Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn tốt nghiệp về tín dụng tại Ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.5 KB, 88 trang )


Trang 1




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------oOo------------------------



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KHẢO SÁT NHU CẦU TÍN DỤNG CỦA
SINH VIÊN ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI



Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. VÕ HỒNG PHƯỢNG NGUYỄN MAI XUÂN THẢO
MSSV: 4053826
Lớp: Tài chính ngân hàng 2, K31











Cần Thơ, năm 2009

Trang 2

LỜI CẢM TẠ

Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh
trường đại học Cần Thơ, em đã được sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và
đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện
Luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm của cô Võ Hồng
Phượng. Cô đã chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Xin cảm ơn sự hỗ trợ của các bạn cùng lớp tài chính 2 k31
trong việc động viên và chia sẽ kinh nghiệm để thực hiện đề tài này.
Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến các anh chị ở ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Á, chi nhánh Cần Thơ đã tận tình chỉ dẫn, tạo điều kiện thuận
lợi cho em khi đến thực tập ở ngân hàng
Sau cùng, em xin gởi lời cám ơn đến gia đình đã khuyến khích, động
viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập
Kính chúc sức khỏe quý thầy cô, các anh chị, gia đình và các bạn.

Cần Thơ, ngày 12 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Mai Xuân Thảo
















Trang 3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 12 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Mai Xuân Thảo

































Trang 4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng đơn vị







Trang 5


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người hướng dẫn: VÕ HỒNG PHƯỢNG
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
 Cơ quan công tác: Bộ môn marketing khoa Kinh tế & QTKD
 Tên sinh viên: NGUYỄN MAI XUÂN THẢO
 Mã số sinh viên: 4053826
 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
 Tên đề tài: Khảo sát nhu cầu tín dụng của sinh viên đại học Cần Thơ đối với hệ
thống ngân hàng thương mại cổ phần.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

7. Kết luận
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ……. tháng …… năm 2008
NGƯỜI NHẬN XÉT

Trang 6

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
Cần Thơ, ngày …... tháng …... năm ……
Giáo viên phản biện









Trang 7

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU .........................................................................1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu: ............................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài .....................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ...........................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................. 5
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:.................................................................................5
1.4. Phạm vi nghiên cứu: ...............................................................................5
1.5 Lược khảo tài liệu ....................................................................................5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................7
2.1. Phương pháp luận ...................................................................................7
2.1.1. Các khái niệm và biện pháp bảo đảm tín dụng .....................................7
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng: ............................................9
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á ......................................15
3.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ngân hàng
TMCP Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ................................................................15
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển..........................................15
3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................16

3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm............................18
3.3 Vài nét về thẻ liên kết...................................................................................19
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ NHU CẦU TÍN DỤNG
CỦA SINH VIÊN TẠI ĐẠI HỌC CẦN THƠ....................... 21
4.1 Thực trạng về nhu cầu tín dụng của sinh viên ..........................................21
4.1.1 Vài nét về chương trình tín dụng cho sinh viên
ở Việt Nam hiện nay ......................................................................................21

Trang 8
4.1.2 Thực trạng về nhu cầu tín dụng của sinh viên tại đại học Cần Thơ
trong việc mua những sản phẩm cần thiết hỗ trợ cho việc học ....................... 23
4.2 Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của sinh viên...................36
4.2.1 Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của sinh viên..........36
4.2.2 Một số ý kiến của sinh viên quanh vấn đề
tín dụng cho sinh viên.....................................................................................37
4.3 Nhận xét chung ........................................................................................40
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN NHU CẦU TÍN DỤNG CỦA SINH VIÊN ..................... 42
5.1 Mô hình hồi quy và các biến đưa vào mô hình..........................................42
5.2 Nhận xét, đánh giá chung về kết quả thu được ......................................... 48
CHƯƠNG 6: GIẢI PHÁP NHẰM ĐƯA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐẾN VỚI SINH VIÊN ĐẠI HỌC CẦN THƠ............................................49
6.1 Một số khó khăn và hạn chế trong việc
đưa tín dụng của ngân hàng đến sinh viên....................................................... 49
6.1.1 Một số khó khăn của sinh viên trong việc
tiếp cận tín dụng ngân hàng............................................................................49
6.1.2 Khó khăn của ngân hàng khi cho sinh viên vay .............................. 50
6.2 Phân tích một số ý kiến được đề xuất bởi các chuyên gia
trong việc đưa tín dụng của ngân hàng đến với sinh viên................................ 52
6.3 Giải pháp nhằm đưa tín dụng của ngân hàng

đến với sinh viên ............................................................................................55
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ....................................................60
7.1 Kết luận....................................................................................................60
7.2 Kiến nghị..................................................................................................61
7.2.1 Kiến nghị đối với sinh viên của ĐHCT.............................................61
7.2.2 Kiến nghị đối với ban giám hiệu trường đại học Cần Thơ.................61
7.2.3 Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Đông Á....................................62
7.2.4 Kiến nghị đối với Chính phủ.............................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM STATA

Trang 9
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: GDP bình quân đầu người các tỉnh ĐBSCL ......................................4
Bảng 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................................18
Bảng 3: Một số thông tin về mẫu điều tra ......................................................24
Bảng 4: Thống kê sơ bộ về thu nhập của sinh viên, của gia đình,
và số người phụ thuộc trong gia đình.............................................................. 25
Bảng 5: Phân phối tần suất về nhu cầu tín dụng,
nguồn thu nhập chính của gia đình sinh viên ..................................................26
Bảng 6: Nhu cầu tín dụng của sinh viên đang vay tại ngân hàng CS – XH .....27
Bảng 7: Lý do sinh viên không có nhu cầu tín dụng........................................28
Bảng 8: Lý do không có nhu cầu tín dụng của những sinh viên
đang vay vốn tại NH CS - XH ....................................................................... 29
Bảng 9: Lý do không có nhu cầu tín dụng của những sinh viên năm đầu ........ 30
Bảng 10: Lý do không có nhu cầu tín dụng của
những sinh viên không đi làm thêm ............................................................... 31
Bảng 11: Phân phối tần suất về ý kiến của gia đình......................................... 32

Bảng 12: Quan hệ giữa ý kiến gia đình với
nguồn thu nhập chính của gia đình trong việc vay tiền của sinh viên. ............. 33
Bảng 13: Số tiền vay và mục đích tín dụng ....................................................34
Bảng 14: Một số mong muốn của sinh viên khi vay tiền ngân hàng ...............35
Bảng 15: Ý kiến của sinh viên về người bảo lãnh ...........................................38
Bảng 16: Căn cứ để ngân hàng thu hồi nợ theo ý kiến sinh viên ..................... 39
Bảng 17: Ý kiến sinh viên trong việc giữ bằng tốt nghiệp .............................. 40
Bảng 18: Tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng xem xét trong mô hình ...........43
Bảng 19: Kết quả hồi quy mô hình Probit....................................................... 44
Bảng 20: Những khó khăn của sinh viên khi tiếp cận tín dụng ngân hàng....... 49

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Mô hình tháp nhu cầu Maslow........................................................... 1
Hình 2: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ ....................... 16

Trang 10
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BP: Bộ phận
NHCSXH: Ngân hàng chính sách – xã hội
ĐBSCL : Đồng Bằng Sông Cửu Long
ĐHCT: đại học Cần Thơ
GDP: Thu nhập bình quân đầu người
KH: Khách hàng
Max: Giá trị lớn nhất
Mean: Số trung bình học giản đơn
Min: Giá trị nhỏ nhất
Mode: Giá trị của lượng biến có tần số suất hiện cao
nhất trong tổng thể

PGD: Phòng giao dịch
SV: Sinh viên
TMCP: Thương mại cổ phần

















Trang 11
TÓM TẮT
Tín dụng học sinh, sinh viên ở Việt Nam đã được triển khai thực hiện
từ năm 1998 và phát triển mạnh từ khi có Quyết định 157/2007/QĐ-TTg. Ngoài
mong muốn có cái nhìn toàn diện về nhu cầu, cùng những nhân tố ảnh hưởng
đến nhu cầu tín dụng của sinh viên tại ĐHCT trong việc mua sắm phương tiện
hỗ trợ học tập là mục tiêu chính của đề tài. Đề tài còn phân tích về công tác tín
dụng cho sinh viên trong thời gian qua, đặc biệt là nhận thức rõ những khó khăn
và thách thức, cùng những giải pháp theo ý kiến của các chuyên gia để đưa tín
dụng đến với sinh viên cũng như đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng. Trên

cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm mở rộng chương trình này theo một hướng mới
đó là việc cấp tín dụng cho sinh viên mua sắm những phương tiện hỗ trợ học tập
sẽ được thực hiện ở ngân hàng thương mại.
Bên cạnh việc phân tích định lượng mà phương pháp chủ yếu được sử
dụng là thống kê mô tả và hồi qui tương quan, đề tài còn kết hợp việc phân tích
định tính nhằm thực hiện được các mục tiêu đã đề ra.
Kết quả điều tra cho thấy nhu cầu tín dụng của sinh viên ở ĐHCT chỉ ở
mức trung bình. Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ tâm lý e ngại khi phải đến
ngân hàng vay tiền của các bạn sinh viên. Thế nhưng với tỷ lệ có nhu cầu chiếm
57% mẫu điều tra tuy chưa cao nhưng nếu tính trên tổng số sinh viên tại ĐHCT
thì con số này không phải nhỏ. Nghiên cứu còn cho thấy các nhân tố như thu
nhập của sinh viên, năm đang học, sinh viên có việc làm thêm không, thu nhập
của gia đình, số người phụ thuộc trong gia đình đều có ảnh hưởng đến nhu cầu
tín dụng của sinh viên trong trường hợp này. Bên cạnh đó, khó khăn lớn nhất
khi đưa tín dụng đến với sinh viên là không tìm được người bảo lãnh thích hợp.
Để đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng ở mức độ cao nhất nghiên
cứu đã đề xuất giải pháp đưa tín dụng ngân hàng đến với sinh viên bằng việc
cấp hạn mức thấu chi qua thẻ liên kết (vừa là thẻ sinh viên vừa là thẻ Đa năng),
sinh viên phải trả hết nợ trước khi ra trường. Một khi khả năng thu nợ của ngân
hàng được đảm bảo thì ngân hàng mới có thể cấp tín dụng cho sinh viên như thế
khả năng tiếp cận tín dụng của sinh viên sẽ cao hơn. Tuy nhiên để giải pháp trên
được thực hiện một cách hiệu quả nhất thì cần phải có sự phối hợp chặt chẽ của
các bên liên quan như nhà trường, ngân hàng, sinh viên, gia đình,....

Trang 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. David J.Luck/Ronald S.Rubin,(2002), Nghiên cứu marketing, nhà xuất
bản thống kê.
2. Nhật Minh (2008). “Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên”, Tạp chí

ngân hàng, (Số 17).
3. PGS.TS. Hoàng Đức (2007). “Tín dụng cho sinh viên – vướng mắc và
giải pháp”,Tạp chí phát triển kinh tế (206).
4. PGS.TS. Nguyễn Viết Lâm, (2007), Nghiên cứu marketing, nhà xuất
bản đại học Kinh tế quốc dân.
5. ThS. Thái Văn Đại (2007). Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương
mại, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ.
6. TS. Mai Văn Nam, (2006), Giáo trình kinh tế lượng, nhà xuất bản
thống kê.
7. Võ Thị Thanh Lộc, MBA, (2001). “Thống kê ứng dụng và dự báo
trong kinh doanh và kinh tế”, Nhà xuất bản thống kê.



CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Nhà nước ta luôn luôn coi giáo dục là vấn đề quốc sách. Hàng năm
ngân sách đã dành một tỷ trọng lớn trong thu nhập quốc dân để xây dựng trường
lớp, cung cấp thiết bị dạy học, trả lương giáo viên, đào tạo nguồn nhân lực sư
phạm…. Nhưng giáo dục là vấn đề rộng lớn liên quan đến tất cả mọi gia đình.
Một xã hội dù giàu có đến đâu chăng nữa cũng không thể có khả năng bao cấp
toàn bộ cho giáo dục, nhất là những bậc học trên phổ thông. Vì vậy, đi đôi với
việc đầu tư của Nhà nước, việc xã hội hoá giáo dục ở các bậc đại học, cao đẳng,
dạy nghề là vấn đề tất yếu. Song, trong hoàn cảnh một nước nghèo như nước ta,
việc huy động nguồn lực tài chính ở từng gia đình lại luôn luôn là chuyện nan

Trang 13
giải và không phải ai cũng có thể thực hiện được. Những chính sách có tính chất

hỗ trợ ban đầu, nhằm giải quyết kịp thời những yêu cầu cấp thiết trước mắt qua
con đường tín dụng sau một thời gian sẽ được người vay hoàn trả là một biện
pháp linh hoạt, được sự đồng thuận cao của xã hội.
Bên cạnh những kết quả đạt được, chương trình “tín dụng cho sinh
viên” của ngân hàng chính sách - xã hội (NHCSXH) vẫn còn nhiều bất cập, đối
tượng cho vay còn hạn chế bởi những thủ tục phức tạp và khả năng đáp ứng của
ngân hàng là có hạn. Với số tiền mà một sinh viên có thể vay như hiện nay chỉ
có thể đáp ứng được những nhu cầu cơ bản như đóng học phí, chi tiêu cho sinh
hoạt thường ngày mà thôi, còn việc mua sắm những phương tiện hỗ trợ cho việc
học như: máy vi tính, điện thoại, xe máy,..., thì vẫn chưa được quan tâm.
Đại học Cần Thơ (ĐHCT), cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng
điểm của Nhà nước ở đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), là trung tâm văn
hóa - khoa học kỹ thuật của vùng. Vị thế của trường ĐHCT ở vùng ĐBSCL
cũng như trên toàn quốc ngày càng được khẳng định. Từ khi trường chuyển qua
hệ thống đào tạo theo tín chỉ, thì áp lực học tập của sinh viên rất cao do phương
pháp này lấy người học làm trọng tâm. Để phương pháp học này phát huy được
tác dụng, đòi hỏi người học bên cạnh những nỗ lực từ bản thân cần phải có
những phương tiện hỗ trợ học tập cần thiết. Thế nhưng không phải bất cứ sinh
viên nào cũng có đủ khả năng tự trang bị cho mình những sản phẩm trên.
Trong hệ thống ngân hàng thương mại, ngân hàng TMCP Đông Á là
một trong những ngân hàng có nhiều chương trình tài trợ cho sinh viên như:
chương trình vinh danh thủ khoa tốt nghiệp đại học, cao đẳng 2008 khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long, đồng hành cùng Hội trại truyền thống Đại học Kinh
tế 2009... Đặc biệt còn là ngân hàng đi tiên phong trong việc cấp tín dụng cho
sinh viên, với thủ tục đơn giản, thời gian xét duyệt nhanh, đối tượng cho vay
không hạn chế, ngân hàng TMCP Đông Á đã mở ra một hướng đi mới trong lĩnh
vực tín dụng cho sinh viên hiện nay. Với lợi thế về qui mô, nguồn vốn, nguồn
nhân lực, và nhất là trong lĩnh vực công nghệ, sẽ là nền tảng vững chắc giúp
ngân hàng tiến sâu vào thị trường “tín dụng cho sinh viên”.
Với mong muốn có cái nhìn đúng đắn về thực trạng công tác tín dụng

cho sinh viên trong thời gian qua, đặc biệt là nhận thức rõ về những khó khăn và

Trang 14
thách thức. Trên cơ sở đó đề xuất một giải pháp nhằm mở rộng chương trình
này theo một hướng mới đó là việc cấp tín dụng cho sinh viên mua sắm những
phương tiện hỗ trợ học tập sẽ được thực hiện ở ngân hàng thương mại. Do giới
hạn về thời gian, kinh phí, cũng như khả năng thực hiện nên đề tài chỉ tập trung
“khảo sát về nhu cầu tín dụng của sinh viên đại học Cần Thơ, trong việc mua
sắm phương tiện hỗ trợ học tập”, nhằm đưa tín dụng đến đối tượng này.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
 Lý thuyết nhu cầu của Maslow
Đề tài này sử dụng lý thuyết nhu cầu của Maslow làm nền tảng. Theo
Maslow, con người có năm nhóm nhu cầu tăng từ thấp lên cao. Tuy các nhóm
nhu cầu có thể cùng tồn tại trong mỗi cá nhân, nhưng nguyên tắc chung là con
người sẽ cố gắng tìm cách thỏa mãn những nhóm nhu cầu thấp rồi đến nhu cầu
cao hơn.
Hiện nay, việc cho sinh viên thuộc diện hộ nghèo vay vốn của
NHCSXH để đóng học phí và trang trải chi cho phí sinh hoạt hàng ngày chỉ đáp
ứng được một phần nhu cầu cơ bản.











Hình 1: Mô hình tháp nhu cầu Maslow

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của sinh viên cũng sẽ không chỉ
dừng lại ở việc được đi học mà còn tiến xa hơn nữa đó là được học tập trong



Nhu cầu xã hội


Nhu cầu an toàn


Nhu cầu cơ bản

Nhu cầu
tự hoàn
thiện

Nhu cầu tự thể hiện



Trang 15
điều kiện thuận lợi với những phương tiện cần thiết để hỗ trợ tốt hơn cho việc
học của mình.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu hàng hóa - dịch vụ (theo lý thuyết về
cung - cầu hàng hóa)
- Thu nhập của người tiêu dùng: Khi thu nhập tăng, cầu đối với hầu hết
các hàng hóa đều gia tăng vì với thu nhập cao hơn người tiêu dùng thường có xu

hướng mua hàng hóa nhiều hơn.
- Giá cả của hàng hóa có liên quan
- Giá cả của chính loại hàng hóa đó trong tương lai
- Thị hiếu của người tiêu dùng thị hiếu hay sở thích của người tiêu
dùng, có thể chịu ảnh hưởng của phong tục, tập quán, môi trường văn hóa - xã
hội, thói quen tiêu dùng, giới tính v.v. của người tiêu dùng. Khi những yếu tố
này thay đổi, nhu cầu đối với một số loại hàng hóa cũng đổi theo
- Các yếu tố khác
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
Dựa vào thu nhập và tốc độ tăng trưởng thu nhập của người dân
ĐBSCL hiện nay cho thấy thu nhập bình quân đầu người và tốc độ tăng trưởng
thu nhập của người dân ở khu vực này ngày một tăng. Điều đó cho thấy lượng
sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn đến mức không có khả năng đóng học
phí sẽ có xu hướng giãm. Trong khi lượng sinh viên có đủ khả năng đến trường
nhưng không đủ khả năng trang bị cho mình những phương tiện hỗ trợ cho việc
học sẽ có xu hướng tăng.

Bảng 1: GDP bình quân đầu người các tỉnh ĐBSCL
Đơn vị tính: USD
Các tỉnh 2000 2004 2006 2007
ĐBSCL 306,5 432,2 529,5 603
Long An 324,8 434,7 529,1 592,6
An Giang 294,8 396,8 461,4 517,8
Bến Tre 280,2 380,9 464 502,4
Kiên Giang 375 533,3 634,4 713,7

Trang 16
Cần Thơ 329,3 596,2 787,6 902,2
(Nguồn: Niên Giám Thống kê các tỉnh ĐBSCL)


Cơ cấu kinh tế ở ĐBSCL hiện nay chủ yếu là nông nghiệp, đa số sinh
viên ở ĐHCT xuất thân từ gia đình làm nghề nông. Với đối tượng khách hàng là
nông dân ngân hàng chỉ có mỗi một sản phẩm là “tín dụng nông nghiệp” chỉ
nhằm phục vụ sản xuất, do đó để lo cho con cái họ học tập không ít người đã sữ
dụng vốn vay không đúng mục đích dẫn tới nhiều khó khăn cho ngân hàng
trong việc thu hồi nợ.
Theo xu hướng phát triển của ngành ngân hàng hiện nay cho thấy mức
độ cạnh tranh giữa các ngân hàng nhất là các ngân hàng thương mại cổ phần
ngày càng gay gắt, bởi số lượng các ngân hàng ngày một nhiều với quy mô ngày
càng lớn. Do đó việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường mới, đưa ra những sản
phẩm mới, tìm thêm những khách hàng mới là điều tất yếu mà các ngân hàng
phải làm trong giai đoạn hiện nay.
Hiện nay, vấn đề tín dụng cho sinh viên đã được một số ngân hàng chú
ý, như: Ngân hàng đầu tư và phát triển (BIDV) triển khai chương trình tín dụng
cho sinh viên trường đại học FPT vay học phí bằng tín chấp với lãi suất ưu đãi,
trả góp sau khi tốt nghiệp đi làm, và gần đây nhất (tháng 08 năm 2008) Western
bank đã cho ra 3 sản phẩm tín dụng cho sinh viên bao gồm “tín dụng sinh viên
hướng nghiệp”, “tín dụng sinh viên định nghiệp” và “cho vay sinh viên khởi
nghiệp”,.... Tuy chỉ được áp dụng ở một số rất ít ngân hàng thương mại và đối
tượng cho vay còn hạn chế nhưng điều này cho thấy được xu hướng phát triển
mới trong lĩnh vực tín dụng và thị trường “tín dụng cho sinh viên” sẽ hứa hẹn
nhiều tiềm năng nếu ngân hàng có những chiến lược đúng đắn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung
Khảo sát về nhu cầu tín dụng của sinh viên ĐHCT nhằm đề ra giải
pháp đưa tín dụng ngân hàng đến với đối tượng này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Khảo sát nhu cầu tín dụng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu
cầu tín dụng của sinh viên.


Trang 17
Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của sinh viên
Đề ra giải pháp nhằm đưa tín dụng ngân hàng đến với sinh viên
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
Việc đưa tín dụng của ngân hàng đến sinh viên viên hiện nay có cần
thiết không? Nhu cầu tín dụng của sinh viên trong việc mua sắm những phương
tiện hỗ trợ học tập hiện nay như thế nào?
Nhân tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng của sinh viên?
Khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của sinh viên hiện nay ra sao?
Làm thế nào để đưa tín dụng của ngân hàng đến với sinh viên ĐHCT?
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
1.4.1 Thời gian bắt đầu tháng 1 năm 2009, hoàn thành tháng 4 năm 2009.
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu Sinh viên đang học hệ chính quy của trường
Đại học Cần Thơ
1.5 Lược khảo tài liệu
Đề tài “xây dựng quỹ tín dụng học tập cho sinh viên” do PGS.TS Lê
Bảo Lâm (hiệu trưởng trường đại học Mở - Bán công Thành Phố Hồ Chí Minh)
làm chủ nhiệm thực hiện vào tháng 11 năm 2005.
Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát nhu cầu vay của sinh viên và khả năng
hoàn trả vốn của họ, để xây dụng quỹ tín dụng học tập cho sinh viên
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, thông
qua việc phát phiếu điều tra. Phương pháp thống kê mô tả và so sánh được sử
dụng để phân tích số liệu.
Kết quả: Trong số 1.204 phiếu điều tra sinh viên đang học tại các
trường đại học ở TP Hồ Chí Minh thì có 771(chiếm tỉ lệ khoảng 64,04%) sinh
viên thừa nhận mình đang gặp khó khăn về tài chính,cần được hổ trợ.
Cũng theo kết quả điều tra những yếu tố sau có liên quan đến khó khăn
về tài chính cùng nhu cầu tín dụng của sinh viên:
 Yếu tố về địa lý: kết quả khảo sát cho thấy tỉ lệ sinh viên gặp khó
khăn về tài chính trong khi đang học cao nhất là những sinh viên đang sống tại

TP Hồ Chí Minh (23,7%).
Lý do nhóm nghiên cứu đưa ra để giải thích, đó là :

Trang 18
- Phần lớn những gia đình có hoàn cảnh khó khăn ở các tỉnh sẽ không
cho con theo học tại thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh vì chắc chắn chi phí sẽ
cao hơn nhiều do giá cả sinh hoạt đắt hơn và phải chi thêm những khoản tiền mà
nếu học tại chổ sẽ tiết kiệm được như chi phí về nhà ở, đi lại.
- Các trường đại học vùng phát triển khá nhanh và do đó đã thu hút
được nhiều sinh viên theo học trong đó có cả sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
 Thu nhập của gia đình:
Theo kết quả điều tra những sinh viên tự nhận mình gặp khó khăn về
tài chính và có nhu cầu vay tiền đều rơi vào những gia đình có mức thu nhập
thấp. Tuy nhiên có những sinh viên mà gia đình của họ có mức thu nhập cao (>7
triệu đồng/tháng), nhưng vẫn cho rằng mình gặp khó khăn cần được hỗ trợ.
Theo nhóm nghiên cứu nguyên nhân của vấn đề này có thể trong gia đình họ
hiện đang có nhiều người đi học hoặc có nhiều người phụ thuộc.
 Năm đang học
Kết quả điều tra cũng cho thấy phần lớn sinh viên năm thứ 3 và thứ 4 ít
gặp khó khăn hơn sinh viên năm thứ 1 và thứ 2. Lý do mà nhóm đưa ra là do
những sinh viên năm cuối đã thích nghi với hoàn cảnh sống và tìm được công
việc làm thêm để giải quyết khó khăn cho mình.


CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Các khái niệm và biện pháp bảo đảm tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay,

trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Quan hệ giao dịch này
được thể hiện qua nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.

Trang 19
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao
trong một thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có
nghĩa vụ phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị
ban đầu, khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng.
Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và
cho vay vốn tại các ngân hàng, theo đó ngân hàng đóng vai trò trung gian trong
việc “đi vay để cho vay”.
2.1.1.2 Nguyên tắc cho vay:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là
các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh
của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không
được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn sai mục đích thể
hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân
thủ nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải
sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành
động của bên vay về phương diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo

tồn của tín dụng: tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải
bảo đảm thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở
đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của
ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động.
Đối với công việc hạch toán của từng ngân hàng, việc tuân thủ nguyên
tắc tắc này đảm bảo tạo điều kiện vật chất cho sự duy trì và phát triển của ngân
hàng, thực hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, do phương thức hoạt
động của các Ngân hàng là “đi vay để cho vay”, nên tính hoàn trả của tín dụng
càng khẳng định như một cơ chế tồn tại của ngân hàng.
2.1.1.3 Thời hạn cho vay:

Trang 20
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn
vay cho đến hết thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
2.1.1.4 Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng
được phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo dự án.
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay hợp vốn.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên ngân hàng chỉ áp
dụng 2 phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và
phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.



2.1.1.5 Các biện pháp bảo đảm tín dụng:
Để ngăn ngừa và bù đắp sự thiệt hại về phương diện tài chính cho ngân
hàng và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong
nền kinh tế thì các ngân hàng đã sử dụng các phương thức đảm bảo như sau: thế
chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh, số dư bù, bảo đảm bằng tài sản hình thành
từ vốn vay, tín chấp …
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng:
2.1.2.1 Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

Trang 21
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả
nợ khả thi;
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước.
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối
với đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân,
thành viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi Ngân hàng cho vay đóng trụ sở.
Trường hợp khác, Chi nhánh Ngân hàng cho vay thẩm định, giải trình rõ
nguyên nhân, trình Tổng giám đốc ngân hàng quyết định;
2.1.2.2 Đối tượng vay vốn
Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
- Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm:
+ Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách

nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các
tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ luật dân sự.
+ Cá nhân
+ Hộ gia đình

+ Tổ hợp tác
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
- Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài
2.1.2.3 Mục đích tín dụng:
Ngân hàng xác định mục đích tín dụng là đáp ứng nhu cầu bổ sung
nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế. Cấp phát tín dụng không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà
còn có ý nghĩa về mặt xã hội. Chính là việc góp phần giãm hiện tượng cho vay
nặng lãi đang chèn ép các nhà sản xuất, cá thể, góp phần tạo công ăn việc làm,
giải quyết vấn đề thất nghiệp, đa dạng hóa các thành phần kinh tế, cùng bình
đẳng và phát triển trong một trật tự ổn định.

Trang 22
Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của ngân hàng là lợi nhuận,
hoạt động này nhằm mang lại lợi ích cho ngân hàng nếu khoản tín dụng được
cấp cho dự án đang hoạt động hiệu quả hay có tính khả thi cao. Đối với khách
hàng, khoản tín dụng có ý nghĩa giúp cho quá trình sản xuất được liên tục ổn
định, quy mô hoạt động và lợi nhuận ngày càng cao.
2.1.2.4 Các nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.

2.1.2.5 Mức cho vay
- Mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị tài sản đã được xác định và
ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
- Đối với tài sản là kim khí, đá quý: Mức cho vay không quá 80% giá
trị tài sản đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh.
- Đối với tài sản đảm bảo là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, sổ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác: Mức cho vay so với giá trị tài
sản đảm bảo trên nguyên tắc giá trị tài sản bảo đảm vào thời điểm nợ vay đến
hạn đủ để thanh toán toàn bộ số tiền vay, tiền lãi và các khoản phí khác (nếu có)
- Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Mức cho vay tối đa bằng 70%
vốn đầu tư của dự án hoặc phương án vay vốn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Số liệu sơ cấp: Đề tài sử dụng số liệu sơ cấp là chủ yếu nên cách
thức thu thập số liệu là điều tra, phỏng vấn trực tiếp trên bảng câu hỏi.
 Cấu trúc bảng câu hỏi bao gồm 04 phần với bố cục như sau:
+ Phần 1: Thông tin cá nhân của sinh viên như: họ tên, mã số sinh viên,
khoa, khoá, giới tính, thu nhập bình quân tháng, có làm thêm không

Trang 23
+ Phần 2: Thông tin về gia đình của sinh viên như: hộ khẩu thường trú,
thu nhập trung bình hàng năm, nguồn thu nhập chính, số người phụ thuộc trong
gia đình
+ Phần 3: Thông tin về nhu cầu tín dụng của sinh viên, số tiền muốn
vay, mục đích vay, phương thức trả nợ,....
+ Phần 4: Một số khó khăn và ý kiến của sinh viên quanh vấn đề tín
dụng cho sinh viên
Chi tiết bảng câu hỏi phỏng vấn sẽ được trình bày trong phần phụ lục 1.
 Thang đo định danh (nominal scale) được sử dụng để mã hoá dữ

liệu.
Đây là loại thang đo có mức độ đo lường yếu nhất. Thực chất của nó là
gán cho các biểu hiện cùng loại của tiêu thức nghiên cứu một con số giống
nhau. Thang đo định danh là loại thang đo định tính và thường được dùng rất
rộng rãi với các tiêu thức thuộc tính mà các biểu hiện của nó là một hệ thống
các loại khác nhau, như: Giới tính, khu vực địa lý, nghề nghiệp, tôn giáo... Các
con số trên thang đo không biểu thị quan hệ hơn kém, cao thấp, nhưng khi
chuyển từ số này sang số khác thì dấu hiệu đo đã có sự thay đổi về chất
Ví dụ: Với tiêu thức giới tính chỉ có hai loại nam và nữ và không có
trật tự nào giữa hai loại này; vì vậy có thể gán cho nữ nhận giá trị là số 0 và nam
nhận giá trị là 1.

 Mẫu và phương pháp chọn mẫu
Mẫu là một bộ phận của tổng thể nghiên cứu được chọn một cách ngẫu
nhiên để quan sát và suy rộng cho tổng thể đó.
 Xác định cỡ mẫu
Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân
thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không được phép nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên
cứu.
Dựa vào lý thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố chính ảnh hưởng đến
quyết định cỡ mẫu cần chọn là: (1) Độ biến động của dữ liệu, (2) Độ tin cậy
trong nghiên cứu, (3) khoảng sai số cho phép.
Cỡ mẫu được xác định theo công thức:
NZ
2
p(1-p)
Ne
2
+ Z
2

p(1-p)
n =

Trang 24



Với: N: Tổng thể
n: cỡ mẫu
Z: giá trị tra bảng của phân phối chuẩn Z ứng với độ tin cậy.
p: tỉ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu đúng như
mục tiêu chọn mẫu. (0  p  1)
e: sai số cho phép
+ Độ biến động của dữ liệu V = p (1-p). Và p+(1-p) luôn =1, nên tích
của chúng lớn nhất khi p = (1-p) = 0,5, nghĩa là chọn p(1-p) = 0,25 để tính dung
lượng mẫu cho tổng thể nghiên cứu nhằm đạt được tính đại diện cao nhất.
Trên thực tế, kích thước mẫu luôn là sự cân nhắc trên cả hai phương
diện là: tính khoa học và tính kinh tế. Do hạn chế nhiều về kinh tế cũng như thời
gian thực hiện nên đề tài chọn độ tin cậy ở mức 90% nên sai lầm tối đa


=10%. Ta có giá trị tra bảng của phân phối chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là
Z

/2
= 1,645.
+ Sai số cho phép không quá 9%
Trường đại học Cần Thơ hiện có 76 chuyên ngành đào tạo đại học và 1
chuyên ngành cao đẳng với 21.370 sinh viên hệ chính qui. Theo công thức trên
số mẫu cần lấy tối thiểu là 84. Để tính đại diện của mẫu được đảm bảo tổng số

mẫu cần lấy sẽ là: 100 mẫu
 Phương pháp chọn mẫu:
Phương pháp chọn mẫu được sự dụng trong đề tài này là phương pháp
“chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản”

2.2.1.2 Số liệu thứ cấp gồm:
- Tổng số sinh viên đang theo học hệ chính quy tại đại học Cần Thơ,
được lấy từ trang web của trường, để làm cơ sở cho việc xác định cỡ mẫu.
- Một số chỉ tiêu về kinh tế - xã hội của ĐBSCL được lấy từ trang
www.mekongdata.com.vn
- Một số thông tin về ngân hàng TMCP Đông Á - chi nhánh Cần Thơ,
được ngân hàng cung cấp

Trang 25
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
 Phân tích định tính: Dùng để giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến
nhu cầu tín dụng, cũng như đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của sinh viên
mà việc giải thích không sử dụng các số liệu thống kê và kết quả hồi quy.
 Phân tích định lượng:
- Phương pháp thống kê mô tả và so sánh nhằm trình bày một cách tổng
quát về thực trạng nhu cầu tín dụng của sinh viên hiện nay tại ĐHCT.
Số trung bình số học gia quyền (weighted mean) được sử dụng để tính
toán các giá trị trung bình trong mẫu điều tra, áp dụng khi mỗi lượng biến được
gặp nhiều lần trong tính toán.
Công thức:




i

ii
f
fx
x
Trong đó:
x : Số trung bình

ii
fx : Tổng giá trị của mỗi lượng biến x
i
tương ứng với mỗi tần số f
i


i
f : Tổng tần số
- Phương pháp hồi quy tương quan: sử dụng hồi qui với mô hình kinh
tế lượng, mà cụ thể là mô hình Probit dùng để xác định các yếu tố ảnh hưởng và
kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc đến nhu cầu tín
dụng của sinh viên.
Mô hình hồi quy Probit biểu diễn mối quan hệ giữa các biến tác động
đến nhu cầu tín dụng của sinh viên
Y
iD
=

0
+

i

X
i
+u
i
Với
1 nếu sinh viên có nhu cầu tín dụng
Y
iD
=
0 nếu sinh viên không có nhu cầu tín dụng
Y : Chỉ tiêu phân tích (biến phụ thuộc hay biến được giải thích)

0
: Phản ảnh mức độ ảnh hưởng của nhân tố khác đến chỉ tiêu phân
tích,

×