Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống mạng tại trường đại học vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 100 trang )

PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

LờI CảM ƠN
Trong quá trình hoàn thành đồ án nhóm sinh viên hoàn thành đã đợc
phòng ban các khoa, các trung tâm trong trờng Đại học Vinh Giúp đỡ, tạo
điều kiện, và đặc biệt với sự chỉ bảo, hớng dẫn tận tình của giáo viên hớng dẫn
Th.S Trần Văn Cảnh, cùng với sự cổ vũ động viên nhiệt tình của gia đình và
bạn bè.
Chúng em xin chân thành cảm ơn trân trọng nhất tới:
- Trờng đại học Vinh
- Các Giảng viên khoa CNTT đặc biệt là Th.S Trần Văn Cảnh
- Gia đình, bạn bè giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành song do có nhiều hạn chế về trình độ, tài
liệu và thời gian thực hiện đồ án không tránh khỏi sai sót. Rât mong đợc sự
gúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô giáo cũng nh toàn bộ sinh viên.
Kính chúc toàn thể các Thầy, Cô luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc!

Vinh, tháng 05 năm 2009
Nhóm Sinh viên thực hiện: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

-1-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH


MụC LụC

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

-2-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

PHầN I. KHảO SáT
Cơ cấu tổ chức của trờng gồm:
Ban giám hiệu:
Hiệu trởng
3 Phó hiệu trởng
Đảng uỷ
Công đoàn
Đoàn trờng
Hội sinh viên
Các khoa đào tạo:
Khoa toán
Khoa ngữ Văn
Khoa Vật Lý
Khoa hoá học
Khoa Sinh học
Khối trung học Chuyên
Khoa lich sử
Khoa Giáo dục QP

Khoa Giáo dục chính trị
Khoa ngoại ngữ
Khoa Giáo dục thể chất
Khoa Giáo dục tiểu học
Khoa Sau đại học
Khoa CNTT
Khoa Nông lâm ng
Khoa Công nghệ
Khoa Kinh tế
Khoa Địa lý
Khoa luật
- Phòng ban_Trung tâm: Phòng tổ chức cán bộ
Phòng đào tạo
Phòng QLKH_thiết bị
Phòng CTCT HS_SV
Phòng Hành chính tổng hợp
Phòng Kế hoạch_Tài chính
Phòng Hợp tác quốc tế
Phòng quản trị
Phòng Thanh tra giáo dục
GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

-3-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH


Phòng Bảo vệ
Trạm Y tế
Viện NC Văn hoá & Ngôn ngữ
TT Giáo dục thờng xuyên
TT Công nghệ phần mềm
TT Ngoại ngữ_ Tin học
TT Phục vụ sinh viên
TT Đảm bảo chất lợng
TT T vấn thiết kế và chuyển giao công nghệ
TT Môi trờng và phát triển nông thôn
TT Đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin
TT Kiểm định an toàn thực phẩm và Môi trờng
TT Thông tin T liêu & Th viện
Ban quản lý các dự án xây dựng
Ban quản lý dự án Giáo dục
Ban Quản lý các hoạt động dịch vụ
Số lợng USER dự tính qua phần khảo sát là khoảng hơn 800 user Nhng
do không có điều kiện thiết bị và thời gian nên chúng em chỉ nghiên cứu khảo
sát mô hình thử nghiệm trên một số khoa và phòng nhất định. Khoa CNTT,
Hoá học, Phòng hành chính tổng hợp, Phòng quản trị, Phòng quan hệ quốc tế,
phòng tài chính, và Ban giám hiệu nhà trờng. Mục đích của việc nghiên cứu
các rõ các cán bộ và thầy cô trong trờng là tính số user để có thể cấu hình mô
hình mạng hợp lý, tạo các file server cho mỗi ngời trên máy chủ. Mặt khác
dựa vào chức vụ của mỗi ngời mà phân quyền hợp lý tại máy chủ File server.
Sau đây là danh sách và chức vụ của một số khoa và phòng ban mà chúng em
khảo sát đợc.
Hiệu trởng PGS.TS Nguyễn Ngọc Hợi, Phó Bí th Đảng uỷ
Phó Hiệu trởng PGS.TS Đinh Xuân Khoa, Bí th Đảng uỷ
Phó Hiệu trởng PGS.TS Ngô Sỹ Tùng
Đảng uỷ Bí th: PGS.TS Đinh Xuân Khoa

Công đoàn Chủ tịch: TS Nguyễn Thị Hờng
Đoàn Trờng Bí th: Ths Nguyễn Hồng Soa
Hội Sinh viên Chủ tịch: Ths Nguyễn Quốc Dũng
2. Trơng Văn Nam
KHOA HOá HọC
Chức vụ: Phó trởng khoa
1. Lê Văn Năm
3. Nguyễn Hoa Du
Chức vụ: Trởng khoa
GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

-4-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

Chức vụ: Phó trởng khoa
Bộ môn hoá vô cơ
1. Nguyễn Hoa Du
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
2. Phan Thị Hồng Tuyết
Chức vụ: Giảng viên
3. Phan Anh Hòa
Chức vụ: Giảng viên
4. Phan Thị Minh Huyền
Chức vụ: Giảng viên
5. Phạm Đức Trực

Chức vụ: Giảng viên
6. Ngô Đức Nhàn
7. Nguyễn Thị Tâm
Chức vụ: Kỹ thuật viên
Bộ môn Hoá Hữu cơ
1. Hoàng Văn Lu
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
2. Lê Văn Hạc
Chức vụ: Giảng viên
3. Nguyễn Thị Chung
Chức vụ: Giảng viên
4. Lê Đức Giang
Chức vụ: Giảng viên
5. Đậu Xuân Đức
Chức vụ: Giảng viên
6. Trịnh Thị Thanh Hà
Chức vụ: Kỹ thuật viên
Bộ môn Hoá phân tích
1. Nguyễn Quang Huệ
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
2. Nguyễn Khắc Nghĩa
Chức vụ: Giảng viên
3. Đinh Thị Trờng Giang
Chức vụ: Giảng viên
4. Mai Thị Thanh Huyền

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

Chức vụ: Giảng viên
5. Nguyễn Trung Dũng

Chức vụ: Giảng viên
6. Lê Thị Hoa
Chức vụ: Kỹ thuật viên
Bộ môn Hoá Lý-Đại cơng
1. Trơng Văn Nam
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
2. Mai Thị Xuân Hơng
Chức vụ: Giảng viên
3. Nguyễn Xuân Dũng
Chức vụ: Giảng viên
3. Nguyễn Thị Bích Ngọc
Chức vụ: Giảng viên
4. Võ Công Dũng
Chức vụ: Giảng viên
5. Nguyễn Hồng Th
Chức vụ: Chuyên viên
6. Lu Thị Việt Hà
Chức vụ: Kỹ thuật viên
Bộ môn Hoá thực phẩm
1. Võ Thị Hòa
Chức vụ: Tổ trởng Bộ môn
2. Trần Đinh Thắng
Chức vụ: Giảng viên
3. Hồ Thị Thanh Xuân
Chức vụ: Giảng viên
4. Trần Thị Phơng Chi
Chức vụ: Giảng viên
5. Hồ Thị Hải Yên
Chức vụ: Kỹ thuật viên
Phơng pháp giảng dạy

1. Lê Văn Năm
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
2. Lê Thanh Bình
Chức vụ: Giảng viên

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

-5-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

3. Cao Cự Giác
Chức vụ: Giảng viên
4. Nguyễn Thị Bích Hiền
Chức vụ: Giảng viên
5. Lê Thị Thu Hiệp
Chức vụ: Kỹ thuật viên
6. Nguyễn Thị Hơng Liên
Chức vụ: VP khoa


KHOA CNTT

Lãnh đạo khoa
Trởng khoa, bí th Đảng bộ:
GVC-TS Nguyễn Trung Hoà
Phó Trởng khoa:
GVC-TS Lê Ngọc Xuân

Phó Trởng khoa, Bí th chi bộ CB:
PGS-TS. Mai Văn Trinh
Chủ tịch công đoàn Khoa:
GVC-TS Phan Lê Na
Trợ lí đào tạo chính quy:
GV-ThS Trần Văn Cảnh
Trợ lí đào tạo tại chức:
GV-ThS Vũ Chí Cờng
Bộ môn mạng và truyền thông
1. Lê Văn Minh
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
2. Trần Văn Cảnh
Chức vụ: Giảng Viên
3. Vũ Chí Cờng
Chức vụ: Giảng Viên
4. Nguyễn Công Nhật
Chức vụ: Giảng Viên
5. Lê Anh Ngọc
Chức vụ: Giảng Viên
Bộ môn Khoa học máy tính
1. Phan Lê Na, GVC-TS
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

2. Nguyễn Trung Hoà
Chức vụ: Giảng viên chính
3. Trần Xuân Hào
Chức vụ: Giảng viên
4. Nguyễn Thị Minh Tâm
Chức vụ: Giảng viên

5. Trần Xuân Sang
Chức vụ: Giảng viên
6. Lê Hồng Trang
Chức vụ: GV-CN
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
1. Vũ Văn Nam
Chức vụ: Tổ trởng Bộ môn
2. Lê Ngọc Xuân
Chức vụ: Giảng viên chính
3. Nguyễn Quang Ninh
Chức vụ: Giảng viên
4. Đặng Hồng Lĩnh
Chức vụ: Giảng viên
5. Trần Xuân Trờng
Chức vụ: Giảng viên
Bộ môn phơng pháp giảng dạy
1. Trơng Trọng Cần
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
2. Mai Văn Trinh
Chức vụ: Giảng viên chính
3. Hồ Thị Huyền Thơng
Chức vụ: Giảng viên
4. Phạm Thị Thu Hiền
Chức vụ: Giảng viên
5. Nguyễn Thị Hồng Anh
Chức vụ: Giảng viên
Bộ môn Các hệ thống thông tin
1. Trần Thị Kim Oanh
Chức vụ: Tổ trởng bộ môn
2. Phan Anh Phong


SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

-6-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

Chức vụ: Giảng viên
3. Hoàng Hữu Việt
Chức vụ: Giảng viên
4. Nguyễn Ngọc Hiếu
Chức vụ: Giảng viên
5. Lơng Xuân Phú
Chức vụ: Giảng viên
6. Cao Thanh Sơn
Chức vụ: Giảng viên
7. Mạnh Thiên Lý
Chức vụ: Giảng viên
8. Lê Văn Tấn
Chức vụ: Giảng viên
Tổ Hành chính
1. Nguyễn Minh Hoàng
Chức vụ: CN Tổ trởng
2. Nguyễn Doãn Chung
Chức vụ: KTV
3. Nguyễn Thị Hoài Phơng
Chức vụ: KTV
4. Trần Thị Minh Thanh

Chức vụ: Nhân viên-TH
5. Vơng Thị Hồng
Chức vụ: Văn phòng Khoa
6. Đinh Xuân Đức
Chức vụ: QLHSSV
7. Nguyễn Thanh Sơn
Chức vụ: Giáo viên HDTH


PHòNG HàNH CHíNH

TổNG HợP

1. Nguyễn Văn Tứ
Chức vụ: Trởng phòng
2. Lê Thị Mai Lâm
Chức vụ: Phó phòng
3. Nguyễn Thị Thu Hơng
Chức vụ: Chuyên viên

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

4. Trần Thị Lan
Chức vụ: Chuyên viên
5. Nguyễn Thị Thanh Cam
Chức vụ: Kỹ thuật viên
6. Nguyễn Quang Tuấn
Chức vụ: Chuyên viên
7. Nguyễn Quốc Dũng
Chức vụ: Chuyên viên

8. Lê Minh Giang
Chức vụ: Chuyên viên
9. Lê Thị Hơng
Chức vụ: Chuyên viên


phòNG QUAN Hệ QUốC Tế

10. Lê Công Thìn
Chức vụ: Trởng phòng
11. Nguyễn Thị Hờng
Chức vụ: Chuyên viên
12. Phạm Thị Thanh Hải
Chức vụ: Chuyên viên
13. Nguyễn Văn Hải
Chức vụ: Chuyên viên
14. Trần Thị Khánh Tùng
Chức vụ: Chuyên viên


PHòNG Kế HOạCH TàI CHíNH

1. Nguyễn Danh Dậu
Chức vụ: Trởng phòng
2. Nguyễn Thị Thu Hà
Chức vụ: Chủ tịch công đoàn
3. Nguyễn Quang Thịnh
Chức vụ: Chuyên viên



PHòNG QUảN TRị

1. Hồ Sỹ Thành
Chức vụ: Trởng phòng
2. Nguyễn Hữu Sáng
Chức vụ: Phó trởng phòng
Tổ QLTS-PH-MT
SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

-7-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

1. Nguyễn Hữu Sáng
2. Trần Hậu Vinh
3. Trần Thị Nhuần
4. Âu Đăng Thất
5. Trần Thị Huyền
6. Hồ Thị Vân
7. Trần Thị Xuân
8. Nguyễn Thị Hơng
9. Đặng Thị Đoan
10. Hồ Thị Lợi
11. Văn Thị Tâm
12. Trần Thị Tú Anh
13. Nguyễn Thị Tùng
14. Lê Văn Hải
15. Đặng Thị Trúc

16. Nguyễn Thị Quỳnh Nga
17. Nguyễn Thị Thuý Hằng
18. Nguyễn Thị Xuân
19. Hồ Thị Hoàn
20. Cao Thị Thành

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

21. Nguyễn Thị Ngân
22. Trơng Nhật Linh
Tổ Xe
1. Nguyễn Viết Trình
2. Trơng Văn Minh
3. Lê Hồng Thanh
4. Lê Viết Thông
Tổ Sửa chữa
1. Nguyễn Xuân Lâm
2. Dơng Văn Thuận
3. Ngũ Duy Dũng
4. Nguyễn Đình Thắng
5. Hồ Sỹ Thành
Tổ Điện
1. Trần Đình Luân
2. Phan Văn Năm
3. Hoàng Ngọc Thạch
4. Đặng Thị Tâm
5. Võ Văn Vịnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý


-8-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

2. Yêu cầu của nhà trờng
Đối với hê thống mạng nội bộ trong trờng:
Tạo các nhóm user ở các khoa và các phòng ban hợp lý.
- Các user đợc phân quyền phù hợp với công việc của mình
- Có web server đa các thông tin của trờng
- Có file server lu trữ dữ liệu của các Giảng viên, nhân viên trong trờng đảm
bảo tính bảo mật của dữ liệu
Đối với hê thống mạng bên ngoài trờng:
- Giám sát ngời ngoài internet đăng nhập trái phép
- Cho user trong trờng sử dụng chức năng remote access khi ở ngoài trờng
đăng nhập thuận tiện cho công việc khi ở xa thông qua mạng Internet

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

-9-


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

PHầN II. PHÂN TíCH
1. Sơ đồ mạng tổng quát


Hình 2.1 Sơ đồ mạng tổng quát
Yêu cầu của nhà trờng:
Yêu cầu của nhà trờng
Đối với hê thống mạng nội bộ trong trờng:
Tạo các nhóm user ở các khoa và các phòng ban hợp lý.
- Các user đợc phân quyền phù hợp với công việc của mình
- Có web server đa các thông tin của trờng
- Có file server lu trữ dữ liệu của các Giảng viên, nhân viên trong trờng đảm
bảo tính bảo mật của dữ liệu

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 10 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

Đối với hê thống mạng bên ngoài trờng:
- Giám sát ngời ngoài internet đăng nhập trái phép
- Cho user trong trờng sử dụng chức năng remote access khi ở ngoài trờng
đăng nhập thuận tiện cho công việc khi ở xa thông qua mạng Internet
2. Giải pháp
Dựa vào các yêu cầu của nhà trờng, Chúng em có các đề xuất giải pháp
hệ thống mạng nh sau:
- Trờng cần xây dựng hệ thống mạng theo mô hình domain để dễ dàng
quản lý dữ liệu cũng nh hệ thống mạng.

- Trờng cần xây dựng hệ thống FILEserver, hệ thống DNS để phân giải
tên miền, hệ thống DHCP cấp phát IP tự động cho các máy trạm trong trờng,
các hệ thống đó đợc triển khai trên máy DOMAIN (sử dụng Windows server
2003)
- WEB server, MAIL server đợc xây dung trên mỗi máy riêng, các máy
trạm (client) ở văn phòng các khoa và phòng ban gia nhập vào miền.
- Có thể triển khai VPN nếu trờng có thêm cơ sở mới, phục vụ cho trao
đổi thông tin, dữ liệu
- Backup hệ thống thờng xuyên để đảm bảo an toàn dữ liệu của các
giảng viên và nhân viên trong trờng.

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 11 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

PHầN III. Thiết kế Hệ THốNG MạNG
1. Sơ đồ thiết kế hệ thống:

Hình 3.1 Sơ đồ thiết kế hệ thống
- Chức năng của các thiết bị:
SERVER 1: Làm DC, DHCP, DNS, File Server và Mail server nội bộ
SERVER 2: Làm Web Server
SERVER 3: Làm Fire Wall bảo vệ vùng mạng INTERNAL
SWITCH, ROUTER: Làm nhiệm vụ kết nối.

Các PC: các Client của trờng gia nhập vào domain
- Với thiết kế nh trên, trờng sẽ có một hệ thống mạng với các chức năng
nh sau:
Có Mail server phục vụ cho việc giao tiếp mail nội bộ, trong trờng ra
internet và từ ngoài vào trờng vào
Có Web Server phục vụ nhu cầu cập nhật thông tin của trờng, khoa và
các phòng ban
Có một hệ thống file server lu trữ dự liệu với tính bảo mật cao
Có sự phân chia quyền hạn hợp lý cho ban lãnh đạo, giảng viên ở các vị
trí khác nhau, đáp ứng nhu cầu làm việc giữa các ngời sử dụng trong trờng.
- Các bớc cấu hình
SERVER 1
GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 12 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

(DC, MAIL, FILE SERVER)
IP: 192.168.3.2
Sub: 255.255.255.0
DG: 192.168.3.1
DNS: 192.168.3.2
- Cài Windows Server 2003 sau đó nâng lên DC với Domain thử nghiệm là
dhvinh.net và cài tự động dịch vụ DNS.
- Cài dịch vụ DHCP cấp IP tự động cho các máy Client

- Tạo 2 OU PHONGBAN, KHOA
+ Trong OU PHONGBAN:
Tạo các group: PHONGHANHCHINH, PHONGQUANHEquocte,
PHONGQUANTRI, PHONGTAICHINH, PHONGBANGIAMHIEU.
+ Trong OU KHOA:
Tạo các group: KHOACNTT, KHOAHOA
- Tạo tài khoản cho các ngời sử dụng trong các group tơng ứng.
- Tạo Script map ổ đĩa tơng ứng cho từng nhóm user.
- Cài mail server Exchanger server 2007 và tạo các tài khoản mail tơng
ứng với các tài khoản trên DC.

Phòng hành chính_ tổng hợp (PHONGHANHCHINH):
User name
Mail
hcnvtu

hcltmlam
hcltmlam @dhvinh.net
hcntthuong

hcttlan

hcnttcam

hcnqtuan

hcnqdung

hclmgiang


hclthuong


Password
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123

Phòng quan hệ quốc tế (PHONGQUANHEquocte):
User name
Mail
qhlcthin

qhnthuong

qhptthai

qhnvhai


Password
password: 123
password: 123
password: 123

password: 123

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 13 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

qhttktung



password: 123

Phòng quản trị (PHONGQUANTRI):
User name
Mail
qthsthanh

qtnhsang

qtthvinh

qtttnhuan

qtadthat


qttthuyen

qthtvan

qtttvan

qtnthuong

qtdtdoan

qthtloi

qtvttam

qttttanh

qtnttung

qtlvhai

qtdttruc

qththoan

qtctthanh

qtntngan

qttnlinh


qtntxuan

qtntthang

qtntqnga

qtnvtrinh

qt tvminh
qt
qtlhthanh

qtlvthong

qtnxlam

qtdvthuan

qtnddung

qtndthang

qthsthanh

qttdluan

qtpvnam

qtvvvinh



Password
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123

password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123

Phòng tài chính (PHONGTAICHINH):
User name
Mail
tcnddau


Password
password: 123

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 14 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

tcnttha
tcnqthinh





password: 123
password: 123

Ban giám hiệu (PHONGBANGIAMHIEU):
User name
Mail
nnhoi

dxkhoa

nstung

nthuong

nhsoa

nqdung


Password
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123


Khoa Công nghệ thông tin (KHOACNTT):
User name
Mail
itnthoa

itlnxuan

itmvtrinh

itplna

ittvcanh

itvccuong

itplna

ittxhao

itntmtam

ittxsang

itlhtrang

itvvnam

itlnxuan


itnqninh

itdhlinh

ittxtruong

itttcan

itmvtrinh

ithththuong

itptthien

itnthanh

itttkoanh

itpaphong

ithhviet

itnnhieu

itlxphu

itctson

itmtly


itlvtan


Password
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123

password: 123
password: 123
password: 123

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 15 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

itnmhoang
itndchung
itnthphuong
itttmthanh
itvthong
itdxduc
itntson










Khoa Hóa học (KHOAHOA):
User name
Mail
khlvnam

khtvnam

khnhdu

khpthtuyet

khpvhoa

khptmhuyen

khpdtruc

khndnhan

khnttam

khhvluu

khlvhac

khntchung

khldgiang

khdxduc


khtttha

khnqtue

khnknghia

khdttgiang

khmtthuyen

khntdung

khlthoa

khmtxhuong

khnxdung

khntbngoc

khvcdung

khnhthu

khltvha

khvthoa

khtdthang


khnttxuan

khttpchi

khhthyen

khldbinh

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
Password
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123

password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
password: 123
SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 16 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH


khccgiac
khntbhien
khltthiep
khnthlien






password: 123
password: 123
password: 123
password: 123

- Các user khi đăng nhập lần đầu tiên sẽ tự thay đổi password theo ý
mình đặt để đảm bảo tính bảo mật riêng của mỗi ngời.
Add các tài khoản vừa tạo vào các group tơng ứng.
- Các máy trạm thuộc phòng ban, khoa nào dùng phần mềm phòngban,
khoa đó không đợc sử dụng phần mềm, chơng trình phòng ban, khoa khác.
- Phân quyền nhóm user thích hợp, củ thể là mỗi khoa, phòng ban có 1
th mục chung trên File server. Trong th mục đó chỉ những ngời nh hiệu trởng,
phó hiệu trởng, trởng khoa, phó khoa, trởng phòng, phó phòng có quyền đa
các thông tin của phòng, khoa mình lên th mục đó, và các thành viên khác
trong khoa, phòng ban đó chỉ đợc đọc thông báo trên th mục của phòng ban,
khoa mình. Còn các thành viên của phòng, khoa khác không có quyền xem
thông tin, đảm bảo tính bảo mật thông tin, dữ liệu cao cho các khoa, phòng
ban.
- Các user đợc phân quyền phù hợp với công việc của mình. Tạo Folder
chứa dữ liệu của các group

PHONGHANHCHINH, PHONGQUANHEquocte, PHONGQUANTRI,
PHONGTAICHINH, PHONGBANGIAMHIEU, KHOACNTT, KHOAHOA
- Cấu hình Backup cho dữ liệu các group nhầm đảm bảo an toàn và
khắc phục dữ liệu nhanh chóng.
SERVER 2
(WEB SERVER)
IP: 192.168.3.3
Sub: 255.255.255.0
DG: 192.168.3.1
DNS: 192.168.3.2
- Cài Windows Server 2003 và cài dịch vụ Web Server
- Cấu hình cho trang Web của trờng.
SERVER 3
(ISA SERVER 2006)
+ Card LAN
IP: 192.168.2.1
GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 17 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

Sub: 255.255.255.0
DG: trống
DNS: 192.168.3.2
+ Card WAN

IP: 192.168.1.2
Sub: 255.255.255.0
DG: 192.168.1.1
DNS: 203.162.0.11
- Card LAN: Nối vào mạng nội bộ
- Card WAN: Nối ra Internet
- Cài Windows Server 2003
- Join vào dhvinh.net
- Cài ISA 2006
- Cấu hình Các rule sau:
Tạo rule truy vấn DNS để phân giải tên miền, DHCP cung cấp IP tự
động cho các máy trạm
Tạo Rule hợp lý cho các Lãnh đạo trờng, Khoa, Giảng viên và các cán
bộ theo yêu cầu của trờng.
ROUTER
Interface
Name
LAN
LAN1
LAN2
LAN3

IP Address

Subnet Mark

Default

Preferred
DNS

Trng

192.168.2.2

255.255.255.

Gateway
Trng

192.168.3.1

0
255.255.255.

Trng

Trng

192.168.4.1

0
255.255.255.

Trng

Trng

192.168.5.1

0

255.255.255.

Trng

Trng

0
2. Sơ đồ DEMO
Do thiếu thiết bị triển khai thực tế, cấu hình máy tính không cao để đáp
ứng nhu cầu do dó chúng em thực hiện cấu hình nh sau:
Trên máy DC cài các dịch vụ DHCP, DNS, MAIL SERVER, WEB
SERVER, FILE SERVER
GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 18 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

Máy ISA server join vào miền cài riêng một máy.
Giả lập máy ảo để làm máy test ngoài hệ thống (Sử dụng phần mềm
VM_ware Workstation)
Sử dụng 1 máy server 2003 giả làm router.
Triển khai 1 máy trạm join vào miền làm Client test của các phòng
ban
Triển khai 1 máy ảo join vào miền làm Client test của các văn phòng
khoa

Sử dụng Swich để kết nối mạng.
Sơ đồ DEMO nh sau:

Hình 3.2 Sơ đồ DEMO
Với cách triển khai nh trên mô hình DEMO sẽ có một hệ thống mạng với
các chức năng nh sau:
Mỗi cán bộ công nhân viên, các giảng viên trong trờng đều có mỗi
ngời một mail riêng từ máy chủ mail cấp.
Mỗi ngời đều có File riêng đảm bảo tính bảo mật cao và không sợ
mất mát dữ liêu. Mọi dữ liệu đều đợc lu trữ trên máy chủ của nhà trờng.
Những th mục dùng chung đều đợc phân quyền hợp lý cho những
ngời có trách nhiệm và vị trí quan trọng.

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 19 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

Hệ thống ISA sẽ bảo vệ vùng LAN trong trờng. Có thể thiết lập các
Rule để phân quyền, thời gian truy cập, cấm một số trang web khi truy cập
trong trờng.
Cấu hình địa chỉ IP của sơ đồ nh sau: (các bớc cấu hình tại phần phụ lục)
SERVER ISA
(ISA SERVER 2006)
+ Card LAN

IP: 192.168.2.1
Sub: 255.255.255.0
DG: trống
DNS: 192.168.3.2
+ Card WAN
Sử dụng DHCP hiện có của nhà trờng.
SERVER
(DC, MAIL, FILE SERVER, WEB SERVER)
IP: 192.168.3.2
Sub: 255.255.255.0
DG: 192.168.3.1
DNS: 192.168.3.2
MáY TRạM 1
IP: 192.168.4.2
Sub: 255.255.255.0
DG: 192.168.4.1
DNS: 192.168.3.2
Máy trạm 2
IP: 192.168.4.2
Sub: 255.255.255.0
DG: 192.168.4.1
DNS: 192.168.3.2
máy test
IP: có cùng dải IP với card WAN máy server ISA
DG: trùng với IP của card WAN máy server ISA
DNS: 192.168.3.2
MáY GIả LậP ROUTER
Interface

IP Address


Subnet Mark

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

Default

Preferred

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 20 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

Name
LAN
LAN1
LAN2

192.168.2.2

255.255.255.

Gateway
Trng

DNS

Trng

192.168.3.1

0
255.255.255.

Trng

Trng

192.168.4.1

0
255.255.255.

Trng

Trng

0
Ghi chú: Máy giả lập route là máy có chức năng nh một ROUTE thực,
Trong mô hình này máy giả lập Route có nhiệm vụ phân các VLAN. ở mô
hình này chúng em phân làm 3 VLAN từ máy Route. Do đó máy giả lập sẽ sử
dụng 3 card mạng khác nhau. Mỗi card mạng đợc xem nh 1 VLAN. Cấu hình
IP nh hình vẽ.
Và tiến hành Routing cho
máy giả lập Router (cách
thức triển khai đợc nghi ở
phần phụ lục)

Hình 3.3 Mô phỏng
máy giả lập route

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 21 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

PHầN IV. HƯớNG PHáT TRIểN hệ thống
1. Nếu Trờng có thêm cơ sở mới:
Hiện tại Trờng Đại học Vinh đang xây dựng cơ sở 2 ở một địa điểm khác.
Do đó chúng em có 1 số giải pháp cho hớng phát triển hệ thống mạng của nhà
trờng là triển khai mạng theo công nghệ VPN site to site nh sau:

Hình 4.1 Kết nối VPN site to site

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 22 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH


2. Tăng độ bảo mật cho hệ thống
Đây là mô hình xây dựng trên nền tảng ISA Server 2006 theo công

nghệ Back to Back.
Ưu Điểm:

Khả năng bảo mật cao.
Gây khó khăn cho Hacker từ bên ngoài tấn công vào.

Nhợc điểm:
Chi phí rất cao.
Đòi hỏi ngời quản trị có kiến thức sâu về ISA.

Hình 4.2 Công nghệ ISA Back to Back

PHầN V. CáC GIảI PHáP Dự PHòNG
Và KHắC PHụC Sự Cố
1. Các giai pháp an toàn cho hệ thống mạng
Bỏ chế độ share ẩn mặc định của các ổ đĩa trên máy server
GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 23 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH
Cách ly vật lý cho các Server


Disable service không cần thiết
(Cải thiện tốc độ mạng và an toàn về vấn đề bảo mật)
Rename admin account, đặt password có độ phức tạp cao
Không ngồi tại máy server truy cập Internet (Có thể sử dụng Dịch vụ
Remote Access để kiểm soát Server hoặc có chế độ update cho server
hợp lý)
Dùng tài khoản thờng để lock màn hình server khi không làm việc
(Nhằm gia tăng tính xác thực cho các tài khoản mail)
Phổ biến kiến thức cơ bản về bảo mật và virut cho các cán bộ, các giảng
viên trong trờng để cải thiện và hiệu quả hơn trong việc đảm bảo an
toàn dữ liệu cho ngời dùng mạng.
2. Một số giải pháp để Backup hệ thống mạng
Chúng ta không thể biết trớc đợc khi nào hệ thống mạng gặp sự cố. Vì sự
cố có thể đến tự nhiên, cố ý hoặc vô tình của ngời sử dụng, virus, h hỏng phần
cứng, mất điện Một khi sự cố xảy ra thì sẽ rất là mất thời gian nếu chúng ta
không có sự chuẩn bị từ trớc. Vì vậy, trờng cần phải có những giải pháp hợp lý
để có thể khắc phục sự cố một cách nhanh chóng, đem lại sự tin cậy cho hệ
thống mạng. Vì vậy chúng em xin đa ra một số giải pháp phù hợp với tình
hình của trờng để đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng nh sau:
a. Giải pháp phần cứng
Đề phòng trờng hợp sự cố mất điên xẩy ra có thể làm h hỏng server nên
chúng ta cần phải có thiết bị lu trữ tạm thời nh USP.
b. Giải pháp Backup dữ liệu
Chúng ta đã biết dữ liệu của các giảng viên, cán bộ trong trờng rất quan
trọng. Không thể để mất mát dự liệu vì sự cố. Chính vì vậy ngời quản trị mạng
phải có nhiệm vụ dự phòng một cách an toàn, tránh mất mát dữ liệu của các
cán bộ trong trờng
Có rất nhều biện pháp khắc phục sự cố cho hệ thống mạng nh:
NTBACKUP (Đợc tích hợp trong Win), Veritas, Arcserve, Novanet,

Retrospect...ở đây chúng em đa ra bakup dữ liệu bằng NTBACKUP có tích
hợp sẵn trên Windows server 2003 (cách thức tiến hành đợc đa ra ở phần phụ
lục)

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 24 -


PHÂN TíCH và THIếT Kế Hệ THốNG MạNG TạI TRƯờNG ĐạI HọC VINH

GVHH: Thạc sĩ Trần Văn Cảnh

SVTH: Cao Tiến Dũng
Nguyễn Văn Lý

- 25 -


×