Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tìm hiểu ngôn ngữ PHP, cơ sở dữ liệu MYSQL ứng dụng xây dựng website tin tức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 46 trang )

Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

Trờng đại học vinh
KHOA công nghệ thông tin
----------

Phạm Xuân Hiệu

tìm hiểu ngôn ngữ php, cơ sở dữ liệu mysql
ứng dụng xây dựng "website tin tức"

đồ án tốt nghiệp kỹ s CNTT

Vinh, tháng 5 năm 2010
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

1


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Trong quá trình học dới mái trờng Đại Học Vinh thân yêu. Em thực sự
cảm thấy rất hạnh phúc khi đợc các thầy, cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin
dạy bảo tận tình trong suốt quá trình học tập tại đây.Thời gian học ở đây thấm
thoát đã năm năm, thầy cô đã để lại cho em rất nhiều ấn tợng. Hình ảnh các
thầy, cô chỉ bảo cho chúng em tận tình trong mổi tiết học làm cho em thực sự


xúc động biết bao nhiêu.Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp thì em mới thấy
đợc những kiến thức hết sức quý giá mà thầy cô giảng dạy, những kiến thức đó
đã giúp em làm đồ án tốt hơn, và trang bị cho em một hành trình lâu dài cho
công việc sau này.
Trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp cuối khóa thì em xin chân thành
gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa công nghệ thông tin đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành đồ án này, qua đây em cũng gửi lời cảm ơn đến các bạn
trong khoa công nghệ thông tin và tập thể lớp 46k2, đặc biệt cho em gửi lời
cảm ơn chân thành đến Thạc sỹ Hồ Thị Huyền Thơng đã rất nhiệt tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án để em hoàn thành đồ án này.
Em rất mong đón nhận sự đánh giá, bổ sung và những lời chỉ bảo của
các thầy cô trong khoa, giúp em có thể tiếp tục nghiên cứu kĩ hơn về lĩnh vực
này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Phạm Xuân Hiệu

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

2


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

Mục lục
Trang

1.1. Khái niệm PHP....................................................................................16
1.2. Tại sao dùng PHP?..............................................................................17
2. Ngôn ngữ PHP:........................................................................................18
2.1. Các loại thẻ PHP:.................................................................................18
2.2. Các kiểu dữ liệu...................................................................................19
2.3. Biến-giá trị...........................................................................................20
2.4. Hằng ...................................................................................................21
2.5. Biểu thức..............................................................................................21
2.6. Các cấu trúc lệnh.................................................................................21
2.7. Hàm......................................................................................................23
2.9. Lớp và đối tợng....................................................................................24
3. Cơ sở dữ liệu Mysql:................................................................................25
3.1. Các kiểu dữ liệu:..................................................................................25
3.2. Phát biểu SQL......................................................................................26
$sql="SELECT * FROM lienhe WHERE hoten='".$un."'";...............................27
3.3. Các hàm thông dụng trong MySQL....................................................27
Chơng III.................................................................................................................29
Xây dựng ứng dụng thực tế...........................................................................29
2. Phân tích và thiết kế hệ thống.................................................................31

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

3


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

Lời mở đầu

Không phải ngẫu nhiên mà ngời ta nói rằng: Trong thế kỷ 21 ngời không
biết Tin học và Ngoại ngữ là ngời mù chữ, bởi vì Tin học và Ngoại ngữ giữ
một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống. Chúng ta đang sống trong thời đại
mà Công nghệ thông tin (CNTT) đang phát triển mạnh, một kỷ nguyên mà
Internet đã trở thành kho tàng tri thức chung của nhân loại.
Internet ra đời và phát triển nhanh chóng cả theo nghĩa tăng độ phủ ra toàn
cầu và năng lực phục vụ, đồng thời ngày càng trở nên phổ biến, quen dùng hơn
với mọi cộng đồng dân c. Internet thực sự thu hút sự quan tâm của nhiều ngời.
Từ những dự án lớn mang tầm cỡ quốc gia cho đến những dự án nhỏ của từng
công ty, xí nghiệp đều nhằm các mục đích quảng bá thông tin về các sản phẩm
và dịch vụ, tạo sự thuận lợi cho ngời dùng Internet trong việc tiếp cận và mua
sản phẩm, ... với mục đích cuối cùng là lợi nhuận.
Trong thời đại của nền kinh tế tri thức, nhu cầu trao đổi và cập nhật thông
tin trở thành thói quen không thể thiếu của con ngời. Chỉ trong một thời gian
ngắn, Internet hầu nh đã phủ sóng toàn cầu và đang trở thành một dịch vụ
nóng bỏng nhất hiện nay. Internet trở thành vật dụng không thể thiếu của con
ngời, nó không chỉ đơn thuần là công cụ để trao đổi thông tin mà còn là lĩnh
vực báo chí, giải trí, thơng mại điện tử... cho mọi tầng lớp trong xã hội từ
giới trẻ cho đến ngời đứng tuổi, từ công ty nhỏ cho đến công lớn đều phải quan

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

4


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

tâm đến Internet đó là môi trờng không thể thiếu cho thời đại ngày nay. Hệ

thống mạng Internet cùng với các dịch vụ của nó thay đổi từng ngày theo
chiều hớng có lợi cho ngời tiêu dùng đang thực sự thu hút mọi ngời. Do đó,
nhu cầu cập nhật thông tin về lĩnh vực báo chí, giải trí, thơng mại điện tử
này là rất lớn. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để mỗi ngời dùng Internet khi muốn
cập nhật thông tin về các mẫu tin một cách nhanh nhất và tiện lợi nhất? Với
mạng Internet và thông tin trên mạng chúng ta có thể đáp ứng một phần về vấn
đề đó. Ngời dùng Internet có thể ngồi tại chỗ mà du ngoạn trên các trang web
có nội dung khác nhau, cập nhật thông tin và chọn lựa bất cứ thông tin nào mà
họ thích. Với tốc độ phất triển Internet nh hiện nay, nếu chúng ta có thể nắm
bắt đợc xu thế hoạt động của cơ chế thị trờng để tận dụng môi trờng kinh
doanh hấp dẫn, sôi động và đầy rủi ro ấy cho việc phát triển nguồn lực của
mình, thì đây thực sự là một mảnh đất màu mỡ cho trang web hoạt động.
Mặc dù nớc ta là một nớc đang phát triển nhng tốc độ phát triển Internet
là rất nhanh. Internet ngày càng trở nên cần thiết cho cuộc sống hằng ngày,
cuộc sống vật chất ngày càng đợc nâng cao vì thế mức độ hởng thụ cuôc sống
ngày càng cao. Vì vậy các ngành dịch vụ, giải trí ngày càng phát triển nhằm
đám ứng nhu cầu hởng thụ tinh thần của mọi ngời dân. Sản phẩm của ngành
giải trí rất đa dạng và phong phú, vì thế xã hội có ngời thích giải trí kiểu này có
ngời thích giải trí kiểu khác, nhng một điều chắc chắn rằng tri thức luôn là vô
tận không có ai mà có thể hiểu biết đợc hết. Mà kho tri thức ở trên mạng là vô
tận là một tài nguyên quý giá cho ngời ham học hỏi và hiểu biết nhiều. Trớc
những yêu cầu nh vậy của nhiều ngời em đã chọn đề tài là xây dựng Website
tin tức làm đồ án của mình .
Website tin tức" nhằm giải quyết nhu cầu giải trí, đọc tin tức qua mạng
mọi ngời dân kết nối với Internet. Thông qua Internet thì ai ai vào trang tin tức
đều có thể xem đợc những gì mình mong muốn cho nhu cầu của cá nhân mình.
Mục tiêu của trang web em xây dựng là nhiều ngời truy cập vào trang của mình
càng tốt, làm cho các tin tức báo chí hằng ngày có nhiều hình thức quảng bá
hơn không chỉ có văn hóa đọc sách báo, mà còn có văn hóa đọc thông tin trên
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT


5


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

mạng. Và làm sao đa những tin tức mới nhất trên mọi miền của tổ quốc, cũng
nh trên thế giới đến với ngời đọc.

CHƯƠNG I
Internet, World Wide Web, HTML
và MS FrontPage
1. Khái niệm cơ bản về Internet
1.1. Giới thiệu chung
Internet là mạng của các máy tính trên toàn cầu đợc thành lập từ những
năm 80 bắt nguồn từ mạng APARRNET của bộ quốc phòng Mỹ.
Vào mạng Internet, bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu để nghiên cứu, học
tập, trao đổi th từ, đặt hàng, mua bán,... Một trong những mục tiêu của Internet
là chia sẻ thông tin giữa những ngời dùng trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mỗi máy tính trên Internet đợc gọi là một host. Mỗi host có khả năng
nh nhau về truyền thông tới máy khác trên Internet. Một số host đợc nối tới
mạng bằng đờng nối Dial-up (quay số) tạm thời, số khác đợc nối bằng đờng
nối mạng thật sự 100% (nh Ethernet, Tokenring,... ).
1.2. Phân loại
Các máy tính trên mạng đợc chia làm 2 nhóm Client và Server.
-Client: Máy khách trên mạng, chứa các chơng trình Client
-Server: Máy phục vụ-Máy chủ. Chứa các chơng trình Server, tài
nguyên (tập tin, tài liệu... ) dùng chung cho nhiều máy khách. Server luôn ở

trạng thái chờ yêu cầu và đáp ứng yêu cầu của Client.

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

6


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

-Internet Server: Là những server cung cấp các dịch vụ Internet
nh Web Server, Mail Server, FPT Server,...
Các dịch vụ thờng dùng trên Internet
-Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web)
-Dịch vụ Electronic Mail (viết tắt là Email)
-Dịch vụ FPT
Để truyền thông với những máy tính khác, mọi máy tính trên Internet
phải hỗ trợ giao thức chung TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet
Protocol- là giao thức điều khiển truyền dữ liệu và giao thức Internet), là một
giao thức đồng bộ, cho truyền thông điệp từ nhiều nguồn và tới nhiều đích
khác nhau. Ví dụ có thể vừ lấy th từ trong hộp th, đồng thời vừa truy cập trang
Web. TCP đảm bảo tính an toàn dữ liệu, IP là giao thức chi phối phơng thức
vận chuyển dữ liệu trên Internet.
2. World Wide Web
2.1. Các khái niệm cơ bản về World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến
nhất hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ớc lợng thuộc
về WWW. Ngày nay số Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ.
WWW cho phép bạn truy xuất thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video

trên toàn thế giới. Thông qua Website, các quý công ty có thể giảm thiểu tối
đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở nhiều nơi.
2.2.Cách tạo trang Web:
Có nhiều cách để tạo trang Web -Có thể tạo trang Web trên bất kì chơng
trình xử lí văn bản nào:
-Tạo Web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản nh:
Notepad, WordPad,... là những chơng trình soạn thảo văn bản có sẵn trong
Window.
-Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Word 97, Word
2000.

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

7


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

-Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage,
Dreamweaver, Nescape Editor,.... Phần mềm chuyên nghiệp nh DreamWeaver
sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã
lệnh HTML sẽ có sẵn trong phần Code cho bạn.
Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính thơng mại, bạn
cần kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản
trên trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn nh: MS Access,
SQL Server, MySQL, Oracle,...
Khi bạn muốn triển khai ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện
về cấu hình phần cứng, bạn cần có trình chủ Web thờng gọi là Web Server.

2.3. Trình duyệt Web(Web Client hay Web Browser):
Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm
giao diện trực tiếp với ngời sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các
yêu cầu của ngời dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và
nhận các dữ liệu cần thiết từ Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch
vụ WWW, Client cần có 1 chơng trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông
qua một ISP. Các trình duyệt thông dụng hiện nay là: Microsoft Internet
Explorer và Netscape Navigator. Internet Explorer 5. 0 là một trình duyệt
chuẩn cho phép trình bày nội dung do Web server cung cấp, cho phép đăng kí
tới bất kì Website nào trên Internet, hỗ trợ trình bày trang Web.
2.4. Webserver:
Webserver: là một máy tính đợc nối vào Internet và chạy các phần mềm
đợc thiết kế. Webserver đóng vai trò một chơng trình xử lí các nhiệm vụ xác
định, nh tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ....
Webserver cũng là nơi lu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò
Server cung cấp dịch vụ Web.
Webserver hỗ trợ các công nghệ khác nhau:
-IIS (Internet Information Service) : Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP
-Apache:Hỗ trợ PHP
-Tomcat:Hỗ trợ JSP(Java Servlet Page)
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

8


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

2. 5. Phân loại Web

2. 5. 1 Web tĩnh:
- Tài liệu đợc phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của Server
- Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng
Text, các hình ảnh đơn giản.
- Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng,
Server có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử
dụng Web tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó.
- Nhợc điểm: Không đáp ứng đợc yêu cầu phức tạp của ngời sử dụng,
không linh hoat,...
-Hoạt động của trang Web tĩnh đợc thể hiện nh sau:

Browser gửi yêu cầu
Browser

Server
Server gửi trả tài liệu

2.5.2. Website động:
Về cơ bản nội dung của trang Web động nh một trang Web tĩnh, ngoài
ra nó còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một
trang Web. Sau khi nhận đợc yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn nh một
truy vấn từ một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn
CSDL này, tạo một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho ngời
dùng.
- Hoạt động của Web động:
Yêu cầu
URL
Form

Kết nối

CGI

Dữ liệu trả về

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

CSDL
Dữ liệu trả về

9


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

3. Khái niệm về HTML
3.1. Khái niệm HTML:
HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình nh Pascal, C,Nó không thể
tạo ra các chơng trình ứng dụng dùng trực tiếp ngôn ngữ máy. HTML là
ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản để tạo ra các liên kết giữa các trang văn
bản đa dạng với nhau và liên kết với các Multimedia nh phim, hình ảnh, âm
thanh.
Trình duyệt Web (Web Browser)
Phần mềm phiên dịch đánh dấu của các file bằng HTML, định dạng chúng
sang các trang Web, và thể hiện chúng cho ngời dùng.
Để có thể thể hiện đợc một trang Web đúng ý nghĩa, cần phải có một trình
duyệt Web. Các trình duyệt Web làm cho Internet trở nên thân thiện và dễ
sử dụng hơn với ngời dùng.
Một số trình duyệt hiện nay IE, Netscape, frifox

3.2. Các thẻ (Tag)
Các lệnh của HTML đơn giản chỉ là các mã đánh dấu định dạng gọi là các
thẻ (Tags).
Bắt đầu thẻ bằng dấu nhỏ hơn "<", kết thúc thẻ bằng dấu lớn hơn ">", trong
đó có tên thẻ và thuộc tính của thẻ nếu có.
HTML không phân biệt chữ hoa hay chữ thờng trong tên thẻ. Tên thẻ không
chứa khoảng trống.
Giữa các thuộc tính của tên thẻ cách nhau 1 dấu cách trống.
Thẻ HTML có hai loại
Loại có thẻ mở kèm thẻ đóng
Cú pháp: <TagName> Content </TagName>
Ví dụ: <Title>My Website</Title>
<b>Dòng chữ này đậm</b>
Loại có thẻ mở, không có thẻ đóng
Cú pháp: <TagName>

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

10


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

Ví dụ:

Một số thẻ HTML
+Thẻ <HTML> .</HTML>
Là thẻ bắt đầu và kết thúc một trang HTML
Thẻ <HEAD> ..</HEAD>

Để khai báo chung, tất cả các thông tin chứa trong cặp thẻ mở và đóng
này không xuất hiện trên trang Web.
+Thẻ <TITLE> ..</TITLE>
Trình bày 1 xâu trên thanh tiêu đề của trình duyệt
+Thẻ <BODY>.</BODY>
Tất cả các thông tin đợc khai báo trong thẻ này đều có thể xuất hiện trên
trang Web.
+Thẻ <P>.</P>: Định dạng đoạn văn bản.
Ví dụ:

Đoạn văn bản căn giữa


+Thẻ <FONT> </FONT> : Định dạng font chữ
<font face=Arial color=#FF0000 size=8>
</font>
+Thẻ <B></B>, <I></I>, <U></U>
Ví dụ:
<B> Văn bản này đậm </B>
<I> Văn bản này nghiêng </I>
<U> Văn bản gạch chân </U>
+Thẻ <A> </A>
Liên kết đến một trang Web khác
Ví dụ:
<a href="">
Trang Việt Nam Net
</a>

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

11



Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

+Thẻ <IMG>
Chèn ảnh vào trang Web
Ví dụ:
width="128" height="128">
+Thẻ <Marquee> </Marquee>
Tạo dòng chữ chạy trên trang Web
Ví dụ:
height="100" width="100">
Xin chào các bạn!
</marquee>
direction=up, down, left, right

Cấu trúc trang Web.
<HEAD>
<TITLE>Tiêu đề trang web</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
Thân trang web
</BODY>
</HTML>
+Thẻ <script>
a. Nhúng JavaScrip vào tệp HTML
<Script Language="JavaScript">

</Script>
Thờng đặt đoạn JavaScript trong cặp thẻ
<Head>
...
<Script Language="JavaScript">
...
</Script>
</Head>
b. Sử dụng một file nguồn JavaScript
Kết nối một tệp file_name.js vào trang HTML nh sau:
<Script src="file_name.js">
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

12


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

...
</Script>
c. Hiển thị một dòng text
Đối tợng document trong JavaScript
document.write("Text");
document.writeln("Text");
write(): Ghi dòng text, không xuống dòng
writeln(): Ghi dòng text, xuống dòng

Ví dụ:
<PRE>
<SCRIPT LANGUAGE="JavaScript">
document.writeln("Two,");
document.write("...");
-->
</SCRIPT>
</PRE>
d. Hiển thị hộp thoại
alert("Text");
Ví dụ:
alert('Xin chao cac ban !');
Chúng ta thờng dùng phơng thức này để thông báo cho ngời
một thông tin nào đó.

dùng

4. Giới thiệu MS FrontPage
4.1. Giới thiệu giao diện MS FrontPage
Vùng soạn thảo Web (MS - FP 2003).
Design: Thiết kế
Split: Thiết kế, xem các thẻ HTML
Code: Thiết kế bằng thẻ HTML
Preview: Xem trang Web.
(MS - FP 2000)
Normal: Thiết kế
HTML: Thiết kế bằng thẻ HTML
Preview: Xem trang
4.2. Tạo trang Web bằng MS FrontPage

1. Mở tệp mới
2. Mở tệp đã có
3. Lu tệp
4. Lu tệp với tên khác
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

13


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

5. Thoát khỏi MS FrontPage
4. Soạn thảo nội dung
4.3. Chèn các đối tợng
a. Chèn ảnh
Insert\Picture\From file
Hiệu chỉnh ảnh
b. Chèn một đờng ngang
Insert\Horizontal Line
c. Chèn các ký tự đặc biệt
Insert\Symbol
d. Chèn siêu liên kết (HyperLink)
Bôi đen văn bản tạo siêu liên kết
Insert\HyperLink (Ctrl+k)
Trong Address: Gõ URL hoặc tệp cần liên kết.
Target frame:
+ Same frame: _self
+ New window: _blank

e. Chèn dấu Bookmark
Bôi đen văn bản cần chèn
Insert\Bookmark : Gõ tên Bookmark vào ô Bookmark name
Ok
Thực hiện Bookmark
Tạo siêu liên kết, chọn Bookmark
f. Chèn dòng chữ chạy
Insert\Web Component\Dynamic Effects\
Chọn Marquee
Direction: (Left, Right, Up, Down) hớng
Speed: tốc độ chữ chạy
Behavior: các kiểu chạy
Đối với MS FrontPage 2000
Insert\Component\Marquee
g. Chèn Flash
Insert\Picture\Movie in Flash format
h. Chèn các đối tợng khác (MP3, )
Insert\Web Component\Dynamic Effects
Advanced Controls\Plug in
i. Chèn Form
Insert\Form (Label, Texbox, Push button,..)
k. Chèn bảng, tạo khung
1. Chèn bảng
Border: Đờng viền
Size: Độ rộng đờng viền
Color: Màu đờng viền
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

14



Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

Background: Nền
Color: Màu nền
Use background picture: ảnh nền
Set default for new table
2. Hiệu chỉnh bảng
Hiệu chỉnh bảng
Nhấp chuột phải vào bảng Table Properties
Hiệu chỉnh ô
Nhấp chuột phải vào ô Cell Properties Vertical alignment: căn
dọc ( Top, Bottom,..)
Trộn ô
Bôi đen những ô cần trộn :Table\Merge Cells
Chia ô
Chọn ô cần chia : Table\Split Cells
Chèn cột
Table\Insert\Row or Column
Chèn hàng
Xoá cột
Table\Delete Column
Xoá hàng
l. Thiết kế giao diện
Thu thập tài liệu, xác định kiểu giao diện, tạo khung, thiết kế đồ hoạ, phối
màu, triển khai thiết kế, làm mịn dần các thao tác.

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT


15


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

Chơng II
Ngôn ngữ PHP và cơ sở dữ liệu mysql
1. khái niệm ngôn ngữ PHP:
1.1. Khái niệm PHP
PHP (Persional Home Page) là một ngôn ngữ lập trình đợc kết nối chặt chẽ
với máy chủ. Nói một cách đơn giản là không theo thuật ngữ khoa học thì một
quá trình xử lý PHP đợc thực hiện trên máy chủ (Windows hoặc Unix). Khi
một trang Web muốn đợc dùng PHP thì phải đáp ứng đợc tất cả các quá trình
xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đa ra kết quả ngôn ngữ HTML.
Cũng giống nh hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác PHP có thể nối trực tiếp
với HTML. Mã PHP tách biệt với HTML bằng các thực thể đầu và cuối. Khi
một tài liệu đợc đa ra phân tích, qúa trình xử lý PHP đợc thực hiện ở những
điểm quan trọng, sau đó đa ra kết quả.
Thơng mại điện tử ngày càng phát triển trên thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng, sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta thiết kế
và xây dựng những ứng dụng thơng mại điện tử dới các hình thức khác nhau.
PHP và cơ sở dữ liệu MySQL không nằm ngoài mục đích dùng để xây dựng
ứng dụng thơng mại điện tử.
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

16



Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

1.2. Tại sao dùng PHP?
Có rất nhiều sự lựa chọn các ngôn ngữ lập trình khác nh ASP, Perl,
Java... và một số loại nữa. Trong mỗi ngôn ngữ lập trình này đều có cấu hình
và tính năng khác nhau nhng chúng vẫn đa ra một số kết quả giống nhau.
Tại sao PHP lại là u tiên hàng đầu của chúng ta?
Đối với những ngời còn xa lạ với PHP đây là sự lôi cuốn mạnh mẽ nhất.
Bởi nó thiết kế trong các ứng dụng Web, có nhiều tính năng đáp ứng những
nhu cầu chung nhất. PHP là một mã nguồn mở, bởi vì mã nguồn của PHP sẵn
có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức cải tiến nó, nâng cao
để khắc phục các lỗi trong các chơng trình này.
PHP rất ổn định và tơng hợp, PHP đã vận hành khá ổn định trên các hệ
điều hành Unix, Windows... đồng thời nó cũng nối với các máy chủ nh IIS,
Apache. PHP là một ngôn ngữ dễ học. Nếu chúng ta làm việc quen với ngôn
ngữ C hay Pascal thì một số tính năng giống các loại đó.
1.3. Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên
máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của ngời dùng thông qua trình
duyệt.
Sơ đồ hoạt động:

Máy khách
hàng

Yêu cầu URL
HTML


Máy chủ
Web

HTML

Gọi mã kịch bản

PHP

Khi ngời dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh
PHP và xử lí chúng theo các hớng dẫn đợc mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy
chủ gửi một dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

17


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

duyệt xem nó nh là một trang HTML têu chuẩn. Nh ta đã nói, PHP cũng chính
là một trang HTML nhng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML.
Phần mở của PHP đợc đặt trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt
truy cập vào một trang PHP, Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các
đoạn mã PHP và thực thi các đoạn mã đó, lấy kết quả nhận đợc của đoạn mã
PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP, cuối cùng Server trả
về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML về cho trình duyệt.
2. Ngôn ngữ PHP:

2.1. Các loại thẻ PHP:
+ Kiểu ngắn: <? (câu lệnh); ?>
Đây là thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thờng sử dụng.
Ví dụ:
<? Echo Chào mừng bạn đến với ngôn ngữ PHP. ;?>
+ Kiều đinh dạng XML: <?Php (câu lệnh); ?>
Thẻ này có thể sử dụng với văn bản đinh dạng XML.
Ví dụ:
<? Php echo(Chào mừng bạn đến với PHP kết hợp với XML\n);>?
+ Kiểu Script: <Scrip Language=JavaScript> ( các hàm) </Script>
Trong trờng hợp bạn sử dụng PHP nh một script tơng tự khai báo JavaScipt hay
VBScript:
Ví dụ:
<script language= php>
echo Php Script;
</script>
+ Kiểu ASP: Trong trờng hợp bạn khai báo thẻ PHP nh một phần trong trang
ASP.
Ví dụ:
<% echo php asp; %>

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

18


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức


Cách1 chỉ có thể sử dụng nếu những Tag ngắn đợc cho phép sử dụng, có
thể sửa short_open_tag trong cấu hình php hoặc biên dịch file php với lựa chọn
cho phép dùng các tag ngắn. Tơng tự nh vậy, cách thứ 4 chỉ có tác dụng nếu
Asp_tag đợc đặt trong file cấu hình của PHP. PHP cho phép hỗ trợ các kiểu
chú thích của cả C, C++ và Unix shell.
2.2. Các kiểu dữ liệu
a. Số nguyên.
Đợc khai báo và sử dụng giá trị giống với C.
Ví dụ:
$a=12345;
$a=-456; // số âm
b. Số thực
Ví dụ:
$a=1.234; $b=1.3e2;
Chú ý: Ta có các hàm trong th viện để thao tác với các loại dữ liệu thực dấu
chấm động.
c. Xâu:
Có 2 cách để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép () hoặc giữa 2 dấu
ngoặc đơn ().
d. Mảng:
+ Mảng một chiều
Có thể dùng hàm: list() hoặc array(). Có thể dùng các hàm aort(), ksort(),
sort(), uasort()... để sắp xếp mảng. Tuỳ thuộc vào việc bạn định sắp xếp theo
kiểu gì.
+ Mảng 2 chiều.
Ví dụ:
$a[1]=$f;

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT


19


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

$a[1][2]=$f;
$a[abc][2]=$f; ...
2.3. Biến-giá trị
PHP quy định một biến đợc biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một chữ
cái hoặc dấu gạch dới.
a. Một số biến đã đợc khai báo sẵn.
HTTP_GET_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới Script thông qua phơng thức HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu track_vars Trong cấu hình đợc đặt
hoặc chỉ dẫn <? Php_Track_Vars?>
HTTP_POST_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới Script thông qua phơng thức HTTP POST.
HTTP_COOKIE_VARS: Một mảng các giá trị đợc truyền tới Script hiện tại
bằng HTTP cookie. Chỉ có tác dụng nếu Track_Vars trong cấu hình đợc đặt
hoặc chỉ dẫn <?php_Track_Vars?> ...
b. Phạm vi giá trị
PHP coi một biến có một giới hạn. Để xác định một biến toàn cục (global)
có tác dụng trong một hàm ta cần khai báo lại. Nếu không có giá trị của biến sẽ
đợc coi nh là cục bộ trong hàm.
c. Tên biến:
Một biến có thể gắn với một cái tên
Ví dụ:
$a= Chao;
$$a= ban;



$Chao= Ban ....

d. Các giá trị bên ngoài phạm vi PHP
HTML Form: Khi 1 giá trị gắn với 1 file php qua phơng thức POST
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

20


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

Ví dụ:
<form action = top.php method= post>
Name: < input type = text name = name ><BR>
<input type = Submit>
</form>
PHP sẽ tạo 1 biến $ name bao gồm mọi giá trị trong trờng Name của form.
PHP có thể hiểu đợc một mảng một chiều gồm các giá trị trong một form.
Vì vậy, bạn có thể nhóm những giá trị liên quan lại với nhau hoặc sử dụng đặc
tính này để nhận các giá trị từ 1 đầu vào tuỳ chọn.
2.4. Hằng
PHP định nghĩa sẳn các hằng số:
+ File: Tên của script file đang thực hiện.
+ Line: Số dòng của mã script đang đợc thực hiện trong script file hiện tại.
+ Php_Version: version của PHP đang chạy.
+ True
+ False
+ E_rror: Báo hiệu có lỗi.

+ E_Parse: Báo lỗi sai khi biên dịch.
+ E_Notice: Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không.
2.5. Biểu thức
Biểu thức là một thành phần quan trọng trong PHP. Một dạng cơ bản
nhất của biểu thức bao gồm các biến và hằng số. PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ
bản nhất: Số nguyên, số thực và xâu. Ngoài ra còn có mảng và đối tợng. Mỗi
kiểu giá trị này có thể gán cho các biến hay làm giá trị ra của các hàm.
2.6. Các cấu trúc lệnh
+ If...Else...Elseif
If (điều kiện) {Công việc 1;}
Elseif (điều kiện) {Công việc 2;}

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

21


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

Else {Công việc khác;}
+ Vòng lặp For
For (expression1;condition;expression2)
{
expression3;
}
Trong đó:
expression1: Giá trị khởi đầu của vòng lặp for
Condition: điều kiện giới hạn của vòng lặp for

Expression2: Giá trị lặp của vòng lặp for
Expression3: Khối lệnh bên trong của vòng lặp for
+ Vòng lặp Do...While
Do
{
expression
}
While (condition)
Trong đó:
Expression: khối lệnh bên trong vòng lặp do...while
Condition: biểu thức điều kiện, biến...
+ Vòng lặp While
While (condition)
{
expression;
}
Trong đó:
Condition: Biểu thức điều kiện, biến...
Expression: Khối lệnh bên trong vòng lặp While
+ Swich
Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

22


Xây dựng Website tin tức

Đồ án tốt nghiệp

Tơng tự nh phát biểu If nhng nhiều hơn hai tuỳ chọn.

Câu lệnh này rất phù hợp cho việc thay thế nếu câu lệnh if-elseif-else
quá dài. Cú pháp của câu lệnh switch nh sau:
Switch($variable)
{
Case giá trị 1:
//thực hiện lệnh
Break;
Case giá trị 2:
//thực hiện lệnh
Break;
Default:
//thực hiện lệnh
}
+ Exit
Thoát khỏi các vòng lặp hay phát biểu điều khiển nào đó.

2.7. Hàm
+ Tham trị
Ví dụ:
function takes_array($input)
{
echo $input[0] + $input[1] = , $input[0]+$input[1];
}
+ Tham biến:
Vídụ:
Function ađ_some_extra (&$string)

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

23



Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

{
$string.=and somthing extra;
}
+ Tham số có giá trị mặc định:
Ví dụ:
Function makecoffee($type = cappucino)
{
Return Making a cup of $type.\n;
}
Chú ý: Khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ phải
nằm về phía phải nhất trong danh sách đối số.
+ Giá trị trả lại của hàm:
Có thể là bất kỳ giá trị nào. Tuy vậy, không thể trả lại nhiều giá trị riêng lẻ nh ng có thể trả lại một mảng các giá trị.
+ Hàm biến
PHP cho phép sử dụng hàm giá trị nghĩa là khi một biến đợc gọi có kèm theo
dấu ngoặc đơn, PHP sẽ tìm hàm có cùng tên với giá trị biến đó thực hiện
2.8. Các toán tử.
PHP có các toán tử cho các phép số học: +,-,*,/%
Các toán tử logic: And, or, xor: &&, ||,!
Toán tử thao tác với bít: &,|,^,~,<<,>>
Toán tử so sánh: ==, !=, <,>,<=,>=,===
Toán tử điều khiển lỗi: @-khi đứng trớc 1 biểu thức thì các lỗi của biểu thức sẽ
bị bỏ qua và lu trong $Php_Errorrmsg
2.9. Lớp và đối tợng

Class: là tập hợp các biến và hàm làm việc với các biến này. Một lớp có định
dạng nh sau:

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

24


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website tin tức

Tham chiếu:
Tham chiếu trong PHP có nghĩa là lấy cùng giá trị bằng nhiều tên biến khác
nhau. Khác với con trỏ C, tham chiếu là một bảng các bí danh.
Chú ý: Trong PHP, tên biến và nội dung của các biến khác nhau. Vì vậy, cùng
một nội dung có thể có nhiều tên khác nhau.
Tham chiếu PHP cho phép bạn tạo 2 biến có cùng nội dung.

Ví dụ:
$a=&$b; ==> $a,$b trỏ tới cùng một giá trị
Tham chiếu truyền giá trị bằng tham chiếu. Thực hiện việc này bằng cách tạo
một hàm cục bộ và truyền giá trị đợc tham chiếu.
Ví dụ:
function f(&$var)
{
$var++;
}
$a=5;
f($a);

--> Kết quả: $a=6;
Giá trị trả lại của một hàm bằng tham chiếu rất tiện lợi khi bạn muốn sử dụng
hàm để tìm 1 giá trị trong một phạm vi nào đó.
3. Cơ sở dữ liệu Mysql:
MySQL là cơ sở dữ liệu đợc dùng trong chơng trình. MySQL là cơ sở dữ có
trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép ngời sử dụng có thể thao tác
các hành động liên quan đến nó. Các mục nghiên cứu:
3.1. Các kiểu dữ liệu:
+ Numeric: Kiểu dữ liệu số nguyên và kiểu số chấm động
+ Date and time: Chuỗi ngày tháng hay dạng số

Phạm Xuân Hiệu - 46K2 - CNTT

25