Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân cụm nút mạng cảm biến không dây và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HOÀNG TIẾN LONG

PHÂN CỤM NÚT MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
VÀ ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

THÁI NGUYÊN, THÁNG 10 NĂM 2015

1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Phân cụm nút mạng cảm biến không dây và
ứng dụng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc sự giúp đỡ và hƣớng dẫn
tận tình của thầy giáo PGS TS Lê Bá Dũng.
Trong thời gian làm luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự chỉ bảo nhiệt tình của
thầy giáo, chính vì sự nhiệt tình đó của thầy đã giúp tôi hoàn thành tốt luận văn
này.
Các số liệu và kết quả trong luận văn của tôi bao gồm các công thức và hình
ảnh mô tả các quá trình phân chia, năng lƣợng còn lại và thời gian sống hay sự
tồn tại của mạng (cảm biến không dây). Đây là kết quả một quá trình làm việc
nhiệt tình nghiêm túc của thầy và trò tạo cơ sở thực tiễn.
Thái nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2015

Hoàng Tiến Long


2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và làm việc để hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, nhiệt tình quý báu của thầy giáo. Với lòng kính trọng
và biết ơn sâu sắc, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, khoa đào tạo sau đại học, ngành khoa học máy tính trƣờng
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Thầy giáo: PGS TS Lê Bá Dũng, ngƣời thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy
bảo động viên, đôn đốc và tạo điều kện thuận lợi cho tôi, trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn các
thầy cô, các anh, chị và các bạn đi trƣớc, đã nghiên cứu về mạng cảm biến
không dây, nhờ đó mà tôi đã có đƣợc thông tin bổ sung hữu ích cần thiết trong
công việc của mình.
Lời cảm ơn sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, lãnh đạo cơ quan,
bạn bè và đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm
việc để hoàn thành chƣơng trình Thạc sĩ của tôi.

Thái nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2015

Hoàng Tiến Long

3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 2
MỤC LỤC .............................................................................................................. 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. 8
Chƣơng 1: KHÁI QUÁT VỀ MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY VÀ BÀI
TOÁN ĐỊNH TUYẾN ......................................................................................... 14
1.1: Khái quát về mạng cảm biến không dây ....................................................... 14
1.1.1: Giới thiệu mạng cảm biến không dây ......................................................... 15
1.1.2: Cấu trúc mạng cảm biến không dây ............................................................ 15
1.1.2.1: Cấu trúc một nút mạng cảm biến không dây ........................................... 15
1.1.2.2: Cấu trúc mạng cảm biến không dây ......................................................... 17
1.1.3: Mô hình mạng cảm biến không dây. ........................................................... 19
1.1.4: Đánh giá ƣu nhƣợc điểm của mạng cảm biến không dây ........................... 20
1.1.4.1: Ƣu điểm của mạng cảm biến không dây. ................................................ 20
1.1.4.2: Nhƣợc điểm của mạng cảm biến không dây ............................................ 23
1.1.5: Ứng dụng trong mạng cảm biến không dây ................................................ 24
1.2: Bài toán định tuyến trong mạng cảm biến không dây ................................... 25
1.2.1: Bài toán ....................................................................................................... 25
1.2.2: Công thức .................................................................................................... 25
Chƣơng 2: CÁC GIAO THỨC TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY. .. 26
2.1: Các kỹ thuật định tuyến trong mạng cảm biến không dây..............................26
2.1.1: Kỹ thuật mạng kiến trúc mạng phẳng ..........................................................26
2.1.2: Kỹ thuật mạng tiết kiệm năng lƣợng ...........................................................27
2.1.3: kỹ thuật phƣơng pháp phân bổ .....................................................................27
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

2.1.4: Kỹ thuật nút cảm biến không dây ................................................................28
2.1.5: kỹ thuật báo cáo số liệu ................................................................................29
2.1.6: Kỹ thuật tập trung và hợp nhất dữ liệu .......................................................29
2.2: Giao thức trong mạng cảm biến không dây ............................................... …34
2.2.1: Giao thức mặt phẳng quản lý .......................................................................34
2.2.2: Giao thức yếu tố ảnh hƣởng đến mạng cảm biến không dây.......................36
2.3: Giao thức định tuyến trong mạng cảm biến không dây ................................. 39
2.3.1: Định tuyến với chi phí nguồn pin nhỏ nhất (Minimum Battery Cost
Routing) ..................................................................................................................39
2.3.2: Giao thức định tuyến nhận thức về năng lƣợng EAR (Energy Aware
Routing) ..................................................................................................................40
2.3.3: Giao thức định tuyến E-Span (Energy-Aware Spanning Tree Aigorithm) .40
2.3.4: Giao thức định tuyến có sự nhận thức về năng lƣợng và cân bằng tải ............... 41
2.3.5: Giao thức định tuyến BRE (Bursty Routing Extensisons)........ ..................41
2.3.6: Giao thức định tuyến BCTP (Balanced Collection Tree Protocol) .............41
2.3.7: Giao thức định tuyến ICTP (Improved Collection Tree Protocol) ..............42
2.3.8: Giao thức định tuyến tải cân bằng năng lƣợng (Load-balanced Energy
aware routing) ........................................................................................................43
2.3.9: Giao thức phân cấp (Hierarchical protocols) ...............................................44
2.3.10: Giao thức dựa trên vị trí (Location-based protocols).................................47
Chƣơng 3: MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
HÒA BÌNH.............................................................................................................48
3.1: Khảo sát mô hình nhà máy thủy điện Hòa Bình .............................................48
3.2: Ứng dụng mạng cảm biến không dây vào nhà máy thủy điện Hòa Bình ...... 51
3.2.1: Nút mạng cảm biến không dây. ................................................................. 51
3.2.2: Nút quản lý vùng (Field Managemnent Nodes).......................................... 52
3.2.3: Xây dựng mạng cảm biến không dây ứng dụng cho nhà máy thủy điện

Hòa Bình................................................................................................................ 52
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3.3: Mô phỏng quá trình thu nhập của mạng cảm biến không dây cho xử lý số
liệu nhà máy thủy điện trên cơ sở phân cấp, phân cụm, các nút mạng với quá
trình giảm thiểu năng lƣợng tiêu hao trong mạng. ............................................... 53
3.4: Phân cụm trong mạng cảm biến không dây. ................................................. 54
3.4.1: Phân tích năng lƣợng tiêu thụ trên mạng .................................................... 54
3.4.2: Phân cụm phân cấp các nút mạng cảm biến với năng lƣợng tiêu thụ nhỏ.. 56
3.5: Mô phỏng quá trình phân cụm và trọn cụm chủ. .......................................... 60
Kết luận và hƣớng phát triển. ................................................................................ 67
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 68

6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các thông số ban đầu của hệ thống mạng. .......................................... 61
Bảng 3.2: Năng lƣợng cho từng trƣờng hợp. ....................................................... 66

7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các thành phần của nút cảm ứng .......................................................... 16
Hình 1.2: Cấu trúc mạng cảm biến không dây. .................................................... 18
Hình 1.3: Mô hình mạng infrastructure. ............................................................... 19
Hình 1.4: Mô hình vật lý hệ thống mạng .............................................................. 20
Hình 2.1: Mô hình định tuyến điểm điểm. ........................................................... 30
Hình 2.2: Mô hình định tuyến điểmđa điểm. ....................................................... 30
Hình 2.3: Mô hìnhđịnh tuyến đa điểm điểm ......................................................... 32
Hình 2.4: Kiến trúc giao thức mạng cảm biến không dây. .................................. 34
Hình 2.5: Phân chia kênh vô tuyến ....................................................................... 35
Hình 2.6: Mô hình mạng LEACH . ...................................................................... 45
Hình 3.1: Toàn cảnh công trình thủy điện Hòa Bình. .......................................... 48
Hình 3.2: Hồ chứa nƣớc và cửa nhận nƣớc. . ....................................................... 49
Hình 3.3: Giàn máy gồm 8 tổ máy. ...................................................................... 49
Hình 3.4: Trạm phân phối ngoài trời 220/110/35kv. ........................................... 50
Hình 3.5: Minh họa trạm điện 500kv. .................................................................. 51
Hình 3.6: Minh họa mô hình tổng thể của hệ thống. ........................................... 52
Hình 3.7: Minh họa mô hình giao thức định tuyến phân theo cụm. .................... 53
Hình 3.8: Minh họa nút mạng theo một hàng. ..................................................... 55
Hình 3.9a: Minh họa sơ đồ các cụm đƣợc hình thành tại thời điểm (t). .............. 56
Hình 3.9b: Minh họa sơ đồ các cụm đƣợc hình thành tại thời điểm (t+1). .......... 56
Hình 3.10: Minh họa sơ đồ thuật toán đề xuất kỹ thuật định tuyến phân cấp. .... 58
Hình 3.11: Minh họa sơ đồ chọn nút chủ trong cụm. .......................................... 59
Hình 3.12: Minh họa mô hình các nút mạng đƣợc lắp đặt trong hầm turbin theo
hình vẽ. ................................................................................................................. 60

8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


Hình 3.13a: Minh họa mô hình các nút mạng cảm biến trong hầm turbin không
phân cụm. ............................................................................................................. 61
Hình 3.13b: Minh họa mô hình thời gian sống của các nút mạng qua 300 vòng
thiết lập cụm. ........................................................................................................ 62
Hình 3.13c: Minh họa mô hình năng lƣợng còn lại trung bình trên mạng ........... 62
Hình 3.14a: Các nút mạng cảm biến trong hầm turbin đƣợc chia thành 2 cụm. 63
Hình 3.14b: Minh họa mô hình thời gian sống của mạng. ................................... 63
Hình 3.14c: Minh họa mô hình năng lƣợng còn lại của các nút mạng. ............... 64
Hình 3.15a: Minh họa mô hình mạng cảm biến trong hầm chia thành 3 cụm. .... 64
Hình 3.15b: Minh họa mô hình thời gian sống của các nút mạng. ...................... 65
Hình 3.15c: Minh họa mô hình năng lƣợng các nút mạng và giá trị trung bình
của các nút mạng. ................................................................................................. 65

9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

Từ gốc

WSN

Wireless Sensor Networks


Mạng cảm biến không dây

N

Node

Nút

IoT

Internet of Things

Tập hợp các thiết bị có khả
năng kết nối với nhau

SN

Sink Node

Nút chủ

IEEE

Institute of Electrical and Electronics

Chuẩn IEEE

Engineers
PAN


Personal Area Network

Mạng cá nhân

MAC

Media Access Control

Điều khiển truy cập kênh
truyền

FFDs

Full Functional Dependencien

Chức năng đầy đủ

RFDs

Reduced-function Devices

Thiết bị có chức năng hạn
chế

SEA

Spokesman Election Algorithm

Thuật toán


MIC

Melage Integrity Code

Mã của gói tin

OSI

Operating System

Hệ điều hành

RAM

Random Access Memory

Bộ nhớ truy xuất ngẫu
nhiên

ROM

Read Only Memory

Bộ nhớ chỉ đọc

WPANs

Wireless Personal Area Network


Mạng không dây cá nhân

WLANs

Wireless Local Area Network

Mạng không dây nội bộ

MANET

Mobile Ad-hoc Network

Mạng tùy biến di động
10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ADC

Analog Digital Converter

Chuyển đổi tƣơng tự - số

LFS

Location Filding System

Hệ thống định vị


PG

Power Generator

Bộ phát nguồn

DSSS

Direct-Sequence Spresd Spectrum

Trải phổ chuỗi trực tiếp

TDMA

Time Division Multiple Access

Đa truy cập phân chia theo
thời gian

MTPR

Minimum Total Power Rauting

Giao thức định tuyến tổng
năng lƣợng tối thiểu

MBRC

Minimum Battery Cost Routing


Giao thức định tuyến với
chi phí nguồn nhỏ nhất

EAR

Energy Aware

Giao thức định tuyến nhận
thức về năng lƣợng

Energy-Aware Spanning Tree

Giao thức định tuyến E-

Ailgorithm

Span

BRE

Bursty Routing Extensisons

Giao thức định tuyến BRE

BCTP

Balanced Collection Tree Protocol

Giao thức định tuyến BCTP


ICTP

Improved Collection Tree Protocol

Giao thức cây thu thập dữ

E-SPAN

liệu cải tiến
ETX

Expected Transmission

Số lần truyền kỳ vọng

CTP

Collection Tree Protocol

Giao thức cây thu thập dữ
liệu

LEACH

Low Energy Adaptive Clustering

Kiến trúc phân cụm thích

Heararchy


ứng năng lƣợng thấp

11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

MỞ ĐẦU
Mạng cảm biến không dây (Wireless Sensor Network) Bao gồm một tập
hợp các thiết bị cảm biến sử dụng các liên kết không dây nhƣ (vô tuyến, hồng
ngoại hoặc quang học) để phối hợp thực hiện nhiệm vụ thu thập thông tin dữ
liệu phân tán với quy mô lớn trong bất kỳ điều kiện và ở bất kỳ vùng địa lý nào.
Mạng cảm biến không dây có thể liên kết trực tiếp với nút quản lý giám sát trực
tiếp nó, hay gián tiếp thông qua một điểm thu phát nút (Sink) và môi trƣờng
mạng công cộng nhƣ Internet hay vệ tinh. Các nút cảm biến không dây có thể
đƣợc triển khai cho các mục đích chuyên dụng nhƣ: Điều khiển giám sát và an
ninh, kiểm tra môi trƣờng, tạo ra không gian sống thông minh, khảo sát đánh giá
chính xác trong nông nghiệp, trong lĩnh vực y tế, quân sự .... Lợi thế chủ yếu của
chúng là khả năng triển khai hầu nhƣ trong bất kỳ loại hình địa lý nào kể cả các
môi trƣờng nguy hiểm không thể sử dụng mạng cảm biến có dây truyền thống.
Các thiết bị cảm biến không dây liên kết thành một mạng đã tạo ra nhiều khả
năng mới cho con ngƣời. Các đầu đo với bộ vi xử lý và các thiết bị vô tuyến rất
nhỏ gọn tạo nên một thiết bị cảm biến không dây có kích thƣớc rất nhỏ, tiết kiệm
về không gian. Chúng có thể hoạt động trong môi trƣờng dày đặc, với khả năng
xử lý tốc độ cao. Ngày nay, các mạng cảm biến không dây đƣợc ứng dụng trong
nhiều lĩnh vực nhƣ nghiên cứu vi sinh vật biển, giám sát việc chuyên chở các
chất gây ô nhiễm, kiểm tra giám sát hệ sinh thái và môi trƣờng sinh vật phức
tạp, điều khiển giám sát trong công nghiệp và trong lĩnh vực quân sự, an ninh
quốc phòng hay các ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Vậy mạng không dây

có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn, trong đó định tuyến là rất quan trọng, nó
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

đảm bảo đƣợc nhiều tiêu chí: Phân cụm, phân cụm phân cấp, tính năng lƣợng
còn lại của các nút và thời gian sống của các nút mạng. Vì vậy mạng cả biến
không dây rất là quan trọng trong lĩnh vực thu thập thông số trong nhà máy thủy
điện Hòa Bình có tính năng ƣu việt hơn các hệ thống mạng khác. Vì thế em chọn
đề tài “Phân cụm nút mạng cảm biến không dây và ứng dụng”. Trong đó Luận
văn của em chủ yếu tập trung mô phỏng hóa vào “Một số kỹ thuật định tuyến
trong mạng không dây”, áp dụng vào nhà máy thủy điện Hòa Bình, làm những
công việc sau: Cảm nhận mực nƣớc hồ chứa nƣớc, các cửa sả và nhận nƣớc,
cảm biến nhiệt độ độ ẩm môi trƣờng trong phòng lắp đặt thiết bị xả, nhiệt độ
turbin, giá đỡ turbin.... Báo động hỏa hoạn, khói, cháy, quá tải dòng điện, quá tải
hồ chứa nƣớc...............
Mạng cảm biến không dây (Wirless Sensor Networks) với đặc điểm nhỏ
gọn, tiêu thụ ít năng lƣợng và ngày càng đƣợc ứng dụng và phát triển rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực xã hội nhƣ: Quốc phòng, an ninh, nông lâm nghiệp, công
nghiệp, y tế và dân dụng.
Tuy nhiên, với đặc điểm truyền thông không dây đa chặng, nên những vấn
đề nhƣ mất tín hiệu truyền thông, nhiễu đƣờng truyền và sự di động của nút sẻ
dẫn đến mất dữ liệu trong khi truyền tín hiệu, gây ảnh hƣởng đến hiệu năng của
quá trình truyền thông trong mạng cảm biến không dây.
Trong thời gian qua, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng yếu tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng truyền thông trong mạng cảm biến không dây đó chính là chất
lƣợng truyền. Tức là, ta xác định đƣợc chất lƣợng truyền dữ liệu trƣớc khi thực
hiện truyền thông trong mạng cảm biến không dây, thi sẽ đƣợc cải thiện chất
lƣợng. Bởi vậy, việc xác định chất lƣợng truyền thông là công việc rất quan

trọng trong việc truyền dữ liệu trong mạng cảm biến không dây.
Chính vì thế, chủ đề nghiên cứu của em về lĩnh vực chất lƣợng truyền tín
hiệu thông qua sự phân cụm nút mạng và sự tồn tại lâu dài của dàn mạng cảm

13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

biến không dây, cũng gống nhƣ ta đi xây dựng kỹ thuật để xác định chất lƣợng
truyền tối ƣu.
Xuất phát từ xu hƣớng trên, đề tài “Phân cụm nút mạng cảm biến không
dây và ứng dụng” không chỉ có mục tiêu nghiên cứu mà còn đánh giá sự tồn tại
lâu dài của của hệ thống mạng. Kết quả của luận văn sẽ làm nền tảng cho hƣớng
nghiên cứu tiếp theo về chủ đề phân cụm trong mạng cảm biến không dây. Bố
cục của luận văn gồm các nội dung sau:

CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
VÀ BÀI TOÁN ĐỊNH TUYẾN
Trình bày khái quát, cấu trúc, mô hình và bài toán định tuyến trong mạng
cảm biến không dây.
CHƢƠNG 2
CÁC GIAO THỨC TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
Trình bày các kỹ thuật định tuyến và giao thức trong mạng cảm biến
không dây.
CHƢƠNG 3
MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY CHO
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
Trình bày chi tiết mô hình nhà máy thủy điện Hòa Bình, khảo sát nhà máy, ứng

dụng mạng cảm biến vào nhà máy thủy điện và xây dựng hệ thống mạng cảm
biến gồm 50 nút.

14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
VÀ BÀI TOÁN ĐỊNH TUYẾN
1.1: Khái quát mạng cảm biến không dây
Trong những năm qua, với những tiến bộ vƣợt bậc trong công nghệ thông
tin, công nghệ vi điện tử, công nghệ truyền thông đã tạo thuận lợi và xu thế hội
tụ công nghệ, trong các hệ thống hiện đại với nhiều khả năng, và thông minh hơn.
Dựa vào những thông tin đƣợc thiết bị cảm biến mà hệ thống đƣa ra
những đáp ứng phù hợp. Bởi vậy, việc phát triển công nghệ cảm biến sẽ đem lại
nhiều khả năng và phạm vi ứng dụng cho các hệ thống hiện đại đó.
Bên cạnh đó, với xu thế IoT (Internet of Things) và WoT (Web of Things)
đã mở ra nhiều thuận lợi và lợi ích cho việc nghiên cứu, xây dựng và triển khai
mạng hệ thống thông minh trên toàn cầu. Chính điều này đã đặt ra yêu cầu cần
phải liên kết các nút cảm biến với nhau để tạo ra mạng cảm biến không dây
WSNs (Wirless Sensor Networks) nhằm mở rộng phạm vi, kế thừa dữ liệu, nâng
cao khả năng tính kinh tế trong quá trình triển khai hệ thống. Mạng cảm biến
không dây có thể hiểu đơn giản là sự liên kết và kết nối giữa các nút cảm biến

với nhau, nhằm để trao đổi thông tin và đáp ứng yêu cầu cầu ngƣời dùng. Mỗi
nút cảm biến không dây bao gồm một bộ thu phát vô tuyến, một bộ vi xử lý, và
các cảm biến. Mạng cảm biến không dây sẽ liên kết các nút trong đó các nút
cảm biến trao đổi với nhau thông qua giao tiếp không dây và các nút trong mạng
thƣờng là các (thiết bị) đơn giản, nhỏ gọn, giá thành thấp, đa chức năng, công
suất tiêu thụ thấp và có một phạm vi hoạt động lớn có thể liên kết với các mạng
khác để tạo ra mạng cảm biến có phạm vi rộng lớn hơn. Các nút cảm biến có thể
sử dụng nguồn năng lƣợng hạn chế (pin), nên có giới hạn về thời gian hoạt động.
Các nút cảm biến này có nhiệm vụ cảm nhận, đo đạc, tín hiệu, thu thập, hoặc
đáp ứng yêu cầu của ngƣời dùng, nhƣ theo dõi, chụp ảnh, bật tắt hệ thống, thiết
bị điện, hay ở chế độ ngủ.
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1.1.1: Giới thiệu mạng cảm biến không dây
Mạng cảm biến vô tuyến (WSN) có thể hiểu đơn giản là mạng liên kết các
nút với nhau bằng kết nối sóng vô tuyến trong đó các nút mạng thƣờng là các
(thiết bị) đơn giản, nhỏ gọn, giá thành thấp..., và có số lƣợng lớn, đƣợc phân bổ
một cách không có hệ thống (non-topology) trên một diện tích rộng, sử dụng
nguồn năng lƣợng hạn chế là (pin), có thời gian hoạt động lâu dài (vài tháng đến
vài năm) và có thể hoạt động trong môi trƣờng khắc nghiệt (chất độc, ô nhiễm,
nhiệt độ ...).
Các nút (node) mạng thƣờng có chức năng cảm ứng, quan sát môi trƣờng
xung quanh nhƣ: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng ... theo dõi hay định vị các mục tiêu
cố định hoặc di động ... Các nút (node) giao tiếp (ad-hoc) với nhau và truyền dữ
liệu về trung tâm (base station) một cách gián tiếp bằng kỹ thuật multi-hop.
Lƣu lƣợng (traffic) dữ liệu lƣu thông trong mạng cảm biến không dây là
thấp và không liên tục (không hẳn với tracking và localization aplication). Do

vậy để tiết kiệm năng lƣợng, các sensor node thƣờng có nhiều trạng thái hoạt
động (active mode) và trạng thái nghỉ (sleep mode) khác nhau. Thông thƣờng
thời gian 1 nút ở trạng thái nghỉ lớn hơn ở trạng thái hoạt động rất nhiều.
1.1.2: Cấu trúc mạng cảm biến không dây
1.1.2.1: Cấu trúc 1 nút mạng cảm biến không dây
Để xây dựng mạng cảm biến trƣớc hết phải chế tạo và phát triển các nút
cấu thành mạng nút cảm biến. Các nút này phải thỏa mãn một số yêu cầu nhất
định tùy theo ứng dụng: Chúng phải có kích thƣớc nhỏ, giá thành rẻ, hoạt động
hiệu quả về năng lƣợng, có các thiết bị cảm biến chính xác có thể cảm nhận, thu
thập các thông số môi trƣờng, có khả năng tính toán và có bộ nhớ đủ để lƣu trữ,
và phải có khả năng thu phát sóng để truyền thông với các nút lân cận. Mỗi nút
cảm ứng đƣợc cấu thành bởi 4 thành phần cơ bản, nhƣ ở (Hình 1.1), bộ cảm
nhận (sensing unit), bộ xử lý (a processing unit), bộ thu phát (a transceiver unit)
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

và bộ nguồn (a power unit). Ngoài ra có thể có thêm những thành phần khác tùy
thuộc vào từng ứng dụng nhƣ là hệ thống định vị (location finding system), bộ
phát nguồn (power generator) và bộ phận di động (mobilizer).

Hình 1.1: Các thành phần của một nút cảm ứng
Các bộ phận cảm ứng (sensing units) bao gồm cảm biến và bộ chuyển đổi
tƣơng tự-số (ADC – Analog to Digital Converter). Dựa trên những hiện tƣợng
quan sát đƣợc, tín hiệu tƣơng tự tạo ra bởi cảm biến đƣợc chuyển sang tín hiệu
số bằng bộ ADC, sau đó đƣợc đƣa vào bộ xử lý.
Bộ xử lý thƣờng đƣợc kết hợp với bộ lƣu trữ nhỏ (storage unit), quyết
định các thủ tục cho các nút kết hợp với nhau để thực hiện các nhiệm vụ định
sẵn.

Phần thu phát vô tuyến kết nối các nút vào mạng. Chúng gửi và nhận các
dữ liệu thu đƣợc từ chính nó hoặc các nút lân cận tới các nút khác hoặc tới sink.
Phần quan trọng nhất của một nút mạng cảm ứng là bộ nguồn. Bộ nguồn
có thể là một số loại pin. Để các nút có thời gian sống lâu thì bộ nguồn rất quan
trọng, nó phải có khả năng nạp điện từ môi trƣờng nhƣ là năng lƣợng ánh sáng
mặt trời.
Hầu hết các kỹ thuật định tuyến và các nhiệm vụ cảm ứng của mạng đều
yêu cầu có độ chính xác cao về vị trí, vì vậy cần phải có các bộ định vị. Các bộ
phận di động, đôi lúc cần để dịch chuyển các nút cảm ứng khi cần thiết để thực

18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

hiện các nhiệm vụ đã ấn định nhƣ cảm biến theo dõi sự chuyển động của vật nào
đó.
Tất cả những thành phần này cần phải phù hợp với kích cỡ từng module.
Ngoài kích cỡ ra các nút cảm ứng còn một số ràng buộc nghiêm ngặt khác, nhƣ
là phải tiêu thụ rất ít năng lƣợng, hoạt động ở mật độ cao, có giá thành thấp, có
thể tự hoạt động, và thích ứng với môi trƣờng.
1.1.2.2: Cấu trúc mạng cảm biến không dây
Giao tiếp không dây multihop: Khi giao tiếp không dây là kỹ thuật chính,
thì giao tiếp trực tiếp giữa hai nút sẽ có nhiều hạn chế do khoảng cách hay các
vật cản. Đặc biệt là khi nút phát và nút thu cách xa nhau thì cần công suất phát
lớn.Vì vậy cần các nút trung gian làm nút chuyển tiếp để giảm công suất tổng
thể. Do đó các mạng cảm biến không dây cần phải dùng giao tiếp multihop.
Hoạt động hiệu quả năng lƣợng: để hỗ trợ kéo dài thời gian sống của toàn
mạng, hoạt động hiệu quả năng lƣợng là kỹ thuật quan trọng mạng cảm biến
không dây.

Tự động cấu hình: Mạng cảm biến không dây cần phải cấu hình các thông
số một cách tự động. Chẳng hạn nhƣ các nút có thể xác định vị trí địa lý của nó
thông qua các nút khác (gọi là tự định vị).
Xử lý trong mạng và tập trung dữ liệu: Trong một số ứng dụng một nút cảm
biến không thu thập đủ dữ liệu mà cần phải có nhiều nút cùng tác hoạt động thì mới
thu thập đủ dữ liệu, khi đó mà từng nút thu dữ liệu gửi ngay đến sink thì sẽ rất tốn
băng thông và năng lƣợng. Cần phải kết hợp các dữ liệu của nhiều nút trong một
vùng rồi mới gửi tới sink thì sẽ tiết kiệm băng thông và năng lƣợng.
Do vậy, cấu trúc mạng mới sẽ:
 Kết hợp vấn đề năng lƣợng và khả năng định tuyến.
 Tích hợp dữ liệu và giao thức mạng.
 Truyền năng lƣợng hiệu quả qua các phƣơng tiện không dây.
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

 Chia sẻ nhiệm vụ giữa các nút lân cận
Các nút cảm ứng đƣợc phân bố trong một môi trƣờng mạng cảm biến
không dây nhƣ (Hình 1.2). Mỗi một nút cảm ứng có khả năng thu thập dữ liệu
và định tuyến lại đến các sink. Dữ liệu đƣợc định tuyến lại đến các sink bởi một
cấu trúc đa điểm. Các sink có thể giao tiếp với các nút quản lý nhiệm vụ (task
manager node) qua mạng Internet hoặc vệ tinh.

Hình 1.2: Cấu trúc mạng cảm biến không dây
+ Mỗi nút cảm biến đƣợc cấu thành bởi 4 thành phần cơ bản nhƣ sau
Đơn vị cảm biển (sensing unit)
Đơn vị xử lý (Processing unit)
Đơn vị truyền dẫn (transceiver unit)
Bộ nguồn (power unit)

+ Đơn vị cảm biến
Bao gồm cảm biến và bộ chuyển đổi tƣơng tự - số (ADC). Dựa vào những hiện
tƣợng quan sát đƣợc, đo lƣờng đƣợc, tín hiệu tƣơng tự tạo ra bởi cảm biến đƣợc
số hóa bằng bộ chuyển đổi tƣơng tự - số ADC (Analog Digital Converter), sau
đó đƣợc đƣa vào bộ xử lý.
+ Đơn vị xử lý
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

Là bộ xử lý có khả năng lƣu trữ, xử lý dữ liệu cũng nhƣ việc chấp hành yêu cầu
của mạng theo ngữ cảnh khác nhau.

+ Đơn vị truyền dẫn
Là phần thu phát vô tuyến thực hiện việc thu phát tín hiệu qua môi trƣờng không
dây giữa các nút cảm biến, thông thƣờng chuẩn truyền thông trong mạng cảm
biến nhƣ Zigbee.
+ Bộ nguồn
Cung cấp năng lƣợng cho toàn bộ hoạt động của nút cảm biến. Tùy thuộc
vào nút cảm biển khác nhau, mà nguồn có thể đƣợc bổ sung từ năng lƣợng bên
ngoài nhƣ sóng điện từ, năng lƣợng mặt trời.
Ngoài ra nút có thể có thêm những thành phần khác tùy thuộc vào từng
ứng dụng nhƣ là hệ thống định vị (location filding system), bộ phát nguồn
(power generator) và bộ phận di động (mobilizer).
1.1.3: Mô hình mạng cảm biến không dây
+ Mô hình mạng AD-HOC
Khái niệm
- Là mạng gồm hai hay nhiều máy tính có trang bị card không dây
- Tƣơng tự mô hình peer to peer trong mạng có dây

- Các máy tính có vai trò ngang nhau
- Khoảng cách liên lạc từ 30m đến 100m.
- Sử dụng thuật toán Spokesman Election Algorithm (SEA).
+ Mô hình vật lý

21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

Hình 1.3: Mô hình mạng INFRASTRUCTURE
Khái niệm
- Là mạng gồm hai hay nhiều AP để mở rộng phạm vi hoạt động các
Stationcos thể kết nối với nhau với một phạm vi gấp đôi.
- AP đóng vai trò truy cập cho các Client (Station) trao đổi dữ liệu với nhau
và truy xuất tài nguyên của server.
- Mỗi AP có thể làm điểm truy cập cho 10 đến 15 client (tùy sản phẩm và
hãng sản xuất) đồng thời tại một thời điểm.
- Mô hình vật lý.

Hình 1.4: Mô hình vật lý
1.1.4: Đánh giá ƣu nhƣợc điểm của mạng cảm biến không dây
1.1.4.1: Ƣu điểm của mạng cảm biến không dây
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

Sự tiện lợi: Mạng không dây cũng nhƣ hệ thống mạng thông thƣờng. Nó
cho phép ngƣời dùng truy xuất tài nguyên mạng ở bất kỳ nơi đâu trong khu vực

đƣợc triển khai (nhà hay văn phòng). Với sự gia tăng số ngƣời sử dụng máy tính
xách tay (laptop), đó là một điều rất thuận lợi.
Khả năng di động: Với sự phát triển của các mạng không dây công cộng,
ngƣời dùng có thể truy cập Internet ở bất cứ đâu. Chẳng hạn ở các quán Cafe,
ngƣời dùng có thể truy cập Internet không dây miễn phí.
Hiệu quả: Ngƣời dùng có thể duy trì kết nối mạng khi họ đi từ nơi này đến nơi
khác.
Triển khai: Việc thiết lập hệ thống mạng không dây ban đầu chỉ cần ít
nhất 1 access point. Với mạng dùng cáp, phải tốn thêm chi phí và có thể gặp khó
khăn trong việc triển khai hệ thống cáp ở nhiều nơi trong tòa nhà.
Đơn giản về mặt tính toán, dễ thực hiện, và lắp đặt trên mọi địa hình, giả
thiết một tín hiệu chạy trong mạng nhờ có cách phân bổ các nút trong toàn mạng
cảm biến mà vẫn đảm bảo sự hội tụ do đó có thể triển khai và phát triển ứng
dụng này trên hệ thống mạng có quy mô lớn, giảm chi phí truyền thông, cho độ
chính xác cao hơn, lƣợng tiêu thu năng lƣợng trong mạng ít, vì vậy tuổi thọ
trong dàn mạng lâu hơn…..... Mặc dù không tránh khỏi những hạn chế tất yếu
trong việc chấp nhận sai số nhỏ (dần theo sự gia tăng số cảm biến), phƣơng pháp
này vẫn đƣợc coi là có tính khả thi cao nhờ những ƣu điểm vƣợt trội do mạng
cảm biến không dây mang lại.
+ Tiêu thụ điện năng thấp
Những ứng dụng mạng cảm biến không dây yêu cầu tiêu thụ điện trung
bình thấp hơn mạng không dây hiện thời khác do đa phần các phần tử cảm nhận
trong mạng đƣợc nuôi bằng pin do vậy năng lƣợng rất giới hạn. Một cách để giải
quyết vấn đề này, trong những ứng dụng nhất định không thể sử dụng một
nguồn pin duy nhất, những nút mạng trong những ứng dụng này phải có năng
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


lƣợng của nó và bằng khai thác hoặc lấy năng lƣợng từ môi trƣờng. Ví dụ: về
vấn đề này là cảm biến nhiệt độ môi trƣờng các nút cảm biến không dây thu
đƣợc năng lƣợng từ năng lƣợng xung quanh.
+ Giá thành thấp
Giá thành sử dụng có một vai trò quan trọng trong những ứng dụng kết
nối không dây. Các nút mạng trong mạng cảm biến không dây cần đƣợc thiết kế
đặc biệt với giá thành thấp để có thể vứt bỏ đƣợc sau khi hết năng lƣợng. Những
ứng dụng của mạng cảm biến không dây yêu cầu những mối liên kết không dây
ít phức tạp, giá thành thấp cho toàn bộ giá sản phẩm.

+ Tính sẵn sàng Worldwide
Để tăng qui mô sản xuất, tiếp thị, bán hàng và hiệu quả phân phối những
sản phẩm có những thiết bị mạng cảm nhận không dây nhúng trong chúng cần
có những thiết bị có khả năng thao tác với Internet, tận dụng các ƣu điểm của
mạng Internet. Ví dụ các ứng dụng mạng cảm nhận không dây nhƣ hệ thống
định vị container hàng hải và tính thuế hàng hoá rất cần thiêt sự tham gia của
mạng cảm biến và có khả năng kết nối Internet.
+ Các kiểu mạng
Mô hình mạng hình sao truyền thống sử dụng một nút chủ (server) và một
hoặc nhiều hơn thiết bị slave có thể thỏa mãn nhiều ứng dụng. Vì năng lực
truyền của những thiết bị mạng có hạn bởi thiết kế kỹ thuật và nguồn pin, tuy
nhiên những giới hạn thiết kế mạng này là vùng vật lý mà một dàn mạng có thể
phục vụ trong phạm vi của một thiết bị chủ (server). Khi cần tăng phạm vi sử
dụng thì những kiểu mạng hỗ trợ lộ trình đa mức multi - hop hoặc những mạng
kiểu này phải đƣợc sử dụng, bộ nhớ và năng lực tính toán cũng nhƣ chi phí cho
những lộ trình hoặc những giải thuật, sự bảo trì mạng phải đƣợc hỗ trợ không để
có giá thành quá cao và mức tiêu thụ điện năng quá mức.
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

+ An toàn bảo mật
Do sử dụng môi trƣờng truyền là sóng radio, nên có khả năng bị nhiễu … Do
đó, sự an toàn bảo mật của những mạng cảm biến không dây có hai khía cạnh
quan trọng nhƣ nhau là:
- Mạng thật sự an toàn nhƣ thế nào và việc mạng đƣợc lĩnh hội cho những
ngƣời dùng đặc biệt là những ngƣời dùng tiềm năng.
- Việc mã hóa thông tin để đảm bảo tính an toàn trong mạng, cần bảo đảm
cho bất kỳ ngƣời nhận đƣợc thông báo từ ngƣời gửi không bị sửa đổi
thông tin bên trong bằng bất kỳ cách nào.

+ Lƣu lƣợng dữ liệu
Những mạng cảm biến không dây có yêu cầu lƣu lƣợng dữ liệu thấp hơn
so với các mạng không dây nhƣ: Bluetooth (IEEE 802.15.1), WPANs và
WLANs khác. Tuỳ vào mục đích thiết kế tốc độ dữ liệu cực đại có thể là 512b/s
(64bytes/s) mặc dù tốc độ dữ liệu thƣờng dƣới tốc độ này ở khoảng 1b/s hoặc
thấp hơn trong một vài ứng dụng.
+ Tiềm ẩn thông báo
Những mạng cảm biến không dây có chất lƣợng dịch vụ (QoS) bởi vì
trong chúng không hỗ trợ truyền thông đồng thời hoặc trùng hợp. Yêu cầu tiềm
ẩn thông báo cho những mạng cảm biến không dây đƣợc giảm nhẹ khi so sánh
với WPANs khác. Trong nhiều ứng dụng sự tiềm ẩn thông báo có khi đến cỡ vài
giây hoặc vài phút thì có thể chấp nhận đƣợc.
+ Khả năng di động
Những ứng dụng mạng cảm nhận không dây không yêu cầu sự lƣu động
cao vì mạng giải quyết việc xác định những tuyến đƣờng truyền thông mở,

25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

×