BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG
VŨ XUÂN THÚY
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM,
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ðà Nẵng – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG
VŨ XUÂN THÚY
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM,
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN
Ðà Nẵng – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Vũ Xuân Thúy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Bố cục của đề tài .................................................................................... 3
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu........................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 6
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ ............... 6
1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế ......................................................... 6
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CƠ BẢN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 8
1.2.1. Phương thức chuyển tiền ................................................................. 8
1.2.2. Phương thức nhờ thu........................................................................ 9
1.2.3. Phương thức ghi sổ ........................................................................ 11
1.2.4. Phương thức tín dụng chứng từ ..................................................... 12
1.2.5. Phương thức giao chứng từ trả tiền ngay (Cash against
Documents – CAD) ......................................................................................... 15
1.2.6. Phương thức thư ủy thác mua (Authority to Purchase – A/P) ....... 16
1.2.7. Phương thức thư đảm bảo trả tiền (Letter of Guarantee – L/G) .... 16
1.3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................ 17
1.3.1. Mục tiêu kinh doanh dịch vụ TTQT .............................................. 18
1.3.2. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ TTQT ............................ 19
1.3.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ TTQT
của ngân hàng .................................................................................................. 24
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ thanh toán quốc tế ................ 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ................................... 31
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................................ 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ........................................ 32
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2013 .............. 36
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2011-2013 ......................... 42
2.2.1. Thực trạng các giải pháp kinh doanh dịch vụ TTQT ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng đã tiến hành .................. 42
2.2.2. Phân tích kết quả tình hình kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc
tế theo các phương thức tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013 ............................................................. 48
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch
vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi
nhánh Đà Nẵng ................................................................................................ 67
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................................ 70
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 70
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................... 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN TỚI ............................ 77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ............................................................................... 77
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian
tới .................................................................................................................. 77
3.1.2. Định hướng về dịch vụ thanh toán quốc tế trong thời gian tới...... 79
3.2. GIẢI PHÁP KINH DOANH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................... 80
3.2.1. Tăng cường khảo sát đầy đủ nhu cầu và thu hút khách hàng ........ 80
3.2.2. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế ................. 83
3.2.3. Triển khai quy định về mức phí và hoàn thiện việc thực hiện các
bước trong quy trình TTQT ............................................................................ 85
3.2.4. Đẩy mạnh công tác quảng bá ......................................................... 86
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát ....................................... 87
3.2.6. Giải pháp hỗ trợ ............................................................................. 88
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 90
3.3.1. Với chính phủ và các bộ ngành liên quan...................................... 90
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
A/P
: Phương thức thư ủy thác mua
CAD
: Giao chứng từ trả tiền ngay
CCTG
: Chứng chỉ tiền gửi
ĐCTC
: Định chế tài chính
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
KH
: Khách hàng
L/C
: Tín dụng chứng từ
L/G
: Phương thức thư bảo đảm trả tiền
M/T
: Chuyển tiền bằng thư
NHCT
: Ngân hàng Công thương Đà Nẵng
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
PGD
: Phòng giao dịch
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TMCP
: Thương mại cổ phần
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TTQT
: Thanh toán quốc tế
TTTM
: Tài trợ thương mại
XNK
: Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1
Trang
Tình hình huy động vốn theo đối tượng giai đoạn 20112013
37
2.2
Tình hình cho vay giai đoạn 2011-2013
39
2.3
Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013
41
2.4
Doanh số thanh toán quốc tế ngân hàng TMCP Công
thương chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013
2.5
Doanh số chuyển tiền tại ngân hàng TMCP Công thương
chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013
2.6
58
Thị phần Thanh toán quốc tế theo doanh số của các NHTM
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013
2.10
55
Thị phần thanh toán quốc tế của ngân hàng TMCP Công
thương chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013
2.9
53
Doanh số tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Công
thương chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013
2.8
51
Doanh số nhờ thu tại ngân hàng TMCP Công thương chi
nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013
2.7
49
60
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại ngân
hàng TMCP Công thương chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn
2011-2013
2.11
Thu nhập từ dịch vụ TTQT tại ngân hàng TMCP Công
thương chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013
2.12
61
63
Mức phí thanh toán của các NHTM trên địa bàn TP. Đà
Nẵng
64
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên hình
hình
2.1
Trang
Tỷ trọng thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP
Công thương chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 20112013
2.2
Doanh số chuyển tiền tại ngân hàng TMCP Công
thương chi nhánh Đà Nẵng
2.3
62
Thu nhập từ dịch vụ TTQT tại ngân hàng TMCP
Công thương chi nhánh Đà Nẵng
2.8
60
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại ngân
hàng TMCP Công thương chi nhánh Đà Nẵng
2.7
55
Thị phần TTQT theo doanh số của các NHTM trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng
2.6
53
Doanh số tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP
Công thương chi nhánh Đà Nẵng
2.5
51
Doanh số nhờ thu tại ngân hàng TMCP Công thương
chi nhánh Đà Nẵng
2.4
49
63
Mức phí thanh toán của các NHTM trên địa bàn TP.
Đà Nẵng
65
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, thế giới đã có những bước chuyển mình rất
lớn, ngày càng có khuynh hướng tiến tới sự hội nhập. Chính điều này đã tạo
điều kiện hết sức thuận lợi cho các quốc gia phát triển và mở rộng các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó có hoạt động thương mại quốc tế đóng vai
trò quan trọng. Đối với Việt Nam phát triển kinh tế đối ngoại là một tất yếu
khách quan nhằm phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, xây dựng đất nước
theo định hướng XHCN. Đặc biệt từ khi gia nhập WTO, nước ta cần phải tăng
cường mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua hoạt động thương mại nhằm thu
hút đầu tư, khai thông nguồn lực để phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa của đất nước.
Đóng góp một phần không nhỏ vào hoạt động thương mại quốc tế
chính là hoạt động thanh toán quốc tế. Chất lượng và tốc độ phát triển
thương mại quốc tế phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó thanh toán quốc
tế giữ vai trò hết sức quan trọng. Trong những năm vừa qua, hoạt động
thương mại quốc tế nói chung và hoạt động thanh toán quốc tế nói riêng của
nước ta đã trải qua những bước thăng trầm, nhưng đang ngày càng hoàn
thiện và phát triển.
Trong những năm gần đây, hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng rất phát triển, thị phần
thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng ngày càng mở rộng. Tuy nhiên hiện
nay hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số hạn
chế cần phải khắc phục, cùng với nó là sự cạnh tranh gay gắt của ngân hàng
trong và ngoài nước. Bởi vậy, việc nghiên cứu phân tích tình hình kinh doanh
dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Đà Nẵng là vô cùng cần thiết.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu hệ thống hóa các lý luận liên quan hoạt động thanh toán
quốc tế của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng, từ đó đánh giá những kết quả
đạt được cũng như các hạn chế của dịch vụ này tại ngân hàng.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán
quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng
trong thời gian tới.
* Câu hỏi nghiên cứu
Dịch vụ thanh toán quốc tế bao gồm những nội dung gì? Các nhân tố
ảnh hưởng đến dịch vụ TTQT của ngân hàng?
Thực trạng dịch vụ TTQT của ngân hàng TMCP Công thương Đà Nẵng
thời gian qua như thế nào? Có những thành công và hạn chế gì?
Ngân hàng TMCP Công thương Đà nẵng phải tiến hành các giải pháp
gì về tình hình kinh doanh dịch vụ TTQT?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
· Đối tượng nghiên cứu:
- Các vấn đề lý luận về dịch vụ TTQT của NHTM và thực tiễn kinh
doanh dịch vụ TTQT tại ngân hàng TMCP Công thương Đà Nẵng.
- Đề tài nghiên cứu về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Đà
Nẵng.
· Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: Khảo sát thực trạng TTQT tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2011 đến 2013.
3
- Không gian: Thực trạng của ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử, luận văn sử dụng bảng các phương pháp điều tra, thu thập, tổng
hợp, phân tích dữ liệu thống kê để làm rõ thực trạng hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân hàng, trên cơ sở đó nghiên cứu đưa ra các giải pháp về dịch
vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng.
5. Bố cục của đề tài
Trong phạm vi luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận thì cấu trúc
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế
của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp về dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tham khảo các nghiên cứu đi
trước có liên quan, từ đó rút ra định hướng và phương pháp nghiên cứu cho
phù hợp với đề tài của mình. Cụ thể:
(1)Theo tác giả Phan Thị Lộc trong đề tài “ Mở rộng dịch vụ TTQT tại
ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bình Định (2013), tác giả đã phân
tích cụ thể những vấn đề lý luận cơ bản về TTQT. Tác giả đã tham khảo một
số nội dung như sau:
+ Đặc điểm của phương thức TTQT và các phương thức thanh toán
quốc tế chủ yếu của NHTM. Một số tiêu chí phản ánh nội dung mở rộng dịch
4
vụ TTQT.
+ Trong phần thực trạng luận văn đã bám sát nội dung ở phần chương 1
đưa ra.
+ Trong phần giải pháp đề tài đã đưa ra những giải pháp rất đa dạng để
mở rộng dịch vụ TTQT.
Tuy nhiên, trong phần phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngân hàng
tác giả nên đưa vào chương 2 vì nội dung đã đề cập đến ngân hàng Đầu tư và
Phát triển.
(2)Theo tác giả Nguyễn Diệu Linh trong đề tài “ Phát triển hoạt động
thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng”
(2013). Tác giả đã phân tích cụ thể cơ sở lý luận về hoạt động TTQT, nội
dung tiêu chí phát triển hoạt động TTQT đầy đủ. Tuy nhiên phần các phương
thức TTQT vẫn còn ít, tác giả đã bổ sung thêm một số phương thức mà các
NHTM đang áp dụng. Phần thực trạng phân tích đầy đủ những nội dung dựa
trên các tiêu chí đã đưa ra ở chương 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động TTQT rất cụ thể, khảo sát được các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng.
Chương 3 đưa ra các giải pháp đa dạng phù hợp với thực trạng đã đề ra ở
chương 2.
(3) Theo tác giả Phạm Thị Ngọc Loan trong đề tài “ Mở rộng hoạt động
TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Khánh Hòa” (2012). Tác giả đã tập trung nghiên cứu và giải quyết các
vấn đề liên quan đến hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại
ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Khánh Hòa. Tác giả đã phân tích rõ cơ
sở lý luận về mở rộng dịch vụ TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ và
nội dung của việc mở rộng. Trong chỉ tiêu rủi ro tác giả mới làm rõ rủi ro về
mặt khái niệm, việc phân tích chưa rõ ràng.
5
(4) Theo tác giả Hà Thị Minh Châu trong đề tài “ Mở rộng dịch vụ
TTQT tại ngân hàng TMCP Á Châu” (2014). Tác giả đã tập trung nghiên cứu
lý luận về dịch vụ TTQT của NHTM, đưa ra các phương thức TTQT, đưa ra
các quan điểm, nội dung và tiêu chí đánh giá về việc mở rộng TTQT rõ ràng,
phù hợp. Phần thực trạng tác giả đã phân tích bám sát với nội dung mở rộng
dịch vụ TTQT đã đưa ra ở chương 1. Trong đề tài này, người viết đã đề xuất
được các giải pháp áp dụng cho ngân hàng, cũng như đưa ra các kiến nghị để
giúp cho dịch vụ TTQT phát triển mạnh mẽ hơn.
(5) Theo tác giả Nguyễn Thị Lan Phương trong đề tài “ Giải pháp hạn
chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng
TMCP Công thương Đống Đa” (2010). Trên cơ sở phân tích lý luận về rủi ro
trong thanh toán tín dụng chứng từ, đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng
Công thương Đống Đa. Tác giả trình bày tổng quan về phương thức tín dụng
chứng từ và những rủi ro khi áp dụng tương đối đầy đủ. Việc phân tích và
đánh giá tình hình hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ và thực trạng rủi ro
vẫn còn sơ sài nên chưa đưa ra những nguyên nhân chủ yếu gây ra, do các
giải pháp đưa ra chưa có tính thuyết phục.
Qua tham khảo các luận văn đi trước, tác giả đã rút ra được những kết
quả đạt được của nghiên cứu và những hạn chế của nghiên cứu từ đó làm cơ
sở để phát triển luận văn của mình.
Với đề tài “ Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ TTQT tại ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”, đề tài mang hướng
tiếp cận mới về dịch vụ TTQT, tác giả đã đưa ra mục tiêu kinh doanh, nội
dung, tiêu chí về TTQT để phát triển đề tài của mình.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1.1. Khái niệm
Trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia độc lập thường xuyên phải tiến
hành những mối quan hệ đa dạng và phức tạp, trên mọi lĩnh vực: kinh tế, chính
trị, văn hoá - xã hội, ngoại giao, hợp tác đầu tư... Trong đó, quan hệ kinh tế
thường chiếm vị trí quan trọng và là cơ sở cho các mối quan hệ quốc tế khác.
Quá trình tiến hành các hoạt động nêu trên, tất yếu nảy sinh những nhu
cầu chi trả, thanh toán tiền tệ giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau. Từ
đó nảy sinh nhu cầu thực hiện các hoạt động thanh toán quốc tế.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, nảy sinh trên
cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước
này với tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng có liên hệ.
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế
Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế và thương mại quốc
tế ngày càng phát triển thì thanh toán quốc tế đã trở thành một hoạt động cơ
bản, không thể thiếu của các NHTM. Hoạt động thanh toán quốc tế của
NHTM là một mắc xích không thể thiếu được trong toàn bộ dây chuyền thực
hiện một hợp đồng ngoại thương. Thực hiện tốt vai trò trung gian thanh toán
của mình trong hoạt động thanh toán quốc tế, NHTM đã đóng góp rất nhiều
cho khách hàng, cho nền kinh tế cũng như cho chính bản thân ngân hàng.
7
· Đối với nền kinh tế
Thanh toán quốc tế là chiếc cầu nối liền giữa các quốc gia trong hoạt
động kinh doanh đối ngoại. Hoạt động thanh toán tạo điều kiện thúc đẩy hoạt
động ngoại thương phát triển, đẩy mạnh quá trình sản xuất lưu thông hàng
hoá, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế. Bên cạnh
đó, hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng khối lượng thanh toán không dùng
tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một lượng ngoại tệ đáng kể vào
Việt Nam.
· Đối với bản thân ngân hàng
Hoạt động thanh toán quốc tế có vai trò hết sức quan trọng đối với bản
thân NHTM. Trước hết, nó tạo ra một khoản lợi nhuận không nhỏ đóng góp
vào khoản lợi nhuận chung của ngân hàng. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ cho các
hoạt động khác của ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế cũng giúp cho
ngân hàng thu hút thêm khách hàng có nhu cầu thanh toán quốc tế, trên cơ sở
đó ngân hàng tăng được quy mô hoạt động của mình.
Nhờ đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế mà ngân hàng đẩy mạnh
được hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu. Đồng thời ngân hàng phát
triển được các nghiệp vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh.
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho ngân hàng tạo được uy tín trên
thị trường quốc tế cũng như uy tín đối với khách hàng, từ đó ngân hàng có thể
khai thác được các nguồn vốn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn
vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế cũng làm tăng cường quan hệ đối ngoại
của ngân hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng, đồng thời
giúp cho ngân hàng vượt khỏi phạm vi quốc gia và hoà nhập với các ngân
hàng thế giới.
8
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CƠ BẢN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nhu cầu thanh toán của khách hàng là rất đa dạng, tùy vào điều kiện ở
các quốc gia nên việc lựa chọn cách thức giao dịch khác nhau. Các phương
thức thanh toán quốc tế được sử dụng chủ yếu hiện nay ở các NHTM thường
bao gồm các phương thức sau đây:
1.2.1. Phương thức chuyển tiền
Khái niệm: Phương thức chuyển tiền là phương thức TTQT, trong đó
một khách hàng của ngân hàng (người có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân
hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho người khác (người thụ
hưởng) ở một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định bằng phương
tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Phương thức chuyển tiền có thể thực hiện bằng hai hình thức sau:
+ Chuyển tiền bằng điện (gọi tắt là T/T): Là hình thức chuyển tiền,
trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội
dung một bức điện mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua fax,
telex hoặc thông qua mạng viễn thông SWIFT.
+ Chuyển tiền bằng thư (gọi tắt là M/T): Là hình thức chuyển tiền trong
đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung
một bức thư mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua bưu điện.
Quy trình chuyển tiền
Ngân hàng người bán
(4)
(5)
Người bán ( người
xuất khẩu)
Ngân hàng người
mua
(3)
(1)
(2)
Người mua ( người
nhập khẩu)
9
Chú thích:
(1) Nhà xuất khẩu thực hiện việc giao hàng, đồng thời chuyển giao bộ
chứng từ như hóa đơn, vận đơn, bảo hiểm…cho nhà nhập khẩu.
(2) Nhà nhập khẩu sau khi nhận hàng, kiểm tra hàng hóa và bộ chứng
từ hàng hóa, nếu thấy phù hợp với các điều khoản trong hợp đồng đã ký, lấy
giấy đề nghị chuyển tiền chuyển đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền theo quy
định, nếu thấy hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng thực hiện trích tài
khoản để chuyển tiền và gửi giấy báo nợ cho nhà nhập khẩu.
(4) Ngân hàng chuyển tiền lập lệnh chuyển tiền gửi qua ngân hàng đại
lý hoặc chi nhánh của mình đến ngân hàng trả nợ.
(5) Ngân hàng trả tiền thực hiện ghi Có vào tài khoản của người bán,
đồng thời gửi báo có cho người bán.
1.2.2. Phương thức nhờ thu
Khái niệm: Nhờ thu là phương thức thanh toán quốc tế, trong đó người
bán (nhà xuất khẩu) sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng
dịch vụ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ
thông qua ngân hàng thu hộ cho bên mua (nhà nhậpkhẩu) để được thanh
toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận điều kiện và điều khoản khác.
- Dựa trên cơ sở các cách thức yêu cầu thanh toán của bên bán, có thể
phân biệt hai hình thức nhờ thu như sau:
a. Nhờ thu phiếu trơn
Là phương thức thanh toán, trong đó bên bán sau khi giao hàng hóa
hoặc cung ứng dịch vụ sẽ lập bộ chứng từ thương mại gửi cho bên mua và ủy
nhiệm cho ngân hàng mình thu hộ tiền ở người mua, chỉ căn cứ vào hối phiếu
do mình lập ra.
10
Sơ đồ quá trình thanh toán nhờ thu phiếu trơn
Ngân hàng người bán
(3)
Ngân hàng người mua
(6)
(7)
(2)
Người bán
(5)
(1)
(4)
Người mua
Chú thích:
(1) Người xuất khẩu gửi hàng hóa cho người nhập khẩu.
(2) Người xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng bên bán.
(3) Ngân hàng bên bán sẽ gửi bộ chứng từ sang ngân hàng phục vụ
người nhập khẩu.
(4) Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu cho người nhập khẩu.
(5) Người nhập khẩu chấp nhận hối phiếu hoặc trả tiền.
(6) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho ngân hàng bên bán.
(7) Ngân hàng bên bán trả tiền cho người bán.
b. Nhờ thu kèm chứng từ
Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán trong đó người bán
ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không những căn cứ vào hối
phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm, với điều kiện nếu
người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới giao
bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để nhận hàng.
Sơ đồ quá trình thanh toán bằng nhờ thu kèm chứng từ
-Ngân hàng người bán
(3)
Ngân(3)
hàng người mua
(7)
(8)
(2)
Người bán
(5)
(1)
(4)
(6)
Người mua
11
Chú thích:
(1) Bên bán xuất chuyển hàng hóa cho bên mua nhưng không giao bộ
chứng từ hàng hóa.
(2) Bên bán lập bộ chứng từ thanh toán (gồm chứng từ hàng hóa và hối
phiếu) gửi tới ngân hàng nhờ thu hộ tiền ở bên mua.
(3) Ngân hàng nhận ủy thác thu chuyển toàn bộ chứng từ thanh toán
qua ngân hàng xuất trình, nhờ ngân hàng thu hộ tiền ở người mua.
(4) Ngân hàng người mua thu tiền ở người mua (hoặc yêu cầu người
mua ký chấp nhận hối phiếu).
(5) Người mua trả tiền hàng (hoặc ký chấp nhận hối phiếu).
(6) Ngân hàng người mua trao bộ chứng từ hàng hóa để người mua đi
nhận hàng.
(7) Ngân hàng người mua chuyển tiền cho ngân hàng người bán.
(8) Ngân hàng người bán báo Có cho người bán.
1.2.3. Phương thức ghi sổ
Khái niệm: Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán trong đó
người bán sau khi hoàn thành việc giao hàng hay cung cấp dịch vụ thì mở
một tài khoản và ghi nợ cho người mua, định kỳ (tháng, quý) người mua sẽ
trả tiền cho người bán.
Phương thức này chỉ áp dụng trong trường hợp:
+ Thanh toán nội địa, ít sử dụng trong thanh toán quốc tế do khó theo
dõi đối chiếu.
+ Hai bên mua bán có sự tin cậy lẫn nhau.
+ Có thể dùng phương thức mua bán hàng đổi hàng, nhiều lần, thường
xuyên trong một thời kỳ nhất định.
+ Dùng thanh toán trong phi mậu dịch như: cước phí vận tải, phí bảo
hiểm, hoa hồng trong dịch vụ môi giới, ủy thác, tiền lãi cho vay, đầu tư..
12
1.2.4. Phương thức tín dụng chứng từ
Khái niệm: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức
thanh toán mà trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu
cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng), cam kết sẽ trả một số tiền
nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi số tiền từ thư tín dụng), hoặc
chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, người
thứ ba xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với quy
định đề ra trong thư tín dụng chứng từ.
Như vậy để tiến hành thanh toán bằng phương thức này, bắt buộc phải
hình thành một thư tín dụng. Đây là một văn bản pháp lý quan trọng của
phương thức này, vì nếu không có thư tín dụng thì người xuất khẩu sẽ không
giao hàng và phương thức tín dụng chứng từ sẽ không hình thành được.
Thư tín dụng gọi tắt là L/C là văn bản pháp lý, trong đó ngân hàng mở
tín dụng thư cam kết trả tiền cho người xuất khẩu, nếu như họ xuất trình đầy
đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung của thư tín dụng đã mở.
Theo điều 2 UCP 600: “ Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ,
cho dù được mô tả hoặc được gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc
chắn và không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi
xuất trình phù hợp”
Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
13
Chú thích:
(1) Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng gửi đến ngân hàng
của mình yêu cầu mở một thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng.
(2) Căn cứ vào đơn xin mở thư tín dụng, ngân hàng mở thư tín dụng sẽ
lập một thư tín dụng và thông qua ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài
xuất khẩu, thông báo việc mở thư tín dụng đến người xuất khẩu.
(3) Khi nhận được thông báo mở thư tín dụng, ngân hàng thông báo sẽ
thông báo cho người xuất khẩu toàn bộ nội dung thông báo về việc mở thư tín
dụng đó, và khi nhận được bản gốc thư tín dụng, thì chuyển ngay thư cho
người xuất khẩu.
(4) Người xuất khẩu nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao
hàng, nếu không thì tiến hành đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với hợp đồng.
(5) Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu
của thư tín dụng, xuất trình thông qua ngân hàng thông báo để ngân hàng này
báo cho ngân hàng mở thư tín dụng xin thanh toán.
(6) Ngân hàng thông báo gửi bộ chứng từ yêu cầu thanh toán của thư
tín dụng cho ngân hàng mở thư tín dụng.
(7) Ngân hàng mở L/C kiểm tra chứng từ và thông báo kết quả kiểm tra
cho người nhập khẩu bằng văn bản.
(8) Người nhập khẩu kiểm tra chứng từ và quyết định chấp nhận hay từ
chối thanh toán chuyển gửi cho ngân hàng mở L/C.
(9) Căn cứ vào ý kiến của người nhập khẩu, ngân hàng mở L/C quyết
định chấp nhận chứng từ và trích tiền chuyển sang ngân hàng thông báo, để
ghi có cho người thụ hưởng hoặc quyết định từ chối chấp nhận chứng từ và từ
chối thanh toán, chuyển trả chứng từ lại cho ngân hàng thông báo.
(10) Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
14
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán
an toàn, đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên xuất khẩu và nhập khẩu. Trong
phương thức này ngân hàng đã đóng vai trò chủ động trong thanh toán chứ
không chỉ làm trung gian đơn thuần như những phương thức khác.
Phân loại thư tín dụng chứng từ:
Tùy trường hợp cụ thể mà áp dụng các loại thư tín dụng khác nhau, sau
đây là một số loại thư tín dụng thường gặp trong thanh toán quốc tế
+ Thư tín dụng không thể hủy ngang: là loại thư tín dụng sau khi mở và
người xuất khẩu thừa nhận thì ngân hàng mở không được sửa đổi bổ sung,
hoặc hủy bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó nếu không có sự thỏa thuận giữa
các bên tham gia.
+ Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận: là loại L/C không thể
hủy ngang được một ngân hàng khác xác nhận và đảm bảo trả tiền theo yêu
cầu của ngân hàng mở L/C.
+ Thư tín dụng không thể hủy ngang miễn truy đòi: là loại L/C mà sau
khi người xuất khẩu đã được trả tiền thì ngân hàng mở L/C không còn quyền
đòi lại tiền người xuất khẩu trong bất cứ trường hợp nào.
+ Thư tín dụng có thể chuyển nhượng: là loại L/C không thể hủy
ngang, trong đó quy định cho phép người thụ hưởng thứ nhất có thể yêu cầu
ngân hàng mở L/C chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho
một hay nhiều người khác.
+ Thư tín dụng tuần hoàn: là loại L/C không thể hủy ngang, sau khi
thực hiện xong hay hết hạn hiệu lực thì nó tự động có hiệu lực trở lại như cũ
và cứ như vậy cho đến khi nào tổng giá trị L/C được thực hiện.
+ Thư tín dụng giáp lưng: là loại L/C được mở trên cơ sở một L/C
khác. Chẳng hạn sau khi nhận L/C do người nhập khẩu mở, người xuất khẩu
có thể sử dụng L/C này để mở L/C khác cho người thụ hưởng khác với nội
15
dung tương tự như nội dung L/C ban đầu. L/C trước gọi là L/C gốc, L/C sau
gọi là L/C giáp lưng.
+ Thư tín dụng dự phòng: là loại L/C do ngân hàng của người xuất
khẩu phát hành cam kết sẽ thanh toán lại cho người nhập khẩu nếu người xuất
khẩu không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
+ Thư tín dụng thanh toán dần: là loại L/C không thể hủy ngang trong
đó ngân hàng mở L/C cam kết với người thụ hưởng sẽ thanh toán dần toàn bộ
số tiền của L/C trong thời hạn quy định.
1.2.5. Phương thức giao chứng từ trả tiền ngay (Cash against
Documents – CAD)
Khái niệm: Phương thức CAD là phương thức thanh toán, trong đó
nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở tài khoản ký thác (trust account) để
thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình
những chứng từ theo yêu cầu đã được thỏa thuận cho ngân hàng để được
thanh toán.
Trình tự tiến hành
Nhà nhập khẩu
(1)
Nhà xuất khẩu
(4)
(7)
(2)
Ngân hàng nhà nhập
khẩu
(3)
(7)
(5)
(6)
Ngân hàng nhà xuất khẩu
(3)
Chú thích:
(1) Ký kết hợp đồng mua bán trong đó thỏa thuận thanh toán bằng
phương thức CAD.