Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

LẬP dự án KHẢ THI, THIẾT kế tổ CHỨC THI CÔNG TUYẾN kép THÁI NGUYÊN và THIẾT kế kỹ THUẬT CỐNG THOÁT nước NGANG tại KM25+856

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 161 trang )

Trêng §¹i Häc Giao Th«ng VËn T¶i

§å ¸n tèt nghiÖp

Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
1
Sinh viªn: Bùi Thị Thùy



-1-

Líp : §êng S¾t - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

MụC LụC

Lời nói đầu
Sau hơn 3 tháng làm đồ án tốt nghiệp, với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
TS.Trn Quc t cùng các thầy cô trong bộ môn Đờng sắt, em đã hoàn thành

đồ án tốt nghiệp của mình.
Nội dung đồ án tốt nghiệp bao gồm 2 phần:
- Phần I: Lập dự án khả thi tuyến Kép Thái Nguyên
2
Sinh viên: Bựi Th Thựy

-2-

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

- Phần II: Thiết kế tổ chức thi công
- Phần III: Chuyên đề: Thiết kế kỹ thuật cống thoát nớc ngang đờng
tại Km 25+856.
Trong quá trình làm đồ án do cha có kinh nghiệm nên không thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo thêm của các thầy, các cô để em
có thêm đợc những kinh nghiệm quý báu phục vụ công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội , ngày 10 tháng 05 năm 2011
Sinh viên
Bựi Th Thựy

3
Sinh viên: Bựi Th Thựy

-3-


Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Phần I
Lập dự án KH THI tuyến đờng sắt
kép tháI nguyên

Chơng I
NÊU NHIệM Vụ Và TàI LIệU XUấT PHáT
1.1. CN C LA CHN TIấU CHUN K THUT CH YU.
- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
- Xu thế phát triển của đờng sắt thế giới và khu vực Đông Nam á
Thit k tuyn ng st Kộp Thỏi nguyờn vi kh ng
1000mm, m bo cỏc tiờu chun k thut hin hnh, phự hp vi k hoch phỏt trin,
hin i hoỏ mng li ng st Quc gia.
- Bình đồ tuyến với tỷ lệ 1/10000.
- Lợng vận chuyển:
Năm thứ
Khối lợng hàng vận chuyển 106 (triệu tấn/năm)
Số đôi tàu khách/ngày đêm
Số đôi tàu lẻ/ngày đêm
Khổ đờng: 1000(mm)

-


2(3)
1
1
1

5
2
2
1

10
2.5
2
2

Độ dốc hạn chế: ip = 6 0/00
Sức kéo: Đầu máy loại : D11H

4
Sinh viên: Bựi Th Thựy

-4-

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp


Sức kéo dài hạn:FKP=9500 (Kg)=93 195 (N)
Vận tốc dài hạn :VP=20(Km/h)
Trọng lợng đầu máy: P = 56 (tấn).
Vận tốc cấu tạo: Vmax = 100 (Km/h).
Chiều dài đầu máy: Lđầu máy = 14.006 (m).
Sức kéo khởi động:Fkd=16200 (Kg)=158 922 (N)

- Toa xe :
STT Loại toa xe
1
TQ4 trc
2
TQ4 trc

Tỷ lệ (%)
50

Tự trọng (tấn)
22

Tải trọng (tấn)
60

Chiều dài (m)
13.5

50

14


30

11.5

Hệ số chất hàng: = 0.75

1.2. CC TIấU CHUN K THUT CH YU P DNG.
1.2.1 Các quy trình, quy phạm áp dụng trong thiết kế phần tuyến, phần
ga ĐS.
- Hớng dẫn tốt nghiệp chuyên ngành đờng sắt.
- Sổ tay thiết kế đờng sắt tập I ; II.
- Quy trình thiết kế đờng sắt khổ 1000mm.
- Quy trình tính toán sức kéo đầu máy
- Giáo trình thiết kế đờng sắt tập I ; II
- Giáo trình thi công đờng sắt
- Giáo trình kiến trúc tầng trên
- Giáo trình nền đờng sắt
- Giáo trình sữa chữa đờng sắt
- Giáo trình cơ học đất, nền móng, địa chất công trình
- Quy hoạch hạ tầng cơ sở địa phơng có tuyến đi qua
- Giáo trình bê tông cốt thép - ĐHGTVT
- Giáo trình sức bền vật lệu G.S. Vũ Đình Lai.
1.2.2 Các quy trình, quy phạm áp dụng trong thiết kế phần cầu cống.
- Công trình vợt sông
- Thiết kế cống và cầu nhỏ trên đờng ô tô.
- Định mức thiết kế cống
1.2.3 Các quy trình, quy phạm áp dụng trong thiết kế phần thông tin tín
hiệu.
- Quy trình tín hiệu đờng sắt
1.2.4 Các tiêu chuẩn công nghệ mới.

5
Sinh viên: Bựi Th Thựy

-5-

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Các tiêu chuẩn công nghệ sử dụng ở dự án : Tà vẹt BTDƯL, phụ kiện liên
kết đàn hồi
1.2.5 Các quy trình, quy phạm khác hiện hành ở Việt Nam
- Định mức xây dựng cơ bản
- Đơn giá xây dựng cơ bản
- Phân tích dự án
- Đánh giá dự án (Cục giám định chất lợng Bộ giao thông vận tải)

CHNG II
GII THIU TUYN
2.1. A HèNH.
Tỉnh Thái Nguyên
Địa hình của khu vực chủ yếu là đồi và núi. xen kẽ với đồng ruộng thấp
chủ yếu là núi đá vôi và đồi dạng bát úp
Tỉnh Bắc Giang
Đặc điểm chủ yếu của địa hình miền trung du (chiếm 28% diện tích toàn
tỉnh) là đất gò, đồi xen lẫn đồng bằng rộng, hẹp tùy theo từng khu vực.
2.2. TèNH HèNH KH HU - THY VN CA KHU VC.

Địa bàn tuyến đi qua 2 tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang
Khí hậu
Thái Nguyên có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, đợc chia làm bốn
mùa rõ rệt: xuân - hạ - thu - đông.
Bắc Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng Đông bắc.
Một năm có bốn mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, mùa xuân, thu khí
hậu ôn hòa. Nhiệt độ trung bình 22 - 23oC, độ ẩm dao động lớn, từ 73 - 87%.
Chế độ thuỷ văn, sông hồ
Thái Nguyên có hai con sông chính chảy qua địa phận là sông Cầu , sông
Công và chịu ảnh hởng rất lớn về chế độ thuỷ văn của hai con sông này.
Trên địa bàn Bắc Giang có ba con sông lớn chảy qua là sông Thơng, sông
Cầu, sông Lục Nam với tổng chiều dài 347 km (hiện đang khai thác 187 km) tạo
nên một mạng lới giao thông thuỷ thuận tiện.
2.3. TèNH HèNH KINH T - X HI.
2.3.1 tỉnh thái nguyên
Tỉnh Thái Nguyên nằm ở phía Bắc tiếp giáp với thủ đô Hà Nội, phía Tây
tiếp giáp với tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Tuyên Quang. Tỉnh Thái Nguyên có diện
tích tự nhiên 3.541 km2 và dân số hơn 1 triệu ngời, với 8 dân tộc anh em chủ yếu
6
Sinh viên: Bựi Th Thựy

-6-

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp


sinh sống đó là: Kinh, Tày, Nùng, Sán Dìu, Mông, Sán Chay, Hoa và Dao. Tỉnh
Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính gồm Thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông
Công và 7 huyện (Phổ Yên, Phú Bình, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Đại Từ, Định Hoá,
Phú Lơng)...
Trớc đây và hiện nay, tỉnh Thái Nguyên vẫn đợc Chính phủ coi là Trung
tâm văn hoá và kinh tế của các dân tộc các tỉnh phía Bắc. Trong 5 năm gần đây
Thái Nguyên luôn giữ tốc độ phát triển kinh tế (GDP) bình quân 7 - 9%. Thái
Nguyên là trung tâm đào tạo lớn thứ 3 trong cả nớc với 5 trờng Đại Học, 16 trờng Cao đẳng, Trung học và dạy nghề, có bệnh viện đa khoa khu vực. Thái
Nguyên là nơi hội tụ nền văn hoá của các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, các
bạn có thể thấy đợc qua trng bày ở Bảo tàng văn hoá các dân tộc Việt Nam tại
trung tâm Thành phố Thái Nguyên. Tỉnh Thái Nguyên có di tích lịch sử An toàn
khu (ATK) ở huyện Định Hoá, có di tích khảo cổ học thời kỳ đồ đá cũ ở huyện
Võ Nhai, có các di tích kiến trúc nghệ thuật chùa chiền, đình, đền tại nhiều địa
phơng trong tỉnh. Tỉnh Thái Nguyên có nhiều khu thiên nhiên phong cảnh sơn
thuỷ hữu tình nh khu du lịch Hồ Núi Cốc, Hang Phợng Hoàng, suối Mỏ Gà
Các cơ sở hạ tầng của tỉnh Thái Nguyên đã đợc hoàn thiện dần, hệ thống
đờng giao thông quốc lộ đã đợc nâng cấp tốt hơn.
Thành phố Thái Nguyên đã đợc Chính Phủ quyết định nâng lên thành phố
loại II theo tiêu chuẩn của Việt Nam. Hệ thống cấp nớc của trung tâm thành phố
Thái Nguyên đã đợc đầu t hoàn chỉnh. Nhà máy nớc đang đợc nâng cấp tại thị xã
Sông Công và các thị trấn, thị tứ. Hiện nay thành phố Thái Nguyên đang thực
hiện dự án thoát nớc và xử lý nớc thải bằng nguồn vốn vay của Chính phủ Pháp.
Hệ thống bu chính viễn thông đã đợc phủ kín gần hết toàn tỉnh.
Tỉnh Thái Nguyên có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế và xã hội.
Nhiều tiềm năng đã và đang trở thành nguồn sống của con ngời, song có nhiều
tiềm năng hiện vẫn còn là những cơ hội đang chờ đón các nhà đầu t khai thác
2.3.2 Tỉnh Bắc Giang
-Vị trí: Nằm cách thủ đô Hà Nội 50 km về phía Bắc, cách cửa khẩu quốc
tế Hữu Nghị 110 km về phía Nam, cách cảng Hải Phòng hơn 100 km về phía
Đông. Phía Bắc và Đông Bắc tiếp giáp tỉnh Lạng Sơn, phía Tây và Tây Bắc giáp

Hà Nội, Thái Nguyên, phía Nam và Đông Nam giáp tỉnh Bắc Ninh, Hải Dơng và
Quảng Ninh.
- Diện tích: 3.882,2 km2
- Địa hình: Trung du (chiếm 10,5%) và miền núi (chiếm 89,5%)
- Khí hậu: Bắc Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng
Đông bắc. Một năm có bốn mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, mùa
xuân, thu khí hậu ôn hòa. Nhiệt độ trung bình 22 - 23oC, độ ẩm dao động lớn, từ
73 - 87%.
- Dân số và lao động:
7
Sinh viên: Bựi Th Thựy

-7-

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Năm 2005, dân số toàn tỉnh khoảng 1,58 triệu ngời. Số ngời trong độ tuổi
lao động là 980.000 ngời (chiếm 62 % dân số). Số lao động tham gia hoạt động
kinh tế khoảng 830.000 ngời. Trong đó tham gia trong ngành công nghiệp xây
dựng là 8,86 %; dịch vụ là 14,57 %; Nông, lâm nghiệp, thủy sản là 76,58 % tổng
số lao động.
- Dân tộc: Bắc Giang có 27 dân tộc anh em, trong đó các dân tộc thiếu số
chiếm 12,9 %.
2.4. VT LIU XY DNG.
Thái Nguyên có nhiều khoáng sản vật liệu xây dựng trong đó đáng chú ý

là đất sét xi măng ở 2 mỏ Cúc Đờng và Khe Mo, trữ lợng khoảng 84,6 triệu tấn.
Đá Cacbônat bao gồm đá vôi xây dựng, đá vôi xi măng, Đôlômit tìm thấy ở
nhiều nơi. Riêng đá vôi xây dựng có trữ lợng xấp xỉ 100 tỷ m3, trong đó 3 mỏ
Núi Voi, La Hiên, La Giang có trữ lợng 222 triệu tấn, ngoài ra gần đây mới phát
hiện mỏ sét cao lanh tại xã Phú Lạc, Đại Từ có chất lợng tốt, hàm lợng AL2CO3
cao, trữ lợng dự kiến 20 triệu m3. Đó là vùng nguyên liệu dồi dào cho sự phát
triển ngành vật liệu xây dựng, trong đó có xi măng và đá ốp lát.
2.5.TèNH HèNH GIAO THễNG.
-Hiện trạng hệ thống giao thông tỉnh Thái Nguyên:
Đờng bộ
Hệ thống giao thông đờng bộ toàn tỉnh có 4.267 km gồm 3 tuyến Quốc lộ
(Quốc lộ 3, Quốc lộ 37, Quốc lộ 1B) với tổng chiều dài 183 km; 11 tuyến đờng
tỉnh, có tổng chiều dài 255 km; 100 tuyến đờng huyện có tổng chiều dài 869 km
ngoài ra còn có hơn 1435 tuyến đờng xã có tổng chiều dài 3.215 km.
- Quốc lộ 3 dài 80,4 km đợc dải thảm bê tông nhựa, hệ thống công trình
cầu cống vĩnh cửu. Đoạn Hà Nội - Thái Nguyên cũng đang lập dự án, cải tạo
Quốc lộ 3 cũ lên cấp 3 và dự án đờng cao tốc kết nối với đoạn tránh thành phố.
- Quốc lộ 1B đoạn Mỏ Gà - Cầu Gia Bảy đã đợc nâng cấp cải tạo theo tiêu
chuẩn đờng cấp IV miền núi, mặt đờng thảm nhựa 5,5 m.
- Quốc lộ 37 đoạn Bờ Đậu - Đèo Khế đợc nâng cấp cải tạo theo tiêu chuẩn
đờng cấp 4 miền núi mặt đờng nhựa 5,5 m.
Đờng Quốc lộ qua Thái Nguyên đến hết 2007 cơ bản đã đợc cải tạo nâng
cấp thảm bê tông nhựa, cầu cống vĩnh cửu, từ 2 đến 4 làn xe.
Hệ thống đờng tỉnh: Hệ thống đờng tỉnh đợc phân bổ tơng đối phù hợp, có
vai trò nối trung tâm tỉnh đến các huyện thành thị. Tuy nhiên trong hệ thống đờng tỉnh mới có 121,5 km mặt đờng đá dăm láng nhựa chiếm 47,5 %; mặt đờng
cấp phối đất 133,5 km chiếm tới 52,4 %. Hệ thống các công trình cầu, cống
ngầm tràn cón thiếu, hoặc cầu tạm chất lợng kém.
Những tuyến, những đoạn cha láng nhựa nay đang đợc nâng cấp đến cuối
năm 2007 sẽ hoàn chỉnh 100% nhựa 3,5 km cùng cầu cống bằng dự án ADB của
8

Sinh viên: Bựi Th Thựy

-8-

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Bộ giao thông vận tải.
Hệ thống đờng đô thị: Có tổng chiều dài 55,3 km nằm trên địa bàn nội thị
thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công trong đó thành phố Thái Nguyên 41
km, thị xã Sông Công 14,3 km. Đờng ô vuông thành phố nói chung là chất lợng
kém, cha hoàn chỉnh cống, vỉa hè và lề theo tiêu chuẩn đờng phố.
Hệ thống đờng huyện: Mặt đờng bê tông xi măng và láng nhựa mới có
140,7 km chiếm tỷ lệ 16,85%; mặt đờng đá dăm,cấp phối 171 km chiếm
20,48%, còn lại phần lớn là mặt đờng đất 523,2 km chiếm 62,67 %. Hệ thống
các công trình trên tuyến nh cầu, cống, ngầm tràn còn thiếu, số hiện có không
đáp ứng đợc thoát nớc lu vực, nhiều tuyến chỉ thông xe đợc mùa khô, vào mùa
ma trơn lầy, sình lún, ngập nớc gây ách tắc giao thông.
Hệ thống đớng xã: Chủ yếu là mặt đờng cấp thấp, mặt đờng bê tông xi
măng, đá dăm láng nhựa mới có 159 km chiếm 5,23 %, mặt đờng đá dăm, cấp
phối 315,2 km chiếm 10,36 %, đặc biệt đờng đất chiếm tỷ lệ lớn 2.567 km chiếm
84,41 %. Hệ thống công trình thoát nớc nh cầu, cống, ngầm tràn còn thiếu nhiều.
Đờng thuỷ
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 02 tuyến đờng thuỷ nội địa tiêu
chuẩn sông cấp 4 do Đoạn quản lý đờng sông 4 - Cục đờng sông Việt Nam quản
lý, bao gồm:

- Tuyến Sông Cầu: Điểm đầu là ngã ba Sông Cầu - Sông Công; điểm cuối
trên Sông Cầu giáp địa phận tỉnh Bắc Kạn, chiều dài 80 km. Đoạn từ ngã 3 Sông
Cầu - Sông Công đến Hà Châu dài 22 km đang tổ chức khai thác vận tải liên tục,
đoạn từ Hà Châu đến Bắc Kạn chỉ khai thác đò ngang, không khai thác vận tải
dọc do vớng một số công trình chỉnh trị và luồng tuyến không ổn định.
- Tuyến Sông Công: Điểm đầu là ngã 3 Sông Cầu - Sông Công; điểm cuối
là Sông Cầu giáp địa phận huyện Đại Từ (Thái Nguyên), chiều dài 60 km. Đoạn
từ ngã 3 Sông Cầu - Sông Công đến Cải Đan (thị xã Sông Công) dài 24 km đang
tổ chức khai thác vận tải liên tục, đoàn còn lại từ Cải Đan đến Đại Từ chỉ khai
thác đò ngang, không khai thác vận tải dọc tuyến do vớng một số công trình
chỉnh trị và luồng tuyến không ổn định.
Đờng sắt
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 03 tuyến đờng sắt đang quản
lý, khai thác, bao gồm:
- Tuyến Đông Anh - Quán Triều dài 34,57 km, trong đó có 27,6 km đờng
lồng khổ 1,435 m, 6,97 km khổ 1m.
- Tuyến Kép - Lu Xá dài 23,74 km, trong đó có 11,3 km khổ 1m, 12,44
km đờng đơn khổ 1,435 m.
- Tuyến Quán Triều - Núi Hồng dài 35 km khổ 1m.
-Hiện trạng giao thông tỉnh Bắc Giang:
9
Sinh viên: Bựi Th Thựy

-9-

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải


Đồ án tốt nghiệp

Đờng bộ
Mạng lới đờng bộ gồm hệ thống quốc lộ 1A, đờng tỉnh, đờng huyện, đờng
xã với tổng chiều dài 4008 km. Trong đó quốc lộ gồm 5 tuyến với tổng chiều dài
là 277,5 km. Đờng tỉnh gồm 18 tuyến với tổng chiều dài 387,5 km. Đờng huyện
có 54 tuyến với tổng chiều dài 469,5 km. Đờng liên xã có tổng chiều dài 2874
km. Mật độ đờng đạt 0,3 km/ km2 ở cả 3 vùng đồng bằng, trung du, miền núi.
Tuy nhiên chất lợng nhìn chung còn thấp, nhiều tuyến đờng cha đợc nâng cấp
trải nhựa. Đặc biệt là các tuyến đờng nằm ở miền núi, trung du và các tuyến đờng huyện xã.
Đờng thuỷ
Trên địa bàn có ba con sông lớn chảy qua là sông Thơng, sông Cầu, sông
Lục Nam với tổng chiều dài 347 km (hiện đang khai thác 187 km) tạo nên một
mạng lới giao thông thuỷ thuận tiện. Hệ thống sông này cũng là nguồn cung cấp
nớc mặt phong phú với trữ lợng hàng trăm triệu mét khối cho hoạt động sinh
hoạt và sản xuất. Trên các tuyến sông có 3 hệ thống cảng: Cảng trung ơng, cảng
chuyên dùng và cảng địa phơng với tổng năng lực bốc xếp khoảng 200 nghìn
300 nghìn tấn.
Đờng Sắt
Bắc Giang có 3 tuyến đờng sắt đi qua với tổng chiều dài 87 km gồm các
tuyến Hà Nội Đồng Đăng (Lạng Sơn); Hà Nội Kép (Bắc Giang) Hạ
Long (Quảng Ninh); Hà Nội Kép - Lu Xá.

10
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 10 -

Lớp : Đờng Sắt - K47



Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

CHNG III
TIấU CHUN K THUT CH YU P DNG
3.1.CHN KH NG.
Việc chọn khổ đờng phải phụ thuộc vào các yếu tố:
Các căn cứ để chọn khổ đờng:
+ ý nghĩa tuyến đờng.
Đoạn đờng sắt Kép Thái Nguyên là một tuyến đờng sắt chủ yếu ở miền
Bắc nớc ta. Tuyến đi qua các vùng dân c, các trung tâm kinh tế, chính trị văn hoá
của địa phơng và trung ơng. Do vậy, tuyến có nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá,
hành khách giữa các vùng và giữa miền xuôi lên miền ngợc và ngợc lại. Tuyến
đã gióp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân .
+ Lợng hàng vận chuyển.
Căn cứ vào khả năng vận chuyển có thể Gct < 3,5.106 tấn thì dùng khổ đờng
1000mm còn Gct 3,5.106 tấn thì dùng khổ đờng 1435mm.
ở đây theo số liệu đã cho ta có khả năng vận chuyển ở năm thứ 2 là 1 triệu
tấn, năm thứ 5 là 2 triệu tấn và năm thứ 10 là 2.5 triệu tấn vy tụi chọn khổ đờng
cho tuyến là 1000mm.
3.2.CHN S NG CHNH, CP NG.
Khi thiết kế tuyến mới việc chọn đờng đơn hay đờng đôi phải căn cứ vào
yêu cầu vận chuyển hàng hoá và khả năng thông của tuyến đờng đó. Các phơng
án lựa chọn có thể là:
- Lúc đầu đặt đờng đơn, sau dần đặt thêm những đoạn đờng đôi trong tơng
lai đặt tuyến là đờng đôi.
- Làm đờng đôi ngay từ đầu.
Qua theo dõi thực tế thấy rằng khi khả năng thông qua yêu cầu:

+ N > 60 đôi tàu/ ngày đêm thì làm đờng đôi ngay từ đầu.
+ 20 N 60 đôi tàu / ngày đêm thì là đờng đơn, từng đoạn đờng đôi.
+ N< 20 thì làm đờng đơn. Để xác định số đờng chính ta phải xác định khả
năng thông qua.
11
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 11 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

3.2.1. Khả năng thông qua năm thứ 10.
Có G10 = 3 triệu tấn/năm. Vậy khả năng thông qua của năm thứ 10 là:
N10 = (1 + p )( nh + nk ek + nl el )

Với p = 0,2 ; ek=1,2; el= 1,5
.G10 10 6 1,1.2,5.10 6
nh =
=
365.QH
365 x931,5 = 8,1 (đôi tàu/ngày đêm)

nk = 2 ; nl = 2.
N10= (1+0,2).(8,1 + 2.1,2 + 2.1,5) = 16,2=17 (đôi tàu/ ngày đêm).
Kết luận: Căn cứ vào kết quả tính toán ở trên và căn cứ và điều kiện thực tế

ở Việt Nam. Tôi chọn số đờng chính là đờng đơn.
3.3.CHN LOI SC KẫO U MY.
Căn cứ vào các yếu tố sau:
+Trang thiết bị của nhà nớc.
+ Khả năng cung cấp đầu máy và nhiên liệu.
+ Yêu cầu vận chuyển.
+ Điều kiện địa hình.
Hiện nay ở nớc ta có 3 loại đầu máy: hơi nớc, diezel và đầu máy điện.
3.3.1. Đầu máy hơi nớc.
Hiệu suất của đầu máy hơi nớc rất thấp: n = 8 ữ12%.
Khả năng thông qua thấp, động cơ kém.
Vận doanh phí cao.
Từ những nhợc điểm trên loại đầu máy đợc loại bỏ dần.
3.3.2.Đầu máy diezel.
Hiệu suất cao n = 18ữ 24%.
Khả năng thông qua lớn, động cơ nhanh.
Ngày nay ngành đờng sắt nớc ta đang sử dụng loại đầu máy này là chủ yếu.
3.3.3. Đầu máy điện.
Hiệu suất rất lớn.
Tốc độ vận hành lớn.
Nhng loại đầu máy này ngày nay nớc ta cha sử dụng trong mạng lới đờng
sắt quốc gia.
Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế tôi chọn loại đầu máy D11H. Một số chỉ tiêu
của đầu máy D11H:
12
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 12 -

Lớp : Đờng Sắt - K47



Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

- Trọng lợng chỉnh bỉ: P = 56 (T).
- Tốc độ cấu tạo: 100 (km/h).
- Sức kéo tính toán: Fkp= 9500 (KG). = 93,195 (KN)
- Vận tốc tính toán: Vp= 20 (km/h).
- Sức kéo khởi động: Fkkđ = 16200 (KG). = 158,922 (KN)
- Chiều dài đầu máy : Lđm=14,006 (m)
3.4.CHN CHN LOI TOA XE.
Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế đợc giao:
- Toa xe Trung Quc 4 trc; tải trọng:60T ; Tự trọng :22 T;
13,5 m;chiếm 50%.

Dài

- Toa xe Trung Quc 4 trc; tải trọng: 30 T; Tự trọng: 14T ;Dài 11,5 m;
chiếm 50%.
Hệ số chất hàng: = 0,75
Chiều dài toa xe trởng: Ltxt= 8 (m)
3.5.CHN DC HN CH IP.
Việc chọn dốc hạn chế ip phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Phụ thuộc vào cấp đờng.
- Khối lợng hàng vận chuyển và mức độ phát triển hàng.
- Theo điều kiện địa hình.
- Dốc ip của tuyến phụ thuộc vào dốc ip của mạng lới đờng sắt .
Dốc ip ảnh hởng tới một số chỉ tiêu sau:

- Chiều dài tuyến: nếu dốc ip càng nhỏ thì tuyến càng dài.
- Trọng lợng đoàn tàu: dốc ip tỷ lệ nghịch với trọng lợng đoàn tàu .
- Công trình phí: dốc ip tỷ lệ nghịch với công trình phí.
- Vận doanh phí: tỷ lệ thuận với dốc ip .
Do đoạn tuyến này địa hình phức tạp, tuyến đi qua khó khăn, phải vợt qua
cao độ lớn, để đảm bảo vợt dốc không ảnh hởng đến trọng lợng đoàn tàu, đồng
thời để giảm khối lợng đào đắp, đảm bảo cho công trình phí nhỏ, ta phải chọn i p
hợp lý, đối với đoạn tuyến này tôi lấy ip= 60/00 nh nhiệm vụ đợc giao.
3.6.XC NH TRNG LNG ON TU Q, CHIU AI TU L.
3.6.1 Tính trọng lợng đoàn tàu.
Q=

Fkp P ( w0' + i p )
w0" + i p

Xác định các lực cản của đầu máy và toa xe.
13
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 13 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Đối với đầu máy diezel, đợc tính theo công thức:
w0' = 2,2 + 0,01.V + 0,0003.V 2 = 2,2 + 0,01.20 + 0,0003.20 2 = 2,52( N / KN )


Đối với toa xe tính đợc cho từng loại toa:
w0" =

29 + V
9 + 0,5 ì q cabi

+ Toa xe Trung Quc 4 Trc
w0" (1) =

29 + V
9 + 0,5q cabi

Trong đó:
qcabi(i) - khối lợng tính toán hàng và bì của loại toa xe i (T).
qcabi(i)= qbi + .qh
:Là hệ số chất hàng = 0,75
qbi- Khối lợng bì của loại toa xe i (toa rỗng).
qh- Khối lợng hàng của loại toa xe i.
qcabi(1)= 22 + 0,75x60 = 67(T)
w0" (1) =

29 + 20
= 1.153( N / KN )
9 + 0,5 ì 67

+ Toa xe Trung Quc 4 trc
w0" ( 2 ) =

29 + V

9 + 0,5q cabi( 2 )

Tơng tự ta có:
qcabi(2) = 14 + 0,75x30 = 36,5(T).
"
wcabi
(2) =

29 + 20
= 1,798( N / KN )
9 + 0,5 ì 36,5

+ Lực cản đơn vị cơ bản của đoàn toa xe:
0 = 0(1).1 + 0(2).2
Với 1; 2, là tỷ lệ theo trọng lợng của toa 4 trục loại 1, loại 2.
Ta có:
1 =
2 =

1 ì q cabi(1)
1 ì q cabi(1) + 2 ì q cabi( 2 )
2 ì q cabi( 2 )
1 ì q cabi(1) + 2 ì q cabi( 2)

=

0,5 ì 67
= 0,647
0,5 ì 67 + 0,5 ì 36,5


=

0,5 ì 36,5
= 0,353
0,5 ì 67 + 0,5 ì 36,5

14
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 14 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Trong đó : 1, 2 là tỷ lệ tính theo số lợng của toa xe loại 1, loại 2.
"
Do đó ta có : w0 = 0,647.1,153 + 0,353.1,798 = 1,38( N / KN )

Vậy trọng lợng đoàn tàu là:
Fkp P.g ( 0 + i p )
'

Q=

Q=


( 0 + i p ) g
"

93195 56 * 9,81(2,52 + 6)
= 1222,6(T )
(1,38 + 6) * 9,81

Ta lấy Q = 1222 (T)
3.6.2. Kiểm tra trọng lợng đoàn tàu theo điều kiện khởi động.
Sau mỗi lần dừng lại, đon tu lại phải khởi động để thực hiện hnh trình
của nó. Ngoi việc phải khắc phục lực cản cơ bản v lực cản phụ do dốc, đon
tu còn phải khắc phục lực cản khởi động nữa.
Lực cản khởi động phát sinh do:
+Du c trc b chy xung di, ụng c li, lm cho h s ma sỏt tng. lờn
+Tu dng, ray b vừng xung. Khi tu chy, ma sỏt tng lờn.
+Hin tng trờn xut hin rừ rng nht khi on tu dng quỏ 20 phỳt.
+Phơng trình cân bằng lực kéo khởi động của đon tu có dạng:
Fkk = P.g.(wk + ikk) + Q.g.(wk + ikk)

Fkkd
P
(w
+
i
).g
kd
kkd
Qk =
Fkkd
w kd

(Q
+
P).g
ikk =
Trong đó:
Fkk - Lc kộo khi ng ca u mỏy: Fkk = 158992 N
P - Khi lng ca u mỏy: P = 56 (T)
wk - Lc cn khi khi ng ca on tu (N/kN).
Vit nam wk=4(N/kN)
ikk - i lng dc quy i m trờn ú on tu khi ng (0/00)
Fkkd
w kd
(Q + P).g

158922
4
(1222
+
56
).9.81
=

ikk =
= 8,67 (0/00) >6(0/00)
Kết luận:
Với khối lợng đoàn tàu nh trên thì đoàn tàu chỉ có thể khởi động đợc trêm
15
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 15 -


Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

dốc có độ dốc ikkd =8, 67 (0/00)
3.6.3. Tính toán chiều dài đoàn tàu.
Chiều dài đoàn tàu đợc tính theo công thức sau:
Ltầu = n1.l1 + n2.l2 + lĐM + ltxt.
Trong đó :
n1, n2 - Số toa của từng loại xe.
n1 =

Q.1 1222 * 0,647
=
12(toa )
q cabi(1)
67

n2 =

Q. 2 1222.0,353
=
12(toa )
q cabi( 2 )
36,5


l1, l2, - Chiều dài toa xe tơng ứng với mỗi loại toa xe.
l1 =13,5 m ; l2 =11,5 m
lĐM - Chiều dài đầu máy D12E : lĐM =14,006m
ltxt - Chiều dài toa xe trởng.
ltxt = 8 m.
Vậy : Ltầu = 12x13,5+ 12x11,5+ 14,006 + 8 = 322,006(m) .
3.6.4. Tính trọng lợng có hiệu của đoàn tàu QH.
QH = .ni.qhi = (n1.qcabi(1) + n2.qcabi(2).
Với : = 0,75 :Hệ số chất hàng
-> QH = 0,75.(12*67+ 12.36,5)



931,5 (T).

3.7.CHN CHIU DI DNG C CA NG GA, CHIU DI
GA V S NG TRONG GA.
3.7.1. Tính chiều dài sử dụng của đờng đón tiễn.
Lsd =Ltầu+ 30 = 322,006+ 30 = 352,006 (m).
Căn cứ vào điều 214 của QPTK đờng sắt khổ 1000 mm ta chọn:
Lsd = 400m
3.7.2. Chọn chiều dài nền ga.
Chọn ga là ga xếp ngang.Căn cứ vào Lsd của đờng đó tiễn , căn cứ vào bảng 7
điều 25 QPTK đờng sắt khổ 1000 mm.Ta đợc chiều dài các ga nh sau :
-Ga trung gian có chiều dài nền ga là: 620 m
- Ga nhờng tránh có chiều dài nền ga là: 550 m
3.7.3. Xác định số đờng trong ga.
- Tính khả năng thông qua cần thiết năm thứ 2:
N= (1+p)(nh+ nk ek+ nl el) đôi tàu/ngày đêm.
p = 0,2; ek = 1,2; el =1,5.

16
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 16 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

QH = 931 ,5(T); =1,1
nh =

.G2 10 6 1,1.1.10 6
=
= 3,24
365.Q H 365.931,5
(đôi tàu/ngày đêm)

nk=1; nl=1.
N2= (1+0,2).(3,24+ 1.1,2+1.1,5) = 7,14=8 (đôi tàu/ ngày đêm).
Để tính số đờng trong ga phải dựa vào tính chất vận chuyển và khối lợng
của năm thứ 2 theo điều 210 QPTKĐS khổ 1000 mm thì số đờng đón tiễn trên ga
nhờng tránh và ga trung gian không đợc nhỏ hơn số ghi trong bảng 20 trang 68
của quy phạm
Bng 20 s lng ng ún tin trờn ga trỏnh v ga trung gian
khụng k ng chớnh
Ga


Nng lc thụng qua ca biu chy tu song song(k c
tau khỏch)
12 ụi tr
13 - 18
19 - 24
25 - 30
xung
1
1-2
2
2

Ga trỏnh
Ga trung gian
khụng cú cp
2
nc
+ Ga nhờng tránh: 1 đờng.
+ Ga trung gian : 2 đờng.

2

2

2-3

3.8.CHN BN KNH RMIN, RMAX.
3.8.1 Chọn bán kính RMIN
Việc chọn Rmin. phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Bán kính đờng cong nhỏ nhất có ảnh hởng đến chiều dài của
tuyến ,khối lợng công trình ,vận tốc đoàn tầu ,sự hao mòn của kiến trúc tầng trên
và đầu máy toa xe Việc sử dụng bán kính đờng cong nhỏ sẽ làm tăng hao mòn
ray và đầu máy toa xe ,làm giảm vận tốc chạy tầu ,làm giảm sức kéo bám của
đầu máy,giảm trọng lợng đoàn tàu .Ngoài ra dùng bán kính nhỏ còn làm tăng
chiều dài tuyến đờng ,kinh phí xây dựng các công trình phụ trợ sẽ lớn (ví dụ
mạng lới dây điện ).
Khi chọn Rmin cần xét tới các yếu tố sau:
-Cấp đờng và khổ đờng.
-Vận tốc chạy.
-Điều kiện địa hình.
17
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 17 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

-Loại đầu máy và toa xe vận dụng.
*Cấp khổ đờng:
Đã xác định cấp đờng là đờng chủ yếu khổ 1000 mm điều 18(trang1011) qui phạm qui định ở điều kiện bình thờng lấy Rmin=400m.
*Vận tốc chạy tầu:
*Điều kiện địa hình:
Nh đã giới thiệu thì tuyến đi qua nhiều khu vực có địa hình khác nhau
có đoạn qua đồi núi thấp ,có đoạn qua những dải đồi nối tiếp nhau ,cao độ dao

động trong khoảng 254ữ320m
Để chọnR minta phải tiến hành so sánh các R min với nhau theo điều kiện
kinh tế ,kỹ thuật nhng ở giai đoạn này do hạn chế về thời gian nên giảm bớt bớc
so sánh và chọn Rmin.
Từ các điều kiện trên ta lấy theo tốc độ thì R min sẽ qua lớn không thực
hiện đợc vạch tuyến , do đó theo qui trình ta chọn Rmin=400 m.
Dùng đờng cong bán kính nhỏ có một số nhợc điểm:
+ Làm giảm hệ số bám.
+ Hạn chế vận tốc chạy tàu.
+ Làm hao mòn đầu máy toa xe và kiến trúc tầng trên do đó làm tăng chi
phí duy tu bảo dỡng.
+ Phải tằng cờng tà vẹt và phụ kiện cho đờng cong.
+ Làm cho đờng dài thêm ra.
- Căn cứ vào điều kiện địa hình cụ thể của tuyến thiết kế và căn cứ
QPTKKT đờng sắt khổ 1000m đối với đờng sắt cấp III ta chọn : Rmin= 400m.
3.8.1 Chọn bán kính Rmax.
Thiết kế đờng cong có bán kính càng lớn thì tàu chạy ổn định, vận tốc tàu
chạy cao, điều kiện khai thác sẽ càng thuận lợi. Tuy nhiên, sử dụng đờng cong
bán kính lớn, thì khối lợng công trình tăng lên, bài toán kinh tế không đợc đảm
bảo.
Dựa theo điều 18 qui phạm thiết kế với điều kiện cấp và khổ đờng nh trên
tôi lấy Rmax= 3000m.
3.9.TIấU CHUN NN NG.
3.9.1. Bề rộng mặt đỉnh nền đờng.
Để phù hợp với việc duy tu bằng cơ giới và tăng thêm độ ổn
định cho kết cấu kiến trúc tầng trên của đờng sắt ,đồng thời phù hợp với công
văn số 1070/Đ_CHHT ngày 28/11/1996của liên hiệp đờng sắt Việt Nam qui
định.
* Trên đờng thẳng : +Bề rộng mặt đỉnh nền đờng đơn B=5,0 m( nền
18

Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 18 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

đào ,nền đắp nửa đào ,nửa đắp hoặc không đào không đắp ).
+Bề rộng mặt đỉnh nền đờng đôi B=9,0 m.
*Trên đờng cong : Trong khu gian phải nới rộng nền đờng về phía lng đờng cong
Căn cứ vào điều 56 (trang25) QPTK đờng sắt khổ 1000mm
Khi R< 400 m thì nới rộng B= 0,25m
Khi R 400 m thì nới rộng B = 0,15 m và vuốt dần về phía đờng
thẳng
Ngoài ra ở đầu cầu lớn trớc khi vào trong phạm vi trớc
mố phải mở rộng 0,5 m và giảm dần theo chiều dài 15 m.
3.9.2.Mui luyện.
Mặt đỉnh nền đờng phải có mui luyện để dễ thoát nớc và làm
khô nền đờng .Thiết kế mui luyện căn cứ vào điều 59 (trang25) QPTK đờng sắt
khổ 1000 mm.Trắc ngang mui luyện là hình thang chiều dài cạnh trên là 1.40(m)
,cao 0.15 (m) . Cạnh dới nằm ngang và bằng chiều rộng mặt nền đờng (5.0 m),
trong đờng cong chiều rộng trên của mui luyện vẫn giữ là 1,40m
3.9.3. Ta luy nền đờng.
- Nền đào: bảng 10 trang 26 điều B3 QPTKKT đờng 1000
STT
1

2
3
4
5

Loại đất
Đất sét, sét cát, cát sét, đất cát (từ các nhỏ và
cát bột) có tầng đất đồng nhất
Đá cuội đá dăm kết chặt
Đá phong hoá nghiêm trọng
Đá nguyên khối khô phong hoá và không có
thớ nghiêng về phía nền đờng lúc đào dùng
mìn chôn cạn
Các loại đất khác

Chiều cao
lớn nhất
12

Dốc ta luy đào

12
12
12

1: 0,5 - 1: 1,5
1: 1,0-1: 1,5
1: 0,1

12


1: 0,2 - 1: 1

1: 1,0 - 1: 1,5

Nền đắp: bảng 11 Điều 65 trang 27 QPTKKT đờng 1000mm
Chiều cao lớn nhất của
mái dốc nền đờng đắp

STT

Các loại đất đá

Chiều cao
toàn bộ

1

Đá khó phong hoá

6

Chiều
cao
phân
trên

-

Chiều

cao
phần
dới

Ta luy nền đắp
Ta luy
toàn bộ

Ta luy
phần trên

Ta luy
phần dới

1: 1.3

19
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 19 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

2
3
4


Đá dăm,cuối sỏi
cát to
Cát vừa
Các loại đất khác

Đồ án tốt nghiệp

12

-

1: 1.5

12

6

6

1: 1.5

1: 1.75

8
12

6
6

2

6

1: 1.5
1: 1.5

1: 1.75
1: 1.75

- Trong thiết kế cá biệt nếu có đầy đủ tài liệu địa chất và kinh nghiệm của các
đờng khác có tình hình địa chất tơng tự thì không bị hạn chế bởi bảng này.
- Nền đờng đắp bằng đá hộc loại lớn hơn 25 cm tuỳ theo tình hình cụ thể mà
xác định ta luy.
3.9.4. Cao độ vai đờng.
Cao độ vai đờng có ảnh hởng lớn đến sự ổn định của nền đờng. Nền đờng xác
định cao độ vai đờng phải căn cứ vào mực nớc thuỷ văn tính toán Htt và đảm
bảo cao hơn mực nớc mao dẫn thì phải thiết kế thoát nớc ngầm để đảm bảo ổn
định nền đờng.
- Hvđ ở đầu cầu lớn và cầu trung ; Căn cứ vào điều 67 trang 27 QPTKKT đờng
khổ 1000.
Hvđ Htt + Hs + Hd + 0,5 m
Trong đó:
Htt = Hp với P = 1%
- Hvđ ở đầu cần nhỏ và cống căn cứ vào đièu 68 và 89 trang 27 QPTKKT đờng
1000 thì: Hvđ Htt + Hd + 0,5m.
3.9.5. Rãnh thoát nớc.
Thoát nớc nền đờng bao gồm rãnh biên, rãnh đỉnh, độ dốc dọc của rãnh
phải đảm bảo trong thời gian ngắn nhất để thoát hết lu lợng, đảm bảo nền đờng luôn khô ráo.
- Thiết kế rãnh thoát nớc căn cứ điều 71 trang 29 QPTKKT đờng 1000 thiết
kế thiết bị thoát nớc của nền đờng sắt phải nên phối hợp phục vụ yêu cầu của
thuỷ lợi và công nghiệp.

- Công trình thoát nớc mặt nền đờng bao gồm rãnh biên, rãnh đỉnh, máng nớc, hố lấy đất và lợng thoát nớc của đờng đắp.
- Khi độ dốc ngang mặt đất lớn, nớc ở mặt đất chỉ có thể chảy từ 1 bên vào
nền đờng thì rãnh bên hoặc rãnh đỉnh chỉ cần làm phía đó.
- ở vùng đồng bằng độ dốc ngang không rõ ràng và chiều cao nền đờng đắp
dới 2,00m phải bố trí mơng thoát nớc hai nên nền đờng đắp.
20
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 20 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

+ Kích thớc rãnh: Căn cứ điều 72,73,74 trang 30 QPTKKT đờng 1000m
- Độ dốc dọc đáy rãnh. 3 - 50/00, i 80/00 , theo điều 75 trang 30 QPTKKT đờng 1000m
- Ta luy rãnh:
+ Nền đắp.
Rãnh dọc: 1: m = 1: 1,5
B 0,6m

h 0,6m

h

Trờng hợp qua vùng bùn B 0,8m


B

+ Nền đào:
h 0,6m

ta luy 1: m1 = 1: 1

B0,4m

1: m2 = 1: m = 1: 1,5

1: m2

h

1: m1

3.9.6. Ranh giới chiếm đất của đờng sắt .
B
- Tính theo điều 101 và 102 trang 38 QPTKKT đờng 1000m chiều rộng
chiếm đất của đờng sắt khu gian phải thích ứng với trắc ngang nền đờng xây
dựng bao gồm cả nhu cầu chiếm đất của đống đất đổ, thùng đất, rãnh thoát nớc và công trình kiến trúc khác có liên quan với nền đờng.
- Đồng thời phải xét việc lợi dụng đống đất đổ, hố lấy đất và rãnh thoát nớc
vào việc kiến thiết của địa phơng.
- ở đoạn đắp, nền đờng tuyến có đào núi có thể lấy đất đợc thì phải tận lợng
lấy đất ở đồi núi, không nên lấy ở ruộng nơng gần đó.
- Việc giải quyết đất đắp và đất đổ của nền đờng không nên chỉ dựa vào tính
toán kinh tế mà quyết định khoảng cách vận chuyển đất mà phải lợi dụng thi
công cơ giới, bán cơ giới để tận lợng lấy đào đem đắp, nhằm tiết kiệm đất
chiếm chỗ, thùng đấu và đống đất đổ.

- Khi thiết kế vị trí thùng đất chú ý tránh phá hoại đồng ruộng.
- Chiều rộng chiếm đất của khu gian phải tuân theo quy định trên, đồng thời
khoảng cách tính từ chân nền đối với nền đờng đắp hay kể từ chân rãnh dọc
hay mép đỉnh đối với nền đờng đào tới giới hạn chiếm đất là 5 m hoặc là kể từ
chân rãnh dọc hay mép ngoài rãnh đỉnh tới giới hạn chiếm đất là 3 m. Đối với
vùng ruộng nơng chuyên dùng để sản xuất nông nghiệp thì khoảng cách trên
có thể hạ xuống 2m.
3.9.7. Trắc ngang nền đờng.
a. Trắc ngang nền đắp
21
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 21 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

1
B=5m

1,4
0.15
1: 2m
4,2m

1: m


2-4%
> 0,6m

> 0,4m

b) Trắc ngang nền đờng đào:

4,2m

4,5m
4,5m
B = 5.0m
1,4m

1: m2

3.9.8. Nền đờng trong ga.
- Tuỳ số đờng trong ga mà có bề rộng mặt nền ga khác nhau số đờng trong
ga phụ thuộc vào khối lợng chuyên chở khả năng yêu cầu của tuyến đờng.
- Mặt nền đờng trong ga làm dốc một mặt 2% hoặc hai mặt tuỳ vào số lợng
đờng trong ga. ở đây làm dốc 1 mặt vì tuyến đờng là đơn.Nói chung nên dốc i
30/00 .Trắc ngang của ga,trạm va bãi hàng phai thiết kế 1 măt dốc từ nhà ga
và ke ga nghiêng ra ngoài.
Theo QPTKKT đờng khổ 1000mm điều 61 trang 26.
Chiều rộng mặt nền đờng trong ga; căn cứ điều 57 trang 25 QPTKKT đờng 1000mm quy định nh sau:
Chiều rộng nền đờng ga, trạm phải quyết định theo thiết kế của đờng ga,
khoảng cách từ tim đờng ga ngoài cùng đến mép đờng không đợc nhỏ hơn
2,4m, ở đờng điều dẫn và đờng thẳng không đợc nhỏ hơn 3,5m
22

Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 22 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

> 3,5m
> 3,5m
i =2%

4m

4m

3.10.CHN LOI KIN TRC TNG TRấN.
Chọn loại kiến trúc tầng trên phải căn cứ vào khối lợng vận chuyển nhằm
đảm bảo nhu cầu vận chuyển và điều kiện ổn định của tuyến đờng.
3.10.1. Chọn ray.
a/. Chọn trọng lợng ray theo quan điểm khai thác đảm bảo tổng trọng lợng thông qua ở năm thứ 5.
Căn cứ vào mục 4 Điều 6 của QPTK Đờng sắt khổ 1000mm: Loại
hình và kiến trúc tầng trên của tuyến đờng phải xác định theo tính chất vận
chuyển và khối lợng vận chuyển của năm vận doanh thứ 5.
Việc chọn ray phụ thuộc vào khối lợng vận chuyển năm thứ 5 để chọn và
tổng trọng lợng đoàn tàu đi và về trong một năm chạy toàn tuyến kế cả trọng lợng hàng, đầu máy toa xe, trọng lợng hành khách, tàu lẻ tính theo công thức:
QT = 2.[(nh+nl)(P+Q)+nk(P+Qk)].365

Trong đó:

.G5 10 6 1.1ì 2 ì 10 6
nh =
=
365.QH 365 ì 931,5 = 6,47 (Đôi tàu/ngày đêm)
Qk: Trọng lợng tàu khách ( lấy Qk= 800T)
Theo nhiệm vụ thiết kế đợc giao thì trọng lợng chuyên chở đi bằng về.
QT = 2[(6,47+1).(56 +1222) + 2.(56+800)].365 = 8,22 (TT.km/km.năm).
Vậy QTđi= QTvề= 8,22 (TT.km/km.năm)
Theo Quy trình QT =8,22 nằm trong khoảng từ (8 18) triệu T.Km/km
năm. Vậy tôi chọn Ray P43.
b/. Chọn trọng lợng ray theo Xakhunhian

23
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 23 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp


2
T0 max


q = a 1+ 4
ì [ (1 + 0,012V ) P ] 3 (kg / m)



p


Trong đó:
q- Trọng lợng ray (kg/m)
a = 1,13 (hệ số tính cho đầu máy).
T0max- Cờng độ vận chuyển của năm vận doanh thứ 5
p =1 Tính cho trờng hợp ray không đợc tôi.
P0- Tải trọng trục của đầu máy . P0= 14T/trục.
V= Vmax = 100km/h.
Thay vào ta có:

2
2.0
ì [ (1 + 0,012.100 ).14] 3
q 1,13.1 + 4
1

q 24.3 (kg/m)

c/. Tính theo kinh nghiệm.
q=

V max
2,2


Vmax - Tốc độ thiết kế lớn nhất ,Vmax = (0,8-0,9)Vcau tao= 80 km/h.
q=

80
= 36,36
2,2

(kg / m)

Từ các kết quả tính toán ở trên ta thấy chọn ray P43 là hợp lý .
3.10.2. Chọn tà vẹt và số tà vẹt trên 1 km.
Hiện nay tà vẹt thờng dùng có ba loại: Tà vẹt gỗ, tà vẹt sắt và tà vẹt bê
tông.
Tà vẹt gỗ có u điểm là tàu chạy êm thuận, tuy nhiên vấn đề khai thác gỗ
ngày càng khó khăn ngoài ra tà vẹt gỗ không bền, nhanh mục nát đặc biệt trong
điều kiện khí hậu Việt Nam.
Tà vẹt bê tông thích hợp với điều kiện khí hậu nớc ta, hơn nữa chất lợng xi
măng của nớc ta ngày càng cao, khả năng cung cấp ngày càng lớn do đó dùng tà
vẹt bê tông là kinh tế nhất trong điều kiện hiên nay
- Tà vẹt gỗ hiếm và đắt, vì vậy tôi kiến nghị chọn loại tà vẹt BTCT.
- Chọn số tà vẹt trên đờng thẳng: 1440 thanh/km
-Trên đờng cong R>500m là 1451thanh/Km
-Trên đờng cong R500m là1535thanh/Km
-Đờng ga là 1454thanh/Km
24
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 24 -


Lớp : Đờng Sắt - K47


Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

3.10.3. Lớp đá ba lát.
- Chọn loại đá ba lát: Đá dăm 2,5*5 cm có cờng độ R 800kg/cm2.
- Chọn nơi cung cấp đá Balát.
- Kích thớc mặt cắt ngang lớp đá Balát.
+ Chọn hđá : Căn cứ vào bảng 14 điều 113 QPTKKTĐS 1000mm tôi chọn
hđá = 0,25m(đờng thứ yếu). Chiều dày này là quy định ở đoạn đờng thẳng
và ở ray bụng của đờng cong. Còn ở phía ray lng của đờng cong thì phải tăng
thêm độ siêu cao. Mặt đỉnh balát phải thấp hơn mặt tà vẹt 2cm.
+ Chọn chiều rộng mặt lớp đá Balát: Căn cứ điều 115 QPTKKTĐS
1000mm thì:
Trên đờng thẳng chiều rộng của mặt Balát là 2,4m.
Trên đờng cong có bán kính R 400m phải nới rộng mặt balát ở phía ray
lng đờng cong một khoảng b = 0,10m.
+ Ta luy của balát đá dăm theo điều 114 QPTKKTĐS quy định là:
1: m = 1:1,5.(hình vẽ)

b = 2.4m
2cm

H Đá 0.25m

3.10.4. Chọn loại ghi.
- Theo điều 125 QPTKKT khổ 1000 . Ray ghi trên đờng chính và đờng đón

tiễn phải cùng loại với ray của các đờng đó. Nếu không cùng loại thì có thể
đặt ray khác ray của đờng nhng cờng độ ray ghi không đợc nhỏ hơn cờng độ
ray của đờng đặt ghi. Lúc đó ở đầu và cuối ghi phải đặt một cầu ray giống loại
ray ghi
- Và theo điều 126 Ghi dùng cho tàu thông qua nhánh rẽ với tốc độ từ
30km/h trở xuống đợc nhỏ hơn số 12.
- Ghi dùng để đón tiễn tàu khách qua nhánh rẽ không đợc nhỏ hơn số 10.
- Ghi dùng để đón tiễn tàu hàng qua nhánh rẽ không đợc nhỏ hơn số 8.
- Ghi trên các đờng phụ trong ga và đờng không chạy tàu chính qui không
25
Sinh viên: Bựi Th Thựy

- 25 -

Lớp : Đờng Sắt - K47


×