Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giáo án vật lý 9 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.64 KB, 119 trang )

Tuần : 1 Từ 19/8 đến 24/8 /2013
Chương I: ĐIỆN HỌC
BÀI I:SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cách bố trí TN và sử dụng các dụng cụ đo.
- Vẽ và vận dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
- HS hiểu và ghi nhớ công thức
- Rèn tính tò mò khoa học
II/ Chuẩn bị:
- Đối với Gv: Bảng phụ vẽ hình H1.1 và H1.2
- Đối với Hs: Mỗi nhóm 1 dây điện trở bằng Nikêlin hoặc Constantan, 1 Ampe kế , 1 Vôn
kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, dây nối.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động
Nội dung

1


Sử dụng bảng phụ vẽ hình H1.1
- Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng
đèn cần dùng dụng cụ nào?
- Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn,
cần dùng dụng cụ đo nào?
- Nêu qui tắc sử dụng những dụng cụ trên?
- Xác định núm (+), (-) của dụng cụ trên sơ


đồ mạch điện hình H1.1

Hoạt động 1(10 phút): Ôn lại những kiến
thức liên quan đến bài học
Đo I dùng Am pe kế
Đo U dùng Vôn kế
Núm + nối chốt +

-

Hoạt động 2(15 phút): Tìm hiểu sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như
yêu cầu Sgk.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1Sgk
Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được trả
lời C1:U tăng thì I tăng cùng số lần và
ngược lại
Hoạt động 3(10 phút):Vẽ và sử dụng đồ thị
để rút ra kết luận.
- Hs đọc phần thông báo về dạng đồ thị
- (Đường thẳng đi qua O(0;0))
- Hs làm C2:Vẽ đồ thị I phụ thuộc U
- Đưa ra kết luậnSGK:I tỉ lệ thuận với U
Hoạt động 4(10 phút): Củng cố bài học và
vận dụng.
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi
- (từ I1/I2 =U1/U2)
- Từ đồ thị: từ U = 2,5V, kẻ// Oy cắt đt

- Kẻ //Ox cắt Oy => I1 =0,5 A
- Từ U = 3,5V=> I2= 0,7A
- Từ M kẻ // => đọc giá trị U ,I
- VD: I = 1,1 => U = 5,5V
- C4: Các giá trị còn thiếu:0,125A; 4,0V
- ;5,0V;0,3A
- C5; Cương độ dòng điện chạy qua dây
dẩn TLT với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
dây.

-

Yêu cầu Hs tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1 Sgk.
Theo dõi kiềm tra, giúp đỡ các nhóm mắc
mạch điện .
Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1.

Trả lời các câu hỏi
- Đồ thị biểu diển sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc
điểm gì ?
Hs trà lời C2
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U
Nêu kết luận mối quan hệ giữa U và I. Đồ thị
biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ?
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi ,Thảo luận
nhóm, nhận xét đồ thị
- Trả lời C3:C4:C5
Hs đọc thêm: có thể em chưa biết


Rút kinh nghiệm
Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
tháng
năm 2013

2


Tuần 1 Từ 19/8 đến 24/8/ 2013
Tiết 2:

Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM

Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải để
giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản

U
II/ Chuẩn bị: Kẻ bảng ghi giá trị thương I đối với mỗi dây dẫn dựa vàobảng số liệu.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk

Hoạt động

Nội dung


Yêu cầu học sinh trả lời KT bài củ:
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường
độ dòng điện và hiệu điện thế ?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì ?
Đặt vấn đề như Sgk

Hoạt động 1(10 phút): Ôn lại các kiến thức
có liên quan đến bài mới
Từng Hs chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV
I- Điện trở của dây dẩn
Hoạt động 2(10 phút): Xác định thương số
U
I đối với mỗi dây dẫn.

-

Theo dõi , kiểm tra, yêu cầu tính tóan
chính xác

-

Từng hs dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài
U
trước tính thương số I đối với mỗi dây

C1;C2: Từ bảng 1 vaf tinhsI qua mỗi điên
trở rồi so sánh
3



-

-

dẫn.=>U/I =Const => R
Hoạt động 3(10 phút):Tìm hiểu khái niệm
Hs trả lời, thảo luận Từng hs trả lời C2,
điện trở.
thảo luận với lớp
Hs đọc phần thông báo khái niệm điện trở - Trị số: R = U/I
- Kí hiệu trong mạch điện
trong Sgk
Tính điện trở của một dây dẫn bằng công Hoạt động 4(5 phút): Phát biểu và viết hệ
thức của định luật Ôm.
thức nào?
Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu
R=U/I
dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó
Kí hiệu
tăng lên mấy lần? Vì sao?
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, Đơn vị
dòng diện chạy qua có cường độ 250mA.
Tính điện trở của dây?
Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5 MΩ = … kΩ =… Ω
Nêu ý nghĩa của điện trở.
Ý nghĩa của điện trở:Mức cản trở I
Yêu cầu học sinh phát biểu định luật Ôm II- Định luật: SGK/tr8

U
I = U/R
Đơn vị
Ý
nghĩa các đại lượng
Công thức R = I dùng để làm gì ? Từ
Công thức suy diễn
công thức này có thể nói U tăng bao
nhiêu lần thì R tăng bao nhiêu lần đựợc
không ? Tại sao ?
Gọi Hs lên bảng giải C3, C4

III- Vận dụng:
Hoạt động 5( 10 phút): Củng cố bài học và
vận dụng.
- C3: U = 6v
- C4: I1 =U/R1;I2 = U/R2=U/3R1=>I1=3I2

Học ở nhà:- công thức tính và bản chất
của R
Định luật và hệ thức ĐLÔm
Đoc có thể em chưa biết
Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
tháng
năm 2013

Rút kinh nghiệm

4



Tuần

: Từ

đến

năm

Tiết 3 Bài 3:
THỰC HÀNH: “XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPLE KẾ VÀ VÔN KẾ”
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
- Nêu được cách xác định điện trở từ côngh thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng Ample kế và Vôn kế.
- Thực hiện nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
- Đối với Gv: Chuẩn bị đồng hồ đo điện năng.
- Đối với mỗi nhóm Hs:
- 1 dây dẫn chưa biết giá trị.
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 -> 6 V nột cách liên tục.
- 1 ample kế có GHĐ 1,5 A, và ĐCNN 0,1 A.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk

Hoạt động
-


-

Nội dung
Hoạt động 1(10 phút): Trình bày phần trả
lời câu hỏi trong báo cáo thực hành.
- Hs : R = U/I
- Dụng cụ đo R: Tính từ U,I hoặc ĐHVN
- Hs vẽ sơ đồ mạch điện TN ( có thể trao
đổi nhóm )

Kiểm tra báo cáo thực hành của Hs
Yêu cầu Hs nêu công thức tính điện trở.
Yêu cầu Hs trả lời câu b và câu c ở mẫu
báo cáo.
Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện thí
nghiệm

Hoạt động 2(35 phút): Mắc mạch điện theo
sơ đồ và tiến hành đo.
- Các nhóm học sinh mắc mạch điện theo
sơ đồ đã vẽ.( H1-1)

Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện, đặc biệt khi mắc vôn kế
5


-


và ample kế.

-

Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.

-

U: 2 2,5
4
5
I: 0,1 0,125 0,2 0,25
Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp.
Nghe Gv nhận xét, rút kinh nghiệm cho
bài sau.

Theo dõi, nhắc nhở mọi Hs đều phải tham
gia hoạt động tích cực.

Hoạt động 3(10 phút):Tìm hiểu khái niệm
điện trở.
- Hs đọc phần thông báo khái niệm điện trở
trong Sgk
Hoạt động 4(5 phút): Phát biểu và viết hệ
thức của định luật Ôm.
Hoạt động 5( 10 phút): Củng cố bài học và
vận dụng.
- Hs trả lời các câu hỏi do Gv đưa ra.

Yêu cầu Hs nộp bài báo cáo thực hành.

Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ
thực hành của một vài nhóm.

-

Từng học sinh trả lời phần 1 báo cáo thực
hành:

-

a, R = U/I

-

b, Vôn kế mắc song song ; chốt + nối cực
+ của nguồn điện.

-

c, Dùng Am pe kế nối tiếp.

Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm

6


Tuần
Tiết 4 Ngày soạn:
ngày dạy:


Từ

đến

/ 2013

Bài 4:
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I/ Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức

U1
R1
=
từ các kiến thức đã
U2
R2

học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đoạn mạch nối tiếp.
II/ Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω.
- 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V.

- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk

Hoạt động

Nội dung

Yêu cầu Hs cho biết, trong đoạn mạch hai
bóng đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện qua mỗi đèn có liên
quan như thế nào đối với cường độ dòng
diện qua mạch chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có
liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa

Hoạt động 1(5 phút): Ôn lại các kiến thức
có liên quan đến bài mới.
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv
I=I1 =I2
U = U1 + U2

7


hai đầu mỗi đèn?
-

Hoạt động 2(7 phút): Nhận biết được đoạn

mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Hs trả lời C1:Mắc nối tiếp
- Hs trả làm C2: I= U1/R1 = U2/R2
- =>U1/U2 = R1 /R2

Hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở có
mấy điểm chung?
Hướng dẫn Hs vận dụng các kiến thức ôn
tập và hệ thức của định luật ôm để trả lời
C2.
Có thể yêu cầu Hs khá giỏi làm TN kiểm
tra các hệ thức (1), (2) đối với đoạn mạch
hai điện trở mắc nối tiếp.

-

Hoạt động 3(10 phút):Xây dựng công thức
tính điện trở tươtn đuơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Hs đọc phần khái niệm điện trở tương
đương trong Sgk.

Thế nào là điện trở tương đương của một
của một đoạn mạch ?
Hướng dẫn Hs xây dựng công thức (4)?
- Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch là U, giữa hai đầu điện trở U1, U2.
Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2.
- Kí hiệu cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch là I. Hãy viết biểu thức tính U, U1, U2

theo I và R tương ứng.
-

-

Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Hs mắc
mạch điện theo sơ đồ và làm TN như
trong Sgk.
Yêu cầu một vài Hs phát biểu kết luận.

Hs làm C3

Hoạt động 4(10 phút): Tiến hành TN kiểm
tra.
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hướng dẫn của Sgk.
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.

Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn
mạch nối tiếp.
Tronh sơ đồ 4.3b Sgk. Có thể chỉ mắc 2
điện trở có trị số như thế nào nối tiếp với
nhau thay cho việc mắc 3 điện trở. Nêu
cách tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AC.

Hoạt động 5( 13 phút): Củng cố bài học và
vận dụng.
- Hs trả lời C4, C5


Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày

8

tháng

năm


Tuần 3.
Ngày soạn:
Tiết 5:

Từ ngày 02/09
/

đến ngày 07/09 / 2013

/

Ngày giảng:

Bài 5:

/

/

ĐOẠN MẠCH SONG SONG


I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch
1

1

1

I1

R2

gồm hai điện trở mắc song song R = R + R và hệ thức I = R từ các kiến

1
2
2
1
thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết đối với đoạn mạch song song.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tập về đoạn mạch song song.
II/ Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3. 3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện

trở kia khi mắc song song.
4. 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
5. 1 vôn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
6. 1 nguồn điện 6V.
7. 1 công tắc.
8. 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động
Nội dung
Yêu cầu Hs cho biết, trong đọan mạch hai Hoạt động 1(5 phút): Ôn lại các kiến
bóng đèn mắc song song:
thức có liên quan đến bài mới.
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv
- Hiệu điện thế và cường độ dòng điện
I = I1 +I2
của mạch chính có liên hệ như thế nào Mắc song song:
U=U1 = U2
đối với cường độ dòng diện của các
mạch rẽ ?
-

Hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở
có mấy điểm chung?
- Hướng dẫn Hs vận dụng các kiến thức
ôn tập và hệ thức của định luật ôm để
trả lời C2.
- Có thể yêu cầu Hs khá giỏi làm TN
kiểm tra các hệ thức (1), (2) đối với
đoạn mạch hai điện trở mắc song song.


Hoạt động 2(7 phút): Nhận biết được
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song.
- Hs trả lời C1: R1 //R2
- C2: I1R1 = I2R2 =>I1/I2 = R2 / R1

9


Hướng dẫn Hs xây dựng công thức (4)?
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo
U, Rtđ, R1, R2.
- Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4)

-

Hoạt động 3(10 phút):Xây dựng công
thức tính điện trở tương đuơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song.
- Hs làm C3: Từ HT ĐL Ôm I= U/R; có
I1 = U1/R1; I2 = U2/R2; I = I1+I2; U=
U1 =U2 Thay vào I=U/R =>1/Rtđ=
1/R1+ 1/R2 =>Rtđ = tích/ tổng
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Hs mắc
mạch điện theo sơ đồ và tiến hành TN Hoạt động 4(10 phút): Tiến hành TN
kiểm tra.
như trong Sgk.
Yêu cầu một vài Hs phát biểu kết luận. - Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hướng dẫn của Sgk.

- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
Yêu cầu Hs trả lời C4 ( còn thời gian
3- Kết luận: SGK/tr15
thì làm C5)
Hướng dẫn phần 2 của C5. Có thể chỉ
Hoạt động 5( 13 phút): Củng cố bài học
mắc 2 điện trở có trị số như thế nào
song song với nhau thay cho việc mắc và vận dụng.
- Hs trả lời C4: Đèn // quạt
3 điện trở. Nêu cách tính điện trở
- -Vẽ sơ đồ5.1
tương đương của đoạn mạch đó.
- Đèn không sáng thì quạt vẫn hoạt động
- C5: R12= 30/2 =15( ôm)
- Rtđ=R12R3/(R12 +R3) =15.30/45 =
10 (ôm) => Rtđ < R thành phần

* Rút kinh nghiệm bài giảng:

Ngày soạn:

/

/

Ngày giảng:

/

/


Tiết 6 – 7 :
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch có nhiều
nhất ba điện trở.
2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập vật lí.
3. Thái độ: Cẩn thận , trung thực
II/ Chuẩn bị:
Đối với Gv: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng diện định
mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện 110V, 220V.

10


III-Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề : KTBC:
1Điện trở tương đương các đoạn mạch nối tiếp được tính như thế nào?
2Điện trở tương đương của đoạn mạch song sonh được tính như thế nào?
3Phát biểu định luật ôm và viết công thức
Hoạt động
Nội dung
Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
Hoạt động 1(15 phút): Giải bài 1
9. Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv
- Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với
10. Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của
nhau như thế nào ? Ample kế và vôn
Gv để làm câu a
kế đo những đại lượng nào trong mạch

?
- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng diện
chạy qua mạch chính, vận dụng công
thức nào để tính Rtđ ?
11. Hs làm câu b
- Vận dụng công thức nào để tính R2 khi
12. Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
biết Rtđ, R1 ?
khác đối với câu b.
- Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác
(Tính U2 giữa hai đầu R2). Từ đó tính
Hoạt động 2(10 phút): Giải bài 2
R2
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv để
làm câu a
- R1 và R2 được mắc với nhau như thế
- Hs làm câu b.
nào ? Ample kế đo những đại lượng
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
nào trong mạch ?
khác đối với câu b.
- Tính UAB theo mạch rẽ R1
- Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2.
Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (từ
kết quả câu a, tính Rtđ ). Biết Rtđ và R1
Hoạt động 3(15 phút): Giải bài 3
hãy tính R2
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv để
làm câu a

- R2 và R3 được mắc với nhau như thế
- Hs làm câu b.
nào ? R1 được mắc như thế nào với
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
đoạn mạch MB? Ample kế đo những
khác đối với câu b.
đại lượng nào trong mạch ?
- Tính Rtđ theo R1 và RMB
- Viết công thức tính cường độ dòng
diện chạy qua R1.
- Viết công thức tính hiệu điện thế UMB
từ đó tính I2 và I3.
Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (sau
khi tính được I1, vận dụng hệ thức
I3
R2
=
và I1 = I3 + I2
I2
R3

Hoạt động 4(5 phút): Củng cố
11


Muốn giải bài tập về vận dụng định luật
Ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành
theo mấy bước?

-


Hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi của
Gv, củng cố bài học.

Tiết 7: (Giải bài tập tiếp theo)
Hoạt động 1: KTBC
1. Điện trở tương đương các đoạn mạch nối tiếp được tính như thế nào?
2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song sonh được tính như thế nào?
3. Phát biểu định luật ôm và viết công thức
hoạt đông 2: Giải bài1
Yêu cầu học sinh đọc để tìm hiểu thông đọc đề bài tóm tắt
tin về bài 1
R1= 5 Ω
R1
R2
? R1và R2mắc với nhau như thế nào?
U=6V
trong mạch điện?
I=0,5 A
V
? khi biết UABvà CĐ D Đ qua mạch
a, Rtd =?
A
chính vậy ta vận dụng công thức nào để b, R2 =?
K
tính Rtd
? vận dụng công thức nào để tính R2khi Giải
+ biết Rtd và R1
Rtd = U/I= 12 Ω
? còn cách nào để có the tính được R2và Suy nghĩ trả lời:

Rtd không
R2= Rtd - R1 =7 Ω
Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác Suy nghĩ thêm để trả lời
- tính U2 và R2
→ tính R2
Hoạt động 3: Giải bài 2
- yêu cầu học sinh và tìm hiểu thông tin Đọc đầu bài và tóm tắt
bài 2
R1= 10 Ω
- yêu cầu học sinh suy nghĩ hướng giải I1= 1,2A
quyết bài này
I = 1,8A
- trong bài này đại lượng não đã biết
a)UAB = ?
đại lượng nào cần tìm? công thức nào
b) R2 = ?
có liên quan đến đại lượng cần tìm
Giải
? R1 và R2 được mắc như thế nào với
HS suy nghĩ
nhau?
U = U1 =I1*R1 = 1,2*10 = 12V
Các (A) đo đại lượng nào trong mạch
I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6A
12
U
- tính UAB theo mạch R1
R2 =
= 0,6 = 20 Ω
- tính I2từ đó tìm R2

I2
? yêu cầu học sinh tìm cách giải khác
Hoạt động 4: Giải bài 3
12


- yêu cầu học sinh đọc đầu bài để tìm
hiểu thông tin và tóm tắt
? đại lượng nào đã biết? đại lượng nào
cần tìm?
Hướng dẫn học sinh phân tích mạch
điện
? R2và R3 được mắc với nhau như thế
nào
? R1 được mắc như thế nào với mạch
MB

Đọc đầu bài và tóm tắt
R1= 15 Ω
R2 = R3 = 30 Ω
UAB = 12V
Rtđ = ?
I1 = ?
I2 = ?
I3 = ?
Giải
Tính RMB =

R 2 xR3
30 * 30

=
= 15 Ω
R 2 + R3
30 + 30

? viết công thức tính Rtd theo R1 và RMB Tính RAB = R1 + RMB = 15+15 = 30 Ω
UAB
12
- viết công thức tìm CĐ D Đ chạy qua
I1 = IAB =
= = 0,4A =I MB
RAB
30
R1
UMB = IMB * RMB = 0,4*1,5 = 6V
- viết công thức tìm UMB → tính I2và I3
Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác: I2 =I3 = UMB = 6 = 0,2A
R2
30
(sau khi tính I1vận dụng I3/I2= R2/R3 và
I1= I2+ I3
Từ đó tìm được I2, I3
Hoạt động 5: Củng cố
Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các bài loại đoạn mạchcần tiến
hành theo mấy bước(4 bước) SGV phần C
* Rút kinh nghiệm bài giảng:

Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
tháng 09 năm 2013

Tổ trưởng

Tuần 4 .
Ngày soạn:

/

Từ ngày 09/09
/

đến ngày 14/09 / 2013

Ngày giảng:

Tiết 8:

/

/

Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn
2. Kỹ năng.
13



–Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều
dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn)
- Suy luận và tiến hành làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một
vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
II/ Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 3V.
- 1 công tắc.
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây l
(điện trở 4Ω), một dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một
lõi cách điện phẳng dẹt và dễ xác định số vòng dây.
- 8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng
30cm.
Đối với cả lớp
- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện 1 mm2.
- 1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm2.
- 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1 mm2
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động
Nội dung
Nêu các câu hỏi gợi ý:
Hoạt động 1(8 phút): Tìm hiểu về công
dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn
- Dây dẫn được dùng để làm gì ? (để
thường được sử dụng.
cho dòng điện chạy qua).

Các nhóm học sinh thảo luận về các vấn
- Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung
quanh ta ? (các thiết bị điện trong nhà: đề :
3. Công dụng của dây dẫn trong các
bóng đèn, quạt điện, tivi ….)
mạch điện và trong các thiết bị
điện
- Tên của các vật liệu có thể được dùng
để làm dây dẫn (thường làm bằng
4. Các vật liệu được dùng để làm
đồng, có khi làm bằng nhôm, hợp kim)
dây dẫn.
Gợi ý trả lời:
Nếu đặt vào hai dầu dây dẫn một hiệu
điện thế U thì có dòng diện chạy qua nó
không? Khi đó dòng diện này có một
cường độ I nào đó hay không? Khi đó dây
dẫn có một điện trở xác định hay không ?
- Cho Hs quan sát hình 7.1 Sgk, hoặc
quan sát trực tiếp các đoạn hay các

Hoạt động 2(10 phút): Tìm hiểu điện
trở của dây dẫn phụ thuộc vào những
yếu tố nào. .
- Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: các dây
dẫn có điện trở không ? Vì sao ?
14

Hs quan sát các đoạn dây dẫn khác
nhau và nêu được các nhận xét và dự



cuộn dây dẫn
- Cho Hs dự đoán xem điện trở của các
dây dẫn này có như nhau hay không,
nếu có thì những yếu tố nào có thể ành
hưởng tới điện trở của dây.
- Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố thì phải làm
như thế nào ?
Nhắc lại trường hợp khi tìm hiểu sự
phụ thuộc của tốc độ bay hơi của một chất
lỏng vào một trong các yếu tố là nhiệt độ,
diện tích mặt thoáng và gió thì làm như
thế nào?
- Từng nhóm Hs nêu dự đoán theo yêu
cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đoán
đó.
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc mắc
mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 trong từng lần TN.
- Sau khi các nhóm hoàn thành bảng 1,
yêu cầu đối chiếu kết quả thu được với
dự đoán đã nêu.
- Đề nghị 1 vài học sinh nêu kết luận về
sự phụ thuộccủa điện trở dây dẫn vào
chiều dài dây.
- Gợi ý cho Hs trả lời C2: trong hai
trường hợp mắc bóng đèn bằng dây

dẫn ngắn và bằng dây dẫn dài thì
trường hợp nào đoạn mạch có điện trở
lớn hơn và do đó dòng điện chạy qua
sẽ có cường độ nhỏ hơn ?
- Áp dụng định luật Ôm để tính điện trở
của cuộn dây, sau đó vận dụng kết
luận vừa rút ra để tính chiều dài của
cuộn dây.
- Đề nghị Hs phát biểu những điều cần
ghi nhớ của bài học này.

đoán: các dây dẫn này khá nhau ở
những yếu tố nào, điện trở của dây
dẫn này liệu có như nhau không,
những yếu tố nào của dây dẫn có thể
ảnh hưởng tới điện trở của dây…

-

Hs thảo luận trả lời các câu hỏi Gv đưa
ra

Hoạt động 3(15 phút):Xác định sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Hs nêu dự kiến cách làm hoặc đọc
phần đọc hiểu mục 1 phần II trong
Sgk.
-

Hs thảo luận và nêu dự đoán như yêu

cầu của C1 trong Sgk.
- Từng nhóm Hs tiến nhành thí nghiệm
kiểm tra theo mục 2 phần II trong Sgk. Và
đối chiếu kết quả thu được với dự đoán
đã nêu theo yêu cầu của C1 và nêu nhận
xét
Hoạt động 4( 7 phút): Củng cố bài học
và vận dụng.
- Hs trả lời C2

-

Hs trả lời C3

-

Hs đọc phần “có thể em chưa biết”
Ghi nhớ phần đóng khung vào cuối bai

* rút kinh nghiệm bài giảng:

15


Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 09 năm 2013
Tổ trưởng

Tuần 5 .
Ngày soạn:


Tiết 9

Từ ngày 16 /09
/

Bài 8:

/

đến ngày 21 /09 / 2013
Ngày giảng:

/

/

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN
DÂY DẪN

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật
liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây ( trên cơ sở vận dụng
hiểu biết vể điện trở tương đương của đoạn mạch song song).
- Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của
dây dẫn.
2. Kỷ năng:
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một vật liệu thì
tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.

II/ Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loạ, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt
là S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1 và d2)
- 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng
30cm.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động
Nội dung
Yêu cầu Hs trả lời một trong các câu hỏi
Hoạt động 1(8 phút): Trả lời câu hỏi
sau:
kiểm tra bài cũ và trình bày lời giải bài
tập ở nhà theo yêu cầu của Gv
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
- Phải tiến hành TN với các dây dẫn như
thế nào để xác định sự phụ thuộc của
16


điện trở dây dẫn vào chiều dài của
chúng ?
- Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm
từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào

chiều dài dây như thế nào?
Đề nghị một Hs khác trình bày lời giải
một trong các bài tập đã ra cho Hs làm ở
nhà.
Nhận xét câu trả lời và lời giải của hai Hs
-

Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện thì cần phải sử
dụng các dây dẫn loại nào?
- Hs tìm hiểu các mạch điện trong hình
8.1 Sgk và thực hiện C1
- Giới thiệu các điện trở R1, R2 và R3 trong
các mạch điện hình 8.2 Sgk, thực hiện
C2.
- Hs nêu dự đoán theo yêu cầu C2 và
ghi lên bảng các dự đoán đó.

-

Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN kiểm tra việc mắc
mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 Sgk trong từng lần TN
- Sau khi các nhóm hoàn thành bảng 1
Sgk, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết
quả thu được với dự đoán mà mỗi
nhóm đã nêu.
- Hs nêu kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.


Hoạt động 2( 10 phút): Nêu dự đoán về
sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
tiết diện.
- Các nhóm Hs thảo luận cần phải sử
dụng các dây dẫn loại nào để tìm hiểu
sự ohụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
tiết diện của chúng.
- Các nhóm Hs thảo luận để nêu ra dự
đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn vào
tiết diện của chúng.
- Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1
Sgk có đặc điểm gì và được mắc với
nhau như thế nào. Thực hiện yêu cầu
C1
- Thực hiện yêu cầu C2.
Hoạt động 3(15 phút):Tiến hành TN
kiểm tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu
của C2
- Từng nhóm Hs mắc mạch điện có sơ
đồ như hình 8.3 Sgk, tiến hành TN và
ghi các giá trị đo được vào bảng 1 Sgk
- Làm tương tự cới dây dẫn có tiết diện
S2
-

S2
d 22
Tính tỉ số S = 2 và so sánh với tỉ số
d1

1
R1
từ kết quả của bảng 1Sgk
R2

Đối chiếu với dự đoán đã nêu và rút ra
kết luận.
Gợi ý cho Hs trả lời C3 như sau:
Hoạt động 4(7 phút): Củng cố và vận
- Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy dụng
lần dây thứ nhất ?
- Từng Hs trả lời C3
- Vận dụng kết quả trên đây, so sánh
- Từng Hs trả lời C4
điện trở của hai dây.
- Từng Hs tự đọc phần “có thể em chưa
Gợi ý cho Hs trả lời C4 tương tự như trên.
biết ”.
Nếu còn thời gian đề nghị học sinh đọc
- Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài.
phần “ có thể em chưa biết ”.
Đề nghị một số Hs phát biểu điều cần ghi
nhớ của bài học này.
17


* Rút kinh nghiệm bài giảng:

Ngày soạn:


/

/

Ngày giảng:

/

/

Tiết 10: Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU
LÀM DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bố trí và tiến hành được TN chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều
dài, tiết diện và làm từ một vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị
điện trở suất của chúng
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức R = ρ

l
để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn
S

lại
II/ Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm2 và có chiều dài
l = 2m được ghi rõ.

- 1 cuộn dây bằng nikêlin, với dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm 2 và cũng có chiều
dài
l = 2m được ghi rõ.
- 1 cuộn dây bằng nicrom, với dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm 2 và cũng có chiều
dài
l = 2m được ghi rõ.
- 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 4,5V; 1 công tắc; 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
- 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng
30cm.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh:
Hoạt động
Nội dung
Yêu cầu Hs trả lời một trong các câu hỏi
Hoạt động 1(8 phút): Trả lời câu hỏi
sau:
kiểm tra bài cũ và trình bày lời giải bài
tập ở nhà theo yêu cầu của Gv
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
- Phải tiến hành TN với các dây dẫn có
đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào tiết diện của
18


chúng ?
- Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm Hoạt động 2(15 phút): Tìm hiểu sự phụ
từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào tiết thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây

dẫn.
diện dây như thế nào?
- Từng Hs quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng
-Cho Hs quan sat các đoạn dây dẫn các
được làm từ các vật liệu kkhác nhau và
đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
trả lời C1.
diện nhưng được làm từ các vật liệu khác - Từng nhóm Hs trao đổi và vẽ sơ đồ
nhau và đề nghị một hoặc hai Hs trả lời
mạch điện để xác định điện trở của dây
C1
dẫn.
-Theo dõi và giùp đỡcác nhóm Hs vẽ sơ
- Mỗi nhóm lập bảng ghi kết quả đo
đồ mạch điện, lập bảng ghi các kết quả đo
được đối với ba lần TN xác định điện
và quá trình tiến hành TN của mỗi nhóm.
trở
-Đề nghị các nhóm Hs nêu nhận xét và rút - Từng nhóm lần lượt tiến hành TN, ghi
ra kết luận: điện trở của dây dẫn phụ
kết quả đo trong mỗi lần TN và từ kết
thuộc vào vật liệu làm dây hay không ?
quả đo được, xác định điện trở của ba
dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
Nêu các câu hỏi dưới dây và yêu cầu
diện nhưng được làm từ các vật liệu
một vài Hs trả lời chung trước lớp:
khác nhau.
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu - Từng nhóm nêu nhận xét và rút ra kết

làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại
luận.
lượng nào?
Hoạt động 3(5 phút):Tìm hiểu về điện
- Đại lượng này có trị số được xác định trở suất
như thế nào?
- Từng Hs đọc Sgk để tìm hiểu về đại
- Đơn vị của đại lượng này là gì?
lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của
Nêu các câu hỏi dưới dây và yêu cầu
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
một vài Hs trả lời trước trước lớp:
- Hãy nêu nhận xét về trị số điện trở
suất của kim loại và hợp kim có trong
bảng 1 Sgk.
- Từng Hs tìm hiểu bảng điện trở suất
-8
- Điện trở suất của đồng là 1,7.10 Ω.m
của một số chất và trả lời câu hỏi của
có ý nghĩa gì ?
Gv.
- Trong số các chất được nêu trong bảng
thì chất nào dẫn điện tốt nhất ? Tại
sao đồng thường được dùng để làm lõi
dây của các mạch điện ?
Đề nghị Hs làm C2
Đề nghị Hs làm C3.Tuỳ theo mức độ
- Từng Hs làm C2
khó khăn của Hs mà Gv hỗ trợ theo
Hoạt động 4(7 phút): Xây dựng công

những gợi ý sau:
thức tính điện trở theo các bước như
- Đề nghị Hs đọc kỹ lại đoạn viết về ý
yêu cầu của C3
nghĩa của điện trở suất trong Sgk rồi
- Tính theo bước 1
từ đó tính R1.
- Lưu ý Hs về sự phụ thuộc của điện trở
19


vào chiều dài của các dây dẫn có cùng
tiết diện và làm từ cùng vật liệu.
- Lưu ý Hs về sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của các dây dẫn có cùng
chiều dài và làm từ cùng vật liệu.

-

Tính theo bước 2

-

Tính theo bước 3
Rút ra công thức tính điện trở của dây
dẫn và nêu lên đơn vị có trong công
thức.

Đề nghị Hs làm C4.Có thể gợi ý cho Hs:
- Công thức tính tiết diện tròn của dây

dẫn theo đường kính d: S = π r2 = π
d2
.
4

-

Hoạt động 5(10 phút) Vận dụng, rèn
luyện kĩ năng tính toán và cũng cố.

Đổi đơn vị 1mm2 = 10-6m2.
- Từng Hs làm C4
Tính toán với luỹ thừa của 10.
Để củng cố nội dung của bài học, có thể
yêu cầu một vài Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc
- Suy nghĩ và nhớ lại để trả lời các câu
của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm
hỏi của Gv nêu ra.
dây dẫn ?
Hs làm C5, C6
- Căn cứ vào đâu đề nói chất này dẫn
điện tốt hay kém hơn chất kia?
- Điện trở của dây dẫn được tính heo
công thức nào ?
* Rút kinh nghiệm bài giảng:
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
tháng 09 năm 2013
Tổ trưởng


20


Tuần 6
Ngày soạn :

Tiết 11:

/

từ 23/9 đến 23 / 9
/

năm 2013

Ngày dạy :

/

/

Bài 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức-:.Nêu được biến trở là gì và nêu đượcnguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
2.Kỉ năng -:Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu cầu xác định trị số của
điện trở theo các vòng màu).
II/ Chuẩn bị:

Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ
lớn nhất là 2A.
-1 biến trở than (chiết áp ) có các trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.
-1 nguồn điện 3V.
-1 công tắc.
-1 bóng đèn 2,5V – 1W
-7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi gđoạn dài khoảng 30cm.
-3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số.
- - 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu.
Đối với cả lớp
-Một biến trở tay quay có cùng trị số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh:

Hoạt động

Nội dung

Hs quan sát hình 10.1 Sgk, đối chiếu với
Hoạt động 1(10 phút): Tìm hiểu cấu tạo
các biến trở có trong bộ TN để chỉ rõ từng và hoạt động của biến trở
loại biến trở.
Từng Hs thực hiện C1 để nhận dạng
các loại biến trở.
- Một vài Hs kể tên các loại biến trở.
- Yêu cầu Hs đối chiếu hình 10.1a Sgk
với biến trở con chạy thật và yêu cầu
một vài Hs chỉ ra đâu là cuộn dây của
biến trở, đâu là hai đầu ngoìa cùng A,B
Từng Hs thực hiện C2 và C3 để tìm

của nó, đâu là con chạy và thực hiện
hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
C1, C2.
con chạy
- Đề nghị Hs vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của
biến trở và dùng bút chì tô đậm phần
biến trở (ở các hình 10.2a, 10.2b và
10.2c Sgk) cho dòng điện chạy qua
3. Từng Hs thực hiện C4 để nhận
biến trở nếu chúng được mắc vào mạch.
dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở.
- Theo dõi Hs vẽ sơ đồ mạch điện hình
10.3 Sgk và hướng dẫn các Hs có khó
khăn.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thực hiện
21


-

C6, đặc biệt lưu ý Hs đẩy con chạy C
về sát điểm N để biến trở có điện trở
lớn nhất trước khi mắc vào mạch điện
hoặc trước khi đóng công tắc, cũng như
phải dịch chuyển con trỏ nhẹ nhàng để
tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc giữa con
chạy và cuộn dây của biến trở.
Sau khi các nhóm thực hiện xong, đề
nghị một số Hs đại diện cho các nhóm
trả lời C6 trước lớp.

Nêu câu hỏi: Biến trở là gì và có thể
được dùng để làm gì ? Đề nghị một số
Hs trả lời và thảo luận chung với cả
lớp.

Hoạt động 2(10 phút): Sử dụng biến trở
để điều chỉnh cường độ để điều chỉnh
cường độ dòng điện.
4. Từng Hs thực hiện C5.

5. Nhóm Hs thực hiện C6 và rút ra
Có thể gọi ý để Hs giải thích theo yêu cầu
kết luận.
của C7 như sau:
- Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để
chế tạo các điện trở kĩ thuật mà rất
mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ
hay lớn ?
- Khi đó tại sao lớp than hay kim loại
Hoạt động 3(5 phút):Nhận dạng hai loại
này có thể có trị số điện trở lớn?
điện trở dùng trong kĩ thuật.
Đề nghị một Hs đọc trị số của điện trở hình
6. Từng Hs đọc C7 thực hiện yêu cầu
10.4a Sgkvà một số Hs khác thực hiện C9
của mục này.
Đề nghị Hs quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa
3 Sgk hoặc quan sát các điện trởvòng màu
có trong bộ TN để nhận biết màu của các
vòng trên một hay hai điện trở loại này.

Gợi ý như sau:
- Tính chiều dài của dây điện trở của
7. Từng Hs thực hiện C8 để nhận
biến trở này.
biết hai loại điện trở kĩ thuật theo
- Tính chiếu dài của một vòng quấn
cách ghi trị số của chúng.
quanh lõi sứ tròn.
- Từ đó tính số vòng dây của biến trở
Đề nghị làm các bài tập 10.2 và 10.4 trong
Sbt
Hoạt động 4( 10 phút):Củng cố và vận
dụng
Từng Hs thực hiện C10

22


Hs quan sát hình 10.1 Sgk, đối chiếu với
các biến trở có trong bộ TN để chỉ rõ từng
loại biến trở.
- Một vài Hs kể tên các loại biến trở.
- Yêu cầu Hs đối chiếu hình 10.1a Sgk
với biến trở con chạy thật và yêu cầu
một vài Hs chỉ ra đâu là cuộn dây của
biến trở, đâu là hai đầu ngoìa cùng A,B
của nó, đâu là con chạy và thực hiện
C1, C2.
- Đề nghị Hs vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của
biến trở và dùng bút chì tô đậm phần

biến trở (ở các hình 10.2a, 10.2b và
10.2c Sgk) cho dòng điện chạy qua
biến trở nếu chúng được mắc vào mạch.
- Theo dõi Hs vẽ sơ đồ mạch điện hình
10.3 Sgk và hướng dẫn các Hs có khó
khăn.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thực hiện
C6, đặc biệt lưu ý Hs đẩy con chạy C
về sát điểm N để biến trở có điện trở
lớn nhất trước khi mắc vào mạch điện
hoặc trước khi đóng công tắc, cũng như
phải dịch chuyển con trỏ nhẹ nhàng để
tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc giữa con
chạy và cuộn dây của biến trở.
- Sau khi các nhóm thực hiện xong, đề
nghị một số Hs đại diện cho các nhóm
trả lời C6 trước lớp.
- Nêu câu hỏi: Biến trở là gì và có thể
được dùng để làm gì ? Đề nghị một số
Hs trả lời và thảo luận chung với cả
lớp.

Hoạt động 1(10 phút): Tìm hiểu cấu tạo
và hoạt động của biến trở
8. Từng Hs thực hiện C1 để nhận
dạng các loại biến trở.

9. Từng Hs thực hiện C2 và C3 để
tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở con chạy


10. Từng Hs thực hiện C4 để nhận
dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở.

Hoạt động 2(10 phút): Sử dụng biến trở
để điều chỉnh cường độ để điều chỉnh
cường độ dòng điện.
11. Từng Hs thực hiện C5.

Có thể gọi ý để Hs giải thích theo yêu cầu
12. Nhóm Hs thực hiện C6 và rút ra
của C7 như sau:
kết luận.
- Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để
chế tạo các điện trở kĩ thuật mà rất
mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ
hay lớn ?
- Khi đó tại sao lớp than hay kim loại
Hoạt động 3(5 phút):Nhận dạng hai loại
này có thể có trị số điện trở lớn?
Đề nghị một Hs đọc trị số của điện trở hình điện trở dùng trong kĩ thuật.
13. Từng Hs đọc C7 thực hiện yêu cầu
10.4a Sgkvà một số Hs khác thực hiện C9
của mục này.
Đề nghị Hs quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa
3 Sgk hoặc quan sát các điện trởvòng màu
có trong bộ TN để nhận biết màu của các
vòng trên một hay hai điện trở loại này.
Gợi ý như sau:
23



Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
tháng
năm

24


Tuần
Tiết 12:

từ

đến

năm

Bài 11:
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
15. Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại
lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiếu nhất là ba điện trở mắc nối tiếp,
song song hoặc hỗn hợp.
II/ Chuẩn bị:

Đối với cả lớp:
16. Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
17. Ôn tập công thức tinh 1điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, và điện trở suất
của vật liệu làm dây dẫn.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk

Hoạt động
-

-

Đề nghị Hs nêu rõ, từ dữ kiện mà đầu bài
đã cho, đễ tìm được cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn thì trước hết phải tìm
được đại lượng nào
Áp dụng công thức hay định luật nào để
tính được điện trở của dây dẫn theo dữ
kiện đầu bài đã cho và từ đó tính được
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn?

Nội dung
Hoạt động 1(13 phút): Giải bài 1
Từng Hs tự giải bài tập này.
18. Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó
xác định được các bước giải bài tập.
19. Tính điện trở của dây dẫn.
20. Tính cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn.
Hoạt động 2(13 phút): Giải bài 2


- Đề nghị 1 hoặc 2 Hs nêu cách giải câu a để
cả lớp trao đổi và thảo luận. Khuyến khích
Hs tìm ra cách giải khác. Nếu cách giải của
Hs là đúng, đề nghị từng Hs tự giải . Gv theo
dõi, giúp đỡ những hoc sinh có khó khăn và
đề nghị một học sinh giải xong sớm nhất
trình bày bài giải lên bảng.
- Nếu không có Hs nào nêu được cách giải
đúng thì Gv có thể gọi ý như sau:
- Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau
như thế nào ?
- Để bóng đèn sáng bình thường thì dòng
điện chạy qua bóng đèn và biến trở phải
có cường độ bao nhiêu ?
- Khi đó phải áp dụng định luật nào để tìm
điện trở tương đương của đoạn mạch và
điện R2 của biến trở sau khi điều chỉnh ?
- Có thể gợi ý cho Hs giải câu a theo cáh
khác như sau ( nếu không có Hs nào tìm ra
và còn thời gian):
- Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng

Từng Hs tự giải bài tập này.

21. Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ
đó xác định được các bước làm và tự
lực giài câu a

22. Tìm cách giải khác để giải câu a.
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×