TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--- ---
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN VÀ
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. BÙI VĂN TRỊNH ĐOÀN VĂN CHIÊN
MSSV: 4053507
LỚP: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHOÁ: 31 (2005-2009)
Cần Thơ, năm 2009
vi
MỤC LỤC
Chương 1 GIỚI THIỆU.........................................................................Trang 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... Trang 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu đề tài .........................................................Trang1
1.1.2 Căn cứ nghiên cứu .........................................................................Trang 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ Trang 3
1.2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................Trang 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................Trang 3
1.3 CÁC CÂU HỎI CẦN NGHIÊN CỨU.................................................Trang 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................Trang 3
1.4.1 Không gian ....................................................................................Trang 3
1.4.2 Thời gian .......................................................................................Trang 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................Trang 4
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................Trang 4
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....
.................................................................................................................Trang 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...............................................................................Trang 6
2.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...................Trang 6
2.1.2 Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..................Trang 6
2.1.3 Ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......................Trang 7
2.1.4 Khái niệm doanh thu, chi phí, lợi nhuận.........................................Trang 8
2.1.4.1 Khái niệm doanh thu.............................................................. Trang 8
2.1.4.2 Khái niệm chi phí ..................................................................Trang 9
2.1.4.3 Khái niệm lợi nhuận .............................................................. Trang 9
2.1.5 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả kinh doanh ........................ Trang 10
2.1.5.1 Khả năng thanh toán ............................................................ Trang 10
2.1.5.2 Phân tích tình hình đầu tư và nguồn vốn kinh doanh............Trang 11
2.1.5.3 Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh ..........Trang 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................Trang 12
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ...................................................Trang 12
2.2.2 Phương pháp phân tích thông t in..................................................Trang 12
vii
Chương 3 MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT
NHẬP KHẨU THUỶ SẢN THIÊN MÃ..............................................Trang 16
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ỂN CỦA CÔNG TY ..Trang 16
3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty................................ Trang 17
3.1.1.1 Chức năng ...........................................................................Trang 17
3.1.1.2 Nhiệm vụ.............................................................................Trang 17
3.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ..................Trang 17
3.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................ Trang 17
3.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ...............................................Trang 19
3.1.3 Sản phẩm của công ty ..................................................................Trang 19
3.2 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN .........................................................Trang 19
3.2.1 Thuận lợi ..................................................................................... Trang 19
3.2.2 Khó khăn .....................................................................................Trang 20
3.3 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .......................Trang 20
Chương 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN THI ÊN
MÃ QUA 3 NĂM (2006 - 2008) ...........................................................Trang 21
4.1 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM (2006 - 2008) .............................................................. Trang 21
4.1.1 Đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .....Trang 21
4.1.2 Tình hình tổng doanh thu của công ty qua 3 năm (2006 - 2008)...Trang 24
4.1.2.1 Phân tích doanh thu theo tỷ trọng các thành phần ................Trang 24
4.1.2.2 Phân tích các thành phần doanh thu theo kỳ kế hoạch ..........Trang 26
4.1.2.3 Phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính .......................... Trang 28
4.1.2.4 Phân tích doanh thu theo thị trường .....................................Trang 29
4.1.3 Phân tích tình hình tổng chi phí của công ty .................................Trang 35
4.1.3.1 Phân tích tổng chi phí theo các thành phần .......................... Trang 35
4.1.3.2 Phân tích tổng chi phí theo kỳ kế hoạch ............................... Trang 39
4.1.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty.....................................Trang 42
4.1.4.1 Phân tích lợi nhuận theo doanh thu và chi phí......................Trang 42
4.1.4.2 Phân tích lợi nhuận so với kỳ kế hoạch ................................ Trang 43
4.1.5 Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tài chính..............Trang 45
viii
4.1.5.1 Phân tích tình hình phải thu và hàng tồn kho ....................... Trang 46
4.1.5.2 Phân tích khả năng thanh khoản...........................................Trang 46
4.1.5.3 Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh ..........Trang 47
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY............................................................................................... Trang 49
4.2.1 Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm .............................. Trang 52
4.2.2 Nhân tố giá bán trung bình và giá vốn hàng bán........................... Trang 53
4.2.3 Ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
................................................................................................................Trang 56
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XNH THUỶ SẢN THI ÊN
MÃ ........................................................................................................Trang 62
5.1 NHỮNG MẶT MẠNH CỦA CÔNG TY ..........................................Trang 62
5.2 NHỮNG TỒN TẠI VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI CỦA NÓ........................... Trang 62
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY............................................................................................... Trang 64
5.3.1 Giải pháp làm giảm chi phí .......................................................... Trang 64
5.3.2 Giải pháp nâng cao doanh thu ......................................................Trang 66
5.3.3 Giải pháp nâng cao lợi nhuận.......................................................Trang 67
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................Trang 68
6.1 KẾT LUẬN.......................................................................................Trang 68
6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................Trang 69
6.2.1 Kiến nghị đối với công ty............................................................. Trang 69
6.2.2 Kiến nghị đối với Nhà nước.........................................................Trang 70
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thi ên Mã qua 3 năm
(2006 – 2008).......................................................................................... Trang 23
Bảng 2: Tỷ trọng các loại doanh thu của công ty Thiên Mã qua 3 năm (2006 –
2008).......................................................................................................Trang 24
Bảng 3: Doanh thu theo kỳ kế hoạch ...................................................... Trang 27
Bảng 4: Doanh thu hoạt động tài chính qua 3 năm của công ty (2006 – 2008).......
................................................................................................................Trang 29
Bảng 5: Doanh thu theo thị trường .......................................................... Trang 30
Bảng 6: Doanh thu theo thị trường xuất khẩu của công ty Thiên Mã qua 3 năm
(2006 – 2008).......................................................................................... Trang 31
Bảng 7: Tổng chi phí của công ty qua 3 năm (2006 – 2008) ....................Trang 37
Bảng 8: Tổng chi phí thro kỳ kế hoạch ................................................... Trang 41
Bảng 9: Lợi nhuận theo kỳ kế hoạch .......................................................Trang 44
Bảng 10: Các chỉ tiêu tài chính................................................................ Trang 45
Bảng 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của công ty ..Trang 51
Bảng 12: Tình hình chi phí giá vốn hàng bán của công ty........................ Trang 54
Bảng 13: Tình hình chi phí bán hàng của công ty ....................................Trang 57
Bảng 14: Tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty .................Trang 60
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH XNK thuỷ sản Thiên Mã...........
................................................................................................................Trang 18
Hình 2: Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm (2006 – 2008)................Trang 25
Hình 3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2006 .......................................Trang 34
Hình 4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2007 .......................................Trang 34
Hình 5: Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2008 .......................................Trang 34
Hình 6: Doanh thu thị trường nội địa qua 3 năm ......................................Trang 35
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 1 SVTH: Đoàn Văn Chiến
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động Ngân hàng, nhà nước
chủ trương cổ phần hóa các Ngân hàng thương mại trong nước. Tuy nhiên việc gỡ
bỏ dần và tiến tới xóa bỏ hàng rào bảo vệ đối với ngành tài chính đem đến nhiều
cơ hội và không ít thách thức. Khi mở cửa Ngân hàng trong nước có nhiều cơ hội
tiếp cận nguồn vốn, trình độ công nghệ, kinh nghiệm quản lý…nh ưng phải chịu
sức ép rất lớn của các Ngân hàng nước ngoài, thậm chí phải chấp nhận bị thâu
tóm, sáp nhập, rút lui khỏi thị trường nếu không đủ sức mạnh cạnh tranh, v ì vậy
các Ngân hàng không ngừng hoàn thiện chính mình, xây dựng chiến lược kinh
doanh phù hợp, nâng cao khả năng cạnh tranh.
Cũng như các Ngân hàng khác, BIDV kinh doanh trong l ĩnh vực tiền tệ với
chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay. Kinh doanh Ngân h àng là hoạt
động chứa đựng nhiều rủi ro ảnh hưởng toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. trong
đó tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu đem lại lợi nhuận cao nhất,
quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Tuy nhiên qua thực tế cho thấy
hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn những rủi ro v à những rủi ro này bắt nguồn từ
nhiều nguyên nhân khác nhau. Vì vậy để hoạt động kinh doanh ổn đị nh phát triển
đảm bảo có hiệu quả và hạn chế được rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân
tích hoạt động tín dụng, đây là việc làm hết sức quan trọng, cần thiết và thường
xuyên của tất cả các Ngân hàng, nhằm tìm ra các mặt làm được và chưa làm được
từ đó có những giải pháp kịp thời, phát huy h ơn nữa thế mạnh và hạn chế tổn thất
có thể xảy ra. Từ sự cần thiết đó em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tín
dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- Chi nhánh Trà Vinh” để nghiên cứu.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Hoạt động của Ngân hàng nói chung bao gồm nhiều lĩnh vực như tín dụng
ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn. Mỗi Ngân hàng điều có một chính sách tín
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 2 SVTH: Đoàn Văn Chiến
dụng khác nhau như có Ngân hàng tập trung vào tín dụng ngắn hạn, có Ngân hàng
chủ yếu cho vay trung và dài hạn. Trong hoạt động của Ngân hàng thì tín dụng là
biện pháp chủ yếu mang lại lợi nhuận đặc biệt l à tín dụng ngắn hạn chiếm triệu
đồngtrọng cao trong tổng dư nợ. Phân tích và đề xuất một số ý kiến để nâng cao
hiệu quả hoạt động tính dụng ngắn hạn đang l à vấn đề được quan tâm tại hầu hết
các Ngân hàng, chính vì thế đề tài này sẽ nâng cao hoạt động của BIDV Trà Vinh
ngày càng hiệu quả hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu tổng quát
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân h àng đầu tư Và Phát Triển
Tỉnh Trà Vinh, từ đó tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng này.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung nói trên đề tài sẽ đi vào phân tích các mục tiêu
cụ thể sau:
- Phân tích tình hình huy động vốn.
- Phân tích doanh số cho vay qua 3 năm.
- Phân tích doanh số thu nợ qua 3 năm.
- Phân tích dư nợ qua 3 năm.
- Phân tích nợ xấu qua 3 năm
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân h àng.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay ngắn hạn, tìm ra những rủi ro
tác động đến việc cho vay ngắn hạn
- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụ ng ngắn hạn,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân h àng
Đầu tư Và Phát Triển Tỉnh Trà Vinh
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Số liệu được sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài trong thời gian 3 năm
2006, 2007, 2008
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 3 SVTH: Đoàn Văn Chiến
Thời gian tiến hành đề tài từ 02/02/2009 đến 25/04/2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Trà Vinh
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan
- Tiểu luận tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng ĐT&PT Trà Vinh” ( Phùng Thế Anh, 2006).
Đề tài xoay quanh nội dung chính là phân tích các số liệu về nguồn vốn,
doanh số cho vay, doanh số thu nợ ngắn hạn, phân tích dư nợ và nợ xấu từ đó
đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
ĐT&PT Trà Vinh.
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Cần Thơ ” (Võ Trịnh Ngọc Duy, 2006).
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân hàng, hiệu
quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu đánh giá và đề xuất
các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn.
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 4 SVTH: Đoàn Văn Chiến
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình
thái kinh tế-xã hội. Tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: hoạt động cho vay và đi vay. Quan
hệ giữa hai bên được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. Ta có thể định
nghĩa như sau:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái kinh tế hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
2.1.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo nguy ên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thõa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của chính phủ v à của
thống đốc Ngân hàng Nhà Nước.
2.1.2. Phân loại tín dụng
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm,
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 5 SVTH: Đoàn Văn Chiến
rộng sản
xuất có quy mô lớn.
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử
dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành
tài sản cố định. Loại này được đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời
hạn cho vay là trung và dài hạn.
2.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền
chắc và cả những nhu cầu hàng ngày.
2.1.2.4. Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn,
đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng Ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với
các doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa,
trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp
vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng
tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 6 SVTH: Đoàn Văn Chiến
vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, Ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân
sách.
2.1.3. Quy trình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Tỉnh Trà Vinh
(1) (2) (3)
(4)
(6)
(5)
Hình 1: Quy trình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng ĐT&PT Trà Vinh
(1) Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn:
Cán bộ Tín dụng tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ ph ù hợp với những nội dung quy định,
gồm:
- Hồ sơ pháp lý.
- Hồ sơ về khoản vay.
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay.
(2) Thẩm định các điều kiện tín dụng:
Cán bộ tín dụng nghiên cứu, phối hợp với cán bộ thẩm định thực hiện thẩm
định hồ sơ vay vốn theo những nội dung sau:
- Đánh giá khách hàng về năng lực pháp lý, mô hình tổ chức điều hành
của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, các rủi ro chủ yếu.
- Phân tích tình hình tài chính và phương án sản xuất kinh doanh, khả
năng vay trả của khách hàng.
- Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.
- Xác định phương thức và nhu cầu vay.
- Xem xét khả năng nguồn vốn của Ngân hàng và điều kiện thanh toán.
(3) Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng:
- Sau khi cán bộ tín dụng nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn
Tiếp nhận và hướng dẫn
khách hàng về hồ sơ vay
vốn
Thẩm định các điều
kiện tín dụng
Xét duyệt cho
vay, ký hợp
đồng Tín dụng
Giải ngân, theo
dõi, giám sát việc
sử dụng vốn quay
Thu nợ, lãi, phí,
và xử lý phát sinh
Thanh lý hợp
đồng Tín dụng
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 7 SVTH: Đoàn Văn Chiến
lập
tờ trình của mình cho Trưởng phòng tín dụng xem xét, Trưởng phòng tín
dụng
kiểm tra xem xét nếu thấy đã ghi đủ các điều kiện và thống nhất với toàn
bộ ý kiến của cán bộ tín dụng thì Trưởng phòng chỉ việc ký tên rồi trình cho
giám đốc (Phó giám đốc) duyệt và ký tên rồi chuyển trả lại cho cán bộ tín dụng.
Nếu vượt phạm vi uỷ quyền, khách hàng hội đủ điều kiện vay vốn, Chi nhánh
lập tờ trình đề nghị Ngân hàng ĐT&PT Trung ương quyết định.
- Khi khoản vay đã được lãnh đạo duyệt đồng ý cho vay và hình thức đảm
bảo nợ vay, cán bộ tín dụng tiến hành lập hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo
đảm tiền vay theo mẫu trình Trưởng phòng tín dụng kiểm tra lại thấy phù hợp
ký trình lãnh đạo nếu thấy chưa phù hợp yêu cầu cán bộ tín dụng chỉnh lại cho
phù hợp rồi ký trình lãnh đạo. Lãnh đạo kiểm tra lại thấy phù hợp thì ký duyệt
nếu sai yêu cầu chỉnh sửa lại.
- Cán bộ tín dụng làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay.
(4) Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay:
Khi rút tiền cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng căn cứ vào chứng từ
để ghi vào khế ước (trường hợp người rút tiền không phải chủ tài khoản thì phải
có giấy uỷ quyền). Cán bộ tín dụng kiểm tra chứng từ phát vay phải phù hợp
mục đích xin vay và phải đúng chế độ. Việc phát tiền vay cho khách hàng đã
xong, cán bộ tín dụng mở sổ sách để theo dõi từng khoản vay, sắp xếp hồ sơ
khách hàng theo danh mục đã được quy định.
Sau 10 ngày phát tiền vay đối với khoản tiền chuyển khoản và 5 ngày
phát tiền vay đối với các khoản phát tiền vay bằng tiền mặt hoặc ngân phiếu,
cán bộ tín dụng có trách nhiệm đến tận nơi kiểm tra khách hàng vay vốn sử
dụng vốn vay đó có đúng mục đích hay không?, Lập biên bản về việc sử dụng
vốn vay để báo cáo lãnh đạo và lưu hồ sơ vay vốn.
Nếu kiểm tra việc sử dụng vốn vay của doanh nghiệp không đúng mục
đích trong hợp đồng thì cán bộ tín dụng có thể lập biên bản đề nghị giải quyết
như: thu hồi vốn vay trước hạn, chuyển sang nợ xấu.
(5) Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh:
+ Thu nợ: Cán bộ tín dụng luôn theo dõi hợp đồng, khế ước để thu nợ đúng
hạn. Đầu tháng cán bộ tín dụng phải lên lịch khế ước, số tiền của từng khách
hàng phải thu trong tháng và trước 5 ngày khế ước đến hạn trả. Thường xuyên
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 8 SVTH: Đoàn Văn Chiến
liên hệ với kế toán và theo dõi trên mạng vi tính để nắm được số dư tài khoản
tiền gửi của khách hàng.
+ Thu lãi: Hàng tháng phòng kế toán sẽ tính lãi cho khách hàng và
thông báo cho cán bộ tín dụng biết, cán bộ tín dụng đưa vào bảng tính số lãi
phải thu để đôn đốc khách hàng trả lãi đúng hạn, đối với những khách hàng có
lãi treo cán bộ tín dụng cần có những biện pháp tích cực để thu dần lãi treo.
+ Thu phí: Theo dõi trả phí đối với các khoản vay có phí.
+ Xử lý phát sinh: Cán bộ tín dụng mở sổ theo dõi các khoản vay để kịp
thời xử lý các phát sinh trong quá trình cho vay theo hướng dẫn và xử lý tranh
chấp hợp đồng Tín dụng theo hướng dẫn về xử lý tranh chấp của Hội Sở Chính.
(6) Thanh lý hợp đồng tín dụng:
Khách hàng trả hết nợ, cán bộ tín dụng tiến hành phối hợp với bộ phận
kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để tất toán khoản vay.
Cán bộ tín dụng kiểm tra tình trạng giấy tờ và lập biên bản giao trả tài sản bảo
đảm nợ vay theo mẫu và trình Trưởng phòng tín dụng kiểm soát, Trưởng
phòng tín dụng trình lãnh đạo ký duyệt.
Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng đương nhiên
hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp
bên vay yêu cầu cán bộ tín dụng soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình
Trưởng phòng tín dụng kiểm soát và Trưởng phòng tín dụng trình lãnh đạo ký
biên bản thanh lý.
2.1.4. Rủi ro tín dụng
2.1.4.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghiệp vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
2.1.4.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn:
+ Đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 9 SVTH: Đoàn Văn Chiến
- Thu nhập không ổn định, hoàn cảnh gia đình gặp nhiều khó khăn.
- Bị thất nghiệp, tai nạn lao động, sử dụng vốn sai mục đích.
+ Đối với khách hàng doanh nghiệp.
- Năng lực về chuyên môn và uy tín của người lãnh đạo đơn vị giảm thấp.
- Khả năng tài chính của đơn vị bị giảm sút.
- Sử dụng vốn sai mục đích .
- Sự thay đổi trong chính sách nhà nước mà doanh nghiệp chưa kịp thay
đổi.
- Các nguyên nhân khác
Những nguyên nhân khách quan từ tình hình kinh tế nhà nước.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng là một hoạt động rất nhạy cảm đối với
những biến động của nền kinh tế xã hội. Những biến động này như là lạm phát,
thay đổi chính sách Nhà nước điều ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của Ngân
hàng.
Tình hình thế giới trong thời đại ngày nay mỗi Quốc gia là một tế bào của
nền kinh tế chung. Mọi hoạt động kinh tế của các n ước điều có tác động đến nền
kinh tế của các nước lân cận. Chính vì vậy khi có biến cố về tình hình kinh tế,
chính trị, quân sự ở bất kỳ một nước nào thì cũng có thể tác động mạnh đến các
nước khác và sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong nước và biến động xấu đến hoạt
động của Ngân hàng.
Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
+ Đảm bảo đối nhân: người bảo lãnh gặp phải những tình huống chủ quan
đã được trình bày ở nguyên nhân từ khách hàng vay vốn.
+ Đảm bảo đối vật: rủi ro xảy ra liên quan đến vật dùng làm thế chấp, cầm
cố để vay nợ khi gặp phải những trường hợp: đánh giá tài sản thế chấp, cầm cố
không chính xác, tài sản thế chấp cầm cố không tiêu thụ được, hay hợp đồng cầm
cố không đúng theo quy định của pháp luật.
Nguyên nhân do chính bản thân Ngân hàng
- Do Ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 10 SVTH: Đoàn Văn Chiến
- Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt triệu đồnglệ an
toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, cho vay thiếu tài sản thế chấp, cầm
cố.
- Phân tích đánh giá khách hàng sai, quy ết định cho vay thiếu thông tin xác
thực.
- Cán bộ Ngân hàng vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong Ngân hàng
Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của Ngân h àng trong một
năm vốn huy động chiếm bao nhiêu phần trăm (%) trong tổng nguồn vốn. Do đó
nếu vốn huy động chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn thì quá trình huy
động vốn của
Ngân hàng có hiệu quả.
Vốn huy động
VHĐ/TNV = * 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu nợ
xấu
trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nếu
tỷ lệ này càng thấp thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng được trôi chảy và
việc sử dụng vốn có hiệu quả.
Nợ xấu
NỢ XẤU/TDN = * 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn mà Ngân hàng lấy ra để đầu
tư thì dư nợ chiếm bao nhiêu phần trăm (%). Nếu trong tổng nguồn vốn mà dư
nợ chiếm tỷ lệ cao khả năng cho vay của Ngân hàng tốt, nhưng nếu quá cao thì
sẽ tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh toán. Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ Ngân
hàng sử dụng vốn không hiệu quả, bởi vì còn rất nhiều khoản tồn động không
sinh lãi. Ngoài ra, chỉ số này còn xác định qui mô Ngân hàng.
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 11 SVTH: Đoàn Văn Chiến
Dư nợ
DN/TNV = * 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Chỉ tiêu này phản ánh rằng đối với một Ngân hàng nếu vòng quay tín
dụng càng nhiều thì hiệu quả kinh doanh càng cao.
Doanh số thu nợ
VQVTD = (vòng)
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu hệ số thu nợ:
Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng
trong một thời kỳ nào đó. với tổng doanh số cho vay của Ngân hàng là bao
nhiêu thì khả năng thu hồi nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh số
cho vay. Do đó doanh số thu nợ chiếm tỷ lệ cao trong tổng doanh số cho vay thì
quá trình thu nợ của Ngân hàng đạt hiệu quả.
Doanh số thu nợ
HSTN = * 100%
Doanh số cho vay
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Đề tài thực hiện phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các biểu bảng,
báo cáo hàng năm của BIDV Trà Vinh
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2006 - 2008.
+ Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu.
+ Tổng hợp các thông tin từ sách báo, tạp chí, bản tin nội bộ của Ngân
hàng, những tư liệu tín dụng tại Ngân hàng và những thông tin, số liệu thứ cấp thu
thập được từ việc tiếp xúc trực tiếp và trao đổi với cán bộ tín dụng tại đơn vị nhằm
hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng.
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 12 SVTH: Đoàn Văn Chiến
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích hoạt động tín dụng được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp so
sánh, cụ thể là so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối.
2.2.2.1. Định nghĩa
Là phương pháp được áp dụng một cách rộng rãi trong tất cả các công
đoạn của phân tích kinh doanh. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc.
2.2.2.2. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để
so sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa
chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
- Tài liệu năm tr
ước
(kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của
các chỉ tiêu.
- Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá
tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
- Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh,…nhằm
khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng
nhu cầu.
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ
thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
2.2.2.3. Điều kiện so sánh được
Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất, cả về thời gian và không gian.
Về mặt thời gian: các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời
gian hạch toán phải đảm bảo thống nhất trên 3 mặt sau:
+ Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế.
+ Bảo đảm tính thống nhất về ph
u
ơng pháp tính toán.
+ Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị đo lường.
Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô
và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
2.2.2.4. Kỹ thuật so sánh
-
So sánh bằng số tuyệt
đ
ối
: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so v
ớ
i kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình
thực hiện kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 13 SVTH: Đoàn Văn Chiến
tế.
∆y = y
1
- y
0
Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm tr
ước
y
1
: chỉ tiêu năm sau
∆y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối
: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so v
ới
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng
hợp biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối
không thể nói lên được. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
p h á t triển của các hiện tượng kinh tế.
y
1
∆y = *100 - 100%
y
0
Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm tr
ướ
c
y
1
: chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trư
ở
ng của các chỉ tiêu kinh tế
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 14 SVTH: Đoàn Văn Chiến
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TRÀ VINH
3.1 Khái quát về BIDV
3.1.1. Lịch sử hình thành BIDV
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài
chính) - tiền thân của Ngân hàng ĐT&PTVN - được thành lập theo quyết định
177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mô ban đầu gồm 8
chi nhánh, 200 cán bộ. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết là thực
hiện cấp phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất
các các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo Quyết định số 259-CP của Hội đồng Chính phủ. Nhiệm vụ chủ yếu của
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước.
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi
tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401-CT
của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới
của Đảng và Nhà nước, chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi
cơ bản: Tiếp tục nhận vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế
hoạch nhà nước; Huy động các nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư phát
triển; kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực
xây lắp phục vụ đầu tư phát triển. Từ 1/1/1995. Đây là mốc đánh dấu sự chuyển
đổi cơ bản của BIDV: Được phép kinh doanh đa năng tổng hợp như một
Ngân hàng thương mại, phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển của đất nước.
Thời kỳ 1996 –> nay. Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi mới,
lớn lên cùng đất nước”; chuẩn bị nền móng vững chắc và tạo đà cho sự “cất
cánh” của BIDV.
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 15 SVTH: Đoàn Văn Chiến
3.1.2. Những thành tựu nổi bật
Sau những năm thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam đã đạt được những kết quả quan trọng. Để tạo được
những bước bứt phá trong xu thế mới, BIDV đã chủ động thực hiện nhiều biện
pháp cải cách, trong đó có việc triển khai Đề án cơ cấu lại. Sau 5 năm thực hiện
Đề án cơ cấu lại (2001 – 2005) và thực hiện các cải cách khác trong năm 2006,
2007 đã tạo ra bước chuyển biến căn bản về chất trong hoạt động của BIDV,
làm tiền đề cho giai đoạn phát triển mới. Những thành quả đó được thể hiện
trên một số bình diện sau đây:
Đến 30/6/2007, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã đạt một quy
mô hoạt động vào loại khá, với tổng tài sản đạt hơn 202.000 triệu đồngđồng,
quy mô hoạt động của NHĐT & PTVN tăng gấp 10 lần so với năm 1995.
Song song với việc tiếp tục duy trì các mối quan hệ truyền thống với các
định chế tài chính, các tổ chức Ngân hàng quốc tế, trong một vài năm trở lại
đây, BIDV đã bắt đầu mở rộng quan hệ hợp tác sang thị trường mới. Các hoạt
động thanh toán quốc tế cũng đã đạt được những bước tiến đáng kể. Liên tục
trong 5 năm từ 2001- 2005, BIDV đều được các Ngân hàng lớn trên thế giới
trao tặng chứng nhận Chất lượng thanh toán qua SWIFT tốt nhất của Citibank,
HSBC, Bank of NewYork, Amex…
Từ năm 2002, BIDV trực tiếp quản lý, triển khai bán buôn các dự án tài
chính nông thôn do WB uỷ nhiệm. Trong quá trình quản lý các dự án này, BIDV
đã được WB và các tổ chức tài chính quốc tế đánh giá cao, liên tục trong 2 năm
2004 - 2005, BIDV đã được nhận 3 giải thưởng: “Tài trợ phát triển giảm nghèo”;
“Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ” và “Phát triển kinh tế địa phương”…
Những giải thưởng Quốc tế này đã góp phần nâng cao đáng kể hình ảnh của
BIDV trong con mắt của các đối tác quốc tế.
BIDV đã chủ động xây dựng Đề án cổ phần hóa BIDV, trình và được
Chính phủ chấp thuận. Nỗ lực nâng cao năng lực tài chính bằng việc phát hành
3.200 triệu đồngđồng trái phiếu tăng vốn cấp 2; minh bạch hóa hoạt động kinh
doanh với việc thực hiện và công bố kết quả kiểm toán quốc tế; Thực hiện
định hạng tín nhiệm và đạt mức trần quốc gia do Moody’s đánh giá;…
Được sự chấp thuận của Chính phủ, BIDV đang xây dựng đề án hình
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 16 SVTH: Đoàn Văn Chiến
thành Tập đoàn Tài chính với 4 trụ cột là Ngân hàng-Bảo hiểm-Chứng khoán-
Đầu tư Tài chính trình Thủ tướng xem xét và quyết định.
3.2 Giới thiệu về BIDV trà vinh
3.2.1. Sự ra đời và phát triển
Chi nhánh Ngân hàng ĐT & PT Trà Vinh được thành lập theo quyết định
số 29/NH-QĐ ngày 29/01/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, sau khi quốc hội cho phép thành lập tỉnh mới. Và cũng từ bấy giờ,
Ngân hàng ĐT & PT Trà Vinh hoạt động theo phương hướng mới “đi vay để cho
vay”. Ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu Nhà nước chuyển sang còn phải huy
động các nguồn vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn trong nước để cho vay đầu tư
và phát triển.
Thực hiện theo quyết định số 293/QĐ của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc thay đổi chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng ĐT & PT
Việt Nam Chi nhánh Ngân hàng ĐT & PT Trà Vinh đã chuyển sang hoạt động
theo mô hình của Ngân hàng thương mại quốc doanh. Chi nhánh Ngân hàng
ĐT&PT Trà Vinh đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát, góp phần phát triển
kinh tế nước nhà nói chung và tỉnh nhà nói riêng. Vốn điều lệ của ngân hàng
là 6.269.850 triệu đồng. Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Trà Vinh hiện có trụ sở
đặt tại: 24-26-Phạm Thái Bường-P3-TXTV-Tỉnh Trà Vinh.
3.2.2. Vai trò và chức năng
3.2.2.1. Vai trò:
Ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường thông
qua các quan hệ tiền tệ tín dụng, thanh toán hay Ngân hàng là trung tâm điều
khiển
của nền kinh tế.
Trong kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng có điều kiện đi sâu và nắm vững
tình hình sản xuất, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào đó mà Ngân
hàng có thể thu hẹp hay mở rộng tín dụng hay dịch vụ khác, phòng ngừa các
rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Ngân hàng giữ vai trò hết sức quan trọng với phạm vi kinh doanh chủ yếu
là cung cấp tín dụng và dịch vụ cho tất cả mọi khách hàng yêu cầu.
Ngân hàng là nơi hội tụ và thúc đẩy mọi hoạt động kinh doanh trong tất
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 17 SVTH: Đoàn Văn Chiến
cả ngành nghề đặc biệt là cung cấp một khối lượng tín dụng cho những đơn vị
xây lắp để đầu tư vào những mục tiêu quan trọng của Nhà nước
3.2.2.2. Chức năng:
Thực hiện nghiệp vụ về tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng phù hợp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định về phạm vi
hoạt động của Chi nhánh, các quy định, quy chế của Ngân h àng liên quan đến
từng nghiệp vụ.
Tổ chức công tác hạch toán và an toàn kho quỹ theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước và quy trình nghiệp vụ liên quan đến quy định, quy chế của Ngân
hàng.
Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần, xây dựng v à bảo vệ thương
hiệu, nghiên cứu đề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của địa bàn hoạt
động.
Thông qua chức năng này, tín dụng tham gia trực tiếp điều tiết các
nguồn vốn tạm thời thừa từ các tổ chức kinh tế, cá nhân để bổ sung kịp thời
cho các doanh nghiệp, hay cá nhân đang thiếu hụt về vốn.
Kiểm soát đồng tiền đối với hoạt động kinh tế: Thông qua việc cho vay
vốn Ngân hàng đã kiểm soát được khả năng hoạt động của các xí nghiệp sử
dụng vốn vay có hiệu quả nhất. Bên cạnh đó việc cho vay cũng giúp nhà nước
xác định được nhu cầu vốn của nền kinh tế và mức độ phát triển của nó.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông trong xã hội: Thông qua hoạt động
tín dụng thì việc rút tiền ra hay đưa tiền vào lưu thông chủ yếu là tiền tệ và cả
bút tệ. Khi nghiệp vụ được thực hiện bằng kỳ phiếu, thì tín dụng góp phần tiết
kiệm giấy bạc Ngân hàng thay thế tiền thật trong mua bán chịu hàng hóa.
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban:
3.2.3.1. Sơ đồ tổ chức:
Sự phát triển của xã hội đã chứng minh rằng tổ chức là một nhu cầu
không thể thiếu trong xã hội. Vai trò của tổ chức ngày càng tăng khi những
hoạt động của xã hội ngày càng rộng lớn và phức tạp. Vì vậy việc xây dựng
một tổ chức
gọn nhẹ năng động có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường là một
vấn đề hết sức
quan trọng. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT
Trà Vinh đã đáp
ứng được yêu cầu trên.
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 18 SVTH: Đoàn Văn Chiến
Hình 2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng ĐT&PT Trà Vinh
3.2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban:
-
Ban giám đốc:
* Giám đốc: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức
năng nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của đơn vị. Được quyền tổ chức bổ nhiệm,
miễn nhiệm khen thưởng, kỷ luật hoặc nâng lương cán bộ công nhân viên trong
đơn vị và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về kết quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị mình.
* Phó giám đốc: Có trách nhiệm hỗ trợ cùng giám đốc về các nghiệp vụ
cụ thể trong tổ chức, tài chính thẩm định, huy động vốn.
- Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ quản lý hồ sơ cán bộ công
nhân viên, tham gia tuyển dụng và đề nghị nâng bậc lương và thi hành kỷ luật.
- Phòng nguồn vốn:
Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám Đốc trong
công tác điều hành nhằm đạt mục tiêu hiệu quả an toàn vốn trong kinh doanh.
Ngoài ra phòng nguồn vốn còn có nhiệm vụ giúp Ban Giám đề ra chiến lược
trong kinh doanh hàng năm của Ngân hàng.
- Phòng ngân quỹ:
Có trách nhiệm kiểm đếm tiền mặt, ngân phiếu trong
kho hàng ngày, thực hiện trực tiếp việc chi tiền mặt khi có phát sinh.
- Phòng tín dụng:
Tham gia trực tiếp quá trình xét duyệt cho vay, thu nợ.
Tiến hành kiểm tra, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và mục đích sử
dụng vốn vay của các đơn vị nhằm phát hiện và xử lý kịp thời đối với các khoản
Ban giám đốc
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
nguồn
vốn
kinh
doanh
Phòng
tín
dụng
Phòng
kế
toán
Phòng
ngân
quỹ
Phòng
dịch vụ
khách
hàng
Phòng
thẩm định
và quản lý
tín dụng
Tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Trà Vinh
GVHD: Lê Tín 19 SVTH: Đoàn Văn Chiến
vay có vấn đề. Ngoài ra, phòng tín dụng có nhiệm vụ tham gia đóng góp các
chính sách của khách hàng.
- Phòng thẩm định và quản lý tín dụng:
Phối hợp với cán bộ tín dụng
thẩm định cho vay và thực hiện việc quản lý các khoản tín dụng của phòng tín
dụng về hồ sơ vay vốn của khách hàng.
- Phòng kế toán:
Có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi
nghiệp vụ phát sinh hàng ngày. Làm tham mưu cho ban giám đốc trong việc
chấp hành kế toán tài chính do Nhà nước quy định.
- Phòng dịch vụ khách hàng:
Thực hiện các giao dịch với khách hàng,
thực hiện công tác hoàn thành thủ tục giải ngân, thực hiện các thủ tục huy động
vốn, các dịch vụ thanh toán, thu hộ,
chi hộ…
3.2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân h àng ĐT & PT Trà
Vinh qua 3 năm
Trong nền kinh tế thị trường không chỉ có Ngân hàng mà các lĩnh vực
kinh doanh khác cũng vậy, muốn hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn
vốn vững mạnh và biết sử dụng nguồn vốn đó thật hiệu quả nhằm mang lại lợi
nhuận cao nhất cho mình. Bởi vì lợi nhuận không những là chỉ tiêu tổng hợp
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng mà nó còn là chỉ tiêu
chung nhất áp dụng cho mọi chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Các
Ngân hàng luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để có thể đạt được tối đa hóa
lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro trong kế họach kinh doanh của mình. Và đây
cũng là mục tiêu chính hàng đầu của BIDV Trà Vinh trong suốt quá trình hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng.
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM
Đơn vị tính:
Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Nguồn vốn Ngân hàng ĐT&PT Trà Vinh)
Năm So sánh 07/ 06 So sánh 08/ 07
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 Số tiền % Số tiền %
Tổng thu nhập 32.397
51.337 66.269
18.940 58,46
14.932 29,09
Tổng chi phí 28.899
35.018
60.314 6.119 21,17
25.296 72,24
Lợi nhuận
3.489
16.319
5.955
12.821 366,52
-10.364 -63,51