàng

TK doanh
thu

TK

ĐĐH

Giao
hàng

Khoa CNTT - ĐH VINH
14


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH

Yêu cầu đặt hàng

Y/c nhập mặt
hàng

hoặc không
Y/c lập hóa đơn

Hóa đơn được lập

Y/c cung cấp mặt hàng

KHÁCH
HÀNG


HỆ
THỐNG
QUẢN
LÝ BÁN
HÀNG
QUA
MẠNG
Mặt hàng được cung cấp

Chấp nhận

Kết quả yêu cầu
Y/c cập nhật

NHÀ
QUẢN


Y/c thống kê
kết quả cập nhật
thống kê

NHÀ CUNG CẤP

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
15



GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH
2. Lập
hóa
đơn

Yêu cầu lập hóa
đơn
Hóa đơn được lập

Hóa đơn được lập
Yêu cầu lập hóa
đơn

Đơn đặt hàng

Mặt hàng

Y/c đặt hàng

Khách
hàng

Nhà
cung
cấp
Chấp nhận cung cấp


Yêc cầu cung cấp MH

Thông tin KH

1. Đặt
hàng

chấp nhận

4.
Thống


Y/c thống kê
Kết quả thống kê

Yêc cầu nhập MH

KQ yêu cầu

5. Nhập
hàng

3. Cập
nhật
KQ cập nhật

Y/c cập nhật


hoặc từ chối

Nhập tên và MK

Đăng
nhập
HTQL

TT sai nhập lại

Nhà quản lý

Thông tin Admin

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
16


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
Sơ đồ phân rã chức năng: Đặt hàng

Thông tin KH
Thông tin sai, nhập lại


Y/c đặt hàng

Khách
hàng

1.1
Kiểm
tra KH
Tên đăng nhập, mật khẩu

Danh sách MH

1.3 Tra
cứu MH

Mặt hàng lựa
chọn

Mặt hàng

1.2 Ghi
nhận
KH

Tên đăng nhập, mật khẩu

ĐĐHCT

1.4
Xử lý

MH
Thông tin các MH đặt mua

1.5 KT
đặt
hàng

Đơn đặt hàng

Ghi chú: “ĐĐHCT = Đơn đặt hàng chi tiết”

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
17


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Sơ đồ phân rã chức năng: Kiểm tra khách hàng

Tên và mật khẩu đăng nhập

Khách
hàng

1.1.1
Đăng

nhập

Thông tin KH

Yêu cầu đăng ký

TT sai, nhập lại

1.1.2
Đăng ký

Sơ đồ phân rã chức năng: Tra cứu mặt hàng

Y/c tra cứu theo tên MH

1.3.1 Tra
cứu theo
tên MH

Mặt hàng

1.3.2 Tra
cứu theo
tên LMH

Loại mặt hàng

DS mặt hàng hay
TT không tìm thấy


Khách
hàng

Y/c tc theo tên LMH

DS mặt hàng hay
TT không tìm thấy

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
18


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Sơ đồ phân rã chức năng: Kiểm tra đặt hàng

Thông tin đơn đặt hàng

1.5.1 Tiếp
nhận đơn
đặt hàng

Thông tin sai

ĐĐHCT


Phương thức thanh
toán

Khách
hàng

1.5.2
Trả
tiền

Đơn đặt hàng
Thời gian giao
hàng
TT giao hàng cho quí
khách

1.5.3
Giao hàng

Lớp 47E

Mặt hàng

Khoa CNTT - ĐH VINH
19


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường


Sơ đồ phân rã chức năng: Cập nhật

3.1 Cập
nhật
KH

TT cập nhật khách
hàng

Thông tin KH
Tên và mật khẩu

Nhà
quản lý

Y/c cập nhật KH

Đăng
nhập

TT nhập
sai

HTQL

Thông tin Admin

Y/c cập nhật MH


TT cập nhật
MH

3.2 Cập
nhật
MH

Y/c cập nhật NCC

Y/c cập nhật DDH

Đơn đặt hàng

Mặt hàng

TT cập nhật nhà cung cấp

3.3 Cập
nhật
NCC

TT cập nhật đơn đặt hàng

Thông tin NCC

3.4 Cập
nhật ĐĐH

Lớp 47E


Khoa CNTT - ĐH VINH
20


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

Sơ đồ phân rã chức năng: Thống kê

4.1
Thống kê
KH

Kết quả thống kê KH

Y/c thống kê KH

Tên và mật khẩu

Nhà
quản


Thông tin KH

Thông tin Admin

Đăng
nhập


TT nhập
sai

HTQL
Y/c thống kê MH

Kq thống kê

Y/c thống kê DDH

4.2
Thống
kê MH

MH

Đơn đặt hàng

Y/c thống kê doanh
thu

Mặt hàng
4.3
Thống kê
doanh
thu

Kq thống kê doanh thu


4.4
Thống

ĐĐH

Kq thống kê đơn đặt hàng

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
21


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT

Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
22


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

SVTH: Hoàng Thanh Cường

2.1.2 Danh sách các bảng giữ liệu

Ứng với mỗi thực thể trong mô hình thực thể liên kết, dữ liệu được cài
đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: Tên trường, kiểu dữ liệu, kích
thước dữ liệu, phần ràng buộc dữ liệu...
Bảng 1: tblAccount
STT

THUỘC TÍNH

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

AID
RID
USER
PASS
EMAIL
FULLNAME
ADDRESS
PHONE
BIRTHDAY
DATECREATE


KIỂU DỮ LIỆU

INT
Int
nvarchar(500)
nvarchar(500)
nvarchar(500)
nvarchar(500)
nvarchar(500)
nvarchar(500)
INT
DATETIME

GHI CHÚ

Khóa chính (không thể rỗng )
Khóa ngoại
Không thể rỗng
Không thể rỗng
Không thể rỗng
Không thể rỗng
Có thể rỗng
Có thể rỗng
Có thể rỗng
Không thể rỗng

Bảng 2: tblDanhMuc
STT

1

2
3
4
5

THUỘC TÍNH

KIỂU DỮ LIỆU

GHI CHÚ

DMID
PARENTID
DECEN
DANHMUC
DATECREATE

Int(4)
INT
INT
NVARCHAR
DATETIME

Khóa chính (không thể rỗng )
Không thể rỗng
Không thể rỗng
Không thể rỗng
Không thể rỗng

Bảng 3: tblProduct

STT

1
2
3
4
5
6

THUỘC TÍNH

PID
DMID
PARENTID
PNAME
PPRICE
PIMGS

KIỂU DỮ LIỆU

INT
INT
INT
NVARCHAR
NVARCHAR
NVARCHAR

Lớp 47E

GHI CHÚ


Khóa chính (không thể rỗng )
Khóa ngoại
Khóa ngoại

Khoa CNTT - ĐH VINH
23


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa

7
8
9
10
11

TITLE
PDES
QUANTITY
PHOT
DATECREATE

SVTH: Hoàng Thanh Cường

NTEXT
NTEXT
INT
BIT
DATETIME


Bảng 4: tblOrder
STT

THUỘC TÍNH

KIỂU DỮ LIỆU

1
2
3
4
5
6
7

OID
AID
TOTAL
ADDRESS
PHONE
STATUS
DATEREQUIR

INT
Int(4)
INT
NVARCHAR
NVARCHAR
BIT

DATETIME

8
9

ED
DATESHIP
DATECREATE

DATETIME
DATETIME

GHI CHÚ
Khóa chính (không thể rỗng )

Không thể rỗng

Bảng 5: tblOrderDetailt
STT

1
2
3
4
5

THUỘC TÍNH

ODID
OID

PID
PRICE
AMOUNT

KIỂU DỮ LIỆU

GHI CHÚ

Int(4)
INT
INT
NVARCHAR
INT

Khóa chính (không thể rỗng )
Khóa ngoại
Khóa ngoại
Không thể rỗng
Không thể rỗng

THUỘC TÍNH

KIỂU DỮ LIỆU

GHI CHÚ

NID
AID
NEWS
TITLE

DES
IMG

INT Khóa chính (không thể rỗng )
INT
Không thể rỗng
NVARCHAR
Không thể rỗng
NVARCHAR
Có thể rỗng
NTEXT
VARCHAR
Có thể rỗng

Bảng 6: tblNews
STT

1
2
3
4
5
6
Lớp 47E

Khoa CNTT - ĐH VINH
24


GVHD: TS Nguyễn Trung Hòa


7
8
9

CHOSE
STATUS
DATECREATE

SVTH: Hoàng Thanh Cường

INT
BIT
DATETIME

Có thể rỗng

Bảng 7: tblRole
STT

1
2

THUỘC TÍNH

KIỂU DỮ LIỆU

RID
ROLE


INT
NVARCHAR

GHI CHÚ

Khóa chính (không thể rỗng )
Không thể rỗng

Bảng 8: tblLink
STT

1
2
3
4
5
6

THUỘC TÍNH

LID
WEBSITE
LINK
LIMGS
CHOSE
DATECEATE

KIỂU DỮ LIỆU

Int(4)

NVARCHAR
NVARCHAR
VARCHAR
INT
DATETIME

GHI CHÚ
Khóa chính (không thể rỗng)

Không thể rỗng
Không thể rỗng

Bảng 9: tblFeedBack
STT

1
2
3
4
5
6
7
8

THUỘC TÍNH

FID
NAME
ADDRESS
PHONE

EMAIL
CONTENT
DATECREATE
STATUS

KIỂU DỮ LIỆU

INT
NVARCHAR
NVARCHAR
NVARCHAR
NVARCHAR
NTEXT
DATETIME
BIT

Lớp 47E

GHI CHÚ

Khóa chính (không thể rỗng )
Không thể rỗng
Không thể rỗng
Không thể rỗng
Không thể rỗng
Có thể rỗng
Có thể rỗng

Khoa CNTT - ĐH VINH
25



×