Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Phân hệ sắp xếp phòng học phân hệ quản lí điểm trong hệ thống đào tạo theo học chế tín chỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 60 trang )

Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

B GIO DC & O TO
TRNG I HC VINH
--------- ----------

KHểA LUN TT NGHIP
ti :

PHN H SP XP PHềNG HC
& PHN H QUN Lí IM
TRONG H THNG O TO THEO HC CH TN CH

Giỏo viờn hng dn : Th.s Hong Hu Vit
Sinh viờn thc hin : Nguyn Duy Dng
Lp

: 44A - CNTT

Vinh, thỏng 05 nm 2007

Lời nói đầu

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

1


Chơng trình sắp xếp phòng học



Luận văn tốt nghiệp

Sự phát triển mạng mẽ của Công nghệ thông tin đã tác động đến mọi khía
cạnh của đời sống xã hội. Các mối quan hệ, tính trật tự và tổ chức là những thuộc
tính phổ biến của mỗi xã hội. Xã hội ngày càng phát triển thì khối lợng thông tin
càng phong phú, phong phú đến mức không thể xử lý bằng những phơng pháp thủ
công truyền thống. Chính vì thế cùng với sự phát triển vợt bậc của khoa học và kỹ
thuật, ngành công nghệ thông tin đang đợc toàn xã hội quan tâm đầu t và phát
triển.
Công nghệ thông tin đợc ứng dụng rộng rãi trong mọi mặt của đời sống, đặc
biệt là ứng dụng của thông tin vào công tác quản lý và tổ chức các hoạt động xã
hội. Những thành tựu về tin học hoá công tác quản lý mang lại hiệu quả thiết thực
tạo ra những phơng pháp quản lý mới mang tính khoa học cao, giúp cho các nhà
quản lý có tầm nhìn bao quát, nắm bắt kịp thời những thông tin và yêu cầu xử lý
thông tin.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trong các trờng Đại học, Cao đẳng hiện nay về
việc chuyển đổi từ hệ thống đào tạo theo niên chế sang đào tạo theo học chế tín
chỉ, tôi nảy sinh ý tởng nghiên cứu tìm hiểu và xây dựng một số phân hệ trong hệ
thống đào tạo theo học chế tín chỉ.
Từ nhu cầu sắp xếp phòng học cho các lớp một cách phù hợp và quản lý điểm
theo học chế mới tôi đã chọn đề tài phân hệ Sắp xếp phòng học và quản lý
điểm trong hệ thống đào tạo theo học chế tín chỉ. Trong đó tập trung tìm hiểu
phân hệ sắp xếp phòng học với mục đích giúp cho việc sắp xếp phòng học trở
nên dễ dàng và thuận tiện cho ngời quản lý

Đề tài của luận văn gồm 4 phần lớn:
Chơng I: Tổng quan đề tài
Chơng II: Đặc tả bài toán
Chơng III: Phân tích và thiết kế hệ thống

Chơng IV: Thiết kế giao diện và cài đặt chơng trình
Đề tài là một phần trong phần mềm quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ đợc
thực hiện theo nhóm, trong quá trình xây dựng đề tài tôi đã có nhiều cố gắng
trong việc tìm hiểu hệ thống đào tạo theo học chế tín chỉ, việc sắp xếp phòng học
và quản lý điểm của trờng Đại học Vinh để đa ra một hệ thống mới phù hợp với
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

2


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

cách đào tạo này. Vì khả năng và thời gian còn hạn chế nên quá trình phân tích
thiết kế, cài đặt chơng trình còn cha tối u và không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy tôi rất mong nhận đợc sự góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo và các bạn
để chơng trình thêm hoàn thiện.
Luận văn đợc hoàn thành vào tháng 05 năm 2007. Em xin chân thành cảm ơn
sự tận tình giúp đỡ của Thạc sỹ: Hoàng Hữu Việt, các thầy cô giáo trong khoa
CNTT, các bạn trong nhóm đề tài, các bạn trong lớp 44A Tin đã động viên, giúp
đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể hoàn thành đề tài của mình.

Vinh, Tháng 5 năm 2007
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Duy Dũng

mục lục
Trang

Lời mở đầu................................................................................................... 1
Phần I: Tổng quan đề tài
I. Lý do chọn đề tài.............................................................................
II. Phơng pháp thực hiện đề tài.........................................................
III. Yêu cầu của đề tài........................................................................
IV. Lựa chọn công cụ cài đặt.............................................................
Chơng II: Đặc tả bài toán
I. Đặc tả bài toán ................................................................................
A. Phân hệ sắp xếp phòng học
A.1. Tổ chức hệ thống ..............................................................
A.2. Quản lý loại phòng............................................................
A.3. Quản lý phòng học............................................................
A.4. Quản lý các khoa đào tạo .................................................
A.5. Sắp xếp phòng học.............................................................
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

6
8
8
9
10
11
12
12
12
13
3


Chơng trình sắp xếp phòng học


Luận văn tốt nghiệp

A.6. Cấp phát phòng thi............................................................
B.Phân hệ quản lý điểm.
B.1 Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần......................................
B.2 Hình thức thi, chấm thi, số lần dự thi...............................
B.3 Cách tính điểm kiểm tra, điểm thi, điểm học phần...........
B.4 Cách tính điểm trung bình chung.....................................
II. Các luồng dữ liệu............................................................................
A. Phân hệ sắp xếp phòng học.....................................................
B. Phân hệ quản lý điểm..............................................................
III. Các biểu mẫu, báo cáo..................................................................
IV. Đánh giá về hệ thống cũ................................................................
V. Một số vấn đề liên quan..................................................................
Chơng III: PHân tích thiết kế hệ thống
I. Phân tích thiết kế hệ thống ........................................
I.1. Lựa chọn hớng phân tích ................................................
I.2. Phân tích hệ thống mới
A. Phân hệ sắp xếp phòng học..............................................
B. Phân hệ quản lý điểm.........................................................
I.3.Liệt kê các chức năng .........................................................
I.4. Sơ đồ phân cấp chức năng.................................................
I.5 Biểu đồ luồng dữ liệu..........................................................
I.5.1 Mức khung cảnh.....................................................
I.5.2 Mức đỉnh.................................................................
I.5.3 Mức dới đỉnh...........................................................
I.6 Mô hình thực thể.................................................................
I.6.1 Chuẩn hóa lợc đồ cơ sở dữ liệu..............................
I.6.2 Mô hình liên kết thực thể........................................

II. thiết kế tệp cơ sở dữ liệu...............................................
Chơng IV:thiết kế giao diện và cài đặt chơng trình

13
15
15
16
17
18
19
20
26
27
29
29
29
30
31
31
33
33
33
35
38
38
40
41

A. Phân hệ sắp xếp phòng học
A.1 Kiểm tra kết nối cơ sở dữ liệu............................................... 49

A.2 Đăng nhập quyền sử dụng..................................................... 50
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

4


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

A.3 Giao diện chính của chơng trình........................................... 51
A.4 Chức năng Cập nhật thông tin........................................ 53
A.5 Chức năng Tổ chức phòng học........................................ 57
A.6 Chức năng Xem thông tin và in ấn................................. 64
B. Phân hệ quản lý điểm
B. 1 Truy cập hệ thống............................................................... 65
B.1 Chức năng Tổ chức phòng thi........................................ 66
B. 2 Chức năng xử lý và thống kê.............................................. 67
Kết luận .................................................................................................... 68
Lời cảm ơn ................................................................................................. 69
Tài liệu tham Khảo ............................................................................. 70

Chơng I: Tổng quan về đề tài
I. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của các lĩnh vực xã hội, công nghệ thông tin đã xâm
nhập vào đời sống của toàn xã hội và đã đạt đợc những thành tựu vợt bậc trong
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

5



Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

việc thu nhận, lu trữ, kết xuất và xử lý thông tin. Thông tin đã thực sự trở thành
nguồn tài nguyên phong phú và vô tận mà toàn xã hội đang miệt mài khai thác.
Trớc đây, khi công nghệ thông tin cha đợc phát triển rộng rãi, đặc biệt là sự hỗ trợ
của máy tính điện tử còn ở mức hạn chế thì công việc chủ yếu đợc làm bằng thủ
công chính vì thế hiệu quả công việc không cao. Khi lợng công việc lớn, phải xử
lý với lợng dữ liệu khổng lồ thì phơng pháp thủ công không thể thực hiện đợc. Vì
thế yêu cầu tin học hoá công tác quản lý nhằm đa lại hiệu quả cao về chất lợng
công việc, thời gian, nhân lực và trí tuệ của con ngời là vấn đề cấp thiết cần phải
đợc thực hiện.
Trong giai đoạn hiện nay, khi máy tính đợc phổ cập rộng rãi thì các yêu cầu
của công việc quản lý dù có phức tạp đến đâu cũng có thể đợc xử lý một cách dễ
dàng. Ngày nay các sản phẩm phần mềm quản lý chuyên dụng cho các tổ chức, cơ
quan và các công ty.đang đợc xây dựng một cách khẩn trơng nhằm tạo ra những
ứng dụng với một phơng thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ. Các bài toán quản lý
nh: Quản lý bán hàng, Quản lý điểm phổ thông, Quản lý đào tạo.trở thành mảng
đề tài quen thuộc. Việc xây dựng các chơng trình trong các bài toán này thờng đợc
sử dụng các ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị nh : Foxpro, Visual Basic, Visual C,
Access
Trong xu thế chung của việc đổi mới phơng pháp dạy học, thì yêu cầu của
việc đổi mới quản lý đào tạo đang trở thành đề tài lớn của tất cả các trờng Cao
đẳng và Đại học. Việc chuyển đổi từ quản lý đào tạo theo niên chế sang quản lý
đào tạo theo học chế tín chỉ đang là một xu thế mới đợc rất nhiều trờng Cao đẳng,
Đại học áp dụng nh: Trờng Đại học bách khoa Tp Hồ Chí Minh, Đại học KHTN,
ĐHQG Tp Hồ Chí Minh. Đại học Huế, Đại học QG Hà Nội cũng đang triển
Quản



Quản
Quản Đại
lý hồ
hồhọc
sơ Vinh cũng không
Quản lý

khaivà trờng
nằm ngoài xu thế Quản
ấy. Trờng Đại học
Quản lý

Sinh
viên
Cán
bộ
Sinh
viên
Cán
bộ
Vinh đang có dự án chuyển đổi hệ thống quản lý đào tạo của trờng
theo hình thức
Đào
Đào tạo
tạo
đào tạo này. Qua tìm hiểu về Văn bản đào tạo theo tín chỉ của trờng Đại học
quốc gia Hà Nội, báo cáo về việc xây dựng phần mềm quản lý đào tạo theo học
chế tín chỉ của TS.Mai Văn Trinh Trờng Đại học Vinh.nhóm đề tài đa ra mô

hình phần mềm
Quản

Quảnquản
lý lý đào tạo theo học chế tín chỉ nh sau:
Đăng
Điểm
Đăng ký
ký học
học
Điểm
Đăng

dạy
Đăng

dạy
Database
Database

Quản
Quản lý

Học
Học phí
phí

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH
.....
..... Vinh


Sắp
Sắp xếp
xếp
phòng
phòng học
học
6


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

Trên cơ sở đó và qua tìm hiểu việc sắp xếp phòng học của trờng Đại học
Vinh tôi nhận thấy công tác quản lý phòng học ở trờng có số lợng phòng học lớn,
mỗi loại phòng có những đặc điểm riêng, mà nhu cầu mợn phòng khi áp dụng
hình thức đào tạo mới là rất lớn nên việc sắp xếp phòng học trở nên khó khăn rắc
rối khó kiểm soát.
Ngoài ra việc quản lý điểm trong hệ thống đào tạo theo học chế tín chỉ cũng
có nhiều điểm mới. Vì vậy tôi chọn đề tài phân hệ Sắp xếp phòng học và quản
lý điểm trong hệ thống đào tạo theo học chế tín chỉ với mong muốn đa ra
một cách tiếp cận và giải quyết vấn đề này theo hình thức mới. Do thời gian hạn
chế nên trong đề tài tôi tập trung tìm hiểu nhiều hơn với phân hệ sắp xếp phòng
học.
Hy vọng trong tơng lai, khi trờng Đại học Vinh chuyển đổi thành công sang
hình thức đào tạo mới, chơng trình sẽ từng bớc hoàn thiện để hớng tới một hệ
thống có giá trị thực tế.
II. Phơng pháp thực hiện đề tài
Nh đã trình bày ở phần trớc, đây là một phân hệ của hệ thống đào tạo tín

chỉ, chính vì thế để thực hiện đợc đề tài phải hiểu đợc hình thức đào tạo mới này.
- Bớc thứ nhất khi thực hiện đề tài là khảo sát sơ bộ hệ thống đào tạo theo
học chế tín chỉ. Do không thể có điều kiện tìm hiểu trực tiếp hệ thống đào tạo tín
chỉ tại các trờng Đại học, Cao đẳng đã áp dụng nên phơng pháp tìm hiểu là qua
các văn bản, tài liệu hớng dẫn.
- Bớc thứ hai khi thực hiện đề tài là khảo sát việc sắp xếp phòng học và
quản lý điểm theo quy chế 25 tại trờng Đại học Vinh.
+ Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, và cách thức hoạt động.
+ Tìm hiều hồ sơ, sổ sách, phơng thức xử lý thông tin.
+ Mô tả các quy tắc quản lý.
+ Thu thập các biểu mẫu, báo cáo.
+
III. Yêu cầu của đề tài
Hệ thống phải có giao diện gần gũi, dễ sử dụng, thông tin lu trữ đợc tối u.
Các chức năng phải sát với yêu cầu thực tế, và đáp ứng đợc những đòi hỏi cơ bản
của việc sắp xếp phòng học và quản lý điểm của nhà trờng trong hệ thống đào tạo
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

7


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

mới. Có khả năng hỗ trợ đa ngời dùng, phân quyền cho từng ngời sử dụng, phù
hợp với xu thế phát triển của mạng máy tính và bảo mật thông tin.Với đặc điểm
đó, phân hệ thực hiện những công việc sau:
- Phân hệ sắp xếp phòng học:


Cập nhật thông tin phòng học một cách nhanh chóng,
linh hoạt. Xử lý thông tin một cách chính xác và khoa học.


Cấp quyền cho ngời sử dụng.


Sắp xếp các phòng học phù hợp với thời khóa biểu và
yêu cầu của các lớp học đợc tổ chức theo môn học.

Có khả năng cho mợn phòng đột xuất khi có yêu cầu
của các cá nhân, tổ chức.


In các báo cáo gửi lên cấp trên khi có yêu cầu.

- Phân hệ quản lý điểm:
Tổ chức thi học phần.
Nhập điểm cho sinh viên.
In các biểu mẫu, báo cáo.
IV. Lựa chọn công cụ cài đặt.
Sau khi có ý tởng về việc xây dựng đề tài thì việc lựa chọn công cụ cài đặt
phù hợp là rất quan trọng. Nó phản ánh mức độ hiểu biết vấn đề của ngời giải
quyết bài toán. Việc lựa chọn công cụ cài đặt thích hợp góp phần đem lại thành
công cho đề tài. Trong mấy năm gần đây các phần mềm quản lý thờng sử dụng
ngôn ngữ lập trình Visual Basic và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, Oracle Server,
SQL Server
Nhng với đề tài này để bảo đảm tính bảo mật của hệ thống chúng tôi chọn
hệ quản trị SQL Server, và ngôn ngữ lập trình C# trên nền tảng .Net Framework.
Đây là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, an toàn, hiện đại, và hớng đối tợng, đợc

công bố vào tháng 7 năm 2000 của hãng phần mềm Microsoft.

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

8


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

Chơng II Đặc tả bài toán
I.

Đặc tả bài toán
A. Phân hệ sắp xếp phòng học
Khi chuyển đổi từ hệ thống đào tạo theo niên chế sang đào tạo theo
học chế tín chỉ thì việc sắp xếp phòng học cũng có những thay đổi so với hệ
thống sắp xếp phòng học hiện tại. Qua tìm hiểu công việc sắp xếp phòng
học tại trờng Đại học Vinh, bài toán sắp xếp phòng học đợc phát biểu nh
sau:
Trong hệ thống đào tạo theo học chế tín chỉ. Mỗi khóa học sau khi
vào trờng sẽ đợc tổ chức theo từng lớp của từng khoa, các lớp này chịu sự
quản lý của phòng đào tạo, gọi là các lớp thực sự. Ví dụ nh: 44A_CNTT,
44A2_Toán.. Còn các lớp học sẽ đợc tổ chức theo từng môn học do các
khoa đảm nhận.
Sinh viên nhập học đợc phòng Đào tạo cung cấp đầy đủ các thông tin
về nội dung và kế hoạch học tập của các chơng trình đào tạo theo từng
ngành. Mỗi ngành có một chơng trình đào tạo khác nhau. Chơng trình đào
tạo quy định khối lợng kiến thức theo tín chỉ của từng môn học mà sinh

viên phải tích lũy trớc khi tốt nghiệp. Với mỗi môn học đều có đề cơng
môn học chi tiết.
Vào đầu mỗi học kỳ các khoa đào tạo tổ chức các lớp học theo các
môn học để cho học sinh đăng ký học, gọi là các lớp tổ chức. Ví dụ
- Môn: Tin học đại cơng .
- Tên lớp tổ chức: 48A Tin đại cơng.
- Số đơn vị học trình: 3.
- Tổ chức từ ngày: 20/09/2007 đến ngày: 10/01/2008.
- Số sinh viên tối thiểu: 50 . Số sinh viên tối đa: 80.
Việc sinh viên đăng ký có thể theo 3 hình thức:

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

9


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

- Đăng ký sớm (trớc thời điểm bắt đầu học kỳ khoảng 2 tháng trở
lại).
- Đăng ký bình thờng (trớc thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tuần lễ trở
lại).
- Đăng ký muộn (trong khoảng 2 tuần lễ đầu của mỗi học kỳ).
Nh vậy mỗi sinh viên tùy vào chơng trình đào tạo của ngành học
mình mà đăng ký các lớp tổ chức để đảm bảo số tín chỉ.
Vào đầu mỗi học kỳ các lớp tổ chức đủ điều kiện (về số lợng) sẽ đợc xếp thời khóa biểu. Phòng quản trị sẽ sắp xếp phòng học theo thời khóa
biểu.
Vào cuối mỗi học kỳ phòng quản trị thực hiện cấp phát phòng thi

theo kế hoạch đã lên ở phân hệ Thời khóa biểu
Trong quá trình quản lý sẽ có các cá nhân hoặc tổ chức mợn phòng
đột xuất vì mục đích nào đó, phòng quản trị phải bố trí phòng học phù hợp.
A.1 Tổ chức hệ thống
Tổ chức hệ thống bao gồm:
- Phòng quản trị.
- Các cá nhân, tổ chức mợn phòng.
- Ban lãnh đạo.
Phòng quản trị:
- Thống kê, cập nhật các loại phòng có phòng học trong trờng.
Nếu có một loại phòng mới đợc xây dựng thì đa vào danh sách
loại phòng.
- Thống kê, cập nhật các phòng học theo từng loại phòng. Nếu
có phòng học nào mới xây dựng thì cập nhật vào danh sách
phòng học theo loại tơng ứng.
- Thống kê, cập nhật các phòng ban, các khoa trong trờng, các
lớp tổ chức theo môn học. Với hệ thống này thì phòng quản
trị không phải thực hiện chức năng này, mà nó sẽ thuộc chơng
trình quản lý đào tạo.
- Thực hiện sắp xếp phòng học hoặc cho mợn phòng đột xuất.
Các cá nhân, tổ chức mợn phòng.

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

10


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp


- Trong quá trình học tập, các cá nhân, tổ chức có thể mợn
phòng đột xuất vì mục đích nào đó.
Ban lãnh đạo.
- Đầu mỗi học kỳ, ban lãnh đạo yêu cầu sắp xếp phòng theo
thời khóa biểu và in lịch học cho từng lớp tổ chức.
- Theo từng đợt ban lãnh đạo xem xét số lợng các phòng học
theo từng loại phòng.
- Yêu cầu thống kê danh sách phòng học đợc mợn theo khoa
đào tạo.
A.2

Quản lý loại phòng
- Mỗi loại phòng sẽ có chất lợng và số lợng chỗ khác nhau. Trong
quá trình quản lý nếu có phòng loại phòng mới đợc xây dựng thì bổ sung
vào danh sách loại phòng. Việc quản lý danh sách loại phòng thực hiện
theo:
+ Tên loại phòng.
+ Số lợng chỗ tối thiểu, số lợng chỗ tối đa.
+ Đặc điểm riêng của loại phòng.

A.3 Quản lý phòng học
- Các phòng đợc quản lý theo từng loại phòng. Khi một phòng học đợc xây dựng nó sẽ đợc xem xét đạt tiêu chuẩn của loại phòng nào thì bổ
sung vào loại phòng đó, nếu không thuộc loại phòng hiện có thì bổ sung
vào loại phòng mới. Nếu có phòng học bị dở bỏ thì sẽ loại bỏ khỏi danh
sách phòng học trong loại phòng chứa phòng học đó.
- Việc quản lý phòng thực hiện theo:
+ Tên loại phòng.
+ Tên phòng học.
+ Đặc điểm của phòng.

A.4 Quản lý các khoa đào tạo

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

11


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

Việc quản lý các khoa đào tạo sẽ không thuộc bài toán vì đợc quản lý
bởi chơng trình quản lý đào tạo.
A.5 Sắp xếp phòng học
- Đây là việc quan trọng nhất phân hệ. Đầu mỗi học kỳ các lớp tổ
chức đủ điều kiện (về số lợng) sẽ đợc phòng Đào tạo xếp thời khóa biểu.
Phòng Đào tạo sẽ yêu cầu phòng quản trị sắp xếp phòng học cho các lớp tổ
chức.
- Để sắp xếp các phòng học hợp lý, phòng quản trị phải căn cứ vào số
lợng phòng học trong các loại phòng. Và việc sắp xếp phòng học phải thỏa
mãn :
+ Số chỗ của phòng học phải chứa đợc số lợng sinh viên của lớp tổ
chức.
+ Đảm bảo các yêu cầu riêng của các lớp tổ chức. Ví dụ nh: lớp tổ
chức có cần máy chiếu không. lớp tổ chức có cần máy nghe không
- Vì việc sắp xếp này theo từng môn nên yêu cầu không đợc sắp một
lớp học cố định trong một buổi. Một lớp học có thể học cố định trong một
phòng nhng vì xếp theo tiết nên dẫn đến không có phòng học nào thỏa mãn
do đó sẽ có nhiều lớp phải học ở nhiều phòng khác nhau tùy vào thứ trong
tuần.

- Việc sắp xếp phòng học có thể theo thời khóa biểu hoặc cho mợn
phòng đột xuất.
+ Theo thời khóa biểu:
Tên khoa đảm nhận.
Tên môn học.
Tên lớp tổ chức.
Số lợng sinh viên.
+ Theo mợn phòng đột xuất:
Tên khoa đào tạo.
Tên tổ chức mợn phòng.
Số lợng.
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

12


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

Thứ, ngày mợn.
- Trong quá trình quản lý có thể xóa danh sách các phòng học đã xếp
nếu thấy cần thiết.
A.6 Cấp phát phòng thi
- Theo kế hoạch đã lên ở phân hệ Thời khóa biểu, phân hệ sắp xếp phòng
học thực hiện cấp phát phòng thi với thông tin vào :
+ Môn thi
+ Học kỳ
+ Số tín chỉ
+ Lần thi

+ Phòng số
+ Ngày thi
+ Ca thi
B. Phân hệ quản lý điểm
Theo cách đào tạo kiểu niên chế trong các trờng đại học của nớc ta
hiện nay, kết quả học tập môn học(học phần) của sinh viên đợc đánh giá bằng
điểm thi kết thúc học phần. Chính vì thế sinh viên không cần phải cố gắng thờng xuyên mà chỉ tập trung vào cuối học kỳ.
Trong học chế tín chỉ kết quả học tập của sinh viên không chỉ đợc
đánh giá bằng kết quả bài thi cuối môn học mà còn bằng cách đánh giá:
Các hoạt động trên lớp (số buổi có mặt, thái độ theo dõi bài giảng,
thảo luận) gọi là điểm chuyên cần.
Tự học ở nhà, làm việc trong phòng thí nghiệm, bài kiểm tra đánh
giá kết quả giữa học phần, gọi là điểm điều kiện.
Bài thi kết thúc môn học đây là điểm thi bắt buộc cho mọi môn
học, có trọng số không dới 50%.
Việc lựa chọn hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm
đánh giá cũng nh cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do giáo
viên đề xuất, đợc Hiệu trởng ký duyệt và đợc công bố công khai cho
sinh viên ngay từ khi bắt đầu học môn học trong bản đề cơng môn
học. Theo quy chế 25, điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%,
còn các điểm chuyên cần, điểm điều kiện có trọng số 30%.
B.1 Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

13


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp


- Cuối mỗi học kỳ, trờng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ
để kết thúc học phần. Kỳ thi phụ đợc tổ chức sớm nhất là 2 tuần sau kỳ thi chính,
cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học phần bị điểm F sau
kỳ thi chính.
Phân hệ quản lý điểm thực hiện lên phòng thi, cấp phát số báo danh,
số phát số phách của các học phần thi bằng hình thức tự luận.
B.2 Hình thức thi, chấm thi, số lần đợc dự thi kết thúc học phần
1. Hình thức thi có thể là viết(tự luận hoặc trắc nghiệm), chấm bài tập lớn,
thi vấn đáp. Các điểm thi kết thúc học phần phải ghi vào bảng điểm theo mẫu
thống nhất của trờng, sau đó sẽ đợc nhập điểm cho sinh viên.
2. Sinh viên vắng thi kết thúc học phần nếu không có lý do chính đáng coi
nh đã dự thi 1 lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này chỉ
còn quyền dự thi một lần ở kỳ thi phụ sau đó.
3. Sinh viên vắng mặt có lý chính đáng ở kỳ thi chính nếu đợc Trởng khoa
hoặc Trởng phòng Đào tạo cho phép, đợc dự thi ở kỳ thi phụ sau đó và đợc coi là
thi lần đầu. Những sinh viên này chỉ đợc dự thi lần thứ hai (nếu có) tại các kỳ thi
kết thúc học kỳ sau hoặc trong học kỳ hè.
B.3. Cách tính điểm kiểm tra, điểm thi, điểm học phần
1. Điểm đánh giá bộ phận học phần đợc chấm theo thang điểm 10( từ
0 đến 10), làm tròn đến phần nguyên.
2. Điểm của học phần là điểm bình quân gia quyền của tất cả các
điểm bộ phận học phần tính đến 2 chữ số thập phân, sau đó đợc chuyển
thành điểm chữ nh sau:
a) Loại đạt
A (8,50 10) giỏi
B (7,00 8,49) Khá
C (5,50 6,99) Trung bình
D (4,00 5,49) Yếu
b) Loại không đạt: F (dới 4,00) Kém.

c) Với những học phần cha đủ cơ sở để tính điểm trung bình chung,
khi xếp mức đánh giá đợc sử dụng các ký hiệu sau:
I (cha đủ dữ liệu đánh giá)
X (cha nhận đợc kết quả thi)
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

14


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

3. Việc xếp loại các mức điểm A,B,C,D,F đợc áp dụng cho các trờng
hợp sau:
a) Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ
phận( kể cả trờng hợp nhận điểm 0 do không có điểm đánh giá bộ phận).
b) Chuyển đổi từ mức điểm I sang sau khi đã có kết quả đánh giá bộ
phận mà trớc đó sinh viên đợc phép nợ trớc 2 tuần lễ đầu của học kỳ kế
tiếp.
c) chuyển từ điểm X qua.
4. Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài những trờng hợp ở mục 3 còn áp
dụng cho các trờng hợp sau:
a) Sinh viên vi phạm nội quy thi cử, có quyết định nhận mức điểm F
b) Chuyển từ mức điểm I sang muộn hơn 2 tuần lễ đầu của học kỳ kế
tiếp.
5. Việc xếp loại I trong các trờng hợp sau:
Trong thời gian học, thi giữa học kỳ hoặc thi kết thúc học phần
sinh viên vắng có lý do chính đáng, đợc Trởng khoa xác nhận.
6. Việc xếp loại X đối với những học phần mà phòng Đào tạo của trờng cha nhận đợc báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ khoa chuyển lên.

B.3. Cách tính điểm trung bình chung
1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung khóa học
và điểm trung bình chung tích lũy mức điểm chữ của mỗi học phần phải đợc
phòng đào tạo của trờng quy đổi qua điểm số nh sau:
A tơng ứng với 4
B tơng ứng với 3
C tơng ứng với 2
D tơng ứng với 1
F tơng ứng với 0
2. Điểm trung bình chung học tập của mỗi học kỳ, mỗi khóa học và điểm
trung bình chung tích lũy đợc tính theo công thức sau: (lấy đến 2 chữ số thập
phân)
A = ( ( ai * ni ) )/N.
Trong đó:

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

15


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

A là điểm trrung bình chung học tập hoặc trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i.

ni là số tín chỉ của học phần thứ i
N là số học phần.
Điểm trung bình chung học tập sau từng học kỳ, từng năm học để xét

học bổng, khen thởng hằng năm chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần
ở lần thi thứ nhất. Các điểm trung bình chung học tập và điểm trung bình
chung tích lũy để xét thôi học và xếp loại học lực sinh viên tính theo điểm
cao nhất trong các lần thi.
II.

Các luồng dữ liệu
A. Phân hệ sắp xếp phòng học
Các luồng dữ liệu đợc thể hiện qua các tác nhân sau:
Phòng quản trị.
Thông tin vào hệ thống:
- Cung cấp các thông tin về loại phòng, phòng học.
- Yêu cầu cung cấp thông tin về loại phòng, phòng học.
Thông tin ra khỏi hệ thống:
- Các báo cáo, thống kê.
Các cá nhân, tập thể mợn phòng.
Thông tin vào hệ thống:
- Cung cấp thông tin để mợn phòng.
Thông tin ra khỏi hệ thống:
- Sắp xếp, hoặc cho mợn phòng theo yêu cầu.
Ban lãnh đạo.
Thông tin vào hệ thống:
- Cung cấp thông tin thời khóa biểu.
- Cung cấp lịch thi cho các học phần.
- Yêu cầu thống kê, báo cáo.
Thông tin ra khỏi hệ thống:
- Sắp xếp phòng học theo thời khóa biểu.

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh


16


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

- Cấp phát các phòng thi theo kế hoạch đã lên ở phân hệ Thời khóa
biểu.
- Các thông tin thống kê, báo cáo.
B. Phân hệ quản lý điểm
* Sinh viên
Thông tin vào hệ thống:
- Yêu cầu thông tin về điểm thi.
Thông tin ra khỏi hệ thống:
- Thông tin về điểm của sinh viên.
* Giáo viên
Thông tin vào hệ thống:
- Cung cấp thông tin điểm thi của sinh viên theo môn học
* Ban lãnh đạo
Thông tin vào hệ thống:
- Yêu cầu lên danh sách phòng thi, cấp phát số báo danh, số phách
của các học phần.
- Yêu cầu thống kê báo cáo về điểm sinh viên.
Thông tin ra khỏi hệ thống:
- Danh sách phòng thi, số báo danh, số phách cho từng sinh viên.
- Các báo cáo, thống kê.
III. Các biểu mẫu, báo cáo.
A. Phân hệ sắp xếp phòng học
- Đầu mỗi kỳ học ngời quản lý thống kê số liệu về loại phòng, và phòng học để

báo cáo lên cấp trên theo mẫu sau:
Bộ gd&Đt
Trờng đại học vinh
Phòng quản trị

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
độc lập tự do Hạnh phúc

-----------

-------------0o0-----------

Báo cáo danh sách loại phòng.
Stt
1
2
3
4

Tên loại
Loại 1
Loại 2
Loai 3
Loại 4

Số chỗ tối thiểu
401
251
151
81


Số chỗ tối đa
400
250
150

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

Mô tả
Hội trờng
Phòng họp lớn
Phòng học có máy chiếu
..

17


Chơng trình sắp xếp phòng học

5
6
7


Loại 5
Loại 6

Luận văn tốt nghiệp

61

31

80
60

..

Vinh, NgàyThángnăm
TM.Phòng quản trị
(Đã ký)
Mẫu báo cáo danh sách phòng học gửi lên phòng Đào tạo.
Bộ gd&Đt
Trờng đại học vinh
Phòng quản trị

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
độc lập tự do Hạnh phúc

-----------

-------------0o0-----------

Báo cáo danh sách phòng học.
Stt
1
2
3
4
5
6



Tên loại
Loại 1
Loại 2
Loai 3
Loại 3
Loại 3
Loại 4

Tên phòng
Hội trờng
Phòng họp A
A4.l01
A4.102
A4.202
B3.101

Địa điểm
Nhà 5 tầng
Nhà A
Nhà A
Nhà A
Nhà B

Ghi chú
Phòng học có máy chiếu
..
10 bàn bị hỏng
Hỏng máy chiếu


Vinh, NgàyThángnăm
TM.Phòng quản trị
(Đã ký)
Mẫu báo cáo danh sách phòng học theo loại phòng:
Bộ gd&Đt
Trờng đại học vinh
Phòng quản trị

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
độc lập tự do Hạnh phúc

----------Báo cáo danh sách phòng học theo loại .

-------------0o0-----------

Stt
1
2
3


Tên phòng
A4.l01
A4.102
A4.202

Địa điểm
Nhà A
Nhà A

Nhà A

Ghi chú
Phòng học có máy chiếu
..
10 bàn bị hỏng

Vinh, NgàyThángnăm
TM.Phòng quản trị
(Đã ký)
- Còn phòng Đào tạo sẽ gửi cho phòng quản trị yêu cầu sắp xếp phòng học
theo mẫu nh sau:

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

18


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
độc lập tự do Hạnh phúc

Bộ gd&Đt
Trờng đại học vinh
Phòng đào tạo

-----------


-------------0o0-----------

lịch học các lớp tổ chức.
Tên khoa

Toán
Toán
Toán
Toán
Toán

CNTT
CNTT
CNTT



Tên môn học
Đại số đại cơng
Đại số đại cơng
Đại số đại cơng
Đại số đại cơng
Tô pô

Tin đại cơng
Tin đại cơng
Trí tuệ nhân tạo



Lớp tổ chức
47A ĐS ĐC
47A ĐS ĐC
47B ĐS ĐC
47B ĐS ĐC
46A Tôpô

48A Tin ĐC
48B Tin ĐC
46A Trí tuệ NT


Thứ
2,3
4,6
2,3
6,7
2,3

Tiết
1,2,3
9,10
1,2,3
6,7
6,7

Từ ngày
20/09/2007
20/09/2007
20/09/2007

20/09/2007
10/10/2007

Đến ngày
10/01/2008
10/01/2008
10/01/2008
10/01/2008
10/01/2008

2,3
2,4
6

1,2,3
1,2,3
1,2,3

20/09/2007
20/09/2007
10/09/2007

10/12/2007
10/12/2007
10/12/2007

Vinh, NgàyThángnăm
TM.Phòng đào tạo
(Đã ký)
- Từ bảng này phòng quản trị sắp xếp phòng học sao cho phù hợp với các yêu cầu

đặt ra. Sau đó gửi thông tin sắp xếp phòng học cho phòng Đào tạo, để phòng đào
tạo phân bố lịch học cụ thể cho từng lớp tổ chức theo từng môn học. Việc sắp
xếp phòng học này đợc thực hiện trớc mỗi kỳ học, chính vì vậy nó sẽ cố định gần
nh hết một học kỳ.
- Tất nhiên trong quá trình quản lý , do nhu cầu học tập để đảm bảo số tín chỉ
của nhiều sinh viên các khoa đào tạo có thể tổ chức các lớp học, do vậy phòng
quản trị phải sắp xếp phòng học cho các lớp này, đồng thời in lịch học cho các lớp
đó.
- Sau khi sắp xếp phòng học theo lịch học, phòng quản trị gửi lên phòng Đào
tạo theo mẫu:
Bộ gd&Đt
Trờng đại học vinh
Phòng quản trị
-------------0o0-----------

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
độc lập tự do Hạnh phúc

----------lịch học môn ..

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

19


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

Khoa đảm nhận lớp tổ chức.

Từ ngày..Đến ngày..

Thứ
2
3
4
5
6


Từ tiết
1
1
6
4
8


Đến tiết
3
3
7
5
10

Phòng học
A2.101
A2.101
A2.302
A3.202

B1.203

Vinh, NgàyThángnăm.
TM.Phòng đào tạo
(Đã ký)

- Còn cuối học kỳ hoặc khi có yêu cầu thống kê báo cáo, phòng quản trị phải
thống kê danh sách phòng mợn tổng hợp từ ngày:, đến ngày: theo mẫu:
Bộ gd&Đt
Trờng đại học vinh
Phòng quản trị
-------------0o0-----------

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
độc lập tự do Hạnh phúc

-----------

Danh sách phòng mợn Tổng hợp
từ ngày...đến ngày..
Stt

1
2
3
4
5

Khoa


Toán
Toán
Toán
Toán
Toán

16 CNTT
17 CNTT
18 CNTT



Tên môn học
Đại số đại cơng
Đại số đại cơng
Đại số đại cơng
Đại số đại cơng
Tô pô

Tin đại cơng
Tin đại cơng
Trí tuệ nhân tạo


Tên lớp tổ chức
47A ĐS ĐC
47A ĐS ĐC
47B ĐS ĐC
47B ĐS ĐC
46A Tôpô


48A Tin ĐC
48B Tin ĐC
46A Trí tuệ NT


Thứ
2
4
3
6
3

Từ
Tiết
1
9
1
6
6

Đến
tiết
3
10
3
7
7

Phòng

học
A2.101
A2.203
A3.102
A3.102
B2.302

2
2
6

1
1
8

3
3
10

B2.303
B3.203
B3.503

Vinh, NgàyThángnăm
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

20


Chơng trình sắp xếp phòng học


Luận văn tốt nghiệp

TM.Phòng đào tạo
(Đã ký)

- Còn cuối học kỳ hoặc khi có yêu cầu thống kê báo cáo, phòng quản trị phải
thống kê danh sách phòng trống theo mẫu:
Bộ gd&Đt
Trờng đại học vinh
Phòng quản trị

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
độc lập tự do Hạnh phúc

-----------

-------------0o0-----------

Danh sách phòng trống từ ngày:.
Stt
1
2
3
4


Tên khoa
Loai 3
Loại 4

Loại 4
Loại 4

Tên phòng
A4.l01
A2.402
B2.202
B3.101

Địa điểm
Nhà A
Nhà A
Nhà B
Nhà B

Ghi chú
Có máy chiếu
..
10 bàn bị hỏng
Hỏng máy chiếu

Vinh, NgàyThángnăm
TM.Phòng đào tạo
(Đã ký)

- Khi có yêu cầu của ban lãnh đạo, hoặc khoa đào tạo yêu cầu thống kê danh
sách phòng mợn theo khoa, phòng quản trị báo cáo theo mẫu:

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh


21


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
độc lập tự do Hạnh phúc

Bộ gd&Đt
Trờng đại học vinh
Phòng quản trị

-----------

-------------0o0-----------

Danh sách phòng mợn theo khoa..
từ ngày...đến ngày..
Stt

1
2
3
4
5

Phòng
A2.101

A2.203
A3.102
A3.102
B2.302

16 B2.303
17 B3.203
18 B3.503

Tên tổ chức
48A Tin ĐC
48B Tin ĐC
46A Trí tuệ NT
46B Trí tuệ NT
47A Toán rời rạc

Chi đoàn 45A CNTT
48B Tin ĐC
Chi bộ sinh viên


Nội dung
Học theo lịch
Học theo lịch
Học theo lịch

.

Thứ
2

4
3
6
3

Từ tiết
1
9
1
6
6

Đến tiết
3
10
3
7
7

Họp chi đoàn
Học bù
Họp chi bộ

2
2
6

1
1
9


3
3
10

Vinh, NgàyThángnăm
TM.Phòng đào tạo
(Đã ký)
iV. Đánh giá về hệ thống cũ
A.Phân hệ sắp xếp phòng học
Ưu điểm:
- Hệ thống, phơng tiện và công cụ quản lý đơn giản, ít tốn kém.
- Khi có sự cố hoặc những thay đổi đột xuất hệ thống ít biến động.
Nhợc điểm:
- Nhợc điểm lớn nhất là việc sắp xếp phòng học và thống kê, báo
cáo mất nhiều thời gian và công sức, và có thể dẫn tới những sai
sót.
- Sử dụng một lực lợng lao động lớn.
- Để lu trữ hồ sơ cần một lợng lớn giấy tờ.
- Hiệu quả xử lý các thông tin chậm.
- .

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

22


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp


Trong giai đoạn hiện nay việc sử dụng máy tính vào các công việc quản lý
trở nên phổ biến đồng thời với xu thế phát triển thì hệ thống sắp xếp phòng học
nh trên cần đợc thay thế để đạt đợc khắc phục những hạn chế của hệ thống trên.
Hệ thống mới phải thực sự giúp cho ngời quản lý làm việc trở nên dễ dàng hơn,
thông tin phải đợc xử lý nhanh và chính xác, khoa học và kịp thời.
V. Một số vấn đề liên quan
* Trong hệ thống đào tạo theo học chế tín chỉ có hai loại lớp đó là lớp thực
sự và lớp tổ chức.
+ Lớp thực sự: là lớp học đợc thành lập vào đầu khóa học và đợc quản lý
bởi phòng Đào tạo.
Tên lớp= Tên khóa + hệ đào tạo +số thứ tự.
Trong quá trình học tập sinh viên cùng một lớp thực sự nhng có thể là sinh viên
những năm khác nhau tùy vào số lợng tín chỉ mà sinh viên đó tích lũy đợc.
Chính vì thế có những sinh viên phải học 4 năm nhng có thể ra trờng trớc nếu đã
tích lũy đủ số tín chỉ, do vậy cùng một lớp thực sự nhng sẽ có sinh viên này ra
trờng trớc sinh viên kia.
+ Lớp tổ chức: Mã lớp tổ chức cũng là duy nhất, các lớp này đợc tổ chức
vào đầu mỗi kỳ học, hoặc từng đợt khi nhu cầu học của sinh viên quá lớn. Lớp đợc
tổ chức theo từng môn theo từng khoa đảm nhận.
Tên lớp tổ chức = Tên khóa +số thứ tự(theo chữ cái) + tên môn học(có thể
viết tắt).
Một sinh viên có thể theo học nhiều lớp tổ chức khác nhau, sau khi kết
thúc mỗi lớp thì sinh viên đã tích lũy đợc một số tín chỉ nào đó.
* Việc sắp xếp phòng học là sắp xếp theo lớp tổ chức, còn các lớp thực
sự là các tổ chức có thể mợn phòng đột xuất khi cần thiết.

Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

23



Chơng trình sắp xếp phòng học

Chơng III

Luận văn tốt nghiệp

phân tích thiết kế hệ thống

I.
Phân tích thiết kế hệ thống
I.1 Lựa chọn hớng phân tích
- Khi phân tích thiết kế hệ thống ngời ta thờng chọn một trong hai hớng là
phân tích theo hớng chức năng hoặc phân tích theo hớng dữ liệu. Trong đề tài này
tôi chọn hớng chức năng. Với hớng này, chức năng đợc chọn làm trục chính của
quá trình phân tích thiết kế, quá trình phân tích đợc tiến hành từ trên xuống có cấu
trúc.
- Các bớc thực hiện:
+ Xây biểu đồ phân cấp chức năng.
+ Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu.
+ Xây dựng mối quan hệ giữa các thực thể.
+ Xây dựng mô hình dữ liệu.
I.2 Phân tích hệ thống mới
A. Phân hệ sắp xếp phòng học
- Qua tìm hiểu công việc sắp xếp phòng học tại trờng Đại học Vinh, hệ
thống mới có các chức năng chính sau:
* Cập nhật thông tin.(về loại phòng,phòng học).
* Tổ chức phòng học(Sắp xếp, loại bỏ phòng học).
* Xem thông tin và in ấn(Thống kê, báo cáo theo yêu cầu).

- Để đảm bảo luôn luôn cập nhật đợc những thay đổi về các loại phòng
cũng nh các phòng học, hệ thống phải thực hiện đợc:
- Nhập, sửa, xóa thông tin loại phòng khi có thay đổi.
- Nhập, sửa xóa thông tin phòng học.
- Khi phòng Đào tạo yêu cầu sắp xếp phòng học theo Thời khóa biểu, hệ thống
thực hiện đợc việc sắp xếp phòng học.
- Cấp phát đợc phòng thi theo kế hoạch đã lên ở phân hệ Thời khóa biểu
- Khi có yêu cầu mợn phòng đột xuất từ các cá nhân, tổ chức. Hệ thống phải
đảm bảo sắp xếp đợc phòng để cho mợn.
- Khi có yêu cầu thống kê, báo cáo từ ban lãnh đạo nh:
+ Danh sách loại phòng.
+ Danh sách phòng học.
+ Danh sách phòng trống.
+ Danh sách phòng cho mợn trong một khoảng thời gian xác định.
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

24


Chơng trình sắp xếp phòng học

Luận văn tốt nghiệp

+ Danh sách phòng mợn theo khoa đào tạo.
+
thì hệ thống cũng phải đáp ứng đợc.
- Ngoài ra để đảm bảo tính bảo mật của hệ thống, thì hệ thống phải có khả
năng cấp và phân quyền cho ngời sử dụng.
B.Phân hệ quản lý điểm
- Vào cuối mỗi học kỳ phòng Đào tạo yêu cầu các khoa đào tạo lên danh

sách phòng thi, đánh số báo danh, số phách cho các môn học mà khoa đó đảm
nhận sau đó phân hệ sắp xếp phòng học sẽ thực hiện cấp phát phòng thi.
- Thứ hai là phân hệ quản lý điểm phải thực hiện đợc việc cập nhật các
điểm bộ phận, điểm thi kết thúc học phần, tính điểm học phần (dạng ký tự) , điểm
trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung khóa học, điểm trung bình chung
tích lũy.
- Thực hiện đợc việc in ấn danh sách sinh viên theo lớp thực sự, lớp tổ
chức. Cung cấp các biểu mẫu về điểm(điểm cá nhân, bảng tổng hợp).
- Trích lọc các số liệu về điểm.
- Xử lý kết quả học tập (đình chỉ, tạm ngừng, học vợt, tốt nghiệp, học
bổng.)
I.3 Liệt kê các chức năng
A. Phân hệ sắp xếp phòng học
- Qua việc phân tích những yêu cầu trên cho hệ thống mới, ta liệt kê các chức
năng cho hệ thống mới nh sau:

Nhập, sửa, xóa thông tin loại phòng.
Nhập, sửa, xóa thông tin phòng học.

Cập nhật thông tin

Xếp phòng theo thời khóa biểu.
Cấp phát phòng thi theo kế hoạch
Mợn phòng đột xuất.
Loại bỏ phòng học đã xếp.

Tổ chức phòng học.

Xem, in ấn danh sách loại phòng.
Xem, in ấn danh sách phòng học.

Xem, in ấn danh sách phòng trống.
Xem, in ấn danh sách phòng mợn tổng thể.
Xem, in ấn danh sách phòng mợn theo khoa.
Xem, in ấn phòng học cho lớp tổ chức.

Xem thông tin
và in ấn.

SXPH

B. Phân hệ quản lý điểm
Lên danh sách phòng thi, đánh số báo danh
Đánh số phách
Nguyễn Duy Dũng - Lớp 44A_CNTT - ĐH Vinh

Tổ chức thi
25


×