Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án Vật lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.21 KB, 62 trang )

NS: 7/11/2009

ND: 9\11 – 7B
12/11 – 7D
Tiết 11-Bài

10 . NGUỒN ÂM

1/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
-Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống .
-Biết được đặc điểm chung của nguồn âm
b. Kĩ năng:
-Kể ra được 1 số nguồn âm trong cuộc sống
c. Thái độ:
-Trung thực , tích cực trong hoạt động nhóm và làm thí nghiệm vật lý .
2/ CHUẨN BỊ:
a. GV: SGK, đồ dung dạy học.
*Chuẩn bị cho mỗi :
+1 sợi dây cao su mảnh
+1 cái muỗng và 1 ly thuỷ tinh mỏng
+ 1 âm thoa , 1 búa cao su
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới :
ĐVĐ (3’):Các tiết trước các em đã được học những kiến thức về quang học
, hôm nay chúng ta sẽ chuyển qua nghiên cứu chương II : ÂM HỌC ; các
em sẽ được nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến âm thanh (hay còn
được gọi tắt là âm) …
- Hằng ngày , chúng ta nghe thấy tiếng chim hót, nghe tiếng bạn bè nói


chuyện nói chuyện , nghe thầy cô giáo giảng bài … Chúng ta đang sống
trong thế giới âm thanh . Nhưng các em có biết âm thanh được tạo ra như
thế nào không?
- Đây chính là vấn đề mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài 10 : ….
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ 1 : (5’)
- Các em hãy im lặng và lắng tai
nghe .
? hãy cho biết những âm thanh mà

Ghi bảng
I./Nhận biết nguồn
âm :
C1:

- Tiếng chim (con

-Vật phát ra âm
1


em nghe được và âm thanh đó chim) , tiếng thầy(thầy gọi là nguồn âm
được phát ra từ đâu ?
giáo) , tiếng ù ù (quạt - VD : Khi gõ dùi
máy)….
trống gõ vào mặt
- Là những vật tự phát trống , ta nghe thấy

? Thế nào là nguồn sáng ?
ra ánh sáng
âm thanh do trống
- Vật phát ra âm gọi là phát ra . Ta nói
- Tương tự như khái niệm nguồn nguồn âm
trống là một nguồn
sáng , em nào có thể cho thầy biết
âm.
thế nào là nguồn âm ?
- Không ! Vì đặt trống
- Cái trống đặt trên bàn có phải là trên bàn thì trống
một nguồn âm không ?
không phát ra âm
- Khi ta dùng dùi trống
- Khi nào thì cái trống này mới trở gõ vào mặt trống , ta
thành nguồn âm?
nghe thấy âm thanh do
trống phát ra
- Hãy kể tên một số nguồn âm
- HS : kể một số C2
mà em biết ?
nguồn âm:…
- Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu
xem những nguồn âm mà các em
vừa kể có đặc điểm chung gì ?
HĐ 2: (20’)
Thí nghiệm 1 :
- Gọi 1 HS đọc phần II.1
- Giới thiệu sợi dây cao su , mô tả
thí nghiệm

- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm
và trả lời câu C3
- Chỉ ra cho HS vị trí cân bằng của
sợi dây cao su
- Gọi HS trả lời và nhận xét
- GV nhận xét : Vậy khi sợi dây
cao su dao động thì sợi dây cao
su phát ra âm .

- HS đọc phần II.1
- HS quan sát GV
hướng dẫn
- HS thực hiện thí
nghiệm và trả lời câu
C3 : Sợi dây cao su
rung động (hay dao
động hay chuyển động
quanh vị trí cân bằng)
và phát ra âm

II./ Các nguồn âm

chung
đặc
điểm gì ?
*Thí nghiệm
C3:
Sợi dây cao su
rung động và phát
ra âm .


Thí nghiệm 2
- Đưa ra 1 cái ly thuỷ tinh và 1 cái
muỗng
- Nếu dùng cái muỗng gõ vào
thành ly thuỷ tinh thì hiện tượng gì - (Thành) ly thuỷ tinh
sẽ xảy ra ?
sẽ phát ra âm thanh
C4: Thành ly thuỷ
2


?Khi cái ly phát ra âm thanh thì - Thành ly thuỷ tinh có tinh sẽ phát ra âm
thành ly có dao động không ?
dao động
thanh
- Em hãy nêu lên phương pháp để
nhận biết thành ly có dao động khi
phát ra âm không ?

+ Đổ nước vào
+ Con lắc bấc

Thí nghiệm 3
- Giới thiệu âm thoa .
- gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa .
? Khi phát ra âm thì âm thoa có
dao động không ?
- Hãy nêu phương pháp xác định
âm thoa có dao động khi phát ra

âm thanh không ?
- Phát dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm HS , yêu cầu HS làm thí
nghiệm kiểm tra

- Có
- Nhúng 1 đầu âm
thoa vào nước=> nước
dao động
C5
- HS làm thí nghiệm:
khi âm thoa phát ra âm
thì âm thoa có dao
động

? Hãy nêu đặc điểm chung của các - Khi phát ra âm , các *Kết luận:
nguồn âm?
vật đều dao động
Các vật phát ra
âm đều dao động
HĐ 4 : (10’)

III./ Vận dụng

- Đưa ra tấm lá chuối , gọi 2 HS - HS làm kèn lá chuối C6
lên bảng làm cho 2 tấm lá chuối thổi hoặc đập vào lá
phát ra âm .
chuối
?Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào
C7

dao động phát ra âm trong hai
nhạc cụ mà em biết?
? Bộ phận nào trong cây đàn dao + Dây đàn .
động phát ra âm?
+ Không khí trong hộp
đàn
- Đưa ra 1 ống nghiệm
C8
- Yêu cầu HS thổi cho ống nghiệm
đó phát ra âm .
- Ống nghiệm phát ra âm là do cột - HS lên thổi
không khí trong ống nghiệm dao
động . Có cách nào để kiểm tra - Dán tua giấy mỏng
3


điểu này không ?

trên lỗ của cây sáo

- Giới thiệu bộ đàn ống nghiệm ,
lần lượt gõ vào thành các ống cho
HS nghe
- Bộ phận nào dao động phát ra
âm?
- Ống nào phát ra âm trầm nhất ,
ống nào phát ra âm bổng nhất ?

C9
a./ Ống nghiệm và

nước
b./ Ống nhiều nước
nhất phát ra âm
trầm nhất ; ống ít
nước nhất phát ra
âm bổng nhất

- HS trả lời:
- HS lên thổi

- Gọi HS lên thổi lần lượt vào các
ống nghiệm
- Cái gì dao động phát ra âm ?
c./ Cột không khí
- Ống nào phát ra âm trầm nhất , d./ Ống nhiều nước
ống nào phát ra âm bổng nhất ?
nhất phát ra âm bổng
nhất ; ống ít nước nhất
phát ra âm trầm nhất

c. Cũng cố : (5’)
? Thế nào là nguồn âm?
? Các nguồn âm có đặc điểm gì?
+ Đọc có thể em chưa biết.
d. Hướng dẫn về nhà (2’)
+ Về nhà làm đàn ống nghiệm bằng cách đổ nước vào chén như phần có
thể em chưa biết hướng dẫn
+ Học bài và làm các bài tập 10.1 ; 10.2 ; 10.3 .
+ Xem trước bài 11: “ĐỘ CAO CỦA ÂM”
--------------------------------------------------------------------------------


NS: 7\11\2009

ND: 9\11 – 7C
12\11 – 7E,A
16\11 – 7B
19\11 – 7D
Tiết 12 . Bài 11 . ĐỘ CAO CỦA ÂM

4


1/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức :
-Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm .
-Sử dụng được các thuật ngữ âm cao (âm bổng) , âm trầm (âm thấp) và
tần số khi so sánh hai âm .
b.Kỹ năng :
-Lắp đặt và thực hiện được các thí nghiệm âm học trong bài .
c. Thái độ :
Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
2/ CHUẨN BỊ:
a. GV: SGK, đồ dùng dạy học.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm : .
1 lá thép đàn hồi ,1 giá thí nghiệm , 1con lắc đơn có chiều dài 20 cm và 1
con lắc đơn có chiều dài 40 cm. 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn
cách đều nhau và được gắn chặt vào 1 trúc động cơ , động cơ được giữ
chặt vào giá đỡ .2 nguồn điện từ 6V đến 9V, 1 tấm bìa mỏng
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


a. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
?Nguồn âm là gì ? Cho ví dụ ?
?Hãy nêu đặc điểm chung của các nguồn âm ?
Đáp án: SGK
b. Bài mới .
ĐVĐ(4’): - Gọi 1 HS nam và 1 HS nữ đọc vấn đề nêu ở đầu bài .
- Vừa rồi các em vừa nghe 2 bạn đọc phần vần đề của bài . Các em hãy
cho biết bạn nào phát ra âm bổng , bạn nào phát ra âm trầm ?
-HS: Trả lời……
- Các bạn trai thường có giọng trầm , các bạn gái thường có giọng bổng .
Vậy khi nào âm phát ra trầm , khi nào âm phát ra bổng ?
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ1 : (10’)
- Gọi HS đọc thí nghiệm 1
- Giới thiệu cho HS các dụng cụ
- HS đọc SGK
thí nghiệm
- Ở tiết học trước chúng ta đã
biết sự chuyển động của dây cao - Vật dao động là vật
su quanh vị trí cân bằng gọi là mà trong quá trình
dao động , vậy vật dao động là chuyển động nó cứ

Ghi bảng
I./ Dao động nhanh –
chậm . Tần số :
*Thí nghiệm 1


5


gì ?

lặp đi lặp lại quanh 1
vị trí nhất định
- Nếu ta kéo lệch con lắc khỏi vị - Phải (vì nó cũng
trí cân bằng và buông tay ra thì chuyển động quanh 1
lúc này con lắc có phải là một vật vị trí nhất định)
dao động không ?
C1
- Khi buông tay, con lắc sẽ
chuyển động qua phía bên kia của
vị trí cân bằng rồi sẽ chuyển động
trở lại vị trí cũ . 1 quá trình chuyển
động như vậy gọi là 1 dao động .
- Buông tay để con lắc dao động
trong vòng 10 giây và các em hãy
- HS đếm và điền vào
đếm số dao động đó
bảng
- Cho HS đếm lớn số dao động
của 2 con lắc trong 10 giây 
điền vào bảng
- Gọi HS tính số dao động trong 1
giây
-Giới thiệu: -Số dao động trong 1
giây gọi là tần số.


* Số dao động
trong 1 giây gọi là tần
số .
* Đơn vị tần số
là Héc ( Kí hiệu : Hz )

? Hãy cho biết con lắc nào có tần - Con lắc b
số dao động lớn hơn?
- Y/c hoàn thành nhận xét(SGK)

- Trình bày miệng:

HĐ 2 : (20’)

C2:
* Nhận xét:
Dao
động
càng
nhanh(chậm), tần số
dai
động
càng
lớn(nhỏ).
II./ Âm cao (âm bổng)
âm trầm (âm thấp)
*Thí nghiệm 2

- Gọi HS đọc thí nghiệm 2

- HS đọc SGK
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm(chú ý: cố định đầu thước, - HS lắng nghe
trật tự lắng nghe…)
- Gọi HS trả lời câu C3
-Trình bày miệng trả C3
- GV nhận xét
lời câu c3
- Gọi HS đọc thí nghiệm 3
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Yêu cầu HS trật tự lắng nghe

*Thí nghiệm 3
- HS hoàn thành câu
6


khi pin yếu ( đĩa quay chậm) và C4 , trả lời và nhận xét
khi pin mạnh( đĩa quay nhanh).
- Dao động càng
nhanh (chậm) , tần số
- Yêu cầu HS hoạt động theo dao
động
càng
nhóm hoàn thành câu C4 . Gọi 2 lớn(nhỏ) âm phát ra
HS bất kì nêu kết quả
càng cao(thấp)
- Từ 3 thí nghiệm vừa qua , hãy
hoàn thành câu kết luận
-HS đọc câu C5 và trả

- Cho HS ghi bài
lời

Hoạt động 4 : Làm các bài tập
vận dụng (10’)
- Gọi HS đọc câu C5
- Gọi HS trả lời , các em khác
nhận xét
- Gọi HS đọc câu C6 .
- Yêu cầu HS trả lời
- GV làm thực tế trên đàn ghita
- Gọi HS đọc câu C7
- GV làm thực tế .
- Gọi HS đưa ra con ve tre(đã
dặn trước)
- Yêu cầu HS làm cho ve phát ra
âm trầm , phát ra âm bổng .
- Cái gì dao động phát ra âm ?
- Tại sao khi quay nhanhâm
trầm,ngược lại

+ Âm phát ra càng cao
(càng bổng ) khi tần số
dao động càng lớn
+ Âm phát ra càng
thấp (càng tầm ) khi
tần số dao động càng
nhỏ

III./ Vận dụng

SGK
- HS đọc câu C6 và
trả lời ,các em khác
nhận xét
- HS trả lời
- HS ….
- Thân ve và không
khí trong thân ve dao
động.

3./ Cũng cố :
Đọc phần có thể em chưa biết .
Đưa ra công thức tính tần số khi biết số dao động và thời gian
4./ Dặn dò :
Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập 11.1
đến 11.5 trong SBT
Xem trước bài 12 “ĐỘ TO CỦA ÂM”
------------------------------------------------------------------------------------

7


NS: 14\11\2009

ND:

Tiết 13 . Bài 12 . ĐỘ

16\11 – 7C
19\11 – 7E,A

26\11 – 7B,D

TO CỦA ÂM

1/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
-Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm
-Sử dụng được thuật ngữ âm to,âm nhỏ khi so sánh hai âm

b. Kĩ năng:
-Biết cách bố trí , lắp ráp và thực hiện các thí nghiệm trong bài

c. Thái độ:
-Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .

2/ CHUẨN BỊ:
a. GV: SGK, đồ dùng dạy học.
Mỗi nhóm : +Một thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 20-30 cm được vít
chặt vào hộp gỗ rỗng như ở hình 12.1 SGK
+Một cái trống , dùi gỗ , giá đỡ
+Một con lắc bấc
b. HS: Bài ở nhà.

3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi?
?Tần số là gì ? Đơn vị của tần số (kí hiệu) ?
?Mối quan hệ giữa độ cao của âm và tần số dao động ?
Đáp án: (SGK)


3./ Bài mới .
ĐV Đ(2’): - Gọi 1 HS nam và 1 Hs nữ đọc vấn đề ở đầu bài
8


- Ở tiết trước các em đã biết các bạn nữ thường phát ra âm cao , các bạn
nam thường phát ra âm thấp . Nhưng các em có chú ý rằng 1 bạn thì phát ra âm to
còn một bạn thì phát ra âm nhỏ không ? Vậy khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật
phát ra âm nhỏ ?
Hoạt động của GV
HĐ 1 :

Hoạt động của HS

Ghi bảng

(15’)
I./ Âm to , âm nhỏ – Biên
độ dao động
- HS : Đọc vấn đề đầu Thí nghiệm 1:
bài

- Gọi HS đọc thí nghiệm 1 trong SGK
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm ,
quan sát dao động của đầu thước , lắng
nghe âm phát ra rồi điền vào bảng 1 .
(treo bảng 1)
- Phát dụng cụ thí nghệm , yêu cầu HS - HS đọc và nghiên cứu

làm thí nghệm và điền kết quả vào bảng thí nghiệm 1
C1
1
- Gọi HS lên điền kết quả vào bảng 1,
- HS thực hiện thí
các nhóm HS khác nhận xét
nghiệm rồi điền kết quả * độ lệch lớn nhất của vật
vào bảng 1
dao động so với vị trí cân
? Biên độ dao động là gì ?
- Trả lời miệng:…
bằng của nó gọi là biên
độ dao động.
C2
-Đầu thước lệch khỏi vị trí
cân bằng càng nhiều,
- Y/c hoàn thành câu C2
- TL:…
biên độ dao động càng
lớn, âm phát ra càng cao
- Gọi HS đọc thí nghiệm 2
- HS đọc và nghiên cứu *Thí nghiệm 2
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
thí nghiệm 2
- Phát dụng cụ thí nghiệm , yêu cầu HS
làm thí nghiệm , quan sát con lắc , lắng - HS làm thí nghiệm và C3
nghe tiếng trống và trả lời câu C3
hoàn thành câu C3
- Y/c hoàn thành kết luận


-Trình bày miệng: …

? Nhắc lại đơn vị tần số của âm
- Mỗi đại lượng vật lý đều có đơn vị ,
vậy đơn vị đo độ to của âm là gì ?
HĐ 2 : (10’)
- Giới thiệu đơn vị đo độ to của âm:
+ Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đề
xi ben (kí hiệu : dB)

- Đề xi ben

- Gọi HS đọc bảng 2 .
- 20dB gọi là ngưỡng nghe , những âm
có độ to dưới 20dB thì tai người không
cảm nhận được

• Kết luận:
Âm phát ra càng to, khi
biên độ dao động của
nguồn âm càng lớn.

II./ Độ to của một số âm
* Độ to của âm được đo
bằng đơn vị đềxiben. (Kí
hiệu : dB)
Bảng độ to của một số âm

( SGK)


9


? Những âm có độ to bao nhiêu dB thì
làm đau nhức tai ?
- 130dB gọi là ngưỡng đau , những âm
có có độ to trên 130dB sẽ làm chói tai –
đau nhức tai
Hoạt động 4 : Vận dụng (9’)
- Gọi HS làm đọc và trả lời câu C4

- HS : 130 dB

III./ Vận dụng
C4
- C4: Khi gảy mạnh một
dây đàn ,tiếng đàn sẽ
to.Vì khi gảy mạnh ,dây
đàn lệch nhiều , tức là
biên độ dao động của
dây đàn lớn, nên âm phát
ra to.
C5

- GV nhận xét và gọi HS đọc câu C5
- GV treo hình 12.3 ,yêu cầu HS xác
định biên độ dao động của sợi dây đàn
trong 2 trường hợp
- Gọi HS đọc câu C6
C6

- Yêu cầu HS trả lời câu C6 .
- C6: Biên độ dao động
- GV có thể gợi ý : Sự dao động của của màng loa lớn khi máy
màng loa chính là nguồn gốc phát ra âm thu thanh phát ra âm to.
Biên độ của màng loa
nhỏ khi máy thu thanh
phát ra âm nhỏ.
C7
- HS đọc câu C7 , GV yêu cầu HS hoạt - C7: Độ to của tiếng ồn
động theo nhóm hoàn thành câu C7
trên sân trường giờ ra
- GV nhận xét
chơi nằm trong khoảng
- Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết
từ 50 đến 70 dB.

c. Củng cố: (4’)
GV :

Đưa bài tập củng cố:
Điền từ thích hợp điền vào chỗ trống của những câu sau cho đúng:
a) Khi gảy nhẹ ,dây đàn lệch……………………tức là………………………dao động
nhỏ,dây đàn dao động ………………… thì âm phát ra ……………………
b) Khi gảy mạnh ,dây đàn lệch ………………… tức là biên độ dao động
………………… ,dây đàn ……………… mạnh thì …………………phát ra càng to.

d. Hướng dẫn về nhà: (1’)
-Về nhà xem lại bài và học thuộc bài
-Làm các bài tập 12.1 ; 12.2 ; 12.3 ; 12.4 và 12.5 trong SBT
-Xem trước bài 13 : “MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM”

------------------------------------------------------------------------------------------------------

NS: 24\11\2009

ND: 26\11 – 7A
28\11 – 7E,C
3\12 - 7D,B
10


Tiết 14 . Bài 13 . MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
1/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
-Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền âm .
-Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn lỏng khí .
b. Kĩ năng:
-So sánh tốc độ truyền truyền âm trong chất rắn , lỏng , khí .
-Bố trí và thực hiện các thí nghiệm kiểm tra sự truyền âm trong các môi
trường khác nhau .
c. Thái độ:
-Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
2/ CHUẨN BỊ:
a. GV: SGK, đồ dùng dạy học.
Mỗi nhóm : 2 cái trống nhỏ , 2 con lắc , 1 dùi trống , giá đỡ .
1 chuông điện , 1 bình nước , nguồn điện
b. HS: Bài ở nhà.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:

?Mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm ?
?Biên độ dao động là gì ? Đơn vị ?
Đáp án: (SGK)

b. Bài mới :
ĐVĐ (2’):
- Để phát hiện tiếng vó ngựa , hoặc kiểm tra xe lửa đến gần chưa thì người ta
lại áp tai xuống đất hoặc áp tai vào đường ray để nghe , tại sao người ta lại
làm như thế (tại sao không đứng?)
- Vậy âm truyền trong những môi trường nào , khi truyền trong những
môi trường khác nhau thì có gì khác nhau?
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ 1 : (16’)
- Gọi HS đọc thí nghiệm 1
- HS nghiên cứu thí
- GV hướng dẫn HS cách bố trí và nghiệm 1 trong SGK
thực hiện thí nghiệm (chú ý không
đặt hai trống quá xa mà cũng
không quá gần – chạm vào nhau)
- Phát dụng cụ thí nghiệm cho HS , - HS bố trí và thực

Ghi bảng
I./ Môi trường
truyền âm :
*Thí nghiệm
1. Sự truyền âm trong
chất khí


11


yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả hiện thí nghiệm
lời các câu C1 và C2 .
- Con lắc treo gần
- Gọi HS trả lời câu C1 và C2
trống 2 rung động,
lệch khỏi vị trí cân
bằng .
- GV nhận xét câu trả lời của HS

C1
Chứng tỏ âm phát ra
từ trống 1 truyền
trong không khí đến
trống thứ hai
C2
-Con lắc 2 có biên độ Độ to của âm càng
dao động nhỏ hơn con giảm khi càng ở xa
lắc 1
nguồn âm

- Gọi HS đọc thí nghiệm 2 trong
2. Sự truyền âm trong
SGK
- Đọc thí nghiệm và chất rắn
- Cho HS hoạt động theo nhóm(1 làm tn:
C3

bàn 1 nhóm) làm thí nghiệm 2 và
trả lời câu C3
- C3: Âm truyền đến
tai bạn C qua môi
trường chất rắn .
- GV giới thiệu thí nghiệm 3
3. Sự truyền âm trong
- GV yêu cầu HS thực hiện thí - HS nhận dụng cụ thí chất lỏng
nghiệm 3
nghiệm và thực hiện
thí nghiệm 3
? Âm có truyền qua môi trường - Âm có thể truyền
chất lỏng không ?
được trong môi trường
chất lỏng
- Yêu cầu HS trả lời câu C4
-TL:…
C4 Âm có thể truyền
đến tai qua những
môi trường rắn, lỏng ,
khí
H Đ 2 : (8’)
- Gọi 2 HS đọc thí nghiệm 4 trong - HS đọc và nghiên
SGK
cứu thí nghiệm 4 trong
SGK
- Yêu cầu HS trả lời câu C5

C5
- Âm không truyền * Chân không không

qua chân không
thể truyền được âm

-Y/c hoàn thành câu kết luận trong - Trình bày miệng:
SGK

* Kết luận:
-Âm có thể truyền qua
những môi trường
như rắn, lỏng, khí và
không thể truyền qua
chân không.
- Ở các vị trí càng xa
12


nguồn âm thì âm
nghe càng nhỏ.
5. Vận tốc truyền âm
HĐ 3 : (5’)
- Trong các môi trường khác nhau - HS đọc bảng vận tốc
thì âm truyền đi với các vận tốc truyền âm của một số
khác nhau .
chất ở 200C
- Vận tốc truyên âm phụ thuộc vào
nhiều yếu tố
- Người ta đã đo vận tốc truyền âm
của một số chất ở nhiệt độ 200C
- Yêu cầu HS trả lời câu C6
- C6 :Vận tốc truyền

âm trong nước nhỏ
hơn trong thép và lớn
hơn trong không khí

- Vận tốc truyền âm
trong chất rắn lớn
hơn trong chất lỏng
Vận tốc truyền âm
trong chất lỏng lớn
hơn trong chất khí
II./ Vận dụng :
C7

Hoạt động 4: Vận dụng (6’)
- Gọi HS đọc câu C7 , yêu cầu HS - C7 : Nhờ môi trường
trả lời
không khí
C8
?Nêu 2 ví dụ chứng tỏ âm có thể - HS : ……..
truyền trong môi trường lỏng?
C9
- Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài
- Vì mặt đất(chất rắn)
truyền âm nhanh hơn
không khí nên ta nghe
rõ hơn , xa hơn
C10
- Yêu cầu HS trả lời câu C10
- Không , âm không
truyền được trong

chân không
c. Củng cố: (3’)
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
-Đọc có thể em chưa biết.(SGK)
d. Hướng dẫn về nhà(1’)
-Học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT
-Xem trước bài 14 : “PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG”

------------------------------------------------------------------------------------------------

NS: 2\12\2009

ND: 3\12 – 7A
13


5\12 – 7E,C
14\12 – 7B
19\12 – 7D
Tiết 15 . Bài 14. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
1/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
-Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang
-Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm
kém (hay hấp thụ âm tốt)
b. Kĩ năng:
-Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm .
c. Thái độ:
-Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
2/ CHUẨN BỊ:

a. GV:SGK, đồ dùng dạy học.
b. HS: bài ở nhà
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi:
?Những môi trường nào có thể truyền âm được ?
?Môi trường nào không thể truyền được âm ?
?So sánh vận tốc truyền âm trong 3 môi trường : rắn , lỏng , khí ?
Đáp án: (SGK)

b. Bài mới :
ĐVĐ (2’) -- Gọi HS đọc phần vấn đề trong SGK
? Tại sao có tiếng sấm rền ?
? Vậy âm phản xạ là gì ?
Hoạt động của GV
HĐ 1: 15’)
- Cho HS nghiên cứu SGK
- GV treo hình 14.1
- Yêu cầu HS chỉ ra đâu là âm
nghe trực tiếp từ nguồn âm ,
đâu là âm phản xạ .
? Vậy âm phản xạ là gì ?

Hoạt động của HS

Ghi bảng
I./ Âm phản xạ – Tiếng
vang


- HS có thể nói được đó
là âm phản xạ khi gặp
14


- GV làm rõ cho HS hiểu câu các vật cản lớn
“âm truyền đến vách đá dội
đến tai ta chậm hơn âm truyền
trực tiếp đến tai một khoảng - HS nghiên cứu SGK
thời gian ít nhất là 1/15 giây”
- Tiếng vang là gì ?
- HS : …

?Em đã từng nnghe được
tiếng vang ở đâu?
- Vì sao chúng ta có thể nghe
được tiếng vang đó

?Tại sao trong phòng kín ta
thường nghe thấy âm to hơn
so với khi ta nghe chính âm
đỏơ ngoài trời?

- Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân hoàn thành câu C3

- Y/c hoàn thành phần kết
luận

HĐ 2 :(5’)

- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK

* Tiếng vang là âm
phản xạ nghe được
cách âm trực tiếp ít
nhất là 1/15 giây

- Âm phản xạ là âm dội
lại khi gặp một mặt
chắn
- một số ví dụ về tiếng C1
vang như : khi la to trước
vách núi , khi la to vào
miệng một cái chum,
miệng giếng sâu , khi la
to trong đường hầm ,
phòng kín ….
- C2 : Trong phòng kín ta C2
nghe âm phát ra và âm
phản xạ cùng 1 lúc 
nghe to hơn . Còn ngoài
trời ta chỉ nghe được âm
phát ra
C3
a) Trong cả hai phòng
đều có âm phản xạ
b) Khoảng cách ngắn
nhất giữa người nói và
bức tường để nghe rõ
tiếng vang là:

(340 x 1/15)/2=11.3 m
*Kết luận:
- Trình bày miệng:…
Có tiếng vang khi tá
nghe thấy âm phản xạ
cách âm phát ra một
khoảng thời gian ít
nhất là 1/15 giây.
II./ Vật phản xạ âm tốt
- HS nghiên cứu SGK , – Vật phản xạ âm kém
mô tả thí nghiệm từ SGK

- Mô tả lại thí nghiệm .
15


- GV nêu lên kết quả thí
nghiệm thu được , khẳng định
kết luận trong SGK
? Vật nào phản xạ âm tốt ?
Vật nào phản xạ âm kém ?

- HS …

- Gọi HS trả lời câu C4

* Các vật mềm có bề
mặt gồ ghề phản xạ
âm kém .
* Các vật cứng , có bề

mặt nhẵn phản xạ âm
tốt (Hấp thụ âm kém)
C4

- HS đọc và trả lời câu
C4 :
+ Mặt gương , mặt đá
hoa , tấm kim loại ,
tường gạch : phản xạ âm
tốt
+ Miếng xốp , áo len ,
ghế nệm mút , cao su
xốp : phản xạ âm kém
HĐ 3 (10’)
- Cho HS lần lượt nghiên cứu
và trả lời các câu C5 ; C6 ; C7
và C8
- GV gọi HS nhận xét câu trả
lời của HS
- GV có thể cho HS thời gian
cụ thể trong câu C7 để HS tính
độ sâu của biển (0,5 giây)
- Gọi HS đọc phần có thể em
chưa biết – GV có thể giải
thích thêm .

II./ Vận dụng :
- HS nghiên cứu tài liệu
trả lời các câu hỏi trong C5
SGK

C6
C7
- HS tính độ sâu của biển C8
tương tự như câu C3
- HS : …

c. Củng cố: (3’)
+ Yêu cầu HS giải thích vấn đề đầu bài .
d. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài và làm các bài tập : 14.1 ; 14.2 ; 14.3 ; 14.5 và 14.6 .
+ Xem trước bài 15 : “CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN”

-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 18 : KIỂM TRA HỌC KÌ I
16


(Phòng GD ra đề)

----------------------------------------------------------------------------------------NS:12\12\2009

ND: 14\12 – 7A,C
19\12 – 7E
23\12 – 7B
26\12 – 7D
Tiết 16:Bài 15 . CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

1/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
-Đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong một số trường hợp cụ

thể.
-Kể tên được một số vật liệu cách âm.
b. Kĩ năng:
-Thực hiện được một số phương pháp tránh ô nhiễm tiếng ồn.
c. Thái độ:
Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
2/ CHUẨN BỊ:
a. GV: SGK , đồ dùng dạy học.
b. HS: Bài ở nhà.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
Câu hỏi:
Khi nào ta nghe được tiếng vang ?
Những vật có tính chất gì thì phản xạ âm tốt ?
Những vật có tính chất gì thì phản xạ âm kém ?
Chữa bài tập 14.2
Đáp án:
+ Ghi nhớ (SGK)
+ Bài 14.2

b. Bài mới :
ĐVĐ (2’): - Cuộc sống mà thiếu âm thanh thì quả thật là sẽ rất tẻ nhạt và khó
khăn trong sinh hoạt và giao tiếp.
- Nhưng nếu âm thanh xung quanh ta là những tiếng động lớn và kéo dài sẽ
gây tác hại rất xấu tới hệ thần kinh con người .
17


- Vì vậy , trong các nhà máy , các thành phố công nghiệp , người ta phải tìm

cách hạn chế bớt những tiếng ồn
- Vậy làm cách nào để chống ô nhiễm tiếng ồn ?
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ 1 : (10’)
- GV treo hình 15.1 ; 15.2 và
15.3 phóng to lên bảng
- Trường hợp nào trong 3 hình
vẽ trên thể hiện tiếng ồn đến
mức ô nhiễm tiếng ồn ? Vì sao
em biết ?
- GV gọi 1 đến 2 nhóm trả lời
câu hỏi

Ghi bảng
I./ Nhận biết ô nhiễm
tiếng ồn :

- GV thống nhất câu trả lời
- GV treo câu kết luận lên
bảng , yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống
- Gọi HS đọc câu C2
- HS quan sát hình 15.1 ;
- Yêu cầu HS hoạt động theo 15.2 và 15.3
nhóm trả lờicâu C2
- HS hoạt động nhóm , trả
- HS trả lời , GV thống nhất lời câu hỏi .(hình 15.2 và

kết quả
15.3)
- Tại sao tiếng hét rất to sát tai
không phải là ô nhiễm tiếng
ồn ?
- Vậy : ô nhiễm tiếng ồn là
gì ?
- GV nhận xét , thống nhất kết
quả và cho HS ghi vào tập .
- Gọi khoảng 3 HS đọc lại
phần kết luận để ghi nhớ tại
lớp .
HĐ 2 : (15’)
- Gọi HS đọc những biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn trong
SGK
- Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm trả lời câu C3
- GV treo bảng , HS lên bảng

* Ô nhiễm tiếng ồn
- Các nhóm HS khác xảy ra khi tiếng ồn to ,
nhận xét , bổ sung
kéo dài , gây ảnh
hưởng xấu đến sức
- HS hoạt động cá nhân khoẻ và hoạt động
hoàn thành câu kết luận
bình thường của con
người
- HS đọc câu C2

- C2 : Trường hợp b và d
- HS khác nhận xét câu
trả lời , bổ sung nếu thiếu
- Vì nó không kéo dài .
- HS : …..

II./ Tìm hiểu biện
pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn

- HS đọc lại phần ghi chú
* Để chống ô nhiễm
18


điền
- GV : Đây là 3 phương pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn
thường dùng , tuỳ vào từng
trường hợp cụ thể mà người ta
sử dụng biện pháp thích hợp
- Yêu cầu HS đọc câu C4 và
trả lời
- Yêu cầu những HS nhận xét
và bổ sung
- Chống ô nhiễm tiếng ồn
bằng cách nào ?
HĐ 3 : (8’)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu C5

- GV yêu cầu HS trả lời biện
pháp đối với từng hình một
- Hãy chỉ ra một số trường
hợp gây ô nhiễm tiếng ồn ở địa
phương em sống?
- Hãy đề ra một số biện pháp
chống lại sự ô nhiễm tiếng ồn
đó ?

tiếng ồn cần làm giảm
- HS đọc những biện độ to của tiếng ồn phát
pháp chống ô nhiễm tiếng ra , ngăn chặn đường
ồn trong SGK
truyền âm , làm cho
- HS hoạt động nhóm trả âm truyền theo hường
lời câu C3
khác
- HS lên bảng điền vào ,
các HS nhận xét , bổ sung
* Những vật liệu dùng
để làm giảm tiếng ồn
truyền đến tai gọi là
những vật liệu cách
- C4 : Gạch , bêtông , gỗ âm
….
Kính , lá cây …..
III./ Vận dụng :
- HS : …

- Yêu cầu giảm tiếng ồn ,

bịt tai.
Đóng cửa , xây tường ,
treo rèm , trồng cây ,
chuyển lớp học
- Tiếng Karaôkê , tiếng
họp chợ, tiếng còi xe ban
đêm ….
- Yêu cầu HS đọc phần có thể
- Cấm bóp còi , xây
em chưa biết .
tường chắn , trồng nhiều
- GV treo hình 15.4 .
cây xanh , những phòng
- Ống bô xe máy đã sử dụng Karaôkê phải được đóng
phương pháp nào để giảm âm cửa , che rèm , tường
thanh ?
cách âm …
- Ngăn chặn đường
truyền âm
c. Củng cố: (5’)
?Giả sử nhà em ở sát mặt đường , nơi thường xuyên có các loại xe ôtô ,
xe máy hoạt động . Em hãy nêu một số phương án làm giảm tiếng ồn cho
nhà mình ?
-GV làm bảng điều tra 15.1 trong SBT
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
-Học thuộc phần ghi chú , làm các bài tập 11.2  11.5 trong SBT
19


-Xem trước bài : “TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC”


---------------------------------------------------------------------------------

NS: 21\12\2009

ND: 23\12 – 7A,C
25\12 – 7E
27\12 – 7B,D

Tiết 17-Bài 16 . TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM THANH

1/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
-Ôn tập , củng cố lại các kiến thức về âm thanh
-Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và chương II chuẩn bị thi HK I
b. Kĩ năng:
-Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
c. Thái độ:
-Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
2/ CHUẨN BỊ:
a. GV:
Mỗi nhóm :
Hai đề kiểm tra cuối chương II
Cả lớp :
Bảng ô chữ hình 16.1 (SGK/46) , các bảng phụ ghi câu
hỏi
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :(3’)
Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào ?

Hãy kể 3 phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ?
Hãy kể 5 vật liệu cách âm mà em biết ?
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : (7’)
- Gọi 4 HS lên bảng sửa 8 câu
hỏi trong phần tự kiểm tra
trong 5’(ưu tiên những em yếu)
- Những HS ở dưới làm các
câu 1, 3, 5,6,7 vào SGK và các

Hoạt động của HS
1) a. dao động
b. tần số – héc
c. đề xi ben
d. 340 m/s
e. 70

Ghi bảng
I./ Tự kiểm tra :
2) a. Tần số dao động
càng lớn , âm phát ra
càng bổng
b. Tần số dao động
càng nhỏ, âm phát ra càng
20


câu 2,4,8 vào tập bài học
- Gọi HS nhận xét bài làm trên

bảng và bổ sung nếu thiếu .
- GV nhận xét và có thể đặt
các câu hỏi bổ sung nếu thấy
HS nắm chưa vững kiến thức
- GV thống nhất câu trả lời và
cho điểm HS .

Hoạt động 2 : (10’)
- Cho HS đọc và chuẩn bị câu
1 , 2 ,3 trong khoảng 1 phút
- Gọi HS lần lượt trả lời câu
1 ,2 ,3
- Gọi HS nhận xét , bổ sung
- GV nhận xét , thống nhất câu
trả lời
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
nghiên cứu câu C4 , C5 , C6
và C7
- Gọi các nhóm lần lượt trả lời
các câu C4 , C5 , C6 và C7
- GV có thể cho HS trả lời các
câu hỏi gợi ý cho câu C4 :
+ Cấu tạo cơ bản của mũ nhà
du hành vũ trụ
+ 2 nhà du hành vũ trụ nói
chuyện trực tiếp được không ?
- HS tiếp tục thảo luận trả lời
câu hỏi

3) a. Không khí

b. Rắn
c. Lỏng
5) D.
6) Cứng -Nhẵn
Mềm Gồ ghề
7)
b.
d.

- HS hoạt động cá nhân
chuẩn bị câu 1, 2 ,3
trong khoảng 1 phút
- HS lần lượt trả lời câu
1 ,2 ,3
- HS nhận xét , bổ sung
- HS ghi câu C1 vào
tập
- HS hoạt động nhóm
nghiên cứu câu C4 ,
C5 , C6 và C7

trầm
c. Biên độ dao động
càng lớn , âm phát ra
càng to
d. Biên độ dao động
càng nhỏ , âm phát ra
càng nhỏ
4) âm phản xạ là âm dội
ngược trở lại khi gặp một

mặt chắn
8) Một số vật liệu cách âm
tốt là : Bông , vải xốp ,
gạch, gỗ , bêtông ….
II./ vận dụng :
1) + Vật dao động phát ra
âm trong đàn ghita là dây
đàn
+ Vật dao động phát ra
âm trong kèn lá là phần lá
bị thổi
+ Vật dao động phát ra
âm trong sáo là cột không
khí trong sáo
+ Vật dao động phát ra
âm trong trống là mặt
trống

4) Trong mũ có không khí .
Do đó âm truyền qua
- HS trả lời các câu hỏi không khí đến mũ rồi đến
gợi ý cho câu C4
tai
- Mũ được làm bằng
chất rắn , bên trong có
không khí
- Không , vì âm không
thể truyền trong chân
không ?
- âm truyền qua không

khí , qua mũ đến tai
- HS thảo luận trả lời
câu C5

- Câu 5 : yêu cầu HS phải trả
lời được ý : vào ngõ mới có
âm phản xạ nhiều lần và kéo
dài tạo ra tiếng vang
Hoạt động 3 :
Trò chơi ô
chữ (5’)
- GV treo bảng trò chơi ô chữ
- Lần lượt đọc các câu hỏi
- Gọi HS lên bảng điền vào
-HS tiếp tục trả lời các
- GV nhận xét , biểu dương
câu 6 và 7

21


Hoạt động 4 : Làm bài kiểm
tra ôn tập cuối chương (12’)
- Mỗi nhóm 2 bàn được phát 2
bài kiểm tra(chỉ cần nộp 1 bài)
- HS lên bảng điền vào
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm bài kiểm tra
- Yêu cầu các HS trong nhóm
có thể thảo luận trả lời câu hỏi - Mỗi nhóm HS nhận

và chỉ cho những em yếu bài kiểm tra , hoạt động
những kiến thức chưa nắm nhóm làm bài kiểm tra .
được
- HS làm bài trong 10’
- GV thu bài và sửa bài
nhanh .
Hoạt động 4 : Ôn tập dạng
bài tập phản xạ âm(7’)
- Vận tốc âm thanh trong
không khí là bao nhiêu ?
- Vận tốc âm thanh trong
nước là bao nhiêu ?
- 340 m/s
- Công thức tính vận tốc là
gì ?
- 1500 m/s
- Yêu cầu HS giải bài tập : Một
S
người đứng trước một vách
v=
t
núi 170 m và hét to . Hỏi người
đó có nghe được tiếng vang - HS ghi đề vào tập bài
học
không ? Vì sao ?

Giải
Người đó nghe được
tiếng vang vì : Ta nghe
được tiếng vang khi âm

phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất 1/15
giây mà :
+ âm trực tiếp được xem
như nghe được ngay lúc
vừa nói
+ Thời gian truyền đi của
âm phản xạ là t =

S
v

=
- Khi âm phản xạ nghe
được cách âm trực tiếp 170x 2
= =1 s
340
ít nhất 1/15 giây mà :
Vậy âm trực tiếp cách
- Ta nghe được tiếng vang khi
âm phản xạ 1 giây =>
nào ?
Người đó nghe được tiếng
- Yêu cầu HS ghi vào tập
vang

c. Củng cố: Không củng cố.
d. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Về nhà học thuộc tất cả các bài trong chương I và chương II , ôn lại bài tập vẽ
hình tia phản xạ (gương phẳng , gương cầu…) và bài tập phản xạ âm.


NS: 2\1\2009

ND: 4\1 – 7C,E,D
22


5\1 – 7 A,B
Tiết 19-Bài 17 : SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
1/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức :
-HS mô tả được những hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị
nhiễm được do cọ sát .
-Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế (chỉ
ra các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện )
b./ Kỹ năng :
-Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát.
c. Thái độ :
-Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh
-Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
2/ CHUẨN BỊ:
a. GV: SGK, đồ dung dạy học.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon
1 quả cầu nhựa , 1 giá treo .
1 mảnh len, 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa (cần phải thật khô)
1 số mảnh giấy vụn
1 mảnh tôn , 1 bút thử điện .
b. HS: Bài ở nhà.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra .
b. Bài mới :
ĐVĐ (5’):
-Yêu cầu HS nhìn 2 hình vẽ trong SGK đầu chương 3 và mô tả hiện
tượng gì xảy ra trong đó ?
-Trong cuộc sống hiện đại ngày nay , điện đã trở nên thân thiết và gần
gũi . Vậy dòng điện là gì ? Tạo ra điện bằng cách nào ? Sử dụng điện
như thế nào để đảm bảo an toàn ?
- Yêu cầu HS đọc phần vấn đề đầu bài
- Hiện tượng chớp và sấm sét chính là hiện tượng nhiễm điện do cọ sát
trong thiên nhiên . Vậy hiện tượng nhiễm điện do cọ sát là gì ?
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : (15’)
- Gọi HS đọc thí nghiệm 1
- Yêu cầu HS nêu các dụng cụ - HS đọc
cần dùng trong thí nghiệm và các đầu bài.

Ghi bảng
I./ Vật nhiễm điện
- Thí nghiệm 1

phần vấn đề
23


bước tiến hành thí nghiệm
- Gv nhắc lại HS sẽ làm thí

nghiệm 2 lần với thước nhựa và
thanh thuỷ tinh trong 2 trường
hợp chưa cọ xát và đã được cọ
xát
- Lưu ý : Để thí nghiệm thành
công tốt thì các dụng cụ thí
nghiệm, đặc biệt là vải , lụa , len
…. . Các mảnh giấy vụn phải thật
nhỏ và nhẹ .
- Nhắc nhở HS cách cọ xát 1 vật
(cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều)
rồi sau đó đưa lại gần các vật cần
kiểm tra thu nhận kết qủa .

- HS đọc thí nghiệm 1
- HS nêu các dụng cụ cần
dùng trong thí nghiệm và
các bước tiến hành thí
nghiệm

- HS nhận các dụng thí
nghiệm, tiến hành làm thí
nghiệm theo nhóm (HS có
thể làm thí nghiệm với
những cây thước có sẵn)
và điền kết quả thí nghiệm
vào bảng trong SGK

*Kết luận: Nhiều vật
- Yêu cầu HS phân tích kết quả - HS dựa vào bảng kết sau khi bị cọ xát có

thí nghiệm để hoàn thành kết luận quả để hoàn thành kết khả năng hút các
1
luận 1
vật khác.
- Hướng dẫn HS thảo luận đưa - HS thảo luận đưa ra kết
ra kết luận đúng
luận đúng
* Có thể làm nhiễm
điện nhiều
vật
bằng cách cọ xát .
Hoạt động 2 : (11’)
? Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát - HS suy nhĩ trả lời : Vật bị * Vật bị nhiễm điện
lại có thể hút các vật khác ?
nhiễm điện .
(vật mang điện tích)
có khả năng hút
các vật khác .
? Hãy nêu phương án kiểm tra : - Cọ xát 1 vật và kiểm tra
các vật bị cọ xát có bị nhiễm điện bằng bút thử điện .
không ?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 - HS đọc thí nghiệm 2 -Thí nghiệm 2:
trong SGK
trong SGK
- Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm - HS lên bảng làm thí
trước lớp (hoặc cho HS làm thí nghiệm (hoặc làm thí
nghiệm theo nhóm nếu có điều nghiệm theo nhóm)
kiện )
- HS làm thí nghiệm xảy
- Lưu ý HS kiểm tra trong 2 ra và thấy được bóng đèn

trường hợp chưa cọ xát và đã của bút thử điện sáng
được cọ xát
- Lưu ý cách cọ xát tầm nhựa ,
khi thả mảnh tôn thì phải cách
-Dựa vào kết quả thí *Kết luận 2: Nhiều
24


điện với tay (dùng tay cầm cách
điện hoặc dán băng keo)
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí
nghiệm 2 hoàn thành kết luận 2
- GV thống nhất câu trả lời và
cho ghi vào tập .
Hoạt động 3 : (10’)
- Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm nghiên cứu các câu C1 ; C2
; C3 và trả lời vào phiếu học tập .
- GV chú ý sửa chữa cho HS
cách dùng các thuật ngữ chính
xác (các vật nào cọ xát , các vật
nào bị nhiễm điện, các vật nào
hút nào hút nhau)
- GV thống nhất câu trả lời .
- Gọi HS đọc phần có thể em
chưa biết .
- Đây cũng chính là câu trả lời
cho vấn đề ở đầu bài .
- Tại sao những chiếc xe bồn chở
dầu lại có gắn 1 sợi dây xích theo

sau ?
- GV có thể kể chuyện tàu phá
băng bị chìm thành tàu cọ xát với
băng .

nghiệm 2 hoàn thành kết vật sau khi bị cọ xát
luận 2
có khả năng làm
sang bong đèn bút
thử địên.
II./ Vận dụng :
- HS hoạt động theo nhóm
nghiên cứu các câu C1 ; C1
C2 ; C3 và trả lời vào
phiếu học tập .
C2
- HS nhận xét , bổ sung
các câu trả lời của các C3
nhóm khác .
- HS đọc phần có thể em
chưa biết .
- Khi xe chạy thành xe cọ
xát với không khí và bị
nhiễm điện dễ gây cháy nổ
, sợi dây xích sẽ truyền
điện xuống đất .

c. Củng cố: (3’)
?Hãy giải thích vì sao càng chải tóc , tóc càng dựng đứng ?
d. Hướng dẫn về nhà: (1’)

-Xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm các bài tập 17.1 ; 17.2 và 17.3 trong SBT .
-------------------------------------------------------------------------------------

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×