MỤC LỤC
1.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC KHẢO SÁT ......................................................2
1.1. MỤC TIÊU KHẢO SÁT .....................................................................................................2
1.2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................2
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................2
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2
1.3. PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT............................................................................................2
1.3.1. Phương thức khảo sát ....................................................................................................2
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu và xử lý kết quả khảo sát ......................................................3
1.4. QUY TRÌNH KHẢO SÁT ..................................................................................................3
2.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ..............................................................................................................4
2.1. NHỮNG THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN ....................5
2.1.1. Tình hình việc làm .........................................................................................................5
2.1.2. Thời gian có việc làm sau khi tốt nghiệp .......................................................................7
2.1.3. Nguyên nhân chưa có việc làm ......................................................................................8
2.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến tìm việc làm................................................................................8
2.1.5. Mức độ phù hợp của công việc ......................................................................................9
2.1.6. Loại hình cơ quan làm việc..........................................................................................11
2.1.7. Thu nhập sau khi tốt nghiệp.........................................................................................13
2.1.8. Khu vực làm việc sau khi tốt nghiệp ............................................................................15
2.2. NHỮNG THÔNG TIN PHẢN HỒI VỀ NỘI DUNG, CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .16
2.2.1. Về chương trình đào tạo ..............................................................................................16
2.2.2. Về phương pháp giảng dạy ..........................................................................................18
2.2.3. Về phương pháp đánh giá kết quả học tập ..................................................................20
2.2.4. Về phát triển nghề nghiệp ............................................................................................21
2.2.5. Về cải tiến nội dung, chương trình đào tạo .................................................................23
2.2.6. Tham gia các khóa học sau khi tốt nghiệp ..................................................................25
2.2.7. Nội dung các khóa đào tạo tham gia sau khi tốt nghiệp .............................................26
2.2.8. Nguyện vọng tham gia các khóa đào tạo tại trường....................................................28
2.2.9. Sự cần thiết giảng dạy kỹ năng mềm ...........................................................................29
2.2.10. Mức độ tự tin khi xin việc ............................................................................................31
3.
ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................32
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG .........................................................................................................32
3.1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản..................................................................................................32
3.1.2. Đánh giá chung............................................................................................................33
3.2. NHỮNG KIẾN NGHỊ .......................................................................................................33
3.2.1. Về nâng cao khả năng việc làm ...................................................................................33
3.2.2. Về cải tiến nội dung chương trình đào tạo ..................................................................34
3.2.3. Về phương pháp giảng dạy ..........................................................................................36
3.2.4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị ...................................................................................37
1
KHẢO SÁT VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP
NĂM 2010 CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
(HỆ CAO ĐẲNG)
Khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp nhằm thu thập thông tin phản hồi về
tình hình việc làm của cựu sinh viên; về chất lượng dạy và học; về sự phù hợp của nội dung,
chương trình đào tạo của nhà trường với nhu cầu nhân lực của xã hội. Trên cơ sở đó, tiến
hành điều chỉnh, bổ sung nội dung, chương trình đào tạo ngày càng hoàn thiện hơn, có tính
thực tiễn cao hơn. Ngoài ra, việc khảo sát này còn nhằm thực hiện chủ trương xây dựng
chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo, thu thập hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động của
Câu lạc bộ Cựu sinh viên,...
Xuất phát từ những yêu cầu nói trên, trường Đại học Sài Gòn tiến hành “Khảo sát
việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp năm 2010 của Trường Đại học Sài Gòn”. Đây là
công việc có ý nghĩa lâu dài, được tiến hành đều đặn và triển khai một cách có hệ thống
theo chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhu cầu quản lý của trường.
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC KHẢO SÁT
1.1. MỤC TIÊU KHẢO SÁT
- Thu thập thông tin về số lượng sinh viên có việc làm, chưa có việc làm, sự phù hợp
của công việc và nguyên nhân. Qua đó nắm được khả năng cạnh tranh của sản phẩm đào tạo
của trường đối với thị trường lao động.
- Thu thập thông tin phản hồi về sự phù hợp của nội dung, chương trình đào tạo,
phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá của trường; nhằm không ngừng điều
chỉnh nội dung, chương trình đào tạo; cải tiến phương pháp giảng dạy ngày càng phù hợp
hơn với nhu cầu của xã hội.
- Đề xuất các kiến nghị trên nhiều mặt nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
đáp ứng nhu cầu xã hội.
1.2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
- Ý kiến phản hồi của sinh viên sau tốt nghiệp về sự phù hợp của nội dung, chương trình
đào tạo và một số lĩnh vực khác.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Sinh viên tốt nghiệp năm 2010 hệ Cao đẳng (khóa 07) của Trường Đại học Sài Gòn.
1.3. PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT
1.3.1. Phương thức khảo sát
Sử dụng phối hợp 4 phương thức khảo sát:
- Gửi thư qua đường bưu điện
- Phỏng vấn trực tiếp
- Phỏng vấn qua điện thoại
- E-mail
2
Trong 4 phương thức trên, phương thức gửi thư, phỏng vấn trực tiếp là hai phương
thức được sử dụng phổ biến nhất.
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu và xử lý kết quả khảo sát
- Xây dựng đề cương khảo sát.
- Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát: Bảng câu hỏi khảo sát gồm 3 phần:
+ Phần 1: Thông tin chung:
Những thông tin cơ bản của sinh viên.
+ Phần 2: Thông tin việc làm:
Tình hình việc làm; thời gian có việc làm; loại hình cơ quan đang làm việc; chức
danh trong đơn vị; mức độ phù hợp của công việc; thu nhập bình quân; nguyên nhân có việc
làm; nơi làm việc; nguyên nhân chưa đi làm; nguyên nhân xin việc không thành công.
+ Phần 3: Nội dung và chương trình đào tạo:
Mức độ hài lòng về chương trình đào tạo; mức độ hài lòng về phương pháp giảng
dạy; mức độ hài lòng về phương pháp đánh giá kết quả học tập; nhận định kiến thức đào tạo
ở trường hỗ trợ phát triển nghề nghiệp; các nội dung, chương trình đào tạo cần cải tiến;
nguyện vọng tham gia các khóa đào tạo ở trường; sự cần thiết của giảng dạy kỹ năng mềm;
mức độ tự tin khi đi xin việc; các ý kiến khác.
- Sử dụng chương trình SPSS 11.5 để xử lý dữ liệu khảo sát:
+ Xử lý dữ liệu: trước tiên mã hóa dữ liệu, nhập liệu dữ liệu, làm sạch dữ liệu bằng
lệnh: tìm giá trị lỗi, ô chứa lỗi Edit – Find.
+ Phân tích dữ liệu:
Dữ liệu làm sạch được tiếp tục sử dụng để lập các bảng thống kê mô tả:
Dùng bảng tần số: Analyze (phân tích) – Descriptive (mô tả) – Statistics (thống kê)
– Frequencies (tần số).
Dùng bảng tổng hợp nhiều biến: Analyze (phân tích) – Tables (bảng) – General
Tables (bảng tổng hợp)
Xử lý câu hỏi có thể chọn nhiều câu trả lời: Analyze (phân tích) – Tables (bảng) –
General Tables (bảng tổng hợp) – Multiple Response Set (kết hợp nhiều trả lời) – Titles (đặt
lại tên).
- Sử dụng phương pháp phân tích thống kê, phân tích tổng hợp để nhận định, đánh
giá, tìm nguyên nhân của tình hình việc làm của sinh viên, sự phù hợp của nội dung,
chương trình đào tạo.
1.4. QUY TRÌNH KHẢO SÁT
Bước 1: Lập danh sách sinh viên đƣợc gửi phiếu khảo sát
Tiến hành lập danh sách, địa chỉ thường trú, số điện thoại, địa chỉ email của sinh viên
từ việc phát Phiếu thông tin cá nhân cho sinh viên vào ngày tốt nghiệp và lấy dữ liệu từ hồ
sơ đầu vào của sinh viên để tiến hành gửi thư ngỏ, phiếu khảo sát đến từng sinh viên.
Bước 2: Gửi hồ sơ khảo sát đến sinh viên
Hồ sơ khảo sát gồm: Thư ngỏ khảo sát, Phiếu khảo sát.
3
Kết quả, đã gửi đi 1.507 phiếu khảo sát đến sinh viên khóa 07 đang sinh sống và làm
việc trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành trong cả nước.
Bước 3: Hiệu chỉnh, xử lý và phân tích các phiếu khảo sát
Trên cơ sở phiếu khảo sát gửi về, tiến hành hiệu chỉnh, xử lý, phân tích, đánh giá và
đề xuất kiến nghị.
Bước 4: Xây dựng Báo cáo kết quả khảo sát
Trên cơ sở kết quả khảo sát đã xử lý, tổng hợp và các nguồn thông tin cơ bản khác
tiến hành xây dựng Báo cáo kết quả khảo sát.
2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Bảng 1:
STT
Ngành đào tạo
Tỉ lệ phiếu thu hồi
Sinh viên
tốt nghiệp
Số phiếu
phát ra
Số phiếu
thu hồi
Tỉ lệ %
Thu hồi
1
Sư phạm Toán học
18
18
18
100,0
2
Sư phạn Vật lý
31
31
13
41,9
3
Sư phạm Hóa học
34
34
20
58,8
4
Sư phạm Sinh học
35
35
14
40,0
5
Sư phạm Ngữ văn
33
33
14
42,4
6
Sư phạm Lịch sử
39
39
11
28,2
7
Sư phạm Địa lý
38
38
17
44,7
8
Sư phạm Tin học
36
36
16
44,4
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
17
17
7
41,2
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
21
21
8
38,1
11
Sư phạm Mỹ thuật
23
23
18
78,3
12
Sư phạm Âm nhạc
35
35
13
37,1
13
Sư phạm Tiếng Anh
40
40
11
27,5
14
Giáo dục Tiểu học
62
62
18
29,1
15
Giáo dục Mầm non
253
253
51
20,2
16
Giáo dục Công dân
36
36
24
66,7
17
Tiếng Anh (TM- DL)
85
85
23
27,1
18
Quản trị Kinh doanh
59
59
28
47,5
19
Lưu trữ học
56
56
17
30,4
20
Thư ký Văn phòng
101
101
24
23,8
21
Quản trị Văn phòng
104
104
22
21,2
22
Thư viện Thông tin
97
97
29
29,9
23
Kế toán
86
86
43
50,0
4
STT
Sinh viên
tốt nghiệp
Ngành đào tạo
Số phiếu
phát ra
Số phiếu
thu hồi
Tỉ lệ %
Thu hồi
24
Việt Nam học
84
84
35
41,7
25
Khoa học Máy tính
23
23
19
82,6
26
Khoa học Môi trường
61
61
52
85,3
1.507
1.507
565
37,5
Tổng cộng
Trong thời gian khảo sát từ tháng 01/2012 đến 06/2012 đã có 565 phiếu ý kiến phản
hồi trên tổng số sinh viên tốt nghiệp là 1.507, chiếm tỉ lệ 37,5%; trong đó nhóm ngành Sư
phạm là 273, chiếm 36,4% và nhóm ngành ngoài Sư phạm là 292, chiếm 38,6%. Tỉ lệ này
đủ để đại diện cho nghiên cứu tình hình việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên 26 ngành
đào tạo thuộc 15 khoa. Trong đó có 15/26 ngành có tỉ lệ thu hồi phiếu trên 40%.
2.1. NHỮNG THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN
2.1.1. Tình hình việc làm
Bảng 2:
Tình hình việc làm
Đơn vị tính: %
STT
1
2
-
Tình hình việc làm
Đã có việc làm
Nhóm ngành sư phạm
Nhóm ngành ngoài sư phạm
Chưa có việc làm
Tạm thời chưa có việc làm
Chưa có việc làm kể từ khi tốt nghiệp
Tổng cộng (1+2)
Cao đẳng
khóa 07
84,3
86,8
81,8
15,7
10,6
5,1
Cao đẳng
khóa 06
91,7
97,5
79,1
8,3
4,9
3,4
100,0
100,0
Sau khi tốt nghiệp, số sinh viên có việc làm chiếm 84,3%, (giảm so với khóa 06:
91,7%). Số sinh viên chưa có việc làm chiếm 15,7% (tăng so với khóa 06: 8,3%), trong đó
tạm thời chưa có việc làm chiếm 10,6% và chưa có việc làm kể từ khi tốt nghiệp chiếm
5,1%.
Như vậy, số sinh viên đang có việc làm giảm so với khóa trước, số sinh viên chưa đi
làm hoặc tạm thời chưa có việc làm đang tăng lên.
Bảng 3:
Tình hình việc làm tính theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành đào tạo
Đã có việc
làm
Tạm thời chƣa
có việc làm
Chƣa có việc
làm kể từ khi
tốt nghiệp
1
Sư phạm Toán học
83,3
11,1
5,6
2
Sư phạm Vật lý
84,6
7,7
7,7
5
Ngành đào tạo
STT
Đã có việc
làm
Tạm thời chƣa
có việc làm
Chƣa có việc
làm kể từ khi
tốt nghiệp
3
Sư phạm Hóa học
70,0
15,0
15,0
4
Sư phạm Sinh học
100,0
0,0
0,0
5
Sư phạm Ngữ văn
92,9
7,1
0,0
6
Sư phạm Lịch sử
90,9
9,1
0,0
7
Sư phạm Địa lý
100,0
0,0
0,0
8
Sư phạm Tin học
68,8
12,5
18,7
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
85,7
0,0
14,3
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
100,0
0,0
0,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
94,4
5,6
0,0
12
Sư phạm Âm nhạc
84,6
7,7
7,7
13
Sư phạm Tiếng Anh
81,8
9,1
9,1
14
Giáo dục Tiểu học
100,0
0,0
0,0
15
Giáo dục Mầm non
90,2
5,9
3,9
16
Giáo dục Công dân
70,8
29,2
0,0
17
Tiếng Anh (TM- DL)
82,6
13,1
4,3
18
Quản trị Kinh doanh
92,8
3,6
3,6
19
Lưu trữ học
100,0
0,0
0,0
20
Thư ký Văn phòng
87,5
8,3
4,2
21
Quản trị Văn phòng
90,9
9,1
0,0
22
Thư viện Thông tin
89,7
10,3
0,0
23
Kế toán
93,0
7,0
0,0
24
Việt Nam học (VHDL)
80,0
17,1
2,9
25
Khoa học Máy tính
68,4
26,3
5,3
26
Khoa học Môi trường
55,8
23,1
21,1
- Nhóm ngành sư phạm: bao gồm các ngành học Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật
lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm
Địa lý, Sư phạm Tin học, Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp, Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp,
Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục
Mầm non, Giáo dục Công dân. Đặc điểm của nhóm ngành sư phạm là sau khi tốt nghiệp,
sinh viên được Sở Giáo dục và Đào tạo phân công nhiệm sở, một số ít dạy hợp đồng ở các
trường ngoài công lập. Tỉ lệ sinh viên có việc làm ở nhóm này dao động từ 68,8% 100,0%; đạt tỉ lệ trung bình 86,8%, (khóa 06: 97,5%). Trong đó, những ngành có 100% sinh
viên có việc làm là Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp, Sư phạm Sinh học,
Sư phạm Địa Lý, Sư phạm Tin học là ngành có tỉ lệ sinh viên có việc làm thấp nhất
(68,8%).
- Nhóm ngành ngoài sư phạm: bao gồm các ngành Tiếng Anh (Thương mại – Du
lịch), Quản trị Kinh doanh, Lưu trữ học, Thư ký Văn phòng, Quản trị Văn phòng, Thư viện
6
Thông tin, Kế toán, Việt Nam học (VHDL), Khoa học Máy tính, Khoa học Môi trường. Ở
nhóm ngành này tỉ lệ có việc làm trung bình 81,8% (khóa 06 chỉ có 79,1%). Trong đó tỉ lệ
sinh viên có việc làm của ngành Lưu trữ học 100%; Quản trị Kinh doanh 92,8%; Thư viện
thông tin 89,7%; Quản trị Văn phòng 90,9%; Khoa học Môi trường là ngành có tỉ lệ sinh
viên có việc làm thấp nhất (55,8), tiếp đến là ngành Khoa học Máy tính (68,4).
Như vậy, tỉ lệ sinh viên có việc làm nhóm ngành sư phạm giảm khá mạnh, ngược lại
nhóm ngành ngoài sư phạm có xu hướng tăng lên.
2.1.2. Thời gian có việc làm sau khi tốt nghiệp
Bảng 4:
Thời gian có việc làm
Đơn vị tính: %
STT
1
2
3
Cao đẳng
khóa 07
Thời gian có việc làm
Dưới 6 tháng
Từ 6 tháng đến 1 năm
Trên 1 năm
Tổng cộng
Cao đẳng
khóa 06
71,0
9,7
19,3
77,2
15,8
7,0
100,0
100,0
Tỉ lệ sinh viên có việc làm dưới 6 tháng chiếm 71,0% (khóa 06 là 77,2). Tỉ lệ sinh
viên có việc làm từ 6 tháng đến 1 năm và trên 1 năm chiếm tỉ lệ 29,0% (khóa 06 là 22,8).
Bảng 5:
Thời gian sinh viên có việc làm tính theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành đào tạo
Dƣới 6 tháng
6 tháng - 1 năm
Trên 1 năm
1
Sư phạm Toán học
53,3
0,0
46,7
2
Sư phạm Vật lý
63,6
18,2
18,2
3
Sư phạm Hóa học
85,7
0,0
14,3
4
Sư phạm Sinh học
71,4
7,1
21,4
5
Sư phạm Ngữ văn
69,2
15,4
15,4
6
Sư phạm Lịch sử
90,0
0,0
10,0
7
Sư phạm Địa lý
70,6
11,8
17,6
8
Sư phạm Tin học
72,7
9,1
18,2
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
100,0
0,0
0,0
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
75,0
12,5
12,5
11
Sư phạm Mỹ thuật
52,9
5,9
41,2
12
Sư phạm Âm nhạc
81,8
0,0
18,2
13
Sư phạm Tiếng Anh
66,7
11,1
22,2
14
Giáo dục Tiểu học
77,8
0,0
22,2
15
Giáo dục Mầm non
78,3
2,2
19,6
7
Ngành đào tạo
STT
Dƣới 6 tháng
6 tháng - 1 năm
Trên 1 năm
16
Giáo dục Công dân
82,4
11,8
5,9
17
Tiếng Anh (TM- DL)
78,9
15,8
5,3
18
Quản trị Kinh doanh
69,2
23,1
7,7
19
Lưu trữ học
76,5
0,0
23,5
20
Thư ký Văn phòng
90,5
4,8
4,8
21
Quản trị Văn phòng
70,0
25,0
5,0
22
Thư viện Thông tin
50,0
3,8
46,2
23
Kế toán
65,0
12,5
22,5
24
Việt Nam học (VHDL)
53,6
25,0
21,4
25
Khoa học Máy tính
69,2
15,4
15,4
26
Khoa học Môi trường
72,4
6,9
20,7
Những ngành có tỉ lệ sinh viên có việc làm sớm dưới 6 tháng cao SP Kỹ Thuật Nông
nghiệp 100,0%; Thư ký Văn phòng 90,5%; Sư phạm Lịch sử 90,0%; Sư phạm Hóa học
85,7%; Giáo dục Công dân 82,4%; Sư phạm Âm nhạc 81,8%.
Những ngành có tỉ lệ sinh viên có việc làm chậm sau 1 năm cao là Sư phạm Toán
học 46,7%; Thư viện - Thông tin 46,2%; Sư phạm Mỹ thuật 41,2%; Lưu trữ học 23,5%.
Như vậy, tỉ lệ sinh viên có việc làm dưới 6 tháng có xu hướng giảm.
2.1.3. Nguyên nhân chƣa có việc làm
Bảng 6:
Nguyên nhân chưa có việc làm
Đơn vị tính: %
Nguyên nhân chƣa đi làm
STT
Tiếp tục đi học
Chưa có ý định tìm việc
Đã xin việc nhưng không thành công
Tổng cộng
1
2
3
Cao đẳng
khóa 07
47,2
7,9
44,9
100,0
Cao đẳng
khóa 06
43,8
3,1
53,1
100,0
Trong số 89 sinh viên hiện chưa có việc làm có 47,2% do còn tiếp tục đi học; 44,9%
đã đi xin việc nhưng chưa thành công. Ngoài ra, có 7,9% còn lại do nhiều lý do khác nhau
chưa có ý định đi tìm việc làm.
2.1.4. Yếu tố ảnh hƣởng đến tìm việc làm
Bảng 7:
Yếu tố ảnh hưởng tìm việc làm
Đơn vị tính: %
Yếu tố ảnh hƣởng
STT
1
Học lực
Cao đẳng
khóa 07
31,5
Cao đẳng
khóa 06
38,0
8
STT
2
3
4
5
6
7
Yếu tố ảnh hƣởng
Trình độ Ngoại ngữ
Trình độ Tin học
Kinh nghiệm làm việc
Thông tin tuyển dụng
Mối quan hệ
Lý do khác
Tổng cộng
Cao đẳng
khóa 07
Cao đẳng
khóa 06
8,0
6,7
11,4
30,4
9,3
2,7
100,0
7,9
7,7
4,8
12,3
Bảng tổng hợp cho thấy, có 31,5% (khóa 06 là 38,0%) ý kiến cho rằng học lực ảnh
hưởng đến kết quả tìm việc làm, do thông tin tuyển dụng chiếm 30,4%, kinh nghiệm làm
việc chiếm 11,4% (khóa 06 là 4,8). Ngoài những yếu tố trên thì tỉ lệ sinh viên tìm được việc
làm nhờ mối quan hệ chiếm 9,3%, trình độ ngoại ngữ chiếm 8,0%, tin học chiếm 6,7% và
còn có các lý do khác như qua phân công của Sở Giáo dục và đào tạo, kỹ năng sống, bạn bè
giới thiệu.
Qua hai lần khảo sát thì học lực vẫn là yếu tố quan trọng tìm được việc làm. Ngoài
kết quả học tập thì khả năng tìm được việc làm của sinh viên còn phụ thuộc vào thông tin
tuyển dụng, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống. Vì vậy, nếu
được trang bị tốt những kiến thức, kỹ năng cần thiết khác, có nhiều kênh thông tin tuyển
dụng thì khả năng tìm được việc làm của sinh viên sẽ được cải thiện đáng kể.
2.1.5. Mức độ phù hợp của công việc
Bảng 8:
Mức độ phù hợp của công việc
Đơn vị tính: %
STT
1
2
3
4
Mức độ phù hợp
Không phù hợp
Ít phù hợp
Tương đối phù hợp
Phù hợp
Tổng cộng
Cao đẳng
khóa 07
7,6
11,1
23,5
57,8
100,0
Cao đẳng
khóa 06
4,5
8,2
17,7
69,6
100,0
Theo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội, tỉ lệ sinh viên ra trường làm
trái ngành, trái nghề chiếm khoảng 60%.Ngoài ra, nhiều sinh viên nhận ra ngành nghề lựa
chọn ban đầu không phù hợp nhưng không có điều kiện thay đổi.
Theo kết quả khảo sát, phần lớn sinh viên Đại học Sài Gòn có việc làm phù hợp với
chuyên ngành đào tạo chiếm 81,3% (khóa 06 là 87,3%); trong đó, phù hợp 57,8% (khóa 06
là 69,6%) và tương đối phù hợp 23,5% (khóa 06 là 17,7%). Tỉ lệ sinh viên có việc làm
không phù hợp và ít phù hợp chiếm 18,7% (khóa 06 là 12,7%); trong đó, có 7,6% sinh viên
9
cho rằng công việc hiện tại không phù hợp với chuyên ngành đào tạo (khóa 06 là 4,5%).
Như vậy, tỉ lệ làm việc không phù hợp với ngành nghề đào tạo có xu hướng tăng lên.
Bảng 9:
Mức độ phù hợp của công việc tính theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành đào tạo
1
Sư phạm Toán học
2
Không
phù hợp
t
phù hợp
Phù hợp
Rất
phù hợp
0,0
0,0
0,0
100
Sư phạm Vật lý
18,2
9,1
18,2
54,5
3
Sư phạm Hóa học
14,3
0,0
7,1
78,6
4
Sư phạm Sinh học
0,0
7,1
0,0
92,9
5
Sư phạm Ngữ văn
0,0
7,7
0,0
92,3
6
Sư phạm Lịch sử
20,0
0,0
40,0
40,0
7
Sư phạm Địa lý
0,0
11,8
23,5
64,7
8
Sư phạm Tin học
9,1
9,1
36,4
45,4
9
SP Kỹ thuật Nông nghiệp
33,3
0,0
0,0
66,7
10
SP Kỹ thuật Công nghiệp
0,0
0,0
12,5
87,5
11
Sư phạm Mỹ thuật
5,9
0,0
23,5
70,6
12
Sư phạm Âm nhạc
0,0
0,0
9,1
90,9
13
Sư phạm Tiếng Anh
0,0
11,2
44,4
44,4
14
Giáo dục Tiểu học
0,0
11,1
16,7
72,2
15
Giáo dục Mầm non
2,2
2,2
10,8
84,8
16
Giáo dục Công dân
0,0
0,0
11,8
88,2
17
Tiếng Anh (TM-DL)
21,1
36,8
36,8
5,3
18
Quản trị Kinh doanh
7,7
19,2
30,8
42,3
19
Lưu trữ học
0,0
41,2
17,6
41,2
20
Thư ký Văn phòng
14,3
19,0
38,1
28,6
21
Quản trị Văn phòng
5,0
25,0
25,0
45,0
22
Thư viện Thông tin
0,0
0,0
34,6
65,4
23
Kế toán
10,0
5,0
35,0
50,0
24
Việt Nam học (VH-DL)
7,1
32,1
42,9
17,9
25
Khoa học Máy tính
7,7
15,4
46,1
30,8
26
Khoa học Môi trường
27,6
6,9
17,2
48,3
Duy nhất ngành Sư phạm Toán học có 100% sinh viên được hỏi cho rằng công việc
hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
Những ngành có tỉ lệ công việc phù hợp cao là Sư phạm Sinh học 96,9%, Sư phạm
Ngữ văn 92,3%, Sư phạm Âm nhạc 90,9%.
Những ngành có tỉ lệ sinh viên cho rằng công việc không phù hợp hoặc ít phù hợp
cao là Tiếng Anh (TM-DL) 57,9%, Việt Nam học (VH-DL) 39,2%, Khoa học Môi trường
10
34,5%, Thư ký Văn phòng 33,3%, Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp 33,3%, Sư phạm Lịch sử
20%, Sư phạm Vật lý 27,3%, Sư phạm Hóa học 14,3%.
2.1.6. Loại hình cơ quan làm việc
Bảng 10:
Loại hình cơ quan làm việc
Đơn vị tính: %
1
2
3
4
5
6
7
Cao đẳng
khóa 07
Loại hình cơ quan
STT
DN Nhà nước
DN Tư nhân, CP, TNHH
DN có vốn đầu tư nước ngoài
Tự tạo lập doanh nghiệp
Trường học
Cơ quan quản lý NN
Đơn vị sự nghiệp khác
Tổng cộng
5,5
32,8
5,5
1,5
47,3
5,0
2,5
Cao đẳng
khóa 06
13,5
12,7
1,4
0,0
72,4
0,0
0,0
100,0
100,0
Tỉ lệ sinh viên làm việc tại các trường học có giảm xuống, nhưng vẫn chiếm đa số
với 47,3% (khóa 06 là 72,4%), kế đến là các doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty
cổ phần chiếm 32,8% (khóa 06 là 12,7%), doanh nghiệp nhà nước chiếm 5,5% (khóa 06 là
13,5%), đơn vị thuộc khối nhà nước chiếm 7,5%. Loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thu hút 5,5% (khóa 06 là 1,4%). Một số ít sinh viên tự tạo lập doanh nghiệp
chiếm 1,5%.
Như vậy, tỉ lệ làm việc trong doanh nghiệp nhà nước có xu hướng giảm xuống.
Bảng 11:
Loại hình cơ quan làm việc tính theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành đào tạo
1
Sư phạm Toán học
2
Sư phạm Vật lý
3
DN
Nhà
nƣớc
DN
Tƣ
nhân
DN có
vốn đầu
tƣ nƣớc
ngoài
Tự lập
doanh
nghiệp
Trƣờn
g học
Cơ
quan
QLNN
Đơn vị
sự
nghiệp
khác
0,0
0,0
0,0
0,0
93,3
6,7
0,0
18,2
0,0
0,0
0,0
81,8
0,0
0,0
Sư phạm Hóa học
7,1
0,0
0,0
0,0
85,7
0,0
7,1
4
Sư phạm Sinh học
14,3
0,0
0,0
0,0
78,6
0,0
7,1
5
Sư phạm Ngữ văn
15,4
0,0
0,0
0,0
76,9
7,7
0,0
6
Sư phạm Lịch sử
0,0
0,0
0,0
0,0
100,0
0,0
0,0
7
Sư phạm Địa lý
0,0
0,0
0,0
0,0
94,1
5,9
0,0
8
Sư phạm Tin học
0,0
9,1
9,1
0,0
72,7
9,1
0,0
9
SP Kỹ thuật Nông nghiệp
0,0
0,0
0,0
0,0
83,3
16,7
0,0
11
STT
Ngành đào tạo
10
SP Kỹ thuật Công nghiệp
11
DN
Nhà
nƣớc
DN
Tƣ
nhân
DN có
vốn đầu
tƣ nƣớc
ngoài
Tự lập
doanh
nghiệp
Trƣờn
g học
Cơ
quan
QLNN
Đơn vị
sự
nghiệp
khác
12,5
0,0
0,0
0,0
87,5
0,0
0,0
Sư phạm Mỹ thuật
5,9
11,8
11,8
0,0
58,8
5,9
5,9
12
Sư phạm Âm nhạc
9,1
0,0
0,0
9,1
63,6
9,1
9,1
13
Sư phạm Tiếng Anh
0,0
0,0
11,1
11,1
77,8
0,0
0,0
14
Giáo dục Tiểu học
0,0
0,0
0,0
0,0
94,4
5,6
0,0
15
Giáo dục Mầm non
4,3
8,7
0,0
4,3
69,7
13,0
0,0
16
Giáo dục Công dân
0,0
11,8
0,0
0,0
88,2
0,0
0,0
17
Tiếng Anh (TM-DL)
10,5
52,7
26,3
0,0
10,5
0,0
0,0
18
Quản trị Kinh doanh
3,8
69,3
19,3
3,8
0,0
0,0
3,8
19
Lưu trữ học
11,8
47,0
5,9
0,0
17,6
11,8
5,9
20
Thư ký Văn phòng
9,5
66,7
0,0
0,0
14,2
4,8
4,8
21
Quản trị Văn phòng
0,0
60,0
5,0
0,0
10,0
25,0
0,0
22
Thư viện Thông tin
3,8
7,7
0,0
0,0
80,8
3,8
3,8
23
Kế toán
7,5
87,5
0,0
0,0
0,0
2,5
2,5
24
Việt nam học (VH-DL)
3,6
82,1
14,3
0,0
0,0
0,0
0,0
25
Khoa học Máy tính
0,0
38,5
38,4
7,7
7,7
0,0
7,7
26
Khoa học Môi trường
6,9
69,0
3,5
3,4
10,3
0,0
6,9
a) Nhóm ngành sư phạm:
Hầu hết sinh viên sau khi tốt nghiệp chủ yếu tham gia công tác giảng dạy tại các
trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó:
- Ngành Sư phạm Lịch sử có tỉ lệ sinh viên làm việc tại trường học 100,0%.
- Các ngành sư phạm khác đa số làm việc tại trường học. Ngoài ra, còn làm việc ở
các loại hình cơ quan, doanh nghiệp khác như nhà nước, tư nhân và doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
- Các ngành sư phạm có sinh viên làm việc tại các loại hình cơ quan, doanh nghiệp
ngoài trường học cao nhất là ngành Sư phạm Mỹ thuật 41,2%, Sư phạm Âm nhạc 36,4%,
Giáo dục Mầm non 30,3%.
- Một số sinh viên sư phạm tự tạo lập doanh nghiệp: ngành Sư phạm Tiếng Anh
11,1%, ngành Sư phạm Âm nhạc 9,1% và Giáo dục Mầm non 4,3%.
b) Nhóm ngành ngoài sư phạm:
Các sinh viên ngoài sư phạm làm việc trong nhiều loại hình cơ quan, doanh nghiệp
khác nhau.
- Ngành Tiếng Anh (TM-DL) có 52,7% làm việc cho tư nhân, 26,3% làm việc cho
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, 10,5% sinh viên làm việc trong trường học và
10,5% sinh viên làm việc cho các doanh nghiệp nhà nước.
12
- Ngành Quản trị Kinh doanh có 69,3% sinh viên làm việc cho doanh nghiệp tư
nhân, 19,3% làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cùng chiếm 3,8% là sinh
viên làm việc trong các cơ quan thuộc nhà nước, đơn vị sự nghiệp khác và tự tạo lập doanh
nghiệp.
- Ngành lưu trữ học có 17,6% sinh viên làm việc trong trường học, 47,0% làm việc
cho tư nhân, 17,7% làm việc trong các đơn vị thuộc khối nhà nước, 11,8% làm việc cho
doanh nghiệp nhà nước và 5,9% làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Ngành Thư ký Văn phòng 66,7% sinh viên làm việc cho tư nhân, 14,2% làm việc
trong trường học và 9,6% làm việc trong các đơn vị thuộc khối nhà nước và 9,5% làm việc
cho doanh nghiệp nhà nước.
- Ngành Quản trị văn phòng 25% làm việc trong cơ quan quản lý nhà nước, 60% làm
việc cho tư nhân, 10% làm việc trong trường học, 5,0% doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Ngành Thư viện Thông tin 80,8% làm việc trong trường học, 7,7% làm việc cho
doanh nghiệp tư nhân, cùng chiếm 3,8% là sinh viên làm việc trong các cơ quan quản lý
nhà nước, doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp khác.
- Ngành Kế toán có 7,5% làm việc trong doanh nghiệp nhà nước và 87,5% làm việc
cho doanh nghiệp tư nhân, 5,0% làm việc trong các đơn vị thuộc khối nhà nước.
- Ngành Việt Nam học (VH-DL) có 82,1% sinh viên làm việc cho doanh nghiệp tư
nhân, 14,3% làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và chỉ có 3,6% làm việc
trong doanh nghiệp nhà nước.
- Ngành Khoa học Máy tính sinh viên làm việc đơn vị sự nghiệp khác, tự tạo lập
doanh nghiệp và trường học cùng chiếm 7,7%, 38,5% làm việc cho tư nhân và 38,4% doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Ngành Khoa học Môi trường có đến 69,0% sinh viên làm việc cho tư nhân, cùng
chiếm 6,9% là sinh viên làm việc trong doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp khác,
3,4% tự tạo lập doanh nghiệp, 10,3 % làm việc trong trường học, 3,5% làm việc cho doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.1.7. Thu nhập sau khi tốt nghiệp
Bảng 12:
Thu nhập sau khi tốt nghiệp
Đơn vị tính: %
STT
1
2
3
Thu nhập/tháng (Triệu VNĐ)
Dưới 3
Từ 3 - 5
Trên 5
Tổng cộng
Cao đẳng
khóa 07
38,5
46,4
15,1
100,0
Cao đẳng
khóa 06
75,2
24,5
0,3
100,0
13
Theo số liệu khảo sát, đa số sinh viên mới ra trường có thu nhập từ 3 -5 triệu/tháng
chiếm 46,4% (khóa 06 là 24,5%), thu nhập dưới 3 triệu/ tháng là 38,5% (khóa 06 là 75,2%)
và thu nhập trên 5 triệu là 15,1% (khóa 06 là 0,3%).
Như vậy, thu nhập của sinh viên khóa 07 tăng lên đáng kể so với sinh viên khóa 06.
Bảng 13
Thu nhập của sinh viên sau tốt nghiệp tính theo ngành
Đơn vị tính: %
Ngành đào tạo
STT
Dƣới 3 triệu
Từ 3- 5 triệu
Trên 5 triệu
1
Sư phạm Toán học
40,0
40,0
20,0
2
Sư phạm Vật lý
72,7
27,3
0,0
3
Sư phạm Hóa học
71,4
28,6
0,0
4
Sư phạm Sinh học
92,9
7,1
0,0
5
Sư phạm Ngữ văn
76,9
23,1
0,0
6
Sư phạm Lịch sử
40,0
60,0
0,0
7
Sư phạm Địa lý
76,4
11,8
11,8
8
Sư phạm Tin học
45,4
27,3
27,3
9
SP Kỹ thuật Nông nghiệp
33,3
66,7
0,0
10
SP Kỹ thuật Công nghiệp
75,0
25,0
0,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
35,3
41,2
23,5
12
Sư phạm Âm nhạc
54,5
36,4
9,1
13
Sư phạm Tiếng Anh
33,3
44,4
22,3
14
Giáo dục Tiểu học
77,8
22.2
0,0
15
Giáo dục Mầm non
37,0
54,3
8,7
16
Giáo dục Công dân
82,3
11, 8
5,9
17
Tiếng Anh (TM-DL)
10,5
68,4
21,1
18
Quản trị Kinh doanh
15,4
50,0
34,6
19
Lưu trữ học
17,6
64,8
17,6
20
Thư ký Văn phòng
19,1
71,4
9,5
21
Quản trị Văn phòng
45,0
40,0
15,0
22
Thư viện Thông tin
34,6
53,8
11,6
23
Kế toán
10,0
52,5
37,5
24
Việt nam học (VH-DL)
17,9
67,9
14,2
25
Khoa học Máy tính
7,6
46,2
46,2
26
Khoa học Môi trường
17,2
72,4
10,4
Phần lớn sinh viên các ngành sư phạm có mức lương dưới 3 triệu đồng/tháng. Trong
đó, 2 ngành Sư phạm Sinh học và Giáo dục Công dân có tỉ lệ sinh viên ở mức thu nhập
dưới 3 triệu đồng/tháng ở mức cao với 92,9% và 82,3%.
14
Các ngành thuộc khối sư phạm có tỉ lệ cao ở mức lương 3-5 triệu đồng/tháng là
Giáo dục Mầm non 54,3%; Sư phạm Tiếng Anh 44,4%; Sư phạm Mỹ thuật 41,2%; Sư
phạm Kỹ thuật Nông nghiệp 66,7%; Sư phạm Lịch sử 60%.
Đối với các ngành ngoài sư phạm, phần lớn sinh viên có thu nhập từ 3-5 triệu đồng/1
tháng. Trong đó, Khoa học Môi trường 72,4%; Thư ký Văn phòng 71,4%; Tiếng Anh (TMDL) 68,4% và Việt Nam học (VH-DL) 67,9%. Các ngành có mức lương từ 5 triệu đồng trở
lên chiếm tỉ lệ cao là khoa học Máy tính 46,2%, Kế toán 37,5%; Quản trị Kinh doanh
34,6%; Tiếng Anh (TM-DL) 21,1%.
2.1.8. Khu vực làm việc sau khi tốt nghiệp
Bảng 14:
Khu vực làm việc sau khi tốt nghiệp
Đơn vị tính: %
STT
1
2
3
Cao đẳng
khóa 07
Khu vực làm việc
Thành phố/Thị xã
Nông thôn
Miền núi/Hải đảo
Tổng cộng
91,8
6,7
1,5
100,0
Cao đẳng
khóa 06
90,7
9,0
0,3
100,0
Qua số liệu khảo sát, phần lớn sinh viên đều làm việc tại thành phố chiếm 91,8%, và
tăng so với khóa trước (khóa 06 là 90,7%), ở khu vực nông thôn chỉ chiếm 6,7% . Năm nay
đã có thêm sinh viên làm việc ở khu vực miền núi, hải đảo chiếm 1,5% (khóa 06 là 0,3%).
Như vậy, hầu hết sinh viên ra trường đều làm việc ở các thành phố.
Bảng 15:
Khu vực làm việc sau khi tốt nghiệp tính theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành đào tạo
1
Sư phạm Toán học
2
Thành phố/
Thị xã
Nông thôn
Miền núi/
Hải đảo
100,0
0,0
0,0
Sư phạm Vật lý
63,6
36,4
0,0
3
Sư phạm Hóa học
85,7
14,3
0,0
4
Sư phạm Sinh học
57,1
42,9
0,0
5
Sư phạm Ngữ văn
92,3
7,7
0,0
6
Sư phạm Lịch sử
80,0
20,0
0,0
7
Sư phạm Địa lý
100,0
0,0
0,0
8
Sư phạm Tin học
100,0
0,0
0,0
9
SP Kỹ thuật Nông nghiệp
100,0
0,0
0,0
10
SP Kỹ thuật Công nghiệp
66,7
33,3
0,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
82,4
17,6
0,0
12
Sư phạm Âm nhạc
100,0
0,0
0,0
15
STT
Thành phố/
Thị xã
Ngành đào tạo
13
Sư phạm Tiếng Anh
14
Nông thôn
Miền núi/
Hải đảo
77,8
22,2
0,0
Giáo dục Tiểu học
100,0
0,0
0,0
15
Giáo dục Mầm non
93,5
2,2
4,3
16
Giáo dục Công dân
100,0
0,0
0,0
17
Tiếng Anh (TM-DL)
100,0
0,0
0,0
18
Quản trị Kinh doanh
100,0
0,0
0,0
19
Lưu trữ học
76,5
17,6
5,9
20
Thư ký Văn phòng
90,5
0,0
9,5
21
Quản trị Văn phòng
75,0
20,0
5,0
22
Thư viện Thông tin
96,2
0,0
3,8
23
Kế toán
100,0
0,0
0,0
24
Việt Nam học (VH-DL)
96,4
3,6
0,0
25
Khoa học Máy tính
100,0
0,0
0,0
26
Khoa học Môi trường
96,6
3,4
0,0
Qua số liệu khảo sát, hầu hết sinh viên các ngành đều làm việc tại thành phố. Trong
đó các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Tin học, Sư phạm Kỹ thuật
Nông nghiệp, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Công dân, Tiếng Anh (TMDL), Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Khoa học Máy tính có 100% sinh viên ra trường làm
việc ở thành phố.
Một số ít sinh viên công tác tại miền núi, hải đảo thuộc các ngành Thư ký Văn phòng
9,5%; Lưu trữ học 5,9%; Quản trị Văn phòng 5%; Giáo dục Mầm non 4,3% và Thư viện
Thông tin 3,8%.
2.2. NHỮNG THÔNG TIN PHẢN HỒI VỀ NỘI DUNG, CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.2.1. Về chƣơng trình đào tạo
Bảng 16:
Mức độ hài lòng về chương trình đào tạo
Đơn vị tính: %
STT
1
2
3
4
Mức độ hài lòng
Rất hài lòng
Hài lòng
Ít hài lòng
Không hài lòng
Tổng cộng
Cao đẳng
khóa 07
10,8
67,1
20,2
1,9
100,0
Cao đẳng
khóa 06
9,3
64,3
22,7
3,7
100,0
Hầu hết sinh viên hài lòng về chương trình đào tạo của nhà trường chiếm tỉ lệ 77,9%
(khóa 06 là 73,6%), trong đó mức độ rất hài lòng chiếm 10,8%, hài lòng chiếm 67,1%; sinh
16
viên ít hài lòng chiếm 20,2% và số sinh viên không hài lòng về chương trình đào tạo 1,9%.
So với sinh viên khóa 06 thì sinh viên khóa 07 có mức độ hài lòng về chương trình đào tạo
cao hơn.
Bảng 17:
Mức độ hài lòng về chương trình đào tạo tính theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành tốt nghiệp
Rất hài lòng
Hài lòng
t hài lòng
Không hài
lòng
1
Sư phạm Toán học
11,1
83,3
5,6
0,0
2
Sư phạm Vật lý
15,4
69,2
15,4
0,0
3
Sư phạm Hóa học
5,0
75,0
15,0
5,0
4
Sư phạm Sinh học
0,0
78,6
21,4
0,0
5
Sư phạm Ngữ văn
14,3
71,4
14,3
0,0
6
Sư phạm Lịch sử
18,2
63,6
18,2
0,0
7
Sư phạm Địa lý
41,2
58,8
0,0
0,0
8
Sư phạm Tin học
6,3
50,0
43,7
0,0
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
28,6
71,4
0,0
0,0
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
25,0
75,0
0,0
0,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
11,1
77,8
11,1
0,0
12
Sư phạm Âm nhạc
15,4
84,6
0,0
0,0
13
Sư phạm Tiếng Anh
0,0
90,9
9,1
0,0
14
Giáo dục Tiểu học
16,7
83,3
0,0
0,0
15
Giáo dục Mầm non
27,4
70,6
2,0
0,0
16
Giáo dục Công dân
20,9
70,8
8,3
0,0
17
Tiếng Anh (TM- DL)
4,3
52,2
43,5
0,0
18
Quản trị Kinh doanh
10,7
64,3
25,0
0,0
19
Lưu trữ học
5,9
64,7
29,4
0,0
20
Thư ký Văn phòng
8,3
58,3
29,2
4,2
21
Quản trị Văn phòng
9,0
45,5
45,5
0,0
22
Thư viện Thông tin
3,4
86,3
10,3
0,0
23
Kế toán
4,7
65,1
27,9
2,3
24
Việt Nam học (VH-DL)
2,9
71,4
25,7
0,0
25
Khoa học Máy tính
0,0
68,4
21,1
10,5
26
Khoa học Môi trường
1,9
46,2
40,4
11,5
Các ngành có tỉ lệ hài lòng từ 90% đến 100%: Sư phạm Địa lý, Sư phạm Kỹ thuật
Nông nghiệp, Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Tiểu học, Sư
17
phạm Tiếng Anh, Giáo dục Công dân, Sư phạm Toán học, Giáo dục Mầm non.
Các ngành có tỉ lệ hài lòng từ 80% đến nhỏ hơn 90%: Sư phạm Hóa học, Sư phạm
Lịch sử, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Mỹ thuật, Thư viện Thông tin.
Các ngành có tỉ lệ hài lòng từ 70% đến nhỏ hơn 80%: Lưu trữ học, Việt Nam học
(VH-DL), Quản trị Kinh doanh, Sư phạm Sinh học.
Các ngành có tỉ lệ hài lòng từ 60% đến nhỏ hơn 70%: Thư ký Văn phòng, Khoa học
Máy tính, Kế toán.
Các ngành có tỉ lệ nhỏ hơn 60%: Khoa học Môi trường, Sư phạm Tin học, Tiếng
Anh (TM- DL), Quản trị Văn phòng.
Hầu hết sinh viên các ngành đều hài lòng về chương trình đào tạo của trường. Điểm
mới trong khảo sát lần này là tỉ lệ sinh viên rất hài lòng khi nhận xét về chương trình đào
tạo của nhà trường đã tăng lên khá cao so với hệ cao đẳng khóa 06. Cụ thể ngành: Sư phạm
Địa lý 41,2% (8,7% - khóa 06); Giáo dục Mầm non 27,4% (17,7% - khóa 06); Sư phạm Kỹ
thuật Công nghiệp 25,0% (18,2% - khóa 06).
2.2.2. Về phƣơng pháp giảng dạy
Bảng 18:
Mức độ hài lòng về phương pháp giảng dạy
Đơn vị tính: %
STT
Cao đẳng
khóa 07
Mức độ hài lòng
1
Rất hài lòng
2
Cao đẳng
khóa 06
9,4
9,3
Hài lòng
72,2
65,1
3
Ít hài lòng
17,5
23,0
4
Không hài lòng
0,9
2,6
100,0
100,0
Tổng cộng
Tỉ lệ sinh viên hài lòng về phương pháp giảng dạy của nhà trường cao và có xu
hướng tăng lên chiếm 81.6% (khóa 06 là 74,4%). Tỉ lệ sinh viên không hài lòng và ít hài
lòng là 18,4% (khóa 06 là 25,6%), trong đó tỉ lệ không hài lòng về phương pháp giảng dạy
là 0,9%.
Bảng 19:
Mức độ hài lòng về phương pháp giảng dạy tính theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành tốt nghiệp
Rất hài lòng
Hài lòng
t hài lòng
Không hài
lòng
1
Sư phạm Toán học
11,1
83,3
5,6
0,0
2
Sư phạm Vật lý
15,4
69,2
15,4
0,0
3
Sư phạm Hóa học
0,0
80,0
20,0
0,0
18
STT
Ngành tốt nghiệp
Rất hài lòng
Hài lòng
t hài lòng
Không hài
lòng
4
Sư phạm Sinh học
0,0
85,7
14,3
0,0
5
Sư phạm Ngữ văn
21,5
71,4
7,1
0,0
6
Sư phạm Lịch sử
18,2
72,7
9,1
0,0
7
Sư phạm Địa lý
35,3
58,8
0,0
5,9
8
Sư phạm Tin học
0,0
81,3
18,7
0,0
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
14,3
85,7
0,0
0,0
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
12,5
87,5
0,0
0,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
16,7
77,8
5,5
0,0
12
Sư phạm Âm nhạc
15,4
76,9
7,7
0,0
13
Sư phạm Tiếng Anh
9,1
81,8
9,1
0,0
14
Giáo dục Tiểu học
22,2
77,8
0,0
0,0
15
Giáo dục Mầm non
25,5
72,5
2,0
0,0
16
Giáo dục Công dân
20,8
75,0
4,2
0,0
17
Tiếng Anh (TM- DL)
4,3
65,3
30,4
0,0
18
Quản trị Kinh doanh
10,7
67,9
21,4
0,0
19
Lưu trữ học
5,9
82,4
11,7
0,0
20
Thư ký Văn phòng
4,2
70,8
25,0
0,0
21
Quản trị Văn phòng
4,5
68,2
27,3
0,0
22
Thư viện Thông tin
3,4
79,4
17,2
0,0
23
Kế toán
0,0
62,8
34,9
2,3
24
Việt Nam học (VH-DL)
0,0
71,4
28,6
0,0
25
Khoa học Máy tính
0,0
84,2
15,8
0,0
26
Khoa học Môi trường
0,0
55,8
38,5
5,7
Các ngành có tỉ lệ 100,0% sinh viên hài lòng về phương pháp giảng dạy là Sư phạm
Kỹ thuật Nông nghiệp, Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp, Giáo dục Tiểu học.
Các ngành có tỉ lệ sinh viên hài lòng về phương pháp giảng dạy cao là Giáo dục
Mầm non 98,0%; Giáo dục Công dân 95,8%; Sư phạm Mỹ thuật 94,5%; Sư phạm Toán học
94,4%; Sư phạm Địa lý 94,1%; Sư phạm Ngữ văn 92,9%; Sư phạm Âm nhạc 92,3%.
Các ngành có tỉ lệ sinh viên chưa thực sự hài lòng về phương pháp giảng dạy là
Khoa học Môi trường 44,2%; Tiếng Anh (TM-DL) 30,4%; Việt Nam học (VH-DL) 28,6%;
Kế toán 37,2%. Ngành Sư phạm Địa lý có 5,9%; ngành Khoa học Môi trường có 5,7% được
khảo sát sinh viên không hài lòng về phương pháp giảng dạy.
19
2.2.3. Về phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập
Bảng 20:
Mức độ hài lòng về phương pháp đánh giá kết quả học tập
Đơn vị tính: %
Cao đẳng
khóa 07
Mức độ hài lòng
STT
Cao đẳng
khóa 06
1
Rất hài lòng
10,8
10,1
2
Hài lòng
74,7
71,1
3
Ít hài lòng
13,1
16,8
4
Không hài lòng
1,4
2,0
100,0
100,0
Tổng cộng
Có 85,5% sinh viên hài lòng về phương pháp đánh giá kết quả học tập (khóa 06:
81,1%). Tỉ lệ sinh viên ít hài lòng và không hài về phương pháp đánh giá kết quả học tập
của nhà trường 14,5% (khóa 06: 18,8%), trong đó 13,1% ít hài lòng và 1,4% không hài
lòng.
Bảng 21:
Mức độ hài lòng về phương pháp đánh giá kết quả tính theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành tốt nghiệp
Rất hài lòng
Hài lòng
t hài lòng
Không hài
lòng
1
Sư phạm Toán học
11,1
83,3
5,6
0,0
2
Sư phạm Vật lý
15,4
61,5
15,4
7,7
3
Sư phạm Hóa học
0,0
75,0
25,0
0,0
4
Sư phạm Sinh học
0,0
85,7
0,0
14,3
5
Sư phạm Ngữ văn
21,4
71,4
7,2
0,0
6
Sư phạm Lịch sử
18,2
63,6
18,2
0,0
7
Sư phạm Địa lý
35,3
52,9
11,8
0,0
8
Sư phạm Tin học
18,8
62,5
18,7
0,0
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
28,6
71,4
0,0
0,0
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
25,0
62,5
12,5
0,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
11,1
77,8
11,1
0,0
12
Sư phạm Âm nhạc
30,8
61,5
7,7
0,0
13
Sư phạm Tiếng Anh
9,1
72,7
18,2
0,0
14
Giáo dục Tiểu học
16,7
77,8
5,5
0,0
15
Giáo dục Mầm non
25,5
72,5
2,0
0,0
16
Giáo dục Công dân
12,5
79,2
8,3
0,0
17
Tiếng Anh (TM- DL)
13,0
78,3
8,7
0,0
18
Quản trị Kinh doanh
10,7
64,3
25,0
0,0
19
Lưu trữ học
5,9
88,2
5,9
0,0
20
STT
Ngành tốt nghiệp
Rất hài lòng
Hài lòng
Không hài
lòng
t hài lòng
20
Thư ký Văn phòng
8,3
91,7
0,0
0,0
21
Quản trị Văn phòng
9,1
68,2
22,7
0,0
22
Thư viện Thông tin
3,4
72,5
24,1
0,0
23
Kế toán
0,0
83,7
16,3
0,0
24
Việt Nam học (VH-DL)
0,0
77,1
22,9
0,0
25
Khoa học Máy tính
5,3
89,5
5,2
0,0
26
Khoa học Môi trường
0,0
71,2
19,2
9,6
Các ngành có tỉ lệ sinh viên hài lòng cao về phương pháp đánh giá kết quả học tập
của nhà trường là: Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp 100%; Thư ký Văn phòng 100%; Giáo
dục Mầm non 98,0%; Khoa học Máy tính 94,8%; Giáo dục Tiểu học 94,5%; Sư phạm Toán
học 94,4%; Lưu trữ học 94,1%; Sư phạm Ngữ văn 92,8%.
Các ngành có tỉ lệ sinh viên ít hài lòng về phương pháp đánh giá kết quả học tập là:
Quản trị Kinh doanh 25,0%; Sư phạm Hóa học 25,0%; Thư viện Thông tin 24,1%; Việt
Nam học (VH-DL) 22,9%. Riêng ba ngành Sư phạm Vật lý, Khoa học Môi trường, Sư
phạm Sinh học có tỉ lệ sinh viên không hài lòng về phương pháp đánh giá kết quả học tập
lần lượt là: 7,7%, 9,6% và 14,3%.
Như vậy, phần lớn sinh viên hài lòng về chương trình đào tạo, phương pháp giảng
dạy và phương đánh giá kết quả học tập của nhà trường, mức độ hài lòng cao hơn so với
sinh viên hệ cao đẳng khóa 06.
2.2.4. Về phát triển nghề nghiệp
Bảng 22:
Nhận định kiến thức có quan hệ phát triển nghề nghiệp
Đơn vị tính: %
STT
Mức độ hài lòng
Tổng
cộng
Cao đẳng
khóa 07
Trong đó
Sư
phạm
Ngoài
Sư phạm
Tổng
cộng
Cao đẳng
khóa 06
Trong đó
Sư
phạm
Ngoài Sư
phạm
1
Không ý kiến
25,5
7,6
17,9
22,5
11,6
10,9
2
Không đồng ý
14,5
4,9
9,6
12,1
5,6
6,5
3
Đồng ý
60,0
35,8
24,2
65,4
50,7
14,7
100,0
48,3
51,7
100,0
67,9
32,1
Tổng cộng
Có 60% sinh viên được khảo sát cho rằng kiến thức học được ở trường giúp họ dễ
dàng phát triển nghề nghiệp, tỉ lệ này không nhiều hơn khóa 06 đạt 65,4%. Cụ thể:
21
Các ngành thuộc khối sư phạm sinh viên đồng ý với nhận định trên chiếm 35,8%
(khóa 06: 50,7%), 4,9% sinh viên không đồng ý (khóa 06: 5,6%), 7,6% sinh viên không có
ý kiến (khóa 06: 11,6%)
Các ngành thuộc khối ngoài sư phạm chiếm 24,2% (khóa 06: 14,7%), 9,6% sinh
viên không đồng ý (khóa 06: 6,5%), 17,9% sinh viên không có ý kiến (khóa 06: 10,9%).
Như vậy, so với khóa 06 thì tỉ lệ sinh viên đồng ý với kiến thức học ở trường giúp họ
phát triển nghề nghiệp của khối ngành sư phạm có xu hướng giảm xuống. Ngược lại, chỉ
tiêu này đối với sinh viên khối ngành ngoài sư phạm có xu hướng tăng lên.
Bảng 23: Nhận định kiến thức có quan hệ phát triển nghề nghiệp tính theo ngành
Đơn vị tính: %
Ngành đào tạo
STT
Đồng ý
Không đồng ý
Không ý kiến
1
Sư phạm Toán học
77,8
5,6
16,7
2
Sư phạm Vật lý
61,5
23,1
15,4
3
Sư phạm Hóa học
70,0
20,0
10,0
4
Sư phạm Sinh học
78,6
14,3
7,1
5
Sư phạm Ngữ văn
78,6
0,0
21,4
6
Sư phạm Lịch sử
72,7
18,2
9,1
7
Sư phạm Địa lý
76,4
11,8
11,8
8
Sư phạm Tin học
43,8
37,5
18,8
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
85,7
0,0
14,3
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
100,0
0,0
0,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
55,6
0,0
44,4
12
Sư phạm Âm nhạc
84,6
7,7
7,7
13
Sư phạm Tiếng Anh
54,5
0,0
45,5
14
Giáo dục Tiểu học
88,9
5,6
5,6
15
Giáo dục Mầm non
82,4
7,8
9,8
16
Giáo dục Công dân
70,8
8,4
20,8
17
Tiếng Anh (TM- DL)
43,5
17,4
39,1
18
Quản trị Kinh doanh
42,9
17,9
39,2
19
Lưu trữ học
64,7
23,5
11,8
20
Thư ký Văn phòng
29,2
16,7
54,1
21
Quản trị Văn phòng
40,9
22,7
36,4
22
Thư viện Thông tin
62,1
17,2
20,7
23
Kế toán
46,5
11,6
41,9
24
Việt Nam học (VH-DL)
54,3
11,4
34,3
25
Khoa học Máy tính
52,6
15,8
31,6
26
Khoa học Môi trường
40,4
28,8
30,8
22
Đối với khối ngành Sư phạm, phần lớn sinh viên được khảo sát đều đồng ý kiến thức
học được ở trường dễ dàng phát triển nghề nghiệp. Trong đó:
Chiếm tỉ lệ từ 80% - 100% có các ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp, Sư phạm
Âm nhạc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mần non, Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp.
Chiếm tỉ lệ từ 80% trở xuống là các ngành Giáo dục Công dân, Sư phạm Mỹ Thuật,
Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Vật lý, Sư phạm
Toán học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Hóa học.
Chỉ có duy nhất ngành Sư phạm Tin học chiếm tỉ lệ thấp nhất dưới 50% (43,8%).
Đối với nhóm ngành ngoài Sư phạm, tỉ lệ đồng ý với nhận định trên của các bạn sinh
viên khi được khảo sát là thấp hơn so với khối ngành Sư phạm.
Các ngành có tỉ lệ đồng ý từ 50% - 70% là các ngành Lưu trữ học, Thư viện Thông
tin, Việt Nam học (VH-DL), Khoa học Máy tính.
Chiếm tỉ lệ từ 50% trở xuống là các ngành Kế toán, Tiếng Anh (TM-DL), Quản trị
Kinh doanh, Quản trị Văn phòng, Thư ký Văn Phòng. Đặc biệt là ngành Thư ký Văn phòng
chỉ chiếm 29,2%.
2.2.5. Về cải tiến nội dung, chƣơng trình đào tạo
Bảng 24:
Nội dung, chương trình cần cải tiến theo ngành
Đơn vị tính: %
STT
Ngành đào tạo
Môn
cơ bản
Môn
cơ sở
Môn
chuyên
ngành
Tham
quan
thực tế
Thực
Đồ án
hành,
môn
thực tập học
Đồ án
tốt
nghiệp
1
Sư phạm Toán học
0,0
5,6
50,0
22,2
66,7
0,0
0,0
2
Sư phạm Vật lý
154
30,8
61,5
7,7
38,5
0,0
0,0
3
Sư phạm Hóa học
5,0
10,0
20,0
35,0
35,0
0,0
0,0
4
Sư phạm Sinh học
7,1
7,1
28,6
21,4
42,9
0,0
7,1
5
Sư phạm Ngữ văn
21,4
21,40
28,6
35,7
21,4
0,0
0,0
6
Sư phạm Lịch sử
9,1
27,3
63,6
45,5
45,5
9,1
0,0
7
Sư phạm Địa lý
23,5
11,8
52,9
41,2
58,8
0
0,0
8
Sư phạm Tin học
6,3
6,3
56,3
25,0
68,8
12,5
6,3
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
0,0
28,6
57,1
28,6
28,6
14,3
0,0
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
12,5
12,5
25,0
25,0
25,0
12,5
0,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
0,0
0,0
22,2
16,7
61,1
5,6
5,6
12
Sư phạm Âm nhạc
15,4
15,4
61,5
0,0
30,8
0,0
0,0
13
Sư phạm Tiếng Anh
18,2
9,1
27,3
45,5
63,6
0,0
0,0
14
Giáo dục Tiểu học
50,0
16,7
77,8
16,7
44,4
5,6
0,0
15
Giáo dục Mầm non
8,0
6,0
36,0
22,0
50,0
4,0
0,0
23
STT
Môn
cơ bản
Ngành đào tạo
Môn
cơ sở
Môn
chuyên
ngành
Tham
quan
thực tế
Thực
Đồ án
hành,
môn
thực tập học
Đồ án
tốt
nghiệp
16
Giáo dục Công dân
4,2
8,3
41,7
20,8
45,8
0,0
8,3
17
Tiếng Anh (TM- DL)
4,3
4,3
56,5
26,1
60,9
4,3
0,0
18
Quản trị Kinh doanh
0,0
3,6
50,0
50,0
57,1
10,7
7,1
19
Lưu trữ học
6,3
0,0
56,3
31,3
81,3
0,0
0,0
20
Thư ký Văn phòng
4,2
12,5
66,7
25,0
58,3
12,5
8,3
21
Quản trị Văn phòng
4,5
18,2
54,5
40,9
59,1
0,0
0,0
22
Thư viện Thông tin
3,4
3,4
44,8
34,5
37,9
3,4
0,0
23
Kế toán
4,8
7,1
54,8
26,2
57,1
2,4
2,4
24
Việt Nam học (VH-DL)
5,7
14,3
34,3
25,7
57,1
0,0
2,9
25
Khoa học Máy tính
5,3
10,5
78,9
31,6
47,4
26,3
21,1
26
Khoa học Môi trường
3,8
11,5
50,0
25,0
69,2
21,2
21,2
Đa số sinh viên cho rằng về nội dung, chương trình đào tạo cần được cải tiến ở các
môn chuyên ngành, tham quan thực tế và thực hành, thực tập.
Trong đó, thực hành, thực tập được cho là cần phải cải tiến nhiều nhất, chiếm tỉ lệ
33,7% (khóa 06 là 30,6%); tiếp đến là môn chuyên ngành chiếm tỉ lệ 30,5% (khóa 06 là
34,9%) và tham quan thực tế chiếm 17,6% (khóa 06 là 22,2). Như vậy, sinh viên có xu
hướng ngày càng coi trọng thực hành, thực tập.
Bảng 25:
So sánh kết quả khảo sát của hai khóa 06 và khóa 07
Đơn vị tính: %
Khóa học
Cao đẳng khóa 07
Cao đẳng khóa 06
Môn cơ
bản
5,0
3,1
Môn
cơ sở
6,4
3,9
Môn
chuyên
ngành
30,5
34,9
Tham
quan
thực tế
17,6
22,2
Thực
hành,
thực tập
33,7
30,6
Đồ án
môn học
Đồ án tốt
nghiệp
3,8
3,4
2,9
1,8
Về đề nghị cải tiến nội dung, chương trình các môn chuyên ngành: Khoa học Máy
tính 78,9%; Giáo dục Tiểu học 77,8%; Thư ký Văn phòng 66,7%; Sư phạm Lịch Sử 63,6%;
Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Vật lý 61,5%; Sư phạm Kỹ Thuật Nông nghiệp 57,1%;
Tiếng Anh (TM- DL) 56,5%; Sư phạm Tin học và Lưu trữ học 56,3%; Kế toán 54,8%;
Quản trị Văn phòng 54,5%; Sư phạm Địa lý 52,9%; Quản trị Kinh doanh, Khoa học Môi
trường và Sư phạm Toán 50%; Thư viện Thông tin 44,8%.
Về đề nghị cải tiến nội dung, chương trình thực tập, thực hành: Khoa học Môi trường
69,2%; Lưu trữ học 81,3%; Sư phạm Tin học 68,8%; Sư phạm Toán 66,7%; Sư phạm Tiếng
Anh 63,6%; Sư phạm Mỹ thuật 61,1%; Tiếng Anh (TM- DL) 60,9%; Quản trị Văn phòng
59,1%; Sư phạm Địa lý 58,8%; Thư ký Văn phòng 58,3%; Quản trị Kinh doanh, Kế toán và
24
Việt Nam học (VHDL) 57,1%; Giáo dục Mầm Non 50%; Khoa học Máy tính 47,4%; Giáo
dục Công dân 45,8%; Giáo dục Tiểu học 44,4%.
Về đề nghị cải tiến nội dung, chương trình tham quan thực tế: Quản trị Kinh doanh
50%; Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Tiếng Anh 45,5%; Sư phạm Địa lý 41,2%; Quản trị
Văn phòng 40,9%; Sư phạm Ngữ văn 35,7%; Sư phạm Hóa 35%.
Ngoài ra, các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Ngữ văn, Sư
phạm Tiếng Anh, Sư phạm Vật lý còn chú ý đến việc cải tiến nội dung, chương trình các
môn cơ bản.
Các ngành Sư phạm Vật lý, Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp, Sư phạm Lịch sử, Sư
phạm Ngữ văn, Quản trị Văn phòng, Giáo dục Tiểu học còn chú ý đến cải tiến nội dung,
chương trình các môn cơ sở.
Các ngành Khoa học Máy tính, Khoa học Môi trường còn chú ý đến cải tiến về đồ án
môn học và đồ án tốt nghiệp.
2.2.6. Tham gia các khóa học sau khi tốt nghiệp
Bảng 26:
Tình hình tham gia các khóa học sau tốt nghiệp
Đơn vị tính: %
STT
Ngành đào tạo
Cao đẳng
khóa 07
Cao đẳng
khóa 06
1
Sư phạm Toán học
66,7
87,5
2
Sư phạm Vật lý
61,5
94,4
3
Sư phạm Hóa học
90,0
96,3
4
Sư phạm Sinh học
42,9
88,0
5
Sư phạm Ngữ văn
85,7
73,3
6
Sư phạm Lịch sử
90,9
80,0
7
Sư phạm Địa lý
76,5
100
8
Sư phạm Tin học
56,3
9
SP Kỹ Thuật Nông nghiệp
57,1
10
SP Kỹ Thuật Công nghiệp
25,0
11
Sư phạm Mỹ thuật
61,1
12
Sư phạm Âm nhạc
38,5
13
Sư phạm Tiếng Anh
54,5
14
Giáo dục Tiểu học
77,8
100,0
15
Giáo dục Mầm non
74,5
87,1
16
Giáo dục Công dân
62,5
17
Tiếng Anh (TM- DL)
52,2
25