Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

câu đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.83 KB, 27 trang )

Bài giảng - Môn Tiếng Việt 7

Bài 20 Tiết 82: CÂU ĐẶC BIỆT


KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các câu sau, câu nào là câu
rút gọn?
a)
b)
c)
d)

Mùa xuân đến rồi!
Ngày mai, tôi đi chợ.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Nam là học sinh giỏi.


Có nên sử dụng câu rút gọn như
trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam
chần chừ không muốn lên.
- Thầy: Em có học bài không?
- Nam: Không.


* Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.


B. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
Câu 2. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì
là nhiều nhất?”?
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mà mình dành nhiều thời gian nhất.
C.Tất nhiên là đọc sách.
D. Đọc sách.
Câu 3. Câu nào trong những câu sau là câu rút gọn?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học đi đôi với hành.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Câu 4. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn”
được rút gòn thành phần nào?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Bổ ngữ.



I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ:
Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng
sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em
tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)



Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình.
CN

Em tôi bước vào lớp.
CN

VN

VN


Ôi, em Thủy !
Ôi: Là một tiếng kêu ngạc nhiên
em Thủy: Là một lời gọi tên
Không có thành phần chủ ngữ và vị
ngữ.


A. Đó là một câu bình thường, có đủ chủ
ngữ và vị ngữ.
B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ
ngữ lẫn vị ngữ.
C. Đó là một câu không thể có chủ ngữ lẫn
vị ngữ.


Ôi, em Thủy , tiếng kêu sửng sốt của cô giáo
làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Ôi: thành phần cảm thán

em Thủy: thành phần gọi đáp
Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô
giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.


2. Ghi nhớ 1: Câu đặc biệt là loại câu
không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị
ngữ


* Bài tập nhanh:
Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
Rầm ! Mọi người ngoảnh lại nhìn.
Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.
Thật khủng khiếp !


I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
II. Tác dụng của câu đặc biệt
1. Ví dụ:


Tác dụng
Bộc lộ cảm
xúc

STT
Câu đặc biệt

1

Một đêm mùa xuân. Trên
dòng sông êm ả, cái đò cũ của
bác tài Phán từ từ trôi.
(Nguyên Hồng)

2

Đoàn người nhốn nháo lên.
Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
(Nam Cao)

3

“Trời ơi”, cô giáo tái mặt và
nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ
cũng khóc mỗi lúc mỗi to
hơn.
(Khánh Hoài)

4

Liệt kê, thông
báo về sự tồn tại
của sự vật, hiện
tượng

An gào lên:
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !

- Chị An ơi !
Sơn đã nhìn thấy chị.
(Nguyễn Đình Thi)

Xác định
thời gian, nơi
chốn

Gọi đáp

X
X
X
X


2. Ghi nhớ 2: Câu đặc biệt thường dùng để:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
được nói đến trong đoạn;
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp.


Tác dụng

Câu đặc biệt

Liệt kê, thông Xác định

Bộc lộ
báo về sự tồn thời gian,
cảm xúc tại của sự vật, nơi chốn
hiện tượng

1

Chửi. Kêu. Đấm.
Đá.Thụi. Bịch.
(Nguyễn Công Hoan)

x

2

Ủa ! Bạn về bao giờ?

3

Sài Gòn. Mùa xuân
năm 1975. Các cánh
quân đã sẵn sàng cho
trận tấn công lịch sử.

STT

4

Mẹ ơi ! Chị ơi ! Em đã
về.


Gọi đáp

x
x
x


Bài tập 1. Tìm trong những ví dụ dưới đây
những câu đặc biệt và câu rút gọn.
c. (1)Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ.
(2)Gió biển thổi lồng lộng. (3)Ngoài kia là ánh đèn
sáng rọi của một con tàu. (4)Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
d. (1) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- (2) Lá ơi !(3) Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho
tôi nghe đi !
- (4) Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.


* Lưu ý phân biệt hai kiểu câu
Câu rút gọn
Câu đặc biệt
Cấu tạo theo mô hình C/V, nhưng lược
bỏ đi một số thành phần.
Có thể dựa vào ngữ cảnh và hoàn cảnh
giao tiếp để khôi phục lại thành phần bị
lược bỏ.

Cấu tạo không theo mô hình

C/V.
Không thể khôi phục thành câu
đầy đủ thành phần. thµnh c©u
®Çy ®ñ.

Ví dụ

Ví dụ

Thấy đói bụng, tôi cũng tạt vào quán
làm vài nhánh cỏ lót dạ. Đông
Đông khách
khách
quá.
qu¸ Châu Chấu, Cào Cào...rậm rịch ra
vào, chè chén.
(Tô Hoài)

Mưa
Vắt rừng!
Mưa và
và rét!
rét!Vắt
rừng!Đoàn
quân vượt suối băng rừng tiến
về phía trước.
(Nguyễn Đình Thi)


Bài tập 2.

Ví dụ STT CÂU RÚT GỌN
1 Hãy kể chuyện

cuộc đời bạn
cho tôi nghe
đi !

d
2

Bình thường
lắm, chẳng có
gì đáng kể đâu.

TÁC DỤNG

Làm cho câu gọn hơn,
thông tin yêu cầu
nhanh hơn
Làm cho câu gọn hơn,
tránh lặp lại những từ
ngữ đã xuất hiện trong
câu đứng trước.


SST

CÂU ĐẶC BIỆT

1


Một hồi còi.

2

Lá ơi !

TÁC DỤNG

Thông báo sự tồn tại của
sự vật, hiện tượng
Gọi đáp





* Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu,
chủ đề vệ sinh trường lớp, trong đó có
sử dụng câu đặc biệt.


Trò chơi chọn chữ
chũ trả lời

A

B

C


A

B

C

D

E

F

D

E

F

Hãy
một
đặt đoạn
biệt
bộc
lộvàcảm
vào
phần
văn
bản
sau:

Chỉ
ra câu
đặc
sau
choxúc
biết
tác
dụng
củađặc
câubiệt?
đặc
Trong
2thêm
mục
abiệt
vàcâu
b,trong
phần
gạch
chân
trong
mục
nào
là câu
Thế
nào

câu
đặc
biệt?

đó.cuối
Nêu
tác
dụng
của
đặc
biệt.
Đặt
một
đoạn
đối
thoại
trong
đócâu
có dùng
câu
biệt.
a.biệt
Đêm
đông,
mọi
tiếng
động
trong
nông
trường
đãđặc
im bặt
từ lâu.
Nếu đông.

chúngMọi
ta không
có ý thức
giữ
gìn,trường
bảo vệđã
môi
trường
b. Đêm
cuối
tiếng
động
trong
nông
im
bặtkhăn
từ thì
lâu.
Rừng
ơi!
Ta
đã
về
đây,
mang
sức
của
đôi
tay
lao

động
khó
con sông êm đềm với con đò quê hương sẽ trở thành dòng sông
không
quản ngại.
chết...

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm IV

60
10
30
50
40
20
0 đđ

60
10
40
30
20
50
0 đđ


60
10
30
50
40
20
0 đđ

60
10
40
30
20
50
0 đđ

Đ

S

Đ

S

Đ

S

Đ


S


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×