Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.79 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. ĐINH THỊ LỆ TRINH

Cần Thơ - 2010

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ Ý NHƯ
MSSV: B070055
Lớp: Tài chính Ngân hàng K33
(Bằng 2 ban đêm)


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị đang công tác tại
Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em tiếp xúc với những kiến thức thực tế cũng nhƣ giúp đỡ em trong việc cung
cấp các số liệu để nghiên cứu và phân tích đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Kinh tế - QTKD Trƣờng Đại
học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá, làm nền


tảng vững chắc cả về nhận thức và hoạt động thực tiễn để em có thể hoàn thành
tốt công việc và phát triển nghiệp vụ chuyên môn sau này. Đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn Cô Đinh Thị Lệ Trinh đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô đƣợc dồi dào sức khỏe, luôn đóng
góp tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc Ban Giám đốc cùng
toàn thể anh chị đang công tác tại Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Cần
Thơ lời chúc tốt đẹp nhất.
Trân trọng kính chào!
Ngày 19 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Ý Như

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 19 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Ý Như

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp. Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2010
Thủ trƣởng đơn vị

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Đinh Thị Lệ Trinh
Học vị:

Thạc sỹ

Chuyên ngành:

Kinh tế


Cơ quan công tác:

Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế - QTKD,
Trƣờng Đại học Cần Thơ

Tên học viên: Trần Thị Ý Như
Mã số sinh viên: B070055
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Tên đề tài:

Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng

cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần An Bình – Chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Về hình thức
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


iv


6. Các nhận xét khác
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp. Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2010
Ngƣời nhận xét

Đinh Thị Lệ Trinh

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp. Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2010
Ngƣời nhận xét

vi


MỤC LỤC
Trang
Chương 1. Giới thiệu ............................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 2
Chương 2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................... 3
2.1 Phƣơng pháp luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Khái quát về thanh toán quốc tế (TTQT) ...................................................... 3
2.1.2 Các phƣơng thức TTQT chủ yếu .................................................................. 6
2.1.3 Một số văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động TTQT ................................... 9
2.1.4 So sánh ƣu điểm và nhƣợc điểm của các phƣơng thức TTQT trong hoạt
động xuất nhập khẩu ................................................................................................ 12
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 17
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ..................................................................... 17

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................... 17
Chương 3. Khái quát về Ngân hàng TMCP An Bình – CN Cần Thơ .............. 19
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ABB-CT ....................................................... 19
3.1.1. Tổng quan về ABB .................................................................................... 19
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ABB-CT ........................................... 19
3.2 Các sản phẩm và dịch vụ của ABB-CT ............................................................. 19
3.2.1 Khách hàng cá nhân.................................................................................... 19
3.2.2 Khách hàng doanh nghiệp .......................................................................... 21
3.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 22
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của ABB-CT ........................................ 22
3.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động TTQT ................................................... 25
vii


3.4 Các văn bản nội bộ điều chỉnh hoạt động TTQT tại ABB-CT .......................... 25
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ABB-CT ..................................... 26
Chương 4. Thực trạng hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP An Bình –
CN Cần Thơ ........................................................................................................... 31
4.1 Kết quả hoạt động TTQT của ABB-CT 2 năm 2008, 2009 và 9 tháng đầu
năm 2010 ................................................................................................................. 31
4.2 Thực trạng hoạt động TTQT tại ABB-CT năm 2008, 2009 và 9 tháng đầu
năm 2010 ................................................................................................................. 35
4.2.1 Thực trạng hoạt động TTQT theo nghiệp vụ hàng xuất và hàng nhập ...... 35
4.2.2 Thực trạng hoạt động TTQT theo các phƣơng thức thanh toán ................. 48
4.3 Một số rủi ro mà ABB-CT đã gặp và có thể gặp phải trong hoạt động TTQT . 53
4.3.1 Với tƣ cách là Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu ...................................... 53
4.3.2 Với tƣ cách là Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu ..................................... 56
4.4 Một số thuận lợi và hạn chế của ABB-CT so với các đối thủ cạnh tranh ......... 57
4.4.1 Về biểu phí dịch vụ TTQT .......................................................................... 58
4.4.2 Về lãi suất chiết khấu .................................................................................. 60

4.4.3 Về sản phẩm dịch vụ ................................................................................... 61
Chương 5. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng
TMCP An Bình – CN Cần Thơ ............................................................................ 62
5.1 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động TTQT tại ABB-CT ............................. 62
5.1.1 Thuận lợi..................................................................................................... 62
5.1.2 Khó khăn .................................................................................................... 63
5.2 Giải pháp khắc phục .......................................................................................... 66
5.2.1 Nghiên cứu thị trƣờng, tìm hiểu kỹ nhu cầu khách hàng ........................... 66
5.1.2 Tăng cƣờng chất lƣợng dịch vụ, mở rộng các loại hình TTQT và các sản
phẩm kèm theo hoạt động TTQT ........................................................................ 67
5.1.3 Điều chỉnh cơ cấu giữa thanh toán xuất khẩu-nhập khẩu và cơ cấu các
nhóm hàng ...................................................................................................................... 68
5.1.4 Hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán .......................................... 68
5.1.5 Nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên TTQT ................................ 69
5.1.6 Tƣ vấn cho khách hàng về kiến thức TTQT ............................................... 69
5.1.7 Tăng cƣờng hợp tác và mở rộng quan hệ đại lý .......................................... 70
viii


Chương 6. Kết luận và kiến nghị.......................................................................... 71
6.1 Kết luận .............................................................................................................. 71
6.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 71
6.2.1 Đối với Chính phủ ....................................................................................... 71
6.2.2 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ...................................................................... 72
6.2.3 Đối với Hội sở ............................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 75

ix



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ABB-CT
2 NĂM 2008, 2009 VÀ 6 THÁNG ĐẦU 2010..................................... 27
Bảng 2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA ABB-CT 2 NĂM 2008, 2009
VÀ 9T-2010 ........................................................................................... 31
Bảng 3. CHÊNH LỆCH KẾT QUẢ THANH TOÁN HÀNG XUẤT VÀ
HÀNG NHẬP CỦA ABB-CT 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......... 36
Bảng 4. KẾT QUẢ THANH TOÁN HÀNG XUẤT THEO NGÀNH TẠI
ABB-CT 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ........................................... 40
Bảng 5. KẾT QUẢ THANH TOÁN HÀNG NHẬP THEO NGÀNH TẠI
ABB-CT 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ........................................... 45
Bảng 6. KẾT QUẢ THANH TOÁN THEO PHƢƠNG THỨC TẠI ABB-CT
2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 .......................................................... 48
Bảng 7. BIỂU PHÍ DỊCH VỤ TTQT SO SÁNH GIỮA ABB-CT, ACB-CT
VÀ EIT-CT ............................................................................................ 59

x


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC ABB-CT .............................................................. 23
Hình 2. SỐ MÓN TTQT ABB-CT ĐẠT ĐƢỢC QUA 2 NĂM 2008, 2009
VÀ 9T-2010 ........................................................................................... 32
Hình 3. GIÁ TRỊ VÀ PHÍ TTQT ABB-CT ĐẠT ĐƢỢC QUA 2 NĂM
2008, 2009 VÀ 9T-2010 ........................................................................ 32
Hình 4. CHÊNH LỆCH SỐ MÓN HÀNG XUẤT VÀ HÀNG NHẬP
TẠI ABB-CT QUA 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......................... 37
Hình 5. CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ HÀNG XUẤT VÀ HÀNG NHẬP

TẠI ABB-CT QUA 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......................... 37
Hình 6. CHÊNH LỆCH SỐ MÓN HÀNG XUẤT THEO NGÀNH
TẠI ABB-CT QUA 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......................... 41
Hình 7. CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ HÀNG XUẤT THEO NGÀNH
TẠI ABB-CT QUA 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......................... 41
Hình 8. CHÊNH LỆCH SỐ MÓN HÀNG NHẬP THEO NGÀNH
TẠI ABB-CT QUA 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......................... 45
Hình 9. CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ HÀNG NHẬP THEO NGÀNH
TẠI ABB-CT QUA 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......................... 46
Hình 10. CHÊNH LỆCH SỐ MÓN TTQT THEO PHƢƠNG THỨC
TẠI ABB-CT QUA 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......................... 49
Hình 11. CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ TTQT THEO PHƢƠNG THỨC
TẠI ABB-CT QUA 2 NĂM 2008, 2009 VÀ 9T-2010 ......................... 50

xi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ABB

An Binh Commercial Joint Stock Bank
(Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình)

ABB-CT An Binh Commercial Joint Stock Bank - Can Tho Branch
(Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Cần Thơ)
ICC

International Chamber of Commerce (Phòng Thƣơng Mại Quốc Tế)


ISBP

International Standard Banking Practice for the Examination of
Documents under Documentary Credit
(Tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng dùng cho việc kiểm tra
chứng từ trong Tín dụng chứng từ của phòng Thƣơng Mại Quốc Tế)

URR

Uniform Rules for Bank to Bank Reimbursements under
Documentary Credits
(Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các Ngân hàng theo Thƣ tín
dụng)

URC

Uniform Rules for Collection (Quy tắc thống nhất về nhờ thu)

ISP

International Standby Practices
(Quy tắc thực hành tín dụng dự phòng quốc tế)

L/C

Letter of Credit (Thƣ tín dụng)

D/P

Documents againts payment


D/A

Document againts acceptain

CAD

Cash againts document

SWIFT

Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
(Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu)

UCP

Uniform Customs and Practice for Documentary Credit
(Quy tắc thực hành và thống nhất về tín dụng chứng từ)

WTO

World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)

xii


Tiếng Việt
TTQT

Thanh toán quốc tế


TMCP

Thƣơng mại cổ phần

CT

Chuyển tiền

NT

Nhờ thu

XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

NH

Ngân hàng

6T-2009 6 tháng đầu năm 2009
6 T-2010 6 tháng đầu năm 2010
9T-2009 9 tháng đầu năm 2009
9T-2010 9 tháng đầu năm 2010


xiii


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau hơn 3 năm kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO (07/11/2006), nền kinh tế nước ta có nhiều thay đổi lớn trong tất
cả các lĩnh vực kinh tế. Bên cạnh những thuận lợi, cơ hội phát triển kinh tế thì
cũng có không ít thách thức và khó khăn cần phải vượt qua. Là một lĩnh vực kinh
doanh hết sức nhạy cảm với mọi thay đổi của nền kinh tế cả trong và ngoài nước,
ngành kinh doanh tài chính - ngân hàng cũng không là ngoại lệ. Thêm vào đó,
việc hàng loạt các ngân hàng thương mại cổ phần đã liên tục ra đời mà đặc biệt là
có nhiều ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài, nơi tập trung vốn đầu tư lớn,
công nghệ cao, chính sách thu hút lao động hấp dẫn, đang phát triển ở Việt Nam
đã làm cho sức cạnh tranh trong ngành tài chính - ngân hàng càng trở nên khốc
liệt.
Để tồn tại và phát triển bền vững, Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình
nói chung và Chi nhánh tại thành phố Cần Thơ nói riêng phải có các giải pháp
vượt bậc, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao uy tín, năng lực
cạnh tranh, từ đó mới từng bước đưa hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần
An Bình phát triển vững mạnh.
Bên cạnh việc toàn hàng được các tổ chức có uy tín đánh giá cao như được
Ngân hàng Nhà nước công nhận là một trong mười ngân hàng có vốn điều lệ lớn
nhất Việt Nam, được Ngân hàng Wachovia (nay là Ngân hàng Wells Fargo) Ngân hàng lớn của Mỹ - trao giải thưởng Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc
2 năm liền 2007-2008, Chi nhánh Cần Thơ là một trong các đơn vị trực thuộc

được Ban lãnh đạo Ngân hàng tin tưởng giao các chỉ tiêu hoạt động cao nhất,
trong đó chỉ tiêu doanh số giao dịch và phí dịch vụ thanh toán quốc tế đứng hàng
thứ 3 chỉ sau Sở giao dịch và Chi nhánh Hà nội. Do đó, đẩy mạnh hoạt động
thanh toán quốc tế là một trong các chiến lược mà Ban lãnh đạo Ngân hàng
Thương mại Cổ phần An Bình – Chi nhánh Cần Thơ ưu tiên thực hiện. Xuất phát
GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

1

SVTH: Trần Thị Ý Như


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

từ nhu cầu thực tiễn đó nên em chọn đề tài “Phân tích hoạt động thanh toán
quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên
cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình và kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần An Bình – Chi nhánh Cần Thơ để có cái nhìn toàn diện và
khách quan về thực trạng hoạt động thời gian qua, từ đó đề ra một số giải pháp
nhằm khắc phục các hạn chế, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo mục tiêu
tăng lợi nhuận và mở rộng thị phần trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả hoạt động thanh toán quốc tế trong hai năm 2008-2009 và 09
tháng đầu năm 2010 để đánh giá về hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực này của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Chi nhánh Cần Thơ.

Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần An Bình – Chi nhánh Cần Thơ, tìm ra những ưu điểm và hạn chế.
Đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, tăng cường hiệu quả hoạt
động cũng như chất lượng dịch vụ để phát triển bền vững.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Chi
nhánh Cần Thơ, số liệu từ tháng 01/2008 đến hết tháng 09/2010.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực tập từ ngày 09/09/2010 đến hết ngày 15/11/2010.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế.
- Thực trạng hoạt động, thuận lợi và khó khăn.
- Giải pháp khắc phục.

GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

2

SVTH: Trần Thị Ý Như


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về thanh toán quốc tế (TTQT)

2.1.1.1 Khái niệm về TTQT
Các quốc gia không thể tồn tại và phát triển nếu chỉ dựa vào các giao dịch
trao đổi hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động văn hóa, khoa học kỹ thuật cũng như
xã hội của bản thân quốc gia mình. Sự khác biệt về khí hậu địa lý, môi trường,
trình độ phát triển khoa học kỹ thuật xã hội cũng như các yếu tố về nguồn nhân
lực giữa các quốc gia dẫn đến các quốc gia phải tiến hành trao đổi với nhau trên
nguyên tắc mang những gì quốc gia mình có lợi thế đi trao đổi lấy những gì quốc
gia mình chưa có lợi thế với các quốc gia khác để cùng tồn tại và phát triển.
Việc trao đổi các hoạt động kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hoá, khoa học
kỹ thuật, du lịch,... giữa các quốc gia làm phát sinh các khoản thu chi bằng tiền
của quốc gia này đối với một quốc gia khác. Trong mối quan hệ chi trả này, các
quốc gia phải cùng nhau quy định những yếu tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa
các quốc gia như quy định về chủ thể tham gia thanh toán, lựa chọn tiền tệ, các
công cụ và các phương thức đòi hoặc chi trả tiền tệ. Tổng hợp các yếu tố cấu
thành cơ chế đó tạo thành thanh toán quốc tế giữa các quốc gia.
Như vậy, TTQT là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về
tiền tệ phát sinh trên cơ sở các quan hệ kinh tế cũng như phi kinh tế giữa các tổ
chức, cá nhân của quốc gia này với các tổ chức, cá nhân của quốc gia khác hay
giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế để kết thúc một chu trình hoạt động
đối ngoại.
2.1.1.2 Sự cần thiết TTQT qua Ngân hàng
Khi đề cập đến hoạt động ngoại thương là đề cập đến quan hệ buôn bán trao
đổi hàng hóa giữa các nước. Về cơ bản, TTQT phát sinh dựa trên cơ sở hoạt
động ngoại thương, là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất và lưu thông

GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

3

SVTH: Trần Thị Ý Như



“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

hàng hoá. Vì vậy, nếu công tác TTQT được tổ chức tốt thì giá trị của hàng hoá
xuất khẩu mới được thực hiện, góp phần thúc đẩy ngoại thương phát triển.
Tuy nhiên trong hoạt động mua bán luôn gắn liền với lợi ích của các bên
tham gia, mỗi bên ngoài việc chấp hành luật pháp trong nước còn phải tuân thủ
các hiệp định, hiệp ước cũng như các tập quán thương mại khác. Bên cạnh đó,
quyền lợi của các bên tham gia thường mâu thuẫn với nhau, bên nào cũng muốn
dành về mình phần thuận lợi hơn. Để giải quyết mâu thuẫn này cần có sự tham
gia của ngân hàng, lúc này ngân hàng đóng vai trò trung gian, tạo sự tin tưởng,
thuận lợi cho cả hai bên.
Sự ra đời và phát triển của các ngân hàng thương mại hiện đại đã góp phần
thúc đẩy hoạt động TTQT giữa các nước diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, chính
xác và đảm bảo được quyền lợi của các bên tham gia. Ngân hàng là một tổ chức
trung gian tài chính, có bề dày kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính
tiền tệ, đồng thời có mạng lưới và quan hệ đại lý với các Ngân hàng trong và
ngoài nước rất rộng, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến bậc nhất nên có thể
sử dụng vào các hoạt động thanh toán một cách nhanh chóng, chính xác. Chính
những điều trên mà hầu hết mọi hoạt động TTQT đều cần có sự tham gia của các
Ngân hàng.
2.1.1.3 Đặc điểm của hoạt động TTQT
Thanh toán quốc tế diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ các giao dịch
thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế thông qua mạng lưới ngân hàng trên thế giới.
Thanh toán quốc tế khác với thanh toán trong nước ở chỗ nó liên quan đến
việc trao đổi tiền của quốc gia này với tiền của quốc gia khác. Vì vậy khi ký kết
các hợp đồng mua bán ngoại thương các bên phải thỏa thuận với nhau lấy đồng
tiền của nước nào là tiền tệ tính toán và thanh toán trong hợp đồng, đồng thời

phải tính toán thận trọng để lựa chọn các biện pháp phòng chống rủi ro khi tỷ giá
hối đoái biến động.
Thanh toán giữa các nước phần lớn không dùng tiền mặt, được tiến hành
thông qua ngân hàng dưới các hình thức như thư chuyển tiền, điện chuyển tiền,

GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

4

SVTH: Trần Thị Ý Như


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

hối phiếu, kỳ phiếu và séc ghi bằng ngoại tệ. Do vậy TTQT về bản chất chính là
các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế.
Thanh toán quốc tế được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán
thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các quốc
gia, bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối
của các quốc gia tham gia trong thanh toán.
2.1.1.4 Vai trò của TTQT
a. Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại
Thanh toán quốc tế có vị trí đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh tế đối
ngoại nói chung và trong hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng, nhất là trong bối
cảnh hiện nay khi mỗi quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên vị trí hàng đầu, coi
hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh
tế của mình. Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị trí địa lý của các đối tác
cách xa nhau làm hạn chế việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng thanh toán
của người mua, của người bán, đồng thời trong điều kiện tiền tệ thường xuyên

biến động, khả năng thanh toán của người mua là rất bấp bênh, hơn nữa trong cơ
chế thị trường tình trạng lừa đảo ngày càng nhiều vì vậy rủi ro trong việc thực
hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại ngày càng lớn. Do đó nếu tổ chức tốt hoạt động
TTQT sẽ giúp cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hạn chế được rủi ro trong
quá trình thực hiện hợp đồng, yên tâm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của
mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là hoạt
động ngoại thương.
b. Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Việc hoàn thiện để phát triển hoạt động TTQT có một ý nghĩa hết sức thiết
thực vì hoạt động TTQT là một dịch vụ thuần túy làm tăng khả năng cạnh tranh
của Ngân hàng, nó bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động khác của Ngân hàng.
Hoạt động TTQT phát triển giúp cho Ngân hàng thu hút thêm nhiều khách hàng
và tăng doanh thu trên cơ sở phát triển các nghiệp vụ có liên quan như kinh
doanh ngoại tệ, tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, tăng cường nguồn vốn huy động
do tạm thời quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ
GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

5

SVTH: Trần Thị Ý Như


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

thanh toán quốc tế qua Ngân hàng. Từ đó giúp tăng được quy mô hoạt động của
Ngân hàng, giúp Ngân hàng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở đó
tạo được niềm tin cho khách hàng và nâng cao uy tín của mình, tăng cường khả
năng cạnh tranh của Ngân hàng trong cơ chế thị trường, đồng thời nó giúp cho
hoạt động Ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và hoà nhập với hệ thống

Ngân hàng thế giới.
2.1.2 Các phƣơng thức TTQT chủ yếu
2.1.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance)
Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó người có yêu cầu chuyển
tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người thụ
hưởng ở một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định bằng phương tiện
chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Phương thức thanh toán chuyển tiền có thể được thực hiện bằng hai hình
thức chủ yếu sau
+ Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer - M/T): là hình thức chuyển tiền
trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung
một bức thư mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua bưu điện.
+ Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer - T/T): là hình thức trong đó
lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức
điện mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua fax, telex hoặc thông
qua mạng liên lạc viễn thông SWIFT.
Trong hai phương thức chuyển tiền trên thì phương thức chuyển tiền bằng
điện được sử dụng rộng rãi và phổ biến hơn khi mà công nghệ kỹ thuật ngày
càng tiên tiến như hiện nay.
Ngoài việc phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu của các cá nhân, tổ chức
trong hoạt động ngoại thương, phương thức chuyển tiền còn đáp ứng các mục
đích cá nhân như chuyển tiền trợ cấp cho người thân, chuyển tiền cho mục đích
du học, chữa bệnh nước ngoài, ....

GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

6

SVTH: Trần Thị Ý Như



“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

2.1.2.2 Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (Collections)
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng, ủy thác
cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng thu hộ
cho nhà nhập khẩu để được thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các
điều kiện và điều khoản khác…
Trong phương thức thanh toán này, ngân hàng cả hai bên nước nhà nhập
khẩu và nhà xuất khẩu chỉ tham gia với tư cách là trung gian thu tiền hộ chứ
không có trách nhiệm thanh toán đối với người bán cũng như người mua.
Căn cứ vào nội dung chứng từ được gửi đến ngân hàng nhờ thu, phân loại
thành 2 hình thức nhờ thu:
- Nhờ thu trơn (Clean collections)
Là phương thức thanh toán trong đó chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ
tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy nhận nợ hay công cụ thanh toán khác),
còn các chứng từ thương mại (chứng từ vận tải, hoá đơn, bảo hiểm..) được nhà
xuất khẩu gửi trực tiếp cho người nhập khẩu, không thông qua ngân hàng.
- Nhờ thu kèm chứng từ:
Là phương thức thanh toán trong đó chứng từ gửi đi nhờ thu bao gồm hoặc
chứng từ thương mại cùng với chứng từ tài chính, hoặc chỉ chứng từ thương mại
mà không có chứng từ tài chính gửi cùng. Ngân hàng thu hộ chỉ trao bộ chứng từ
cho người nhập khẩu sau khi người này đáp ứng được yêu cầu của lệnh nhờ thu.
Tùy theo thời gian thanh toán mà chia làm 2 trường hợp:
+ Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P - Documents Against Payment):
Là phương thức thanh toán nhờ thu mà nhà xuất khẩu yêu cầu nhà nhập
khẩu phải trả tiền ngay thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ (áp dụng trong
trường hợp bán hàng trả ngay).

+ Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (D/A – Documents Against
Acceptance):
Là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu yêu cầu nhà nhập khẩu ký
chấp nhận trên hối phiếu sẽ thanh toán vào một ngày nhất định trong tương lai thì
GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

7

SVTH: Trần Thị Ý Như


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

ngân hàng mới giao bộ chứng từ nhận hàng (áp dụng trong trường hợp bán hàng
trả chậm).
Trong hai phương thức nhờ thu nêu trên thì phương thức nhờ thu kèm
chứng từ D/P được các nhà xuất khẩu sử dụng phổ biến hơn do hạn chế được một
phần rủi ro hơn cho nhà xuất khẩu vì Ngân hàng thu hộ còn giúp họ khống chế
được việc nhà nhập khẩu phải thanh toán rồi mới được nhận bộ chứng từ để đi
nhận hàng.
2.1.2.3 Phƣơng thức giao chứng từ trả tiền ngay (Cash Against
Document - CAD)
Phương thức CAD là phương thức thanh toán mà trong đó nhà nhập khẩu
trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở một tài khoản
tín thác (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu
trình đầy đủ bộ chứng từ theo đúng thỏa thuận.
Phương thức này thường được sử dụng khi mặt hàng mua bán là những mặt
hàng khan hiếm, bán chạy ở thị trường xuất khẩu và nhà nhập khẩu có đại diện ở
nước xuất khẩu để giám sát quá trình giao hàng đề phòng trường hợp nhà xuất

khẩu xuất trình bộ chứng từ giả hoặc bộ chứng từ không phù hợp.
2.1.2.4 Phƣơng thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C)
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận trong đó theo yêu cầu
của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng), một ngân hàng (ngân hàng phát
hành thư tín dụng) sẽ phát hành một bức thư gọi là L/C (Letter of credit). Theo
đó, ngân hàng phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên
thứ ba (người thụ hưởng L/C) khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành
một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định
của L/C.
Theo điều 2 UCP600 thì Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận bất kỳ,
cho dù được mô tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và
không huỷ ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù
hợp.

GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

8

SVTH: Trần Thị Ý Như


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

Thư tín dụng (L/C) hình thành trên cơ sở hợp đồng mua bán, nhưng sau
khi ra đời lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán. Trong nghiệp vụ L/C, các
ngân hàng chỉ giao dịch căn cứ vào bề mặt chứng từ, không xem xét đến hàng
hoá thực tế. Ngân hàng ngoài vai trò là người trung gian còn là người cung cấp
tín dụng cho người nhập khẩu, là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
Có nhiều cách phân loại L/C và theo mỗi cách phân loại khác nhau ta có

nhiều hình thức L/C khác nhau
* Phân loại theo tính chất có thể hủy ngang, gồm có L/C hủy ngang
(Revocable L/C) và L/C không hủy ngang (Irrevocable L/C)
* Phân loại theo thời hạn thanh toán, gồm có L/C trả ngay (L/C at sight) và
L/C trả chậm (Usance L/C)
* Phân loại theo tính chất của L/C, gồm có L/C xác nhận (Confirm L/C),
L/C tuần hoàn (Revolving L/C), L/C chuyển nhượng (Transferable L/C), L/C
giáp lưng (Back to back L/C), L/C đối ứng (Reciprocal L/C), L/C dự phòng
(Standby letter of Credit SBLC), LC có điều khoản đỏ - Red clause L/C
(anticipatory).
2.1.3 Một số văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động TTQT
2.1.3.1 Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP)
UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary
Credits” là những quy định được soạn thảo bởi Phòng thương mại quốc tế Paris
(ICC) có hiệu lực từ 01/01/1994 với tên gọi UCP 500 gồm 7 phần, 49 điều
khoản, được coi là “luật” quốc tế về ngân hàng trong giao dịch tín dụng chứng từ
và được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nhằm giảm thiểu về các tranh chấp
cũng như chi phí cho doanh nghiệp trong việc tranh cãi chứng từ phù hợp hay
chưa phù hợp trong giao dịch tín dụng chứng từ giữa các quốc gia do các điều
khoản của UCP 500 không rõ ràng, UCP đã được ICC nhiều lần sửa đổi bổ sung
và gần đây nhất là UCP ấn bản số 600 có hiệu lực vào ngày 01/07/2007.

GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

9

SVTH: Trần Thị Ý Như


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động

thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

2.1.3.2 Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ
theo Thƣ tín dụng (ISBP)
ISBP là viết tắt của “International Standard Banking Practice for the
examination of documents under Documentary Letter of Credit” được ICC cho ra
đời vào tháng 10/2002 với số xuất bản 645. Đây là văn bản giải thích chi tiết
những điều khoản của UCP 500. Khi UCP 600 ra đời thì ICC cũng ban hành
ISBP mới với số xuất bản 681 nhằm cập nhật cho phù hợp với sự thay đổi của
UCP.
2.1.3.3 Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các Ngân hàng theo
Thƣ tín dụng (URR)
URR là viết tắt của “Uniform Rules for Bank to Bank Reimbursements
under Documentary Credits” quy định các vấn đề liên quan đến việc hoàn trả tiền
giữa các ngân hàng theo phương thức tín dụng chứng từ, được ICC cho ra đời
vào năm 1995 với tên gọi URR525. URR525 không mang tính chất bắt buộc, nó
chỉ được áp dụng khi thư tín dụng quy định việc áp dụng nó.
2.1.3.4 Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC)
URC là viết tắt của “Uniform Rules for Collection” do ICC ban hành vào
năm 1956, mục đích ra đời là để thống nhất cách hiểu về phương thức nhờ thu và
làm cơ sở giải pháp tranh chấp (nếu có).
Do sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế, URC đã sửa đổi 3 lần và
gần đây nhất là phiên bản URC522 gồm 7 phần và 26 điều khoản có hiệu lực từ
ngày 01/01/1996.
2.1.3.5 Quyết định 448/2000/QĐ-NHNN2
Quyết định này của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nhằm ban hành quy
định về việc
, bao gồm cả dịch vụ thanh toán quốc tế.

GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh


10

SVTH: Trần Thị Ý Như


“Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Cần Thơ”

2.1.3.6 Quyết định số 711/2001/QĐ-NHNN và Quyết định số
1233/2001/QĐ-NHNN
Quyết định số 1233/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc ngân hàng nhà nước
nhằm sửa đổi điều 15 của Quyết định số 711/2001/QĐ-NHNN, ban hành về quy
chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm.
2.1.3.7 Quyết định số 1092/2002/QĐ-NHNN
Quyết định này của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nhằm ban hành

, bao gồm hoạt động thanh toán quốc tế.
2.1.3.8 Thông tƣ 08/2003/TT-NHNN
Thông tư này do Ngân hàng Nhà nước ban hành hướng dẫn thi hành về
nghĩa vụ bán ngoại tệ đối với giao dịch vãng lai của người cư trú là tổ chức.
2.1.3.9 Thông tƣ 09/2004/TT-NHNN
Thông tư này do Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định các khoản vay và
trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
2.1.3.10 Quyết định số 1325/2004/QĐ-NHNN
Quyết định này của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nhằm ban hành kèm
theo Quy chế quy định việc chiết khấu các giấy tờ có giá của các tổ chức tín
dụng đối với khách hàng và việc tái chiết khấu giấy tờ có giá của các tổ chức tín
dụng với nhau.
2.1.3.11 Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 và Nghị định

160/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Ngoại hối
Pháp lệnh ngoại hối gồm 10 chương, 46 điều đã được Uỷ ban thường vụ
Quốc hội thông qua ngày 13/12/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/6/2006.
Pháp lệnh ngoại hối ra đời nhằm tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo lợi ích
hợp pháp cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngoại hối, hạn chế tình trạng
đô la hóa tại Việt Nam. Theo đó Pháp lệnh quy định tất cả các giao dịch, thanh
GVHD: Ths. Đinh Thị Lệ Trinh

11

SVTH: Trần Thị Ý Như


×