Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn tốt nghiệp về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp Song Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.32 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

— & –









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ





Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI NGUYỄN KIM THOA
MSSV: B070081
LỚP: LD0721B1




Cần Thơ, 5/2009

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
i
LỜI CẢM TẠ


Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em
những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian học ở trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lưu Thanh Đức Hải - người trực tiếp hướng
dẫn đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo chi nhánh ngân hàng Nông
Nghiệp & PTNT xã Song Phú, Phòng Tín dụng, Phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ
và hướng dẫn em vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động thực tiễn trong
suốt thời gian thực tập tại cơ quan.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô luôn dồi dào sức khoẻ, gặt hái được
nhiều thành công trong công tác giảng dạy, nghiên cứu. Kính chúc các cô chú, anh
chị trong Ngân hàng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ giúp ngân hàng đạt được tốc độ
phát triển cao trong thời gian tới.

Cần Thơ, ngày 25 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Kim Thoa
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 25 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Kim Thoa
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Song Phú, ngày…...tháng…..năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dẫu)
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: Lưu Thanh Đức Hải.
Học vị: Kinh Tế.
Chuyên ngành: Marketing.
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD Trường Đại Học Cần Thơ.
Tên học viên: Nguyễn Kim Thoa.
Mã số sinh viên: B070081
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Tên đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Song Phú”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kết luận
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
Lưu Thanh Đức Hải
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
v
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người phản biện: ……………………………………………….
Học vị: ……………………………………………………………………..
Chuyên ngành: ……………………………………………………………..
Cơ quan công tác: ………………………………………………………….
Tên học viên: Nguyễn Kim Thoa.
Mã số sinh viên: B070081
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Tên đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Song Phú”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT

8. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
9. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
10. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
11. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
12. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
13. Các nhận xét khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
14. Kết luận
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
vi
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1. ĐẶC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ................................................................................ 1

1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ....................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 4
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 4
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 5
1.4.1. Phạm vi về không gian ................................................................................. 5
1.4.2. Phạm vi về thời gian .................................................................................... 5
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 5
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ... 5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................ 7
2.1.1. Khái niệm hoạt động ngân hàng. .................................................................. 7
2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................................... 7
2.1.3. Khái niệm rủi ro ngân hàng .......................................................................... 8
2.1.4. Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 8
2.1.5. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra .............................................................. 10
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá tính dụng ............................................................. 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 12
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .......................................................... 12
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 12
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 12
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ VÙNG NGHIÊN CỨU..14
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ............................................ 14
3.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tại huyện Tam Bình ............................................. 14
Trang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
vii
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triền của ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT chi
nhánh Song Phú ................................................................................................... 15

3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 15
3.1.4. Trách nhiệm của từng phòng ban ............................................................... 17
3.1.5. Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng ....................................................... 18
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .................. 19
3.2.1. Doanh thu .................................................................................................. 21
3.2.2. Chi phí ....................................................................................................... 22
3.2.3. Lợi nhuận ................................................................................................... 23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG ......................................................................................... 25
4.1. PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN ......................................................................... 25
4.1.1. Tình hình nguồn vốn .................................................................................. 25
4.1.2. Tình hình huy động vốn ............................................................................. 27
4.1.3. Tình hình cho vay và thu hồi nợ ................................................................. 29
4.1.3.1. Tình hình cho vay và thu hồi nợ theo thời hạn ......................................... 32
4.1.3.2. Tình hình cho vay và thu hồi nợ theo loại hình kinh doanh ..................... 37
4.1.3.3. Tình hình cho vay và thu hồi nợ theo mục đích kinh doanh ..................... 43
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG .... 49
4.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng theo thời hạn tín dụng ....................................... 50
4.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng theo loại hình kinh doanh .................................. 52
4.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng theo mục đích kinh doanh ................................. 53
4.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN .................................................................... 59
4.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 59
4.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 59
4.3.3. Phương hướng hoạt động của ngân hàng .................................................... 60
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG ........ 62
5.1. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT RỦI RO TÍN DỤNG ................................... 62
5.2. CĂN CỨ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ...................................................................... 63
Trang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
viii

5.3. MỐT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ................................................................................................................. 64
5.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong huy động vốn ....................................... 64
5.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả và hạn chế rủi ro trong công tác cho vay ........ 65
5.3.3. Giải pháp đối với công tác thu nợ và xử lý nợ quá hạn ............................... 68
5.3.4. Biện pháp về nhân sự ................................................................................. 69
5.3.5. Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro khác .................................................... 70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 72
6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 72
6.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 73
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương ................................................................ 73
6.2.2. Đối với ngân hàng Agribank chi nhánh Song Phú ...................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 74
Trang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ........... 20
Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ................................. 25
Bảng 3: TÌNH HÌNH VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ........................... 27
Bảng 4: TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ THU HỒI NỢ CỦA NGÂN HÀNG ......... 30
Bảng 5: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ...................... 32
Bảng 6: CƠ CẤU CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ............................. 33
Bảng 7: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ......................... 34
Bảng 8: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ........................... 36
Bảng 9: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH ............... 38
Bảng 10: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH ................ 40
Bảng 11: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH .................. 42
Bảng 12: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH KINH DOANH .............. 43

Bảng 13: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO MỤC ĐÍCH KINH DOANH ................. 45
Bảng 14: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO MỤC ĐÍCH KINH DOANH ................... 47
Bảng 15: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ....................... 50
Bảng 16: RỦI RO TÍN DỤNG THEO THỜI HẠN .............................................. 51
Bảng 17: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH ................. 52
Bảng 18: RỦI RO TÍN DỤNG THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH ................... 53
Bảng 19: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO MỤC ĐÍCH KINH DOANH. ................ 54
Bảng 20: RỦI RO TÍN DỤNG THEO MỤC ĐÍCH KINH DOANH ................... 55
Bảng 21: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM .................................................................. 56
Bảng 22: VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM.57
Bảng 23: KẾT QUẢ NHẬN ĐỊNH VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC .................... 60
Trang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
x
DANH MỤC HÌNH


Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT chi nhánh Song
Phú ...................................................................................................................... 16
Sơ đồ 2: Qui trình tín dụng của NHN
0
và PTNT chi nhánh Song Phú ................... 66
Hình 1: Tổng thu nhập của ngân hàng qua ba năm ............................................... 21
Hình 2: Tổng chi phí của ngân hàng qua ba năm .................................................. 22
Hình 3: Tổng lợi nhuận của ngân hàng qua ba năm .............................................. 23
Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua ba năm ......................................... 26
Hình 5: Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng qua ba năm .................................... 28
Hình 6: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng qua ba năm .................................. 31
Hình 7: Cơ cấu dư nợ theo thời gian .................................................................... 37

Hình 8: Cơ cấu dư nợ theo mục đích kinh doanh ................................................. 48
Hình 9: Tình hình nợ xấu của ngân hàng qua ba năm ........................................... 56
Trang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
xi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


NHTMVN: Ngân hàng thương mại Việt Nam.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
PTNT: Phát triển nông thôn.
TCKT: Tổ chức kinh tế.
KTTH: Kinh tế tổng hợp.
TM – DV: Thương mại dịch vụ.
XD: Xây dựng.
CN: Chăn nuôi.
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
SX: Sản xuất.
DH: Dài hạn.
VHĐ: Vốn huy động.
TDN: Tổng dư nợ.
DSTN: Doanh số thu nợ.
BQ: Bình quân.
TN: Thu nhập.
DN: Dư nợ.
Tr và DH: Trung và dài hạn.
Hộ sx, cn: Hộ sản xuất, cá nhân.
NN: Nông nghiệp.

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version

Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
1
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của các nước kinh tế
đang phát triển muốn tiếp cận nhanh nền kinh tế tiên tiến. Tuy nhiên hội nhập quốc
tế cũng đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các ngân hàng thương mại
– Doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng đứng trước
những thách thức lớn. Để vượt qua những thách thức và tận dụng tốt cơ hội đòi hỏi
các ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTMVN) phải phân tích những điểm mạnh
những điểm yếu của mình để đưa ra chiến lược phù hợp cho từng thời kỳ, từng giai
đoạn của sự phát triển phù hợp với xu thế trên nguyên tắc đảm bảo lợi ích quốc gia
và doanh nghiệp.
Theo cam kết khi gia nhập WTO, về hình thức hiện diện của các tổ chức tín
dụng nước ngoài tại Việt Nam, kể từ ngày 1.4.2007, ngoài các hình thức văn phòng
đại diện, chi nhánh, ngân hàng liên doanh, các tổ chức tín dụng nước ngoài sẽ được
phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Việc tham gia thị
trường của các ngân hàng 100% vốn nước ngoài có thể làm thay đổi bức tranh về thị
phần hoạt động ngân hàng tại Việt Nam trong thời gian tới, có nghĩa là, ngân hàng
100% vốn nước ngoài có điều kiện để phát triển cả dịch vụ ngân hàng bán buôn, bán
lẻ, đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ tài chính, tham gia vào quá trình mua/bán, sáp
nhập ngân hàng.
Năm 2008 được đánh giá là một năm đầy khó khăn và với ngành ngân hàng.
Từ đầu năm đến nay, sự biến động của nền kinh tế trong và ngoài nước đã tác động

mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn. Việc tiếp cận được vốn tín
dụng từ ngân hàng của các doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn dẫn đến tâm lý
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
2
không muốn trả các khoản nợ đến hạn từ phía khách hàng. Từ những khó khăn trên,
làm cho dự nợ trên địa bàn có xu hướng giảm nhưng nợ xấu lại có dấu hiệu gia tăng.
Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng trong năm 2008 thấp nhất trong
vòng 5 năm qua. Tỷ lệ dư nợ của khối tổ chức tín dụng (TCTD) quốc doanh là
49,91%, các ngân hàng cổ phần là 40,99%, ngân hàng liên doanh là 4,49%, ngân
hàng chính sách xã hội là 2,89% và quỹ tín dụng nhân dân là 1,72%. Về chất lượng
tín dụng, nợ quá hạn tính đến tháng 12 năm 2008 là 2.497 tỷ đồng, chiếm 9,06%,
trong đó, nhóm nợ xấu là 886 tỷ đồng chiếm 3,14%, nhóm nợ có khả năng mất vốn
là 231 tỷ đồng chiếm 0,85%.
Bên cạnh đó một số tổ chức tín dụng cho vay chưa khảo sát kỹ khách hàng,
phương án khả thi, cho vay vốn sai mục đích, khách hàng kinh doanh không hiệu
quả, có nguy cơ phá sản, ngân hàng khó thu hồi hoặc không thể thu hồi được vốn và
lãi vay. www.dongnai.gov.vn/cong-dan/tin_thuongmai
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Đối tượng kinh doanh của Ngân hàng là “quyền sử dụng vốn tiền tệ” thông
qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán. Việc các Ngân hàng cấp phát tín dụng vào
nền kinh tế chính là hành vi tạo tiền của các ngân hàng. Hành vi tạo tiền của ngân
hàng lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế - xã hội
trong nền kinh tế và phạm vi quốc tế.
Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế thì
việc tạo lập vốn cho ngân hàng là vấn đề quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thương mại (NHTM). Vốn không những giúp cho ngân
hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh, mà còn góp phần quan trọng trong việc

đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế
nói chung.
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập và
huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
3
Để có thể tạo ra nguồn thu nhập, NHTM phải thực hiện kinh doanh dưới hình
thức sử dụng vốn có được và việc đầu tư sinh lợi, mà chủ yếu là cấp tín dụng và các
dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn có thể sử dụng nguồn vốn đó để kinh
doanh dưới các dạng đầu tư khác như: Kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng
khoán, đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp dưới dạng góp vốn, thành lập các công
ty… NHTM có nhiều nghiệp vụ kinh doanh đa dạng, nên rủi ro của nó cũng hết sức
phức tạp với một độ nhạy cảm nhất định. Một NHTM thường gặp các loại rủi ro chủ
yếu sau đây:
+ Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến động của lãi suất trên thị trường.
+ Rủi ro hối đoái: Rủi ro gắn liền với sự thay đổi của tỷ giá ngoại tệ trên thị
trường.
+ Rủi ro thanh khoản: Rủi ro do ngân hàng thiếu nguồn ngân quỹ để đáp ứng
nhu cầu rút tiền của khách hàng gửi tiền và của người vay tiền.
+ Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà NHTM không thu hồi được
hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.
Trong bốn loại rủi ro chủ yếu thì rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và gắn liền
với hoạt động của NHTM, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của
NHTM và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tư của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh của các tổ
chức tín dụng (TCTD), nó có thể xảy ra ít hay nhiều phụ thuộc vào chất lượng tín

dụng của các TCTD. Song, chính rủi ro tín dụng đang là nỗi trăn trở của các nhà
quản trị ngân hàng; đồng hành với rủi ro, thu nhập của các TCTD chiếm gần 90% từ
các khoản đầu tư thông qua hoạt động tín dụng hiện nay.
Do đó, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành quyết định
493/2005-QĐ/NHNN ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, các khoản vay khi đến
hạn mà doing nghiệp không trả được nợ thì phải chuyển nợ quá hạn, trích dự phòng
rủi ro, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, xếp loại, và đánh giá TCTD.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
4
Vì vậy, cần phải có cái nhìn đúng đắn hơn về việc quản trị rủi ro tín dụng
trong các hoạt động của ngân hàng, để tránh những tình trạng đáng tiếc xảy ra gây
khó khăn cho sự phát triển của nền kinh tế. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập WTO,
thì vấn đề này lại càng trở nên quan trọng hơn. Vì thế tôi chọn đề tài “Phân tích rủi
ro tín dụng và đưa ra một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cho ngân
hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song
Phú” để nghiên cứu, qua phân tích có thể rút ra được một số kết luận chung, cũng
như có thể áp dụng một số giải pháp hữu hiệu nhằm phòng ngừa và hạn chế tốt nhất
rủi ro mà ngân hàng có nguy cơ gặp phải.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và đề ra một số giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
– Phân tích kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm từ năm 2006 – 2008.
– Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng.
– Dựa vào thực trạng phân tích để đưa ra một số biện pháp phòng ngừa và

hạn chế rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
– Xem xét kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2006-
2008) như thế nào?
– Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng qua 3 năm diễn biến ra
sao, có vượt qua mức giới hạn rủi ro cho phép hay không?
– Thực tế ngân hàng có những phương pháp hữu hiệu để phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng hay chưa?
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
5
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi về không gian
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào việc phân tích rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Agribank huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú nhằm đưa ra một số giải pháp
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.4.2. Phạm vi về thời gian
Nhằm đảm bảo tính thực tế khi phân tích, số liệu được lấy qua ba năm gần
nhất (2006 – 2007 – 2008).
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình nguồn vốn, huy động vốn, cho vay và thu nợ của ngân
hàng.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Bài báo cáo “Quản trị ngân hàng” do nhóm sinh viên lớp Tài chính tín dụng
khóa 31 thuộc khoa kinh tế quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ thực hiện –
nhóm 17, báo cáo tháng 11/2008. Vấn đề: Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng, Ngân hàng Sacombank. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích rủi ro trong hoạt động
tín dụng của ngân hàng Sacombank, Phương pháp nghiên cứu so sánh. Kết quả

nghiên cứu: Ngân hàng cũng gặp rất nhiều khó khăn do rủi ro trong hoạt động tín
dụng mang lại, như tình trạng tỷ lệ nợ xấu vẫn còn cao, công tác huy động vốn và
cho vay gặp nhiều hạn chế. Chính vì vậy, đây là vấn đề luôn được Ngân hàng quan
tâm.Trong những năm qua, Ngân hàng không ngừng có những biện pháp tích cực
phòng ngừa đến mức thấp nhất những thiệt hại do nó gây ra, đảm bảo an toàn vốn
trong kinh doanh. Qua đó, nâng cao uy tín của Ngân hàng. Chuyên đề “Phân tích rủi
ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sacombank” đã cố gắng đi sâu phân tích
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và đề ra giải pháp nhằm hạn chế những
rủi ro, cũng như không ngừng nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của Ngân
hàng.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
6
- Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thanh Dung, thực hiện năm 2006, phân tích
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tỉnh Kiên Giang, mục tiêu nghiên cứu: Tình
hình huy động vốn và sử dụng vốn, thu nợ và giải quyết nợ quá hạn, thu nhập, chi
phí và lợi nhuận của Ngân hàng, dựa vào các chỉ tiêu kinh tế tài chính đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng
phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối kết hợp dùng đồ thị để biểu diễn những
chỉ tiêu. Kết quả nghiên cứu: Trong thời gian qua Chi nhánh đã rất cố gắng trong
việc huy động vốn nhưng với tình hình cạnh tranh gay gắt của các TCTD khác đã
khiến cho nguồn vốn ba năm qua của Ngân hàng luôn giảm và phải nhận vốn điều
hòa từ NHCT VN. Hơn nữa, chính sách đầu tư của các đơn vị kinh doanh đã ảnh
hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng, Bằng những nỗ lực và phấn
đấu không ngừng của toàn thể Ban giám đốc cùng cán bộ, công nhân viên Ngân
hàng trong thời gian qua nhằm đạt được hiệu quả cao nhất, chúng ta hoàn toàn tin
tưởng rằng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng sẽ tiếp tục có những bước tiến khả
quan trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế.

- Luận văn tốt nghiệp của Trần Thi Gia Hạnh, thực hiện năm 2006, phân tích
hoạt động tín dụng của ngân hàng, tỉnh Tiền Giang, mục tiêu nghiên cứu: Phân tích
hiệu quả hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng của ngân hàng, đề ra những giải pháp
nhằm hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Kết quả nghiên cứu: Hoạt
động ngân hàng chỉ thực sự đạt hiệu quả cao khi nào ngân hàng hạn chế được rủi ro
ở mức thấp nhất. Như vậy, chỉ cần nhìn vào công tác phòng ngừa, hạn chế rủi ro tại
một ngân hàng ta có thể nhận xét đánh giá được một phần kết quả kinh doanh của
ngân hàng đó.
Vì vậy, có thể nói rằng, công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là
mặt chính của công tác quản trị kinh doanh ngân hàng, nó góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý tín dụng cũng như quyết định sự tồn tại và phát triển của hoạt động kinh
doanh ngân hàng.



PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
7
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm hoạt động ngân hàng:
Theo Luật ngân hàng Nhà nước năm 2003 thì hoạt động ngân hàng được xác
định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức
vay mượn và có hoàn trả. Tín dụng được định nghĩa theo mấy cách sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa
thanh toán trong tương lai của hai bên (thụ trái – người đi vay).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hoàn trả được nợ gốc
trong tín dụng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hoá trên thị trường, còn
việc hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên
thị trường.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
8
2.1.3. Khái niệm rủi ro ngân hàng
Rủi ro ngân hàng là sự việc xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt
động kinh doanh của NHTM. Trong điều kiện kinh tế thị trường, tất cả các hoạt
động nào của NHTM đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ.
Do vậy, việc hiểu rõ về rủi ro ngân hàng là việc rất quan trọng để có thể đưa ra
những biện pháp nhằm giúp ngân hàng hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
2.1.4. Rủi ro tín dụng
a). Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo Joel Bessis trong quyển RISK MANAGEMENT IN BANKING rủi ro

tín dụng được hiểu là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm
sút chất lượng của những khoản vay. Từ khái niệm trên ta có thể phân tích rủi ro tín
dụng thành các khoản sau:
– Rủi ro đọng vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ hạn.
– Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh toán.
b). Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN,
việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
– Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
– Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
– Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
9
– Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều sáu

QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
– Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo qui
định;
– Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
– Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
– Các khoan nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
– Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
– Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa

10
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nợ xấu là các khoản 3,4,5.
2.1.5. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
a). Đối với ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ
thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Khi
gặp phải rủi ro tín dụng ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, bị cấp
trên khiển trách. Đối với cấp dưới, do gặp phải rủi ro tín dụng nên không có tiền trả
lương cho nhân viên vì thế những người có năng lực sẽ thuyên chuyển công tác, gây
khó khăn cho ngân hàng.
Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau:
nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng
nhất khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân
hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng
sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân
hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận
trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
b). Đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và
các cá nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì
người gởi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền
ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân
hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp,
không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự
hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm

cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
11
ổn định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày
nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997) và mới đây là
cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002) đã làm rung chuyển toàn cầu.
Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro
tín dụng tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá tín dụng
– Chỉ số 1: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần)
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
– Chỉ số 2: Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài ra, chỉ
số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
– Chỉ số 3: Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng
này cao.
– Chỉ số 4: Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Để từ đó giúp nhà
phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp
điều chỉnh kịp thời.
– Chỉ số 5: Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng)
Chỉ tiêu này còn được gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường

tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
– Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi lại.
– Doanh số thu nợ: Là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về không
phân biệt thời điểm cho vay.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
12
Dư nợ bình quân mỗi năm
Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
=
2
– Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định
mà ngân hàng chưa thu hồi lại.
– Dư nợ bình quân: (Tính theo phương pháp bình quân gia quyền) dựa vào trị
giá đầu năm, cuối năm.


– Nợ quá hạn: Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá
hạn. (Theo Điều 2 – Chương I Quy định chung Về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD – ban hành
theo QĐ 493/2005QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN).
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú nằm
trên quốc lộ 1A và cho vay trên phạm vi toàn xã của huyện Tam Bình. Vì vậy đề tài
tập trung nghiên cứu:

– Tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn theo địa bàn xã của huyện.
– Tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn theo thành phần kinh tế, theo thời
hạn tín dụng và theo ngành nghề kinh doanh trên phạm vi toàn xã.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Sử dụng số liệu thứ cấp, được lấy chủ yếu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, và bảng cân đối kế toán do ngân hàng cung cấp.
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
a). Mục tiêu 1: Dùng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng nguồn
vốn, huy động vốn, cho vay và thu hồi nợ của ngân hang qua các năm.
Dùng phương pháp so sánh để đánh giá xu hướng tăng giảm của từng chỉ tiêu
qua các năm.
Dùng biểu đồ cột biểu diễn sự biến động của cơ cấu nguồn vốn, tình hình
nguồn vốn, cho vay, thu nợ, và dư nợ của ngân hàng qua 3 năm 2006-2008.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
13
Thông qua các chỉ số tài chính: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động; Tổng
dư nợ trên tổng tài sản; vòng quay vốn tín dụng; chỉ số thu nợ; cơ cấu cho vay, để
xác định hiệu quả đầu tư, hiệu quả tín dụng, vòng quay vốn tín dụng nhanh hay
chậm và cơ cấu nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
b). Mục tiêu 2: Dùng phương pháp so sánh, chỉ số rủi ro tín dụng để đo lường
chất lượng tín dụng và các chỉ số tài chính: Nợ xấu trên tổng dư nợ; Dư nợ ngắn
(trung, dài) hạn trên tổng dư nợ; Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân, để đánh giá
chất lượng tín dụng, đánh giá cơ cấu nợ của ngân hàng theo thời gian, theo thành
phần kinh tế, theo mục đích kinh doanh.
* Phương pháp so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: được biểu hiện bằng các con số cụ thể, thể hiện
mức độ hoàn thành kế hoạch hay chỉ tiêu đề ra.

+ So sánh bằng số tương đối: được biểu hiện bằng tỷ lệ %, phản ánh kết quả
tăng giảm các chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp này dùng để xác định tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu
qua các năm.
c). Mục tiêu 3: Dùng phương pháp nghiên cứu định tính đánh giá những mặt
yếu, mặt mạnh, những mặt còn hạn chế và khó khăn nhằm đưa ra giải pháp tốt nhất
cho ngân hàng.

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version

×