Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
PHƯƠNG ĐÔNG

Giáo Viên Hướng Dẫn:
Th.s Bùi Thị Kim Thanh

Sinh Viên Thực Hiện:
Trần Quốc Huấn
MSSV: 4074725
Lớp: Ngoại Thương K33

Cần Thơ 11/2010


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu: .......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung: ................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:.................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 2
1.4. Các giả thiết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu: ............................................. 2
1.4.1. Các giả thiết cần kiểm định: .............................................................................. 2
1.4.2. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 3


1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:........................................ 3
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 4
2.1. Cơ sở lý luận: ........................................................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh. .................................................................................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 4
2.1.1.2. Ý nghĩa: ........................................................................................................... 5
2.1.1.3. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 5
2.1.1.4. Nội dung ......................................................................................................... 5
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................ 5
2.1.2.1. Yếu tố bên ngoài.............................................................................................. 5
2.1.2.2. Yếu tố bên trong:............................................................................................. 6
2.1.3. Khái niệm doanh thu – chi phí - lợi nhuận.......................................................... 7
2.1.3.1. Doanh thu ....................................................................................................... 7
2.1.3.2. Chi phí:............................................................................................................ 7
2.1.3.3. Lợi nhuận........................................................................................................ 8
2.1.4 Mô hình phân tích hiệu quả hoạt động qua chỉ tiêu lợi nhuận. ........................... 9
2.3. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 10
2.3.1. Phương pháp thu nhập số liệu:...........................................................................10
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu:..........................................................................10
2.3.2.1. Phương pháp so sánh.......................................................................................11
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

I

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
2.3.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.......................................................................12

2.3.2.3. Phương pháp số chênh lệch. ............................................................................13
2.3.2.4. Các phương pháp khác. ...................................................................................14
2.3.3. Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn áp dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh:............................................................................................................................14
2.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích doanh thu: .........................................................................14
2.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích chi phí:...............................................................................14
2.3.3.3. Đánh giá về lợi nhuận ....................................................................................20
Chương 3 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PHƯƠNG
ĐÔNG............................................................................................................................22
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: ....................................................22
3.2. Cơ cấu tổ chức: ....................................................................................................24
3.3. Tình Hình nhân sự:..............................................................................................24
3.4. Khái quát tình hình hoạt động của công ty TNHH thủy sản PHƯƠNG
ĐÔN...............................................................................................................................25
3.5. Lĩnh vực hoạt động và năng lực sản xuất: ............................................................27
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHƯƠNG ĐÔNG ...................................................28
4.1. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty TNHH
Phương Đông: ...............................................................................................................28
4.1.1. Tình hình biến động doanh thu: ........................................................................28
4.1.2. Tình hình biến động chi phí: ............................................................................31
4.1.3. Tình hình biến động về lợi nhuận: ...................................................................35
4.1.4. Phân tích doanh thu - chi phí - lợi nhuận: ......................................................41
4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: .................................................43
4.2.1. Khối lượng hàng hóa tiêu thụ:..........................................................................43
4.2.2. Yếu tố giá vốn:..................................................................................................54
4.2.3. Chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp: .....................................................57
4.2.4. Tình hình tổng chi phí: .....................................................................................58
4.3.Một số chỉ tiêu khác về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. .....................61
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh


II

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
4.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................62
4.3.2. Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận. ..................................................................62
4.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................63
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHO CÔNG TY PHƯƠNG ĐÔNG .................................................65
5.1. Phân tích ma trận SWOT:.....................................................................................65
5.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty TNHH
Phương Đông. ...............................................................................................................67
5.2.1.Tăng Doanh thu, Mở rộng thị trường và giữ vững thị trường.........................68
5.2.2.Giảm chi phí:......................................................................................................68
5.2.3.Thực hiện tốt công tác phân phối và lưu thông trên thị trường trong
và ngoài nước. ...............................................................................................................69
5.2.4. Giải pháp về chất lượng. ..................................................................................70
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................71
6.1. Kết luận: .................................................................................................................71
6.2. Kiến nghị: ...............................................................................................................71
6.2.1. Đối với nhà nước: ..............................................................................................71
6.2.2. Đối với công ty:.................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................................................74
Phụ Lục: .........................................................................................................................75

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh


III

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
Việt Nam đang thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường
dưới sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đó là nền kinh tế mà
mọi sản phẩm sản xuất ra đều được tiêu thụ trên thị trường theo qui luật cung cầu và qui
luật giá trị. Điều này càng thể hiện rõ hơn trong hoàn cảnh hiện nay, khi Việt Nam đã
chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007,
và các tổ chức kinh tế khác, vì thế đòi hỏi các doanh nghiệp ở nước ta phải tự cải thiện
mình hơn nữa khi đã hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Trước thực tế đó, ngành thủy sản nước ta cũng đang đứng trước những cơ hội và thách
thức rất lớn. Bên cạnh những thuận lợi như điều kiện tự nhiên sẵn có, trình độ công nghệ
ngày càng được nâng cao và thị trường được mở rộng thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tự hoàn thiện mình để nâng cao sức cạnh tranh là điều thực sự cần thiết.
Công ty TNHH Phương Đông là một trong những đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xuất
khẩu thủy sản lớn ở Cần Thơ.Và được thành lập từ 2001 do UBND quận Bình Thủy ký
quyết định thành lập và cấp giấy phép kinh doanh số 5702000052 ngày 29/01/2001.
Thành phố Cần Thơ nằm ở vị trí trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long, là nơi giao
thương và là đầu mối quan trọng để tiêu thụ hàng hóa. Ngoài ra còn là nơi cung cấp
nguồn nguyên liệu thủy sản cá tra, cá basa thì việc tận dụng những nguồn lợi này để tạo
nên sức mạnh đóng góp sự tăng trưởng kinh tế của thành phố là rất cần thiết. Trong
những năm gần đây, xác định rõ vị trí chiến lược của ngành thủy sản trong nền kinh tế
Thành phố và cả nước, Công ty được giao nhiệm vụ sản xuất, chế biến, kinh doanh các
mặt hàng chế biến thực phẩm xuất khẩu cá tra đông lạnh cao cấp, surimi( chả cá đông
lạnh) thu hút lượng ngoại tệ làm giàu cho Thành phố và cả nước, góp phần vào sự nghiệp

công nghiệp - hóa hiện đại hóa đất nước. Trong thời gian qua đã có nhiều biến động lớn
đối với ngành thủy sản nước ta như những vụ kiện bán phá giá tôm, cá tra, cá basa, tình
hình biến động về nguồn nguyên liệu, và nhiều nguyên nhân khác đã ảnh hưởng rất nhiều
đến hiệu quả hoạt động của các Công ty xuất khẩu thủy sản nói chung. Để đi sâu hơn, tìm
hiểu thực trạng tình hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam nói chung và ở Cần Thơ nói riêng, tôi đã
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

-1-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
chọn Công ty TNHH Phương Đông để thực tập và tìm hiểu thêm về vấn đề này đó là lý
do đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
Phương Đông ” được chọn để làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu về khả năng
sinh lời của Công ty TNHH PHƯƠNG ĐÔNG qua 3 năm (2007 - 2009) để đánh giá tình
hình hoạt động của Công Ty nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Phân tích về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của Công ty qua ba năm (2007-2009)
Và 6 tháng đầu năm 2010
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động.
 Nhân tố khối lượng người tiêu thụ.
 Nhân tố giá vốn.
 Nhân tố chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp.

.Một số chỉ tiêu khác về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Phân tích ma trận SWOT.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Không gian:
Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH PHƯƠNG
ĐÔNG qua ba năm(2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010
1.3.2. Thời Gian:
Số liệu từ được thu thập từ năm 2007 đến 6 tháng đầu năm 2010.
Đề tài được thực hiện từ tháng 09 đến tháng 12 năm 2010
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
PHƯƠNG ĐÔNG qua ba năm (2007-2009) Và 6 tháng đầu năm 2010.
1.4. Các giả thiết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu:
1.4.1. Các giả thiết cần kiểm định
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

-2-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Giả thiết rằng Công ty TNHH PHƯƠNG ĐÔNG hoạt động có hiệu quả trong 3 năm:
2007, 2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010.
1.4.2. Câu hỏi nghiên cứu
Căn cứ vào các chỉ tiêu tăng giảm doanh thu, tăng giảm chi phí để biết được lợi nhuận
tăng hay giảm? Lợi nhuận tăng thì Công ty hoạt động có hiệu quả và ngược lại? Căn cứ
vào các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất lợi nhuận và khả năng thanh toán để biết
Công ty sử dụng vốn có hiệu quả hay không? Dựa vào các chỉ tiêu tài chính để phân tích
xem công ty hoạt động có hiệu quả không? Các giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả

hoạt động kinh doanh?
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
Tài liệu liên quan chủ yếu đến đề tài nghiên cứu là sổ sách kế toán của Công ty TNHH
PHƯƠNG ĐÔNG như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, thuyết minh báo cáo tài chính,… Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty
mặc dù rất quan trọng nhưng từ trước cho đến nay Công ty chưa có bất kỳ đề tài nào
nghiên cứu qua vấn đề này, trong khi đó ở các Công ty khác đề tài này đã được nhiều
sinh viên khoá trước nghiên cứu qua. Do đó đề tài còn được nghiên cứu dựa trên quan
điểm luận văn tốt nghiệp của các khóa trước:
• Lê Thị Hạnh Thảo, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Vĩnh Long, năm 2006.
• Huỳnh Minh Phúc, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Mekong Cần
Thơ, năm 2004.
Tất cả các tác giả đều có chung quan điểm là phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
dựa trên những chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, … và phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh để biết được khả năng của Công ty, Công ty hoạt động có hiệu quả hay
không, từ đó có cơ sở đề ra kế hoạch sản xuất, phát triển kinh doanh của Công ty ở năm
sau. Bên cạnh đó, trong quá trình nghiên cứu để phân tích số liệu một cách hiệu quả thì
ngoài việc sử dụng số liệu từ Công ty, chúng ta còn căn cứ vào một số bài giảng,
giáotrình như: Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh, Quản Trị Tài Chính, Phương Pháp
Nghiên Cứu Kinh Tế, …

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

-3-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông

Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận:
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên
hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh mới
đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa có điều
kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động
và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá,
xem xét, việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực
hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra
những biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Việc phân
tích các yếu tố ảnh hưởng giúp ích cho việc đánh giá chất lượng, phương hướng kinh
doanh, xác định trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến kết quả kinh doanh, xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng tổng
hợp các nhân tố tích cực và nhân tố tiêu cực.
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
2.1.1.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt
động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các
phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trước đây trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với quy mô nhỏ, yêu cầu thông
tin cho nhà quản trị không nhiều và chưa phức tạp, công việc phân tích cũng được tiến
hành đơn giản. Khi sản xuất kinh doanh càng phát triển thì nhu cầu đòi hỏi thông tin cho
nhà quản trị ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh được hình thành và phát triển như một môn khoa học độc lập để đáp ứng nhu cầu
thông tin cho các nhà quản trị.

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh


-4-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
2.1.1.2. Ý nghĩa:
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh
doanh.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính
trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh
doanh có hiệu quả lâu dài và bền vững.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.
- Tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cho các nhà quản trị bên
trong doanh nghiệp mà còn cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về
nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể quyết định đúng đắn
trong việc hợp tác đầu tư, cho vay ...
2.1.1.3. Nhiệm vụ
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã
xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức
độ ảnh hưởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém
của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.1.4. Nội dung
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
tới kết quả hoạt động kinh doanh, được biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế như: Doanh thu,

lợi nhuận, chi phí .ta không chỉ đánh giá biến động mà còn phân tích các nhân tố phụ
thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ tiêu phân tích.bên cạnh đó ta còn dựa
vào các chỉ số kinh tế để phân tích như chỉ số doanh lợi,chỉ suất lợi nhuận...
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doan
2.1.2.1. Yếu tố bên ngoài
a) Các chính sách nhà nước:
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

-5-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Đây là biện pháp mang tính vĩ mô để điều chỉnh hoạt động nền kinh tế quốc dân theo
định hướng phát triển của từng quốc gia
b) Khách hàng:
Khách hàng là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, việc tìm kiếm và duy
trì thị trường, thu hút khách hàng hiện nay được xem như một nghệ thuật có liên quan
đến nhiều vấn đề như: tìm hiểu tâm lý khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tìm hiểu sở thích để
có phương pháp tiếp thị, quảng cáo.
c) Trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật:
Trình độ kỹ thuật càng cao thì năng suất lao động càng lớn, khối lượng sản phẩm tăng
nhanh, chi phí chung trên một đơn vị sản phẩm giảm, chất lượng sản phẩm sẽ được đảm
bảo và không ngừng nâng cao.
d) Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động:
Mỗi vùng kinh tế có mức phát triển kinh tế xã hội khác nhau, các doanh nghiệp nếu biết
tận dụng đặc điểm này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của mình.
2.1.2.2. Yếu tố bên trong:
a) Chiến lược phát triển:

Chiến lược phát triển là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Khi
xây dựng chiến lược, các doanh nghiệp có thể đánh giá và rà soát lại các mặt mạnh, yếu
của mình, xem lại mục tiêu đề ra có phù hợp với các yêu cầu bên trong tổ chức, có huy
động được các nguồn lực của tổ chức.
b) Tài chính:
Tình hình tài chính và sử dụng tài chính của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng huy động vốn, tính linh hoạt
cơ cấu vốn, vòng quay vốn,... là những vấn đề cơ bản doanh nghiệp cần quan tâm để
mang lại hiệu quả cao nhất.
c) Lãnh đạo:
Lãnh đạo là một yếu tố nghệ thuật giúp phát huy tối đa năng lực các thành viên trong tổ
chức để thực hiện mục tiêu với kết quả mong muốn.

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

-6-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
d) Lao động và sử dụng lao động:
Con người là yếu tố quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Bởi vậy bố trí lao
động hợp lý sẽ góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh. Từng người lao động có trình độ
nhận thức, tay nghề riêng. Doanh nghiệp biết sử dụng để phát huy tối đa nguồn nhân lực
đó và hướng họ vào mục tiêu chung..
2.1.3. Khái niệm doanh thu - chi phí - lợi nhuận
2.1.3.1. Doanh thu
Doanh thu là phần giá trị mà Công ty thu được trong kỳ kinh doanh bằng việc bán sản
phẩm hàng hoá của mình. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh

quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Thông qua đó
chúng ta có thể đánh giá được hiện doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không?
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động: Doanh thu từ hoạt động sản
xuất kinh doanh chính, Doanh thu từ hoạt động tài chính, Doanh thu từ hoạt động khác.
2.1.3.2. Chi phí:
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng
hoá. Đó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp
trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu tạo ra sản
phẩm đến khi tiêu thụ nó. Việc nhận định và tính toán từng loại chi phí là cơ sở để các
nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động kinh
doanh.
Do đó, việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận không thể thiếu được
trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, chi phí này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí sản xuất kinh doanh có thể đánh giá được
mức chi phí tồn tại trong đơn vị, sự khai thác tiềm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thật vậy, kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, muốn đạt
lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm chí phí sản xuất cũng như
chi phí kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần có sự quản lý chặt chẽ chi phí, tiết kiệm chi
phí, tránh những khoản chi phí không cần thiết tạo tiền đề cho việc giảm giá thành sản
phẩm, nâng cao sức cạnh tranh và tích luỹ cho đơn vị. Đây chính là chỉ tiêu chiến lược
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

-7-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
quan trọng giúp doanh nghiệp tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí từ đó đề ra

biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.3.3. Lợi nhuận
Trong mỗi thời kì khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau và từ đó có những
cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu theo một cách đơn giản
là khoản tiền dôi ra giữa doanh thu và tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có
thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí cho hoạt động đó.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp. Lợi nhuận là phần nguồn vốn quan trọng để tiến hành tái sản xuất mở rộng quá
trình sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động:
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính: là số chênh lệch giữa doanh thu bán
sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trừ giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động tài chính,
bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lợi nhuận tham gia
góp vốn liên doanh… và đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Lợi nhuận từ hoạt bất thường: là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự
tính được trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu
không mang tính chất không thường xuyên. Những khoản lợi nhuận này có thể do chủ
quan hay khách quan đưa tới.
Phân tích lợi nhuận là đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận của doanh nghiệp
phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự
biến động của lợi nhuận. Do đó, làm thế nào để nâng cao lợi nhuận đó là mong muốn của
mọi nhà quản trị doanh nghiệp để từ đó có biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường phân tích các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến chỉ
tiêu lợi nhuận là cơ sở để ra quyết định nhanh chóng và dứt khoát về việc sản xuất kinh
doanh hàng hoá, thích ứng với biến động của thị trường.
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh


-8-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
2.1.4 Mô hình phân tích hiệu quả hoạt động qua chỉ tiêu lợi nhuận.

Hiệu Quả Hoạt Động
Lợi Nhuận





Doanh Thu

Chi Phí





Khối Lượng

Đơn Giá




Giá Vốn
Hàng Bán

Chi Phí Hàng
Bán

Chi Phí
QLDN


Hình 1: Mô hình phân tích Hiệu quả hoạt động dựa vào nhân tố lợi nhuận.
Dựa vào mô hình phân tích ở trên, ta thấy rõ hiệu quả hoạt động phụ thuộc vào các yếu tố
cơ bản đó là doanh thu và chi phí theo biểu thức về lợi nhuận. Lợi nhuận tăng giảm cùng
chiều với doanh thu còn đối với chi phí thì ngược lại.Mà lợi nhuận đánh giá mức độ hiệu
quả của công ty. Doanh thu và chi phí lại phụ thuộc vào những yếu tố khác như:
 Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố đó là khối lượng sản phẩm bán ra và giá bán.Nếu
doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì doanh thu còn phụ thuộc vào cơ cấu sản phẩm bán ra.

Về mặt chi phí thì phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí
doanh nghiệp.
Những yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc với nhau nếu có yếu tố nào thay đổi sẽ làm
cho lợi nhuận thay đổi theo. Để hiểu rõ hơn ta tiến hành phân tích ba biểu thức sau theo
mô hình nghiên cứu.
* Biểu thức về lợi nhuận:
LN = DT - CP

Trong đó DT, CP, LN lần lượt là doanh thu, chi phí, lợi

nhuận.
Như vậy biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu v à biến động

của chi phí.
* Biểu thức về doanh thu:
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

-9-

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
DT = KL + ĐG
Trong đó KL,ĐG lần lượt là khối lượng,đơn giá.
Như vậy biến động về doanh thu là tổng hợp biến động của khối lượng và đơn giá.
* Biểu thức về chi phí:
CP = GVHB + CPBH + CPQLDN
Trong đó CP, GVHB, CPBH,CPQLDN lần lượt là chi phí, giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp.
Như vậy biến động của chi phí là tổng hợp những biến động của giá vốn hàng bán, biến
động của chi phí bán hàng và biến động của chi phí quản lí doanh nghiệp
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
2.3.1. Phương pháp thu nhập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp: dựa các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, những
tài liệu được trên website và ý kiến của các anh chị cán bộ từ các phòng ban trong Công
ty.
 Thu thập dữ liệu sơ cấp: từ báo, tạp chí chuyên ngành, website của Bộ thủy
sản, và thông tin từ những website khác trên internet.
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Trong quá trình phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận của Công ty. Thông thường
người ta hay so sánh số liệu năm sau so với năm trước nhưng trong phạm vi đề tài tôi lấy
số liệu năm 2007 làm năm gốc và so sánh số liệu năm 2008 và năm 2009 với năm 2007

và lấy tỉ lệ năm sau so với năm trước. Trong giai đoạn năm 2008, đây là năm mà ngành
thủy sản Việt Nam có nhiều biến động,và cũng ảnh hưởng không ít đến hoạt động của
công ty. Vì vậy, tôi lấy số liệu năm 2007 làm năm gốc để thấy được tình hoạt động cũng
như lợi nhuận trong năm 2009 biến động như thế nào so năm 2008. Phương pháp phân
tích được dụng nhiều trong bài phân tích đó là phương pháp so sánh,phương pháp thay
thế liên hoàn và phương pháp chênh lệch. Ngoài ra tôi còn sử dụng một số phương pháp
khác.

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 10 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
2.3.2.1. Phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được
sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự
báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
(1) Tiêu chuẩn so sánh:
- Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
- Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
- Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
- Chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
- Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.
(2) Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian,
thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường; phương pháp tính toán; quy mô và
điều kiện kinh doanh.

(3) Phương pháp so sánh:
Phương pháp số tuyệt đối: là hiệu số của 2 chỉ tiêu, chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ
tiêu cơ sở, cụ thể như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ
này so với kỳ trước.
Phương pháp số tương đối: là tỷ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc
để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch, tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc
để nói lên tốc độ tăng trưởng.
2.3.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định
để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng
phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác nhau trong mỗi lần thay thế.
(1) Trường hợp các nhân tố quan hệ dạng tích số:
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
Gọi a,b,c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
Thể hiện bằng phương trình: Q = a.b.c
Đặt Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1b1c1
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 11 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Q0: chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0b0c0
 Q = Q1 – Q0: mức chênh lệch giữa kết quả thực hiện so với chỉ tiêu kế hoạch.

Q: đối tượng phân tích:
Q = a1b1c1 – a0b0c0
Thực hiện phương pháp thay thế:

(i) Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0b0c0 được thay thế bằng a1b0c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là: a = a1b0c0- a0b0c
(ii) Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1b0c0 được thay thế bằng a1b1c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b sẽ là:b = a1b1c0- a1b0c0
(iii) Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1b1c0 được thay thế bằng a1b1c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c sẽ là: c = a1b1c1- a1b1c0
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ta có:
a + b + c = (a1b0c0- a0b0c) + (a1b1c0- a1b0c0) + (a1b1c1- a1b1c0)
= a1b1c1 – a0b0c0 = Q (Đúng bằng đối tượng phân tích).
Lưu ý: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho các bước thay thế sau.
(1) Trường hợp các nhân tố quan hệ dạng thương số:
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích
Gọi a,b,c trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, thể hiện bằng
phương trình: Q = (a/b) x c
Gọi Q1 là kết quả kỳ phân tích, Q1 = (a1/b1) x c1
Q0 là chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = (a0/b0) x c0
 Q = Q1 – Q1: đối tượng phân tích:

Q = (a1/b1)*c1- (a0/b0)*c0= a + b + c: tổng cộng mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố a,b,c.
(i) Thay thế nhân tố a: (Tương tự dạng tich số).
Ta có: a = (a1/b0)*c0 - (a0/b0)*c0 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố a ).
(ii) Thay thế nhân tố b.
Ta có: b = (a1/b1)*c0 - (a1/b0)*c0 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố b ).
(iii)

Thay thế nhân tố c.
Ta có: b = (a1/b1)*c1 - (a1/b1)*c0 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố c ).

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh


- 12 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Ta tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
 Q = a + b + c= (a1/b1)*c1- (a0/b0)*c0

2.3.2.3. Phương pháp số chênh lệch.
Là một dạng khác – dạng đơn giản hơn của phương pháp thay thế liên hoàn. Công thức
sử dụng trong phương pháp số chênh lệch.
Ảnh hưởng của nhân tố số lượng = chênh lệch của nhân tố số lượng * trị số nhân tố
chất lượng của kỳ kế hoạch.
Ta liên hệ phương pháp thay thế liên hoàn ta có: a = a1b0 – a0b0 = (a1-a0)b0.
Ảnh hưởng của nhân tố chất lượng = Chênh lệch của nhân tố chất lượng * Trị số nhân
tố số lượng của kỳ thực hiện.
Ta liên hệ phương pháp thay thế liên hoàn ta có: b = a0b1 – a0b0 = (b1 – b0)a0.
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích và a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích.
Ta có: Q = (a / b)*c
Q1= (a1/b1)*c1
Q0= (a0/b0)*c0
 Q = (a1/b1)*c1 - (a0/b0)*c0: đối tượng phân tích

(i) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a.
a = [(a1 – a0)/b0] *c0
Trong đó (a1 – a0): chênh lệch của nhân tố a
(ii) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b.

b = a1/[(b1 – b1)*c1]=a1c0(1/b1 - 1/b0)
Trong đó (1/b1 - 1/b0) chênh lệch của nhân tố b.
(iii)

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c.

c = (a1/b1)*(c1 – c0)
Trong đó (c1 – c0): chênh lệch của nhân tố c
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Q= a + b + c = (a1/b1)*c1 - (a0/b0)*c0 (Đúng bằng đối tượng phân tích)
2.3.2.4. Các phương pháp khác.
Ngoài các phương pháp nêu trên tôi còn sử dụng nhiều phương pháp khác nhau nữa.
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 13 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Trong hoạt động kinh doanh động kinh doanh có những hiện tượng kinh tế mà giữa
chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng về lượng. Ví dụ: cân đối giữa tổng tài sản với tổng
nguồn vốn hình thành tài sản của công ty,cân đối giữa thu và chi tài chính,giữa xuất và
nhập,tồn kho và sử dụng vật tư…cho nên để phân tích tỉ mỉ tình trạng hoạt động của công
ty người ta áp dụng phương pháp liên hệ cân đối.
Ngoài các phương pháp phân tích nêu trên,trong thực tế người ta còn sử dụng các phương
pháp khác như phương pháp đò thị,phương pháp toán kinh tế,phương pháp phân tổ.
2.3.3.Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn áp dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh:
2.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích doanh thu:

Phân tích tình hình doanh thu của doanh nghiệp cho ta biết được quy mô, kết quả
hoạt động kinh doanh của đơn vị qua các năm tăng giảm như thế nào. Tình hình doanh
thực hiện năm 2007, 2008, 2009 so với kế hoạch ra sao để hiểu được hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không?
Theo quy định của Nhà Nước thì doanh thu của doanh nghiệp gồm có doanh thu từ
hoạt động kinh doanh,doanh thu tài chính và doanh thu từ các hoạt động khác.
2.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích chi phí:
Doanh thu
a) Hiệu suất sử dụng chi phí Hiệu suất sử dụng chi phí =

x 100%
Tổng chi phí

Thông qua chỉ tiêu hiệu suất sử dụng chi phí sẽ cho ta biết tốc độ tăng giảm chi phí qua
các năm với doanh thu đạt được. Nếu hiệu suất sử dụng chi phí tăng chứng tỏ Công ty
hoạt động có hiệu quả.
b) Doanh lợi trên chi phí

Lợi nhuận
Doanh lợi trên chi phí =

x 100%
Chi phí

Thông qua doanh lợi trên chi phí sẽ cho ta biết được cứ bỏ ra 100 đồng chi phí sẽ cho ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận và thông qua đó cũng biết được tốc độ gia tăng giữa lợi nhuận
và chi phí qua các năm.

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh


- 14 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
2.3.3.3. Đánh giá về lợi nhuận
a) Phân tích chung tình hình lợi nhuận
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động lợi nhuận của toàn
Công ty, của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ thực tế so với kỳ trước nhằm hiểu được tình
hình lợi nhuận và những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình trên.
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tăng giảm tổng mức lợi nhuận của
Công ty là xác định mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ, giá thành, giá bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và thuế suất đến lợi nhuận. Các nhân tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận gồm có:
Ta có công thức:

LNtrước thuế = LNthuần + LNtài chính + LN bất thường

Trong đó:
LNthuần: lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
LN tà chính: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
LN bất thường: Lợi nhuận bất thường.
LNthuần = DTthuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng & quản lí doanh nghiệp
 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa các chỉ tiêu tuyệt đối và các chỉ tiêu
tương đối.
(i).Phân tích các nhân tố dựa trên các chỉ tiêu tuyệt đối.
Ta có công thức: P   (q j p j  q j p j t j )   (q j z j  z BH  z QLDN )
Hay:

LN = DT – ( Giá vốn hàng bán + Chi phí BH + Chi phí DLDN ).
LN = LG – ( Chi phí BH + Chi phí QLDN ).
Trong đó: qj; pj; tj; zj lần lượt là khối lượng, giá bán, thuế suất, giá thành sản xuất hàng
hóa, dịch vụ.
Trong đó:
P = LN : Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
DT : Doanh thu.
BH: bán hàng.
QLDN: quản lí doanh nghiệp.
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 15 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Dựa vào công thức trên ta thấy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chịu ảnh hưởng
bởi các nhân tố sau:
Doanh thu bán hàng (trong đó có khối lượng và giá bán hàng hóa, dịch vụ).
Giá vốn hàng bán.
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lí doanh nghiệp.
Nếu lợi nhuận được xác định từ LG thì chịu ảnh hưởng bởi nhân tố lãi gộp nữa và
những nhân tố ảnh hưởng đến LG cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, nếu xí nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm với những giá bán khác nhau thì
yếu tố kết cấu hàng hóa tiêu thụ sẽ ảnh hưởng đến doanh thu nên tất yếu cũng ảnh hưởng
đến lợi nhuận.
Phân tích các mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận là xác định mức độ ảnh hưởng của kết
cấu các mặt hàng, khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá thành sản xuất, giá bán, chi phí bán

hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Lợi nhuận kỳ nay: P   (q1 j p1 j  q1 j p1 j t1 j )   ( q1 j z1 j  z1BH  z1QLDN )
Lợi nhuận kỳ trước: P   (q0 j p0 j  q0 j p0 j t 0 j )   (q0 j z0 j  z0 BH  z0QLDN )
a. Nhân tố khối lượng.
Nhân tố khối lượng là toàn bộ khối lượng hàng hóa đã được bán ra tiêu thụ theo các
phương thức khác nhau. Đây là nhân tố nói lên qui mô của sản xuất kinh doanh. Khi giá
cả hàng hóa ổn định khối lượng hàng hóa trở thành nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi
nhuận, lợi nhuận tăng giảm tỉ lệ thuận với khối lượng hàng hóa tiêu thụ.
Thay đổi khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong điều kiện giả định kết cấu mặt hàng và
các yếu tố khác không đổi. Lợi nhuận trong tr ường hợp này tăng giảm tỉ lệ thuận với
khối lượng hàng hóa tiêu thụ kì này so với kì trước. Mục đích của việc thay thế này nhằm
xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận.
Ta có công thức:

q ,1 j
 100 % 
q0 j

 (q
 (q

1j

g1 j )

0j

g0 j )

 100 %  K (Với K là hằng số)


Với K: tỉ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ.  q

,
1 j

 K  q

0 j

Ta giả sử Lợi nhuận trong trường hợp này kí hiệu P01
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 16 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
,

 (q g
  (K * q g
 K  [( q

 p 01 
 p 01


p 01


1 j

0 j

0 j

 q

0 j

0 j

g

,

1 j

g

t

0 j 0 j

( q ,1 j z 0



)


 K  q 0 j g 0 jt0 j ) 
0 j

 q0 jg

0 j



j

 z 0 BH  z 0 QLDN )

( K  q 0 j z 0 j  z 0 BH  z 0 QLDN )

t 0 j )  q 0 j z 0 j ]  ( z 0 BH  z 0 QLDN

)

Mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận P01
Pq= P01 – P0
b. Nhân tố kết cấu các mặt hàng.
Đây là nhân tố chủ quan của doanh nghiệp ảnh h ưởng trực tiếp đến tỷ suất lãi gộp
của doanh nghiệp. Mỗi món hàng hóa có mức lãi gộp khác nhau nên khi thay đổi kết cấu
hàng hóa tiêu thụ thì tỷ suất lãi gộp nói chung cũng thay đổi theo. Nhóm hàng có tỉ suất
lợi nhuận cao thì đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và ngược lại. Nếu trong quá
trình tiêu thụ, tăng khối lượng hàng hóa tiêu thụ có tỉ suất lợi nhuận cao, giảm khối
lượng hàng hóa có tỉ suất lợi nhuận thấp thì tỉ suất lợi nhuận bình quân sẽ tăng. Vì vậy,
trong kết cấu hàng hóa tiêu thụ tăng khối lượng hàng hóa có tỉ suất lợi nhuận cao thì tổng

lợi nhuận sẽ tăng.
Gọi q’1j là khối lượng hàng hóa tiêu thụ kì này với điều kiện các nhân tố khác không thay
đổi (nghĩa là q’1j= q1j ).
Giả sử Lợi nhuận trong trường hợp này là P02 :
p 02 



(q1 j g

0 j

 q1 j g

0 j

t0 j ) 



(q1 j z 0

j

 z 0 BH  z 0 QLDN )

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu lợi nhuận là: Pc= P02 - P01
c. Nhân tố giá vốn hàng bán.
Trong doanh nghiệp sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất bao gồm 3 loại chi
phí chi phí nguyên vật trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

Trong doanh nghiệp thượng mại giá vốn hàng bán thực chất là giá mua hàng, bao gồm:
giá mua hàng, chi phí trong quá trình mua hàng. Nói chung, giá vốn là giá nhập kho của
doanh nghiệp.
Thay đổi giá vốn hàng bán kì trước bằng giá vốn hàng bán kì này. Mục đích của việc
thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi
nhuận.
Giả sử Lợi nhuận trong trường hợp này là P03
p 03 



( q1 j g 0

j

 q1 j g

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

0 j

t0 j ) 



- 17 -

( q 1 j z 1 j  z 0 BH  z 0 QLDN )

SVTH:Trần Quốc Huấn



Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng Pv:
p v  p 03  p 02   (  p 1 j z 1 j   p 1 j z 0 j )

Như vậy, nếu giá vốn hàng bán kì này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
d. Nhân tố chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán
hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến dữ trữ và bảo quản hàng
hóa .
Giả sử lợi nhuận kì này P04 :
p 04 





( q1 j g 0 j  q1 j g 0 jt 0 j ) 

( q 1 j z 1 j  z 1 BH  z 0 QLDN )

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng đến lơi nhuận PBH :
p

BH




p

04



p

03

  ( z

0 BH

 z

1 BH

)

Như vậy, nếu chi phí bán hàng kì này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
e. Nhân tố chi phí quản lí doanh nghiệp.
Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lí
toàn bộ doanh nghiệp, bao gồm: chi phí h àng chính, kiểm toán, quản lí chung.
Thay chi phí quản lí kì trước bằng chi phí quản lí kì này. Mục đích của việc thay thế này
nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lí doanh nghiệp đến lợi
nhuận. Giả sử Lợi nhuận trong trường hợp này là P05 :
p 05 




( q1 j g 0 j  q1 j g 0 jt0 j ) 



( q 1 j z 1 j  z 1 BH  z 1 QLDN )

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lí doanh nghiệp đến lợi nhuận P QLDN :
p QLDN

 p 05  p 04   ( z 0 QLDN

 z 1 QLDN

)

Như vậy, nếu chi phí quản lí doanh nghiệp kì này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
f. Nhân tố giá bán hàng hóa:
Thay giá bán hàng hóa kì trước bằng giá bán hàng hóa kì này. Mục đích của việc làm
này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đến lợi nhuận.
Giả sử Lợi nhuận trong trường hợp này là P06 :

p 06 



( q1 j g 1 j  q1 j g 1 jt0 j ) 




( q 1 j z 1 j  z 1 BH  z 1 QLDN )

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đến lợi nhuận PG :
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 18 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
p G  p 06  p 05 



q1 j  ( g 1 j  g 0 j ) 



q1 j  t0 j (g 1 j  g 0 j )

g. Nhân tố thuế.
Thay thuế suất kì này bằng thuế suất kì trước. Mục đích nhằm xác định mức độ ảnh
hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này P07 .
p 07 



(q1 j g 1


j

 q 1 j g 1 j t1 j ) 



( q1 j z1

j

 z 1 BH  z 1 QLDN

)

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận:Pt

p t  p 07  p 06    q 1 j g 1 j  ( t 1 j  t 0 j )
Nhân tố này thay đổi phụ thuộc vào chính sách thuế trong từng thời kì của nhà nước.
(ii) Phân tích dựa vào các chỉ tiêu tương đối.
Phân tích các nhân tố dựa trên các chỉ tiêu tuyệt đối giúp xác định được mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận nh ưng để đánh giá chính xác phải dựa vào các chỉ
tiêu tương đối tức là các các tỉ suất lợi nhuận, chi phí, lãi gộp…Việc phân tích các nhân
tố ảnh h ưởng đến lợi nhuận dựa vào các chỉ tiêu tương đối giúp ta tìm ra những nhân tố
thực sự ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
(a).Nhân tố khối lượng tiêu thụ:
 LN   q j  G 0 bj  P0 LNj

q= KL hàng hóa tiêu thụ năm nay - KL hàng hóa tiêu thụ năm trước.
G0bj : giá bán hàng hóa j của năm trước.
P0LNj : tỉ suất lợi nhuận hàng hóa j năm trước.

(b).Nhân tố giá cả hàng hóa tiêu thụ:
 LN   G 0 bj  q 1 bj  P 0 LNj

Gbj = Giá bán hàng hóa j năm nay - Giá bán hàng hóa j năm trước.
q1 : Khối lượng hàng hóa j của năm nay.
P0LNj : tỉ suất lợi nhuận hàng hóa j năm trước.
(c).Nhân tố chi phí giá vốn:
 LN    PCPV

j

 G 1 bj  q1 bj

P = Tỉ suất chi phí vốn j năm nay - Tỉ suất chi phí vốn j năm trước.
q1 : Khối lượng hàng hóa j của năm nay.
G1bj : giá bán hàng hóa j của năm nay.
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 19 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
(d).Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp:
 LN    PCP ( BH & QLDN )  G 1 bj  q 1 bj

PCP(BH&QLDN) = Tỉ suất chi phí BH & QLDN j năm nay - Tỉ suất chi phí BH &
QLDN j năm trước.
q1bj : Khối lượng hàng hóa j của năm nay.

G1bj : giá bán hàng hóa j của năm nay.
BH,QLDN lần lượt là Bán hàng,quản lí doanh nghiệp.
2.3.3.4. Một số chỉ tiêu khác về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
a) Phân tích tỷ suất lợi nhuận:

Lợi nhuận

* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:

Tỷ suất LN/DT =

x 100%
Doanh thu thuần

Tỷ suất này cho thấy cứ 100 đồng doanh thu thuần thì sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng:

Tỷ suất LN/Vốn =
x 100%
Tổng vốn bình quân

Chỉ tiêu này cho thấy cứ 100 đồng vốn bỏ vào đầu tư sau 1 năm thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Lợi nhuận
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu TSLN/VCSH =

x100%
Vốn chủ sở hữu bình quân


Chỉ tiêu này cho thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ cho ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
b.)Hiệu quả sử dụng vốn

Doanh thu tiêu thụ
Vòng quay toàn bộ vốn (lần) =

* Vòng quay toàn bộ vốn

Tổng vốn bình quân
Chỉ tiêu này cho thấy tổng số vốn đầu tư của Công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu.
* Vòng quay vốn cố định

Doanh thu tiêu thụ
Vòng quay vốn cố định (lần) =
Vốn cố định bình quân

Chỉ tiêu này cho thấy số doanh thu thu được từ một đồng vốn cố định.
GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 20 -

SVTH:Trần Quốc Huấn


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phương Đông
Doanh thu tiêu thụ
* Vòng quay vốn lưu động

Vòng quay vốn lưu động (lần) =

Vốn lưu động bình quân

Chỉ tiêu này phản ảnh số doanh thu thu được từ một đồng vốn lưu động.
c.)Khả năng thanh toán:
* Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn :

Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu nay thể hiện mối quan hệ tương đối, giữa tài sản lưu động với nợ ngắn hạn, nó
đo lường khả năng có thể trả nợ của Công ty, nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà yêu cầu của
các chủ nợ được trang trải bằng những tài sản lưu động có thể chuyển đổi thành tiền
trong thời kỳ phù hợp với hạn phải trả nợ.
Ý nghĩa là một đồng nợ của công ty được đảm bảo bằng khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của công ty

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho

* Khả năng thanh toán nhanh: Thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này chỉ rõ tiền và tài sản lưu động có thể chuyển ngay thành tiền để thanh toán
các khoản nợ cần chi trả nhanh cùng một thời điểm.

GVHD:Th.s Bùi Thị Kim Thanh

- 21 -

SVTH:Trần Quốc Huấn



×