Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Các loại bản vẽ cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.05 KB, 19 trang )

Trường Đại Học Thủy Lợi
Khoa Cơ Khí- BM Đồ Họa Kỹ Thuật

MÔN HỌC

VẼ CƠ KHÍ

Hà Nội -10/2013


Trường Đại Học Thủy Lợi
Khoa Cơ Khí- BM Đồ Họa Kỹ Thuật
Qui định chung của môn học
Tên môn học: VẼ CƠ KHÍ
Tổng số tiết : 30 tiết ( 10 buổi)
Hình thức học: Lý thuyết và thực hành tại phòng máy
Hình thức thi và kiểm tra: thi và kiểm tra trên máy tính, gồm 2 bài
kiểm tra trên lớp và bài thi cuối kỳ
 Điểm quá trình: 40%
 Thi hết môn : 60%
 Tài liệu tham khảo:
- Vẽ kỹ thuật cơ khí tập 1&2 – Trần Hữu Quế, Đặng Văn Cứ,
Nguyễn Văn Tuấn. NXB Giáo dục năm 2007
- Giáo trính vẽ cơ khí - Bộ môn ĐHKT






Trường Đại Học Thủy Lợi


Khoa Cơ Khí- BM Đồ Họa Kỹ Thuật
Nội dung Môn Học
Chương 1: Khái niệm về các loại bản vẽ

Chương 2: Biểu diễn dung sai bản vẽ
2.1 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ chi tiết
2.2 Biểu diễn dung sai trên bản vẽ lắp
Chương 3: Biểu diễn qui ước các loại mối ghép
3.1 Mối ghép ren
3.2 Mối ghép then
3.3 Mối ghép hàn
3.4 Mối ghép đinh tán
Chương 4: Biểu diễn qui ước cơ cấu truyền động
4.1 Khái niệm chung về các cơ cấu truyền động
4.2 Biểu diễn qui ước các cơ cấu truyền động thông dụng
Chương 5: Bản vẽ lắp
Chương 6: Bản vẽ chi tiết


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí

Chương 1 - Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.1 Thiết kế và bản vẽ kỹ thuật
1.1.1 Quá trình thiết kế
1.1.2 Bản vẽ kỹ thuật
1.2 Bản vẽ cơ khí
1.2.1 Bản vẽ sơ đồ
1.2.1 Bản vẽ lắp
1.2.1 Bản vẽ chi tiết

1.3 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Cơ khí trong trường ĐH Thủy Lợi
1.4 Thiết lập bản vẽ với AutoCad
1.4.1 Các thiết lập cơ bản

1.4.2 Các thao tác cơ bản
1.4.3 Các lệnh vẽ cơ bản


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.1 Thiết kế và bản vẽ kỹ thuật
1.1.1 Quá trình thiết kế
Các bước của quá trình thiết kế:
+ Lập nhiệm vụ thiết kế
+ Lập dự án kỹ thuật
+ Thiết kế sơ bộ
+ Thiết kế kỹ thuật
+ Lập bản vẽ chế tạo
Tất cả các giai đoạn thiết kế đều liên quan tới bản vẽ, mỗi giai đoạn sẽ sử
dụng các loại bản vẽ khác nhau
1.1.2 Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật gọi tắt là bản vẽ, là tài liệu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm
được dùng trong thiết kế và sản xuất. Bản vẽ trình bày các thông tin kỹ thuật
dưới dạng đồ họa theo các qui tắc thống nhất và thường được vẽ theo tỷ lệ
dùng để diễn tả (giao tiếp – truyền đạt) ý định của người thiết kế đến người
thực hiện (chế tạo – lắp ráp – vận hành)
Trong ngành cơ khí thì chúng ta thường sử dụng chủ yếu 3 loại bản vẽ là: Bản
vẽ sơ đồ, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.



Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.2 Các loại bản vẽ cơ khí
1.2.1 Bản vẽ sơ đồ
Bản vẽ sơ đồ được vẽ bằng những đường nét đơn giản, những hình biểu
diễn quy ước nhàm thể hiện nguyên lý hoạt động như sô đồ nguyên lý máy, sơ
đồ mạch điện và bản vẽ hệ thống thủy lực.
Người ta còn dùng sơ đồ để nghiên cứu các phương án thiết kế, để trao
đổi ý kiến cải tiến kỹ thuật và ghi chép ở hiện trường.
- Bản vẽ truyền động cơ khí. Các ký hiệu qui ước của sơ đồ hệ thống truyền
động cơ khí được quy định trong TCVN 15 – 85 (ISO 3925-1981)

Sơ đồ truyền động bánh răng


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.2 Các loại bản vẽ cơ khí
1.2.1 Bản vẽ sơ đồ
Bản vẽ truyền động cơ khí.

Sơ đồ hệ thống truyền lực trong máy đào

Sơ đồ truyền động bánh răng


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.2 Các loại bản vẽ cơ khí
1.2.1 Bản vẽ sơ đồ

- Bản vẽ sơ đồ hệ thống thủy lực

Sơ đồ hệ thống thủy lực


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.2 Các loại bản vẽ cơ khí
1.2.2 Bản vẽ lắp

Bản vẽ lắp bơm pít - tông


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.2 Các loại bản vẽ cơ khí
1.2.2 Bản vẽ lắp

Bản vẽ lắp sử dụng các qui ước của bản vẽ kỹ thuật để biểu diễn mối
quan hệ lắp ráp của các chi tiết cơ khí thành một cụm máy hay một máy hoàn
chỉnh
Dựa theo sơ đồ truyền động và nguyên lý họat động, kết quả số liệu tính
tóan thiết kế, các kinh nghiệm về công nghệ, các thông số tra cứu trong các
sổ tay kỹ thuật mà người kỹ sư thiết kế phác thảo ra kết cấu các chi tiết trong
máy và mối quan hệ lắp ráp của chúng với nhau. Sau đó vẽ hòan chỉnh thành
bản vẽ lắp.
Mục đích của bản vẽ lắp là:
- Dựa vào bản vẽ lắp người kỹ sư thiết kế vẽ tách từng chi tiết thành bản vẽ
chi tiết (bản vẽ chế tạo)
- Dựa vào bản vẽ lắp người kỹ sư lắp ráp xây dựng qui trình lắp ráp thích

hợp và tiến hành công việc lắp ráp
- Dựa vào bản vẽ lắp để dự tóan khối lượng công việc và giá thành của máy
- Dựa vào bản vẽ lắp để thực hiện công tác sữa chữa bảo dưỡng trong quá
trình vận hành máy


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.2 Các loại bản vẽ cơ khí
1.2.3 Bản vẽ chi tiết
Bản vẽ chi tiết là bản vẽ riêng từng chi tiết trích ra từ bản vẽ lắp đã trình
bày ở trên với những yêu cầu riêng về công nghệ sẵn sàng đem gia công
thành chi tiết thật, trên bản vẽ chi tiết chỉ vẽ một chi tiết cơ khí duy nhất với
hình dáng và kích thước trùng khớp với hình biểu diễn của nó trong bản vẽ
lắp.
Ngoài ra trong bản vẽ chi tiết còn thể hiện thông số, yêu cầu chế tạo
(dung sai kích thước, độ nhám bề mặt, sai lệch hình dáng, sai lệch kích thước,
yêu cầu nhiệt luyện…)
Mục đích của bản vẽ chi tiết:
- Dựa vào bản vẽ chi tiết để thiết lập quy trình công nghệ tạo phôi, các
phương pháp gia công, kiểm tra
- Bản vẽ chi tiết cũng là cơ sở pháp lý để tiến hành kiểm tra, nghiệm thu
các chỉ tiêu kỹ thuật của máy.


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.2 Các loại bản vẽ cơ khí
1.2.3 Bản vẽ chi tiết
- Hình dưới đây minh họa một bản vẽ chi tiết. Trong bản vẽ này chi tiết trục số

10 được tách từ bản vẽ lắp bơm pít – tông


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.3 Tiêu chuẩn bản vẽ Cơ Khí trong trường Đại Học Thủy Lợi
- Chữ viết: Sử dụng trong bản vẽ trong bản vẽ
Phông chữ: Arial
Cỡ chữ: Chữ nhỏ: 3 (ghi kích thước và các chú thích)
Chữ lớn: 5 (ghi các số chỉ và đề mục)
- Đường nét: Theo quy định trong vẽ kỹ thuật
- Khung bản vẽ: Theo quy định trong vẽ kỹ thuật
- Khung tên:

+ Khung bản vẽ lắp, bản vẽ tổng thể
30

8

16

17

12

3

14

2


9

3

6x 5 =30

1

5

25

30

50
180

8

7
6

4
20

10

55


5x4=20

15

11

10

14

15

8

40


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.3 Tiêu chuẩn bản vẽ Cơ Khí trong trường Đại Học Thủy Lợi
Cột 1: Ghi chức danh của những người có liên quan đến bản vẽ: Giảng viên
hướng dẫn, Sinh viên thực hiện, giảng viên chấm.
Cột 2: Chữ ký của những người ghi ở cột 1.
Cột 3: Ghi họ và tên của những người tham gia theo cột 2.
Cột 4: Ghi ngày hoàn thành thiết kế để trình duyệt.
Khuông 5: Tên bộ phận thể hiện trên bản vẽ.
Khuông 6: Số hiệu của bản vẽ.
Cột 7: Ghi tờ số trên số tờ của bản vẽ mang cùng số hiệu trên khung tên này.
Cột 8: Ghi khối lượng tổng của các bộ phận trong bản vẽ.
Cột 9: Ghi tỷ lệ của bộ phận chính trong bản vẽ.

Khuông 10: Ghi cụm từ ĐATN-khoá ….;
Khuông 11: Ghi tên đồ án tốt nghiệp;
Khuông 12: Ghi bước thiết kế (cơ sở, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công);
Khuông 13: Ghi tên trường đại học;
Khuông 14: Tên tỉnh thành phố nơi đặt trường đại học;
Khuông 15: Ghi tên bộ chủ quản;
Khuông 16: Ghi tên khoa;
Khuông 17: Ghi năm thực hiện đồ án.


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.3 Tiêu chuẩn bản vẽ Cơ Khí trong trường Đại Học Thủy Lợi

1

9

3

6x 5 =30

2

5

25

30


8

7
6

4
20

10

50

55

180

Cột 1, 2, 3: Ghi chức danh của những người có liên quan đến bản vẽ thiết kế:
Giảng viên hướng dẫn, Sinh viên thực hiện, giảng viên chấm.
Cột 4: Ghi ngày hoàn thành bản vẽ.
Cột 5: Ghi tên chi tiết thể hiện trên bản vẽ.
Cột 6: Số hiệu của bản vẽ chi tiết cơ khí.
Cột 7: Ghi vật liệu chế tạo chi tiết trong bản vẽ.
Cột 8: Ghi khối lượng chi tiết trong bản vẽ
Cột 9: Ghi tỷ lệ bản vẽ.
Cột 10: Ghi cụm từ ĐATN-khoá ….
Cột 11: Ghi tên đồ án tốt nghiệp;

5x4=20

15


11

10

14

+ Khung bản vẽ chi tiết


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.3 Tiêu chuẩn bản vẽ Cơ Khí trong trường Đại Học Thủy Lợi
+ Bảng kê chi tiết
Vị trí bảng liệt kê: được đặt trên khung tên và liên kết với khung tên thành một
khối. Trường hợp số chi tiết quá nhiều thì bảng liệt kê được phát triển nối tiếp sang
bên trái của khung tên
4
3
2

10

Ký hiÖu

Tª n gäi

30

KÝch thu í c

35

45



1 c¸ i

C¶ bé

Lu î ng Khèi lu î ng (kg)

10

Ghi chó

10

TT

8

1

15x2=30

180

- Đánh số hiệu bản vẽ


§ A 00 00
Sè thø tù chi tiÕt
Ký hiÖu ®å ¸ n

§ ¸ nh sè côm

Đánh số thứ tự trên bản vẽ; đánh thứ tự lần lượt theo chiều kim đồng hồ. Các
quy định khác tuân theo quy định trong vẽ kỹ thuật


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.4 Thiết lập bản vẽ với AutoCad
1.4.1 Các thiết lập cơ bản
Lệnh vẽ/ Thao tác vẽ
Lưu bản vẽ
Lưu sang bản vẽ khác

Lệnh đủ

Lệnh tắt

SAVE

Ctrl+s

SAVEAS

Ctrl


Lựa chọn các thông số
Tên file: N-Stt-Tên sinh viên-Tên bản vẽ
Tên file: N-Stt-Tên sinh viên-Tên bản vẽ

Shift+S
Định đạng bản vẽ

MVSETUP

Mvs

No-Met- TL 1-1 A0

TLmôi trường bản vẽ

OPTION

Op

Thiết lập định đạng file, hiển thị, thời gian
lưu tự động…

Định dạng đường nét

LINETYPE

lt

Load thêm nét CENTER và DASHED2


Định dạng tỉ lệ nét vẽ

LTSCALE

lts

Đặt lts=10

LAYER

la

Tên Layer: N-Stt-Tên layer (thấy, khuất,
mảnh, trục, text, dim, hacth…) Đặt màu
sắc, loại cho các nét tương ứng

STYE

st

Tên TextStyle: N-Stt- Kiểu chữ (thường,
đậm, nghiêng…) Đặt font Arial

Tạo lớp quản lý bản vẽ

Định dạng kiểu chữ


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí

1.4 Thiết lập bản vẽ với AutoCad
1.4.2 Các thao tác cơ bản
Lệnh vẽ cơ bản

Lệnh đầy đủ

Lệnh tắt

ZOOM ( Lăn chuột giữa)

z

PAN ( giữ chuột giữa)

p

Chế độ truy bắt điểm

OSNAP

os

Chế độ vẽ theo hệ trục

OTHOR

f8

Thu phóng màn hình
Đẩy bản vẽ( kéo)


Lựa chọn đối tượng
Xác nhận lệnh
Hủy lệnh

LEFT MOUSE
ENTER, SPACE, RIGHT MOUSE
ESC


Chương 1
Các Loại Bản Vẽ Cơ Khí
1.3 Thiết lập bản vẽ với AutoCad
1.3.3 Các lệnh vẽ cơ bản
Lệnh vẽ cơ bản

Lệnh đầy đủ

Lệnh tắt

Vẽ đoạn thẳng

LINE

l

RECTANG

rec


Vẽ đường tròn

CICLE

c

Xóa đối tượng

ERASE

e

Nhân đối tượng bản vẽ

COPY

cp

Di chuyển đối tượng

MOVE

m

OFFSET

o

Text, Mtext


t,mt

Vẽ hình chữ nhật

Tạo các đối tượng song song
Viết chữ



×