Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Đặc điểm cấu tạo của hệ tiêu hóa ở một số loài động vật thuộc các lớp động vật có xương sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.55 MB, 177 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN SƯ PHẠM SINH HỌC

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA HỆ TIÊU HÓA
Ở MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG VẬT THUỘC CÁC LỚP
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành SƯ PHẠM SINH HỌC

Cán bộ hướng dẫn

Sinh viên thực hiện
HUỲNH THỊ PHONG

Th.S. TRẦN THỊ ANH THƯ

MSSV: 3072282
LÊ NGỌC TRÂM
MSSV: 3072299
Lớp: Sư phạm Sinh vật khóa 33
NĂM 2011


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

CẢM TẠ
Chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Cha mẹ đã ủng hộ, khích lệ về mọi mặt trong suốt những năm qua.


- Các thầy cô bộ môn Sinh đã truyền đạt kiến thức quý báu làm nền tảng và
tạo điều kiện cho chúng em thực hiện luận văn này.
- Cô Trần Thị Anh Thư – Giáo viên hướng dẫn đã tận tình chỉ dạy và giúp
đỡ chúng em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Thầy Nguyễn Thanh Tùng, thầy Đinh Minh Quang, thầy Nguyễn Minh
Thành, cô Phùng Thị Hằng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn chúng em trong quá
trình thực hiện đề tài.
- Tất cả các bạn sinh viên lớp Sư phạm Sinh và Sinh- Kĩ thuật nông nghiệp
khóa 33 đã giúp đỡ chúng em trong suốt khoảng thời gian qua.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

i

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

TÓM LƯỢC

Đề tài nghiên cứu “Đặc điểm cấu tạo của hệ tiêu hóa ở một số loài động vật
thuộc các lớp Động vật có xương sống” được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Động
vật- Bộ môn Sinh- Khoa sư phạm- Trường Đại học Cần Thơ, thời gian từ tháng 10
năm 2010 đến tháng 04 năm 2011. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Quan sát, đo đạc, chụp ảnh hình thái cơ thể của một số loài động vật thuộc
các lớp Động vật có xương sống (ĐVCXS).
- Quan sát, ghi nhận, chụp ảnh phần đầu của ống tiêu hóa (khoang miệng).

- Giải phẫu mẫu vật, chụp ảnh cơ quan tại vị trí.
- Tách bỏ các hệ cơ quan, chỉ giữ lại hệ tiêu hóa:
+ Quan sát, ghi nhận đặc điểm cấu tạo các phần của ống tiêu hóa, tuyến
tiêu hóa.
+ Chụp ảnh tổng thể hệ tiêu hóa và từng phần của ống tiêu hóa, tuyến tiêu
hóa.
+ Đo chỉ tiêu các phần của ống tiêu hóa.
+ Lập tỉ lệ so sánh giữa các phần của ống tiêu hóa với chiều dài cơ thể
(CDCT), (ví dụ: hầu/ CDCT, thực quản/ CDCT, dạ dày/ CDCT, ruột/ CDCT) và
giữa các phần của ống tiêu hóa với nhau (ví dụ: hầu/ thực quản, thực quản/ dạ
dày, dạ dày/ ruột).
+ So sánh đặc điểm hệ tiêu hóa của loài với đặc điểm chung của lớp.
Kết quả đạt được: Chúng tôi đã lập được bảng so sánh cấu tạo hệ tiêu hóa
ở một số loài động vật thuộc các lớp ĐVCXS và cung cấp bộ mẫu ngâm cho phòng
thí nghiệm (25 mẫu).

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

ii

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

MỤC LỤC
CẢM TẠ..................................................................................................................... i
TÓM LƯỢC .............................................................................................................ii

MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................viii
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................... ix
TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................xii
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 1
CHƯƠNG II. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................... 3
1. Khái quát hệ tiêu hóa của ngành dây sống (Chordata) .......................................... 3
1.1. Phân ngành Sống đuôi (Urochordata)...................................................... 3
1.2. Phân ngành Sống đầu (Cephalochordata)................................................ 3
1.3. Phân ngành Có xương sống (Vertebrata)................................................. 4
1.4. Xu hướng phát triển của hệ tiêu hóa ........................................................ 6
1.4.1. Tiêu hóa ở động vật chưa có hệ tiêu hóa ................................... 6
1.4.2. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa ........................................... 7
1.4.3. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa.......................................... 7
2. Đặc điểm chung của hệ tiêu hóa ở các lớp động vật thuộc phân ngành ĐVCXS . 7
2.1. Lớp cá sụn................................................................................................ 7
2.1.1. Ống tiêu hóa............................................................................... 7
2.1.2. Tuyến tiêu hóa .......................................................................... 8
2.2. Lớp cá xương ........................................................................................... 8
2.2.1. Ống tiêu hóa............................................................................... 8
2.2.2. Tuyến tiêu hóa .......................................................................... 9

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

iii

Bộ môn Sư phạm Sinh học



Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

2.3. Lớp lưỡng cư............................................................................................ 9
2.3.1. Ống tiêu hóa............................................................................. 10
2.3.1.1. Khoang miệng - hầu ................................................. 10
2.3.1.2. Thực quản .................................................................. 11
2.3.1.3. Dạ dày........................................................................ 11
2.3.1.4. Ruột............................................................................ 11
2.3.2. Tuyến tiêu hóa ......................................................................... 11
2.4. Lớp bò sát............................................................................................... 12
2.4.1. Ống tiêu hóa............................................................................. 12
2.4.1.1. Khoang miệng - hầu................................................... 12
2.4.1.2. Thực quản .................................................................. 13
2.4.1.3. Dạ dày........................................................................ 14
2.4.1.4. Ruột............................................................................ 14
2.4.2. Tuyến tiêu hóa ......................................................................... 14
2.5. Lớp chim ................................................................................................ 15
2.5.1. Ống tiêu hóa............................................................................. 15
2.5.1.1. Khoang miệng - hầu .................................................. 15
2.5.1.2. Thực quản .................................................................. 16
2.5.1.3. Dạ dày........................................................................ 17
2.5.1.4. Ruột............................................................................ 18
2.5.2. Tuyến tiêu hóa ......................................................................... 18
2.6. Lớp thú................................................................................................... 19
2.6.1. Ống tiêu hóa............................................................................. 19
2.6.1.1. Khoang miệng............................................................ 19
2.6.1.2. Hầu............................................................................. 20

2.6.1.3. Thực quản .................................................................. 20
2.6.1.4. Dạ dày........................................................................ 21

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

iv

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

2.6.1.5. Ruột........................................................................... 21
2.6.2. Tuyến tiêu hóa ......................................................................... 22
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 24
1. Phương tiện .......................................................................................................... 24
1.1. Dụng cụ.................................................................................................. 24
1.2. Hóa chất ................................................................................................. 24
2. Phương pháp ........................................................................................................ 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 24
2.2. Thu mẫu ................................................................................................. 24
2.1.1. Thời gian thu mẫu.................................................................... 24
2.1.2. Địa điểm thu mẫu..................................................................... 25
2.1.3. Cách thu mẫu ......................................................................... 25
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 26
2.3.1. Nhận dạng, xác định vị trí phân loại loài................................. 26
2.3.2. Khảo sát hệ tiêu hóa................................................................. 26
2.3.2.1. Phương pháp giải phẫu .............................................. 26

2.3.2.2. Quan sát đo một số chỉ tiêu hình thái ........................ 33
2.3.3. Định hình và bảo quản mẫu ..................................................... 34
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................... 35
1. Lớp cá sụn (Chondrichthyes) ............................................................................... 35
1.1. Cấu tạo hệ tiêu hóa................................................................................. 35
1.1.1. Cá nhám ................................................................................... 35
1.1.2. Cá đuối gai ............................................................................... 38
1.2. Nhận xét ................................................................................................. 41
2. Lớp cá xương (Osteichthyes)............................................................................... 44
2.1. Cấu tạo hệ tiêu hóa................................................................................. 44
2.1.1. Cá chép ................................................................................... 44

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

v

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

2.1.2. Cá trê vàng ............................................................................... 47
2.1.3. Cá rô......................................................................................... 50
2.1.4. Lươn......................................................................................... 53
2.2. Nhận xét ................................................................................................. 56
3. Lớp lưỡng cư (Amphibia) .................................................................................... 62
3.1. Cấu tạo hệ tiêu hóa................................................................................. 62
3.1.1. Ếch ........................................................................................... 62

3.1.2. Ễnh ương.................................................................................. 65
3.1.3. Hót cổ....................................................................................... 68
3.1.4. Ếch giun ................................................................................... 71
3.2. Nhận xét ................................................................................................. 74
4. Lớp bò sát (Reptilia) ........................................................................................... 81
4.1. Cấu tạo hệ tiêu hóa................................................................................. 81
4.1.1. Thằn lằn ................................................................................... 81
4.1.2. Thằn lằn chân ngắn .................................................................. 84
4.1.3. Tắc kè....................................................................................... 87
4.1.4. Rắn nước .................................................................................. 91
4.1.5. Rắn lục ..................................................................................... 94
4.1.6. Rùa ........................................................................................... 97
4.1.7. Ba ba ...................................................................................... 100
4.2. Nhận xét ............................................................................................... 103
5. Lớp chim (Aves) ................................................................................................ 109
5.1. Cấu tạo hệ tiêu hóa............................................................................... 109
5.1.1. Vịt .......................................................................................... 109
5.1.2. Cuốc ngực xám ...................................................................... 113
5.1.3. Cò đỏ...................................................................................... 116
5.1.4. Bồ câu .................................................................................... 119
5.1.5. Sẻ nhà..................................................................................... 122
Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

vi

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011


Trường Đại học Cần Thơ

5.2. Nhận xét ............................................................................................... 125
6. Lớp thú (Mammalia) .......................................................................................... 130

6.1. Cấu tạo hệ tiêu hóa............................................................................... 130
6.1.1. Chuột đồng............................................................................. 130
6.1.2. Dơi .................................................................................................. 134

6.1.3. Mèo ........................................................................................ 137
6.1.4. Bò........................................................................................... 140
6.1.5. Heo......................................................................................... 143
6.2 Nhận xét ............................................................................... 145
7. Đặc điểm khái quát của hệ tiêu hóa qua các lớp ĐVCXS ................................ 150
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................... 154
1. Kết luận .............................................................................................................. 154
2. Đề nghị ............................................................................................................... 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 156
PHỤ LỤC ..................................................................................................................I

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

vii

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: So sánh chiều dài trung bình (cm) và tỉ lệ giữa các phần của ống tiêu hóa ở
cá nhám và cá đuối................................................................................................... 41
Bảng 2: So sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa ở cá nhám và cá đuối............................ 42
Bảng 3: So sánh chiều dài trung bình (cm) và tỉ lệ giữa các phần của ống tiêu hóa ở
một số loài thuộc lớp cá xương................................................................................ 56
Bảng 4: So sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa ở một số loài thuộc lớp cá xương......... 58
Bảng 5: So sánh chiều dài trung bình (cm) và tỉ lệ giữa các phần của ống tiêu hóa ở
một số loài thuộc lớp lưỡng cư ................................................................................ 74
Bảng 6: So sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa ở một số loài thuộc lớp lưỡng cư ......... 76
Bảng 7: So sánh chiều dài trung bình (cm) và tỉ lệ giữa các phần của ống tiêu hóa ở
một số loài thuộc lớp bò sát ................................................................................... 103
Bảng 8: So sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa ở một số loài thuộc lớp bò sát ............ 105
Bảng 9: So sánh chiều dài trung bình (cm) và tỉ lệ giữa các phần của ống tiêu hóa ở
một số loài thuộc lớp chim..................................................................................... 125
Bảng 10: So sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa ở một số loài thuộc lớp chim............ 127
Bảng 11: So sánh chiều dài trung bình (cm) và tỉ lệ giữa các phần của ống tiêu hóa
ở một số loài thuộc lớp thú..................................................................................... 145
Bảng 12: So sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa ở một số loài thuộc lớp thú............... 146
Bảng 13: So sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa ở các lớp ĐVCXS ............................ 150

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

viii

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011


Trường Đại học Cần Thơ

DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Mô hình cấu tạo các phần của ống tiêu hóa................................................. 5
Hình 2: Cấu tạo nội quan cá nhám............................................................................. 8
Hình 3: Cấu tạo nội quan cá xương ........................................................................... 9
Hình 4: Cấu tạo hệ tiêu hóa lưỡng cư ...................................................................... 10
Hình 5: Khoang miệng rắn có răng độc ................................................................... 12
Hình 6: Loài Chamaeleo chamaeleo đang bắt mồi bằng lưỡi dài ........................... 13
Hình 7: Sơ đồ ống tiêu hóa của tắc kè ..................................................................... 14
Hình 8: Cấu tạo mỏ của một số loài chim................................................................ 16
Hình 9: Cấu tạo chung của chim.............................................................................. 17
Hình 10: Cấu tạo ống tiêu hóa của chim.................................................................. 18
Hình 11: Cấu tạo răng ở một số loài động vật ......................................................... 20
Hình 12: Dạ dày của nhóm nhai lại ......................................................................... 21
Hình 13: Cấu tạo ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ ................... 22
Hình 14: Cấu tạo tụy ở thú....................................................................................... 23
Hình 15: Cách giải phẫu cá nhám ............................................................................ 27
Hình 16: Cách giải phẫu cá chép ............................................................................ 28
Hình 17: Cách giải phẫu cá lóc ............................................................................... 28
Hình 18: Cách giải phẫu ếch .................................................................................... 29
Hình 19: Cách giải phẫu thằn lằn............................................................................. 30
Hình 20: Cách giải phẫu rắn nước ........................................................................... 30
Hình 21: Cách giải phẫu rùa .................................................................................... 31
Hình 22: Cách giải phẫu gà...................................................................................... 32
Hình 23: Cách giải phẫu thỏ .................................................................................... 33
Hình 24: Hệ tiêu hóa cá nhám.................................................................................. 36
Hình 25: Hệ tiêu hóa cá nhám.................................................................................. 37


Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

ix

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

Hình 26: Hệ tiêu hóa cá đuối ................................................................................... 39
Hình 27: Hệ tiêu hóa cá đuối ................................................................................... 40
Hình 28: Hệ tiêu hóa cá chép ................................................................................... 45
Hình 29: Hệ tiêu hóa cá chép ................................................................................... 46
Hình 30: Hệ tiêu hóa cá trê vàng ............................................................................. 48
Hình 31: Hệ tiêu hóa cá trê vàng ............................................................................. 49
Hình 32: Hệ tiêu hóa cá rô ....................................................................................... 51
Hình 33: Hệ tiêu hóa cá rô ....................................................................................... 52
Hình 34: Hệ tiêu hóa lươn........................................................................................ 54
Hình 35: Hệ tiêu hóa lươn........................................................................................ 55
Hình 36: Hệ tiêu hóa ếch.......................................................................................... 63
Hình 37: Hệ tiêu hóa ếch.......................................................................................... 64
Hình 38: Hệ tiêu hóa ễnh ương ................................................................................ 66
Hình 39: Hệ tiêu hóa ễnh ương ................................................................................ 67
Hình 40: Hệ tiêu hóa hót cổ ..................................................................................... 69
Hình 41: Hệ tiêu hóa hót cổ ..................................................................................... 70
Hình 42: Hệ tiêu hóa ếch giun ................................................................................. 72
Hình 43: Hệ tiêu hóa ếch giun ................................................................................. 73
Hình 44: Hệ tiêu hóa thằn lằn .................................................................................. 82

Hình 45: Hệ tiêu hóa thằn lằn .................................................................................. 83
Hình 46: Hệ tiêu hóa thằn lằn chân ngắn................................................................. 85
Hình 47: Hệ tiêu hóa thằn lằn chân ngắn................................................................. 86
Hình 48: Hệ tiêu hóa tắc kè...................................................................................... 89
Hình 49: Hệ tiêu hóa tắc kè...................................................................................... 90
Hình 50: Hệ tiêu hóa rắn nước................................................................................. 92
Hình 51: Hệ tiêu hóa rắn nước................................................................................. 93
Hình 52: Hệ tiêu hóa rắn lục .................................................................................... 95

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

x

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

Hình 53: Hệ tiêu hóa rắn lục .................................................................................... 96
Hình 54: Hệ tiêu hóa rùa .......................................................................................... 98
Hình 55: Hệ tiêu hóa rùa .......................................................................................... 99
Hình 56: Hệ tiêu hóa ba ba..................................................................................... 101
Hình 57: Hệ tiêu hóa ba ba..................................................................................... 102
Hình 58: Hệ tiêu hóa vịt......................................................................................... 111
Hình 59: Hệ tiêu hóa vịt......................................................................................... 112
Hình 60: Hệ tiêu hóa cuốc ngực xám..................................................................... 114
Hình 61: Hệ tiêu hóa cuốc ngực xám..................................................................... 115
Hình 62: Hệ tiêu hóa cò đỏ .................................................................................... 117

Hình 63: Hệ tiêu hóa cò đỏ .................................................................................... 118
Hình 64: Hệ tiêu hóa bồ câu................................................................................... 120
Hình 65: Hệ tiêu hóa bồ câu................................................................................... 121
Hình 66: Hệ tiêu hóa chim sẻ nhà.......................................................................... 123
Hình 67: Hệ tiêu hóa chim sẻ nhà.......................................................................... 124
Hình 68: Hệ tiêu hóa chuột đồng ........................................................................... 132
Hình 69: Hệ tiêu hóa chuột đồng ........................................................................... 133
Hình 70: Hệ tiêu hóa dơi........................................................................................ 135
Hình 71: Hệ tiêu hóa dơi........................................................................................ 136
Hình 72: Hệ tiêu hóa mèo ...................................................................................... 138
Hình 73: Hệ tiêu hóa mèo ...................................................................................... 139
Hình 74: Hệ tiêu hóa bò ......................................................................................... 142
Hình 75: Hệ tiêu hóa heo ....................................................................................... 144

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

xi

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

TỪ VIẾT TẮT
ĐVCXS

Động vật có xương sống


CDCT

Chiều dài cơ thể

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

xii

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU
1. Đặt vấn đề
Giới động vật ngày nay rất đa dạng và phong phú về thành phần loài. Mỗi
loài không chỉ mang các đặc điểm cấu tạo chung của lớp mà còn mang những điểm
riêng rất đặc trưng. Để có được điều đó các loài đã trải qua quá trình biến đổi cấu
tạo của cơ thể để thích nghi với môi trường. Đặt giả thiết rằng nếu không có sự
biển đổi đó thì các loài động vật sẽ ra sao? Chúng có thể bị diệt vong và sẽ không
thể tạo nên sự phong phú, đa dạng trong giới động vật như ngày nay. Sự biến đổi
thể hiện rõ nhất là ở các lớp ĐVCXS do có sự chuyển tiếp từ đời sống dưới nước
lên cạn. Đa số các hệ cơ quan trong cơ thể động vật đều diễn ra quá trình biến đổi
và một trong những hệ cũng có sự biến đổi đó là hệ tiêu hóa. Nguyên nhân chủ yếu
của sự biến đổi này là do thiếu hụt nguồn thức ăn. Vì thế, khi tiếp cận với môi
trường mới, nguồn thức ăn mới đòi hỏi hệ tiêu hóa của chúng cũng phải biến đổi để

thích nghi. Để tìm hiểu sự biến đổi đó cũng như kiểm chứng lại lí thuyết đã được
học, chúng tôi chọn đề tài: “ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA HỆ TIÊU HÓA Ở
MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG VẬT THUỘC CÁC LỚP ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG
SỐNG”. Bằng các phương pháp giải phẫu; chụp ảnh; đo đếm đưa ra một số tỉ lệ
thể hiện mối tương quan giữa ống tiêu hóa và cơ thể; so sánh đặc điểm ống tiêu hóa
của loài với đặc điểm chung của lớp. Hy vọng rằng, kết quả của đề tài sẽ bổ sung
nguồn dẫn liệu về đặc điểm cấu tạo của hệ tiêu hóa ở một số loài thuộc các lớp
ĐVCXS. Đồng thời qua nghiên cứu trên, chúng tôi sẽ cung cấp bộ mẫu ngâm phục
vụ công tác giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên.
2. Mục tiêu của đề tài
Trong phạm vi của đề tài luận văn này chúng tôi tập trung giải quyết các vấn
đề sau:
- Khảo sát cấu tạo giải phẫu cơ quan tiêu hóa ở một số loài thuộc các lớp
ĐVCXS.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

1

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

- Thực hiện bộ mẫu ngâm các cơ quan tiêu hóa ở một số loài thuộc các lớp
ĐVCXS.
- Lập được bảng so sánh cấu tạo cơ quan tiêu hóa ở một số loài động vật
thuộc các lớp ĐVCXS.


Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

2

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

CHƯƠNG II

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1. Khái quát hệ tiêu hóa của ngành dây sống
Ngành Dây sống (Chordata) là một ngành lớn, bao gồm những động vật
miệng sinh sau tiến hóa cao, được chia thành 3 phân ngành: Sống đuôi
(Urochordata) hay Có bao (Tunicata), Sống đầu (Cephalochordata) hay Không sọ
(Acrania) và Có xương sống (Vertebrata) hay Có sọ (Craniota). Hệ tiêu hóa của các
động vật thuộc ngành này gồm 2 bộ phận chính là ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
1.1. Phân ngành Sống đuôi (Urochordata)
- Ống tiêu hóa đã phân hóa thành miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột và hậu
môn nhưng còn đơn giản. Miệng nhỏ, quanh miệng có nhiều xúc tu. Hầu rất lớn
chiếm hầu hết thể tích thân, xung quanh thành hầu có thủng nhiều khe mang đều
đặn. Mặt trong thành hầu phủ tế bào có tiêm mao, có vai trò vận chuyển nước và
thức ăn. Dọc giữa mặt bụng hầu lõm thành rãnh nội tiêm, trên rãnh có nhiều tế bào
có tiêm mao dài và tế bào tuyến tiết chất nhày dính thức ăn chuyển vào thực quản.
Thực quản rất ngắn, thông với dạ dày phình to đổ vào đoạn ruột ngắn hơi uốn cong,

tận cùng là hậu môn mở ra ngoài qua xoang bao mang.
- Tuyến tiêu hóa là túi gan. Đó là một túi bít đáy nằm ở đầu khúc ruột.
(Trần Kiên, 2009)
1.2. Phân ngành Sống đầu (Cephalochordata)
- Ống tiêu hóa gồm:
+ Miệng hình phễu, nằm ở mặt bụng, có nhiều xúc tu bao quanh.
+ Hầu ở đáy lỗ miệng. Hầu dài, phình rộng. Mặt trong thành hầu cũng phủ
tế bào có tiêm mao theo hướng đưa nước, thức ăn vào miệng, qua hầu đến khe
mang rồi vào xoang bao mang. Rãnh nội tiêm (rãnh bụng) phủ các tiêm mao và
nhiều tế bào tiết chất nhày giúp dẫn thức ăn lên rãnh lưng (nằm đối diện rãnh
bụng), đổ vào ruột.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

3

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

+ Thực quản rất ngắn, hẹp.
+ Đầu ruột không phình thành dạ dày. Ruột thẳng, ngắn, đổ ra ngoài qua hậu
môn.
- Tuyến tiêu hóa còn nguyên thủy, chỉ là mấu lồi manh tràng gan ở trước
ruột.
- Có 2 hình thức tiêu hóa: ngoại bào (glucid) và nội bào (protein và lipid).
(Trần Thị Anh Thư, 2006)

1.3. Phân ngành Có xương sống (Vertebrata)
- Ống tiêu hóa gồm:
+ Khoang miệng: bắt đầu từ lỗ miệng đến hầu. Trong khoang miệng có răng
và lưỡi:
Răng: có chức năng giữ mồi, cắn xé và nghiền mồi. Răng ĐVCXS gồm hai
loại: răng đồng hình là những răng có cấu tạo giống nhau chưa phân hóa (đa số
ĐVCXS và nhóm thú ăn sâu bọ), có tác dụng giữ mồi và răng dị hình phân hóa
thành các loại răng khác nhau (như: răng nanh, răng cửa, răng hàm), thường gặp ở
đa số các loài thú. Loại răng dị hình vừa có tác dụng giữ mồi vừa có tác dụng cho
tiêu hóa thức ăn bằng cơ học.
Lưỡi: là cơ quan vị giác có chức năng tiếp nhận, lấy và đẩy thức ăn, giúp
chuyển thức ăn vào hầu hoặc điều chỉnh vị trí thức ăn cho răng nhai và nhận biết
mùi vị thức ăn, có mức độ phát triển khác nhau tùy nhóm.
+ Hầu: là đoạn ngắn nối khoang miệng với thực quản, có liên hệ với cơ quan
hô hấp (khe mang, bong bóng, phổi). Hầu là ngã tư của đường tiêu hóa , hô hấp
của các ĐVCXS ở cạn. Đây cũng là nơi để một số tuyến nội tiết quan trọng (tuyến
giáp trạng, tuyến diều…) phát triển.
+ Thực quản: dạng ống, nối hầu với dạ dày. Nó không tiết enzim tiêu hóa
nhưng có thể tiết chất nhày giúp thức ăn dễ dàng di chuyển. Thực quản nằm ở
phía lưng của khí quản. Thành thực quản có các lớp cơ vòng, cơ dọc có khả năng
co giãn cao, giúp co bóp, di chuyển thức ăn. Phần cuối, nơi tiếp giáp với dạ dày có
một cơ “quạt ước” có tác dụng giống như một van ngăn cản không cho thức ăn di

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

4

Bộ môn Sư phạm Sinh học



Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

chuyển theo chiều ngược lại và có tác dụng đậy phần thức ăn đang được lên men
yếm khí ở dạ dày tránh bốc mùi cho cơ thể. Tùy thuộc vào loại thức ăn và tùy theo
cấu tạo cơ thể cuả các nhóm động vật mà thực quản của chúng có độ dày khác
nhau.
+ Dạ dày: là phần phình rộng nhận thức ăn từ thực quản, chức năng cơ bản
là tiêu hóa cơ học và hóa học. Tùy theo chế độ ăn của các loài động khác nhau mà
dạ dày của chúng cũng có phân hóa về cấu tạo khác nhau. Cấu tạo chung nhất gồm
2 phần: phần trên là thượng vị dùng để chứa thức ăn đồng thời tiêu hóa cơ học và
phần dưới là hạ vị nơi tiết ra các men tiêu hóa của tuyến dạ dày tham gia quá trình
tiêu hóa hóa học. Các loài động vật ăn thực vật ít có trường hợp dạ dày cấu tạo hai
phần, mà thường phân hóa phức tạp (thú nhai lại) hoặc tiêu giảm không phát triển
(các loài cá ăn thực vật).
+ Ruột: là phần dài nhất của ống tiêu hóa, chia làm 3 phần chính là ruột
trước (ruột non) có vai trò tiêu hóa và hấp thụ thức ăn, có đoạn đầu tiếp giáp với dạ
dày gọi là ruột tá (tá tràng) nơi tiến hành tiêu hóa lipid và protid dưới tác dụng của
các loại dịch do hai tuyến tiêu hóa quan trọng là gan và tụy tiết ra. Ruột giữa (ruột
già) có vai trò hình thành phân và tái hấp thụ nước và ruột sau (ruột thẳng) có vai
trò đóng khuôn tích trữ phân để tống ra ngoài qua lỗ hậu môn hay huyệt (là phần
cuối cùng của ống tiêu hóa có khoang chung với lỗ niệu và lỗ sinh dục).

Hình 1: Mô hình cấu tạo các phần của ống tiêu hóa (Theo Hickman, 1984)
A. Thu nhận và bẽ gãy; B. Tiêu hóa và hấp thu; C. Hấp thu nước và bài tiết
1. Khoang miệng - hầu; 2. Thực quản; 3. Dạ dày; 4. Ruột non; 5. Ruột già; 6. Ruột thẳng

- Tuyến tiêu hóa:


Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

5

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

Ở ĐVCXS ngoài các tuyến tiêu hóa liên quan đến các phần của ống tiêu hóa
như tuyến nước bọt, tuyến dạ dày... thì còn có 2 tuyến quan trọng được hình thành
do các mấu lồi của ruột non đó là gan và tụy.
+ Gan: là tuyến tiêu hóa lớn nhất. Độ lớn và mức độ phân thùy của gan phụ
thuộc vào từng nhóm động vật. Gan tiết dịch mật, mật theo hệ thống ống tập
trung thành túi mật nằm ở một trong các thùy của gan (một số nhóm động vật
không có túi mật, dịch mật đổ trực tiếp vào tá tràng - ruột tá). Dịch mật không tiết
ngay vào ruột tá vì cơ vòng quanh các túi mật chưa được kích thích bởi thức ăn.
Trong túi mật, dịch mật được cô đặc do kết quả tách bớt nước và muối. Mặc dù
trong dịch mật không có men tiêu hóa, nhưng nhờ có phản ứng kiềm của mình, nó
có khả năng nhũ tương các chất mỡ (lipid) trong thức ăn. Cơ chế tác động của dịch
mật là trung hòa các thức ăn có tính acid từ dạ dày xuống để tạo điều kiện cho men
lipaza hoạt động. Ngoài chức năng tiêu hóa lipid thông qua dịch mật, gan có
nhiều chức năng khác trong cơ thể động vật: là nơi dự trữ đường (ở dạng
glucogen) để điều hòa lượng đường trong máu, kho dự trữ các sinh tố, vitamin A
và chất khoáng, trung hòa các chất độc, hủy hồng cầu già…
+ Tuyến tụy: có vai trò quan trọng trong tiêu hóa sinh học. Tuyến tụy tiết
men phân hủy chất đường (glucid), đạm (protid) và béo (lipid). Các men này nằm
trong dịch tụy do tuyến tiết ra, đi vào tá tràng qua ống thóat của tuyến. Dịch tụy

loãng, có pH bằng 8,5 nghiêng về kiềm nên có vai trò trung hòa acid trong thức ăn
truyền từ dạ dày xuống ruột. Trong tuyến tụy có phần mô nội tiếp - là đảo
Langerhans, là tuyến nội tiết, tiết vào máu hormôn insulin và glucagon.
(Võ Văn Phú, 1999)
1.4. Xu hướng phát triển của hệ tiêu hóa
Hệ tiêu hóa ở động vật phát triển theo chiều hướng từ đơn giản đến phức tạp
và thích nghi với các loại thức ăn khác nhau.
1.4.1. Tiêu hóa ở động vật chưa có hệ tiêu hóa
- Động vật nguyên sinh là động vật chưa có hệ tiêu hóa.
- Cơ thể động vật nguyên sinh cấu tạo từ một tế bào nên lấy thức ăn trực tiếp
từ ngoài môi trường thông qua quá trình thực bào.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

6

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

- Quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật nguyên sinh là quá trình tiêu hóa hóa
học và quá trình này diễn ra bên trong tế bào (tiêu hóa nội bào).
1.4.2. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa
- Các loài Ruột khoang và Giun dẹp có túi tiêu hóa.
- Trong túi tiêu hóa thức ăn vừa được tiêu hóa ngoại bào (tiêu hóa bên ngoài
tế bào nhờ enzim) vừa được tiêu hóa nội bào (tiêu hóa bên trong tế bào, giống như
ở trùng giày).

- So với động vật nguyên sinh, động vật có túi tiêu hóa có thể ăn được thức
ăn có kích thước lớn hơn.
1.4.3. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa
- Ống tiêu hóa có ở ĐVCXS (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) và ở nhiều loài
động vật không xương sống như giun đốt, côn trùng.
- Ống tiêu hóa cùng với các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, tuyến tuỵ,
gan tạo thành hệ tiêu hóa. Ống tiêu hóa được chia làm các đoạn chính : miệng, thực
quản, dạ dày, ruột non, ruột già. Ống tiêu hóa của chim, giun đốt có thêm diều.
Hệ tiêu hóa dạng ống phân hóa thành các cơ quan khác nhau. Mỗi cơ quan
có đặc điểm cấu tạo khác nhau, đảm nhận những chức năng tiêu hóa nhất định,
giúp cho quá trình tiêu hóa đạt hiệu quả cao.
( />2. Đặc điểm chung của hệ tiêu hóa ở các lớp động vật thuộc phân ngành
ĐVCXS
2.1. Lớp cá sụn
2.1.1. Ống tiêu hóa
- Bắt đầu là lỗ miệng, tiếp theo là xoang miệng. Bờ xoang miệng có nhiều
dãy răng gắn trên cung hàm nhờ các dây chằng. Đáy xoang miệng có lưỡi. Lưỡi chỉ
là phần nhô của đáy miệng, chưa có cơ phát triển.
- Hầu thủng 5-7 đôi khe mang trần.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

7

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ


- Thực quản ngắn. Dạ dày gấp khúc hình chữ U hay chữ V, chia 2 phần:
thượng vị và hạ vị.
- Ruột non ngắn. Ruột già có van xoắn là nếp gấp xoắn ốc có tác dụng tăng
bề mặt tiếp xúc và làm chậm sự di chuyển của thức ăn. Cuối cùng là ruột thẳng
thông ra huyệt.
2.1.2. Tuyến tiêu hóa

(Theo Hickman, 1984)

Hình 2:

- Gan mềm, có 2 thuỳ lớn chứa nhiều dầu. Có túi mật chứa mật, mật theo
ống dẫn chảy vào ruột tá.
- Tụy nằm ở chỗ giới hạn dạ dày và ruột. Lá lách là một khối nhỏ, dài, màu
đỏ nằm cạnh dạ dày.
(Lê Vũ Khôi, 2008)
2.2. Lớp cá xương
2.2.1. Ống tiêu hóa
- Khoang miệng - hầu có răng, lưỡi và các chồi vị giác trên khoang
miệng. Răng không có chân răng, chỉ đính vào hàm nhờ dây chằng. Một số
loài cá răng còn mọc trên xương lá mía, xương khẩu cái, xương hầu... (ví dụ họ cá
chép, không có răng hàm mà chỉ có răng hầu do cung mang thứ 5 biến đổi thành).
Lưỡi cá kém phát triển, không cử động được.
- Hầu có 4 đôi cung mang.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

8


Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

Hình 3:

- Thực quản ngắn, có tiêm mao ở mặt trong giúp cho việc vận
chuyển thức ăn xuống dạ dày, thành thực quản có tuyến nhày và tuyến vị như ở
trong dạ dày vừa tiết acid vừa tiết men tiêu hóa (men pepsin).
- Dạ dày phân hóa khá rõ, là phần cuối của thực quản hơi phình rộng. Riêng
các loài cá ăn thịt thì dạ dày phát triển.
- Ruột chưa phân hóa, không có van xoắn ốc như ở cá sụn. Ruột dài ngắn
khác nhau tùy loài cá, ở cá ăn thực vật hay ăn tạp thì ruột dài hơn nhiều so với cá
ăn thịt. Ruột thông ra ngoài qua lỗ hậu môn.
2.2.2. Tuyến tiêu hóa
- Gan lớn, về độ lớn, hình dạng và mức độ phân thùy của gan thay đổi từng
loài cá. Thường gan có hai thùy, ba thùy hay phân tán và có túi mật chứa dịch mật
để tiêu hóa. Những loài cá có gan phân thùy thường có túi mật nằm ở thùy lớn. Các
loài có gan phân tán túi mật (nếu có mật) nằm biệt lập phía sau khúc ruột. Lá lách
(tì) khá lớn.
- Tụy nằm sau dạ dày, màu trắng, dạng phân tán bám trên thành ruột.
(Lê Vũ Khôi, 2008)
2.3. Lớp lưỡng cư
Cơ quan tiêu hóa của lưỡng cư gồm khoang miệng hầu, thực quản, dạ dày,
ruột trước và ruột giữa chưa phân biệt, ruột sau (ruột thẳng) rộng và tận cùng là hậu
môn (huyệt).


Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

9

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

Khoang
Ố miệng hầu

Thực quản

Gan
Hậu
môn
Mật

Ruột

Ống dẫn
mật

Dạ dày

Hình 4: Cấu tạo hệ tiêu hóa của lưỡng cư
(Theo thuviensinhhoc.com)


2.3.1. Ống tiêu hóa
2.3.1.1. Khoang miệng - hầu
- Lưỡi cấu tạo chính thức của ĐVCXS được hoàn chỉnh ở lưỡng cư
(trừ một số loài sống ở nước). Đa số lưỡng cư không đuôi lưỡi phát triển, phần
trước (phần gốc) gắn vào thềm miệng ở mép ngoài của hàm dưới và có phần sau
(đầu lưỡi) tự do hướng vào trong họng. Mặt lưỡi có chất dính do tuyến trên lưỡi tiết
ra để thích nghi với việc bắt các loài côn trùng khi chúng đang bay. Ở lưỡng thê có
đuôi lưỡi dính hẳn vào thềm miệng nên ít cử động. Nhờ có hệ cơ lưỡi riêng nên
lưỡi cử động khá linh hoạt, có thể phóng ra phía trước, tuyến dính trên lưỡi sẽ dính
con mồi đưa vào miệng. Trong khoang miệng còn có tuyến nước bọt để tẩm ướt
thức ăn. Đặc biệt, vòm miệng của lưỡng thê nổi rõ hình đôi nhãn cầu, chỉ cách
miệng bằng màng nhày. Nhờ hệ cơ riêng, nhãn cầu có thể được kéo thụt vào trong
khoang miệng để đẩy thức ăn vào thực quản.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

10

Bộ môn Sư phạm Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

Một số loài cá cóc nước có lưỡi nguyên thuỷ (chỉ đẩy thức ăn chứ chưa lấy
thức ăn), một số loài khác lại tiêu giảm lưỡi.
- Răng nhỏ hình nón, chỉ có tác dụng giữ mồi, đỉnh hướng về phía sau gắn
trên xương hàm trên (ếch nhái), xương gian hàm, xương lá mía, xương bên

bướm (một số loài ếch và cá cóc). Cấu tạo răng có lớp dentin, có khoang tuỷ ở
trong và tầng men ở ngoài. Răng có thể rụng và thay mới. Răng thiếu hàm dưới, có
loài thiếu răng ở cả hai hàm như giống Buffo và Pipa.
- Hầu ngắn, nằm cuối khoang miệng.
2.3.1.2. Thực quản
Thực quản của các loài lưỡng cư là một ống có thành mỏng, ngắn, có nhiều
nếp gấp dọc nên rất đàn hồi, có tiêm mao ở trong giúp cho việc chuyển thức ăn
xuống dạ dày.
2.3.1.3. Dạ dày
- Ở lưỡng cư không đuôi phân hóa rõ ràng với phần ruột và chia thành phần
thượng vị (tiếp giáp với thực quản) và hạ vị (tiếp giáp với ruột). Có vách cơ khá
dày, một số nhóm lưỡng cư có tuyến dạ dày.
- Ở một số nhóm khác như lưỡng cư có đuôi dạ dày chưa phân hóa.
2.3.1.4. Ruột
Ở lưỡng cư có đuôi và không đuôi đã phân hóa thành ruột trước, ruột sau.
Ruột sau phân hóa thành trực tràng là nơi trữ phân và mở vào xoang huyệt. Chiều
dài ruột gấp từ 2 - 4 lần chiều dài thân. Một số lưỡng cư không chân thì ruột chưa
phân hóa.
2.3.2. Tuyến tiêu hóa
- Gan phân thành nhiều thùy tiết dịch tiêu hóa vào ruột trước. Chất dự trữ
được tích lại trong các mô, đặc biệt là glucogen và mỡ được tích lũy trong gan. Túi
mật ở thuỳ giữa, mật đổ vào ruột tá.
- Tụy tập trung thành khối, nằm ở đầu ruột tá và tiết dịch tiêu hóa vào ruột tá
bằng nhiều ống nhỏ.

Chuyên ngành Sư phạm Sinh học

11

Bộ môn Sư phạm Sinh học



Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 33- 2011

Trường Đại học Cần Thơ

( />2.4. Lớp bò sát
2.4.1. Ống tiêu hóa
2.4.1.1. Khoang miệng - hầu
- Khoang miệng - hầu của bò sát phân hóa hơn lưỡng cư: Khoang miệng
có xương hàm rất phát triển, hàm dưới khớp động với sọ, tạo khả năng há miệng
rộng để bắt mồi lớn.
- Răng nói chung kém phát triển và thu hẹp về vị trí phân bố, răng đồng hình
có thể thay thế, phân hóa thành răng độc, chức năng giữ mồi và tê liệt mồi (rắn).
Trong khoang miệng có nhiều tuyến tiết chất nhày, tuyến nước bọt phát triển
giúp việc tẩm ướt mồi phát triển hơn so với lưỡng thê trừ cá sấu và nhóm rùa
biển bắt mồi ở nước nên có tuyến nước bọt không phát triển. Ở rắn tuyến nọc độc
do tuyến nước bọt biến đổi.
- Lưỡi rùa và cá sấu ẩn trong miệng, một số nhóm như bộ Có vảy (thằn lằn,
rắn) có lưỡi phát triển, thò được ra ngoài miệng. Rắn có một khe nhỏ ở môi trên
nên có thể thò lưỡi qua khe mà không cần mở miệng. Lưỡi rắn dài và chẻ đôi.

Hình 5: Khoang miệng rắn có răng độc (Theo Hickman, 1984)
1. Răng độc; 2. Lỗ phóng chất độc; 3. Lỗ mũi; 4. Hố má; 5. Ống chứa chất độc;
6. Tuyến độc; 7. Khe họng

- Nhiều loài thằn lằn, tắc kè... phóng lưỡi ra để bắt mồi. Ðáng kể nhất là tắc
kè hoa (Chamaeleo chamaeleo) thường gặp ở Madagascar, Châu Phi, Ấn Ðộ, Nam
Chuyên ngành Sư phạm Sinh học


12

Bộ môn Sư phạm Sinh học


×