Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Đề kiểm tra giữa kỳ: Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.63 KB, 53 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ


Câu 1: Trạng thái ngoại hối long là: (20s)
a. (TS Có + Ngoại tệ mua) > (TS Nợ +
Ngoại tệ bán)
b.. (TS Có + Ngoại tệ mua) < (TS Nợ +
Ngoại tệ bán)
c. Doanh số ngoại tệ mua vào > Doanh số
ngoại tệ bán ra
d. Không câu nào đúng


Câu 2: Thời hạn thanh toán của giao dịch giao
ngay có hiệu lực là: (15s)
a. Ngay lập tức khi tiến hành giao dịch
b. Trong vòng 2 ngày tiếp theo
c. Trong vòng 1 ngày làm việc tiếp theo
d. Cả a,c đều đúng
e. Cả 3 câu trên đều đúng


Câu 3: Giá spot đồng EUR được chào như
sau: 1.24 80/90. Tỷ giá bid rate là: (10s)
a. 1.34 80
b. 1.24 90
c. Cả 2 câu đều đúng
d. Không có câu trả lời đúng


Câu 4: Ngân hàng yết giá: EUR/USD =


1.2533 – 35 , USD/VND = 19000 – 19020.
Ngân hàng yết giá bán giao ngay EUR/VND:
(1 phut)
a. 23.813
b. 23.851
c. 23.842
d. 24.816


Câu 6: Trong hợp đồng kỳ hạn, cách nói nào
sau đây đúng nhất về cách tính tỷ giá kỳ hạn:
(8s)
a. Bằng tỷ giá giao ngay cộng điểm kỳ hạn khi
lãi suất đồng tiền yết giá thấp hơn đồng tiền
định giá và ngược lại
b. Dựa trên lãi suất của 2 đồng tiền cần thanh
toán
c.Bằng tỷ giá giao ngay cộng số ngày kỳ hạn
khi đến hạn thanh toán
d. Được tính tại thời điểm ký kết hợp đồng.


Câu 7: Tiện ích nổi bật của sản phẩm swap:
(8s)
a. Hưởng chênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền
b. Hưởng chênh lệch lãi suất giữa hai đồng
tiền
c. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá
d.Tất cả đều đúng



Câu 8: Công thức tính tỷ giá chéo nào sau đây
là chính xác: (6s)
a. CAD/VND = (USD/VND)/(USD/CAD)
b. CAD/VND = (USD/VND)/(CAD/USD)
c. CAD/VND = (CAD/USD)/(USD/VND)
d. Cả 3 câu trên đều sai


Câu 9: Trong cách yết giá hiện nay, đồng tiền
nào sau đây đóng vai trò là đồng tiền yết giá
so với đồng USD (đứng trước USD): 7s
a. GBP, EUR, JPY, CAD
b. VND, AUD, NZD, CAD
c. GBP, EUR, AUD, NZD
d. GBP, AUD, XAU, VND


Câu 10: Các định nghĩa nào sau đây là đúng: 30s
a. Hợp đồng kỳ hạn là giao dịch 02 bên cam kết sẽ mua, bán với
nhau một số lượng vàng – ngoại tệ theo một mức giá xác định và
viêc thanh toán sẽ được thực hiện tại thời điểm xác định trong
tương lai.
b. Hợp đồng kỳ hạn là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một
lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao
dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau
và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết HĐ
c. Hợp đồng kỳ hạn là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán
quyền, trong đó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa
vụ mua hoặc bán lại một lượng ngoại tệ xác định ở một tỷ giá xác

định trong một khoảng thời gian thỏa thuận trước
d. Hợp đồng kỳ hạn là giao dịch mua, bán một số lượng vàng –
ngoại tệ giữa 02 bên theo tỷ giá kì hạn tại thời điểm giao dịch và
kết thúc thanh toán chậm nhất trong vòng 02 ngày làm việc tiếp
theo kể từ ngày cam kết mua bán.


Câu 11: Khi chưa đến hạn thanh toán của hợp
đồng kỳ hạn, nhưng khách hàng muốn tất toán
hợp đồng sớm hơn dự kiến thì khách hàng
cần: 20s
a. Thực hiện một hợp đồng giao ngay tại thời
điểm muốn thanh toán
b. Thực hiện một hợp đồng future để kéo dài
trạng thái đến ngày thanh toán của hợp đồng
kỳ hạn
c. Thực hiện một hợp đồng hoán đổi để tất
toán hợp đồng
d. Không có câu trả lời nào đúng.


Câu 12: Ngân hàng yết giá:
USD/VND=19000 – 20, lãi suất USD:5% 6%,lãi suất VND: 13% - 14%. Ngân hàng yết
tỷ giá mua USD kỳ hạn 3 tháng:
a.19093
b. 19106
c. 19332
d. 19143
e. Đáp án khác



Câu 13: Giao dịch hoán đồi bao gồm bao
nhiêu loại giao dịch: 6s
a. Giao dịch giao ngay và giao dịch giao ngay;
b. Giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn;
c. Giao dịch kỳ hạn và giao dịch kỳ hạn.
d. Cả 03 câu đều đúng


Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng
khi nói về giao dịch hoán đổi ngoại hối:
a. Giao dịch hoán đổi ngoại hối gồm 2 giao
dịch, thường là một giao dịch giao ngay và
một giao dịch kỳ hạn
b. Giao dịch hoán đổi ngoại hối có thể đáp
ứng nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho khách
hàng
c. Giao dịch hoán đổi ngoại hối loại bỏ rủi ro
tín dụng
d. Giao dịch hoán đổi ngoại hối có thể sử
dụng để khai thác các cơ hội chênh lệch tỷ giá


Câu 15: Giao dịch quyền chọn là giao dịch giữa bên
mua quyền và bên bán quyền, trong đó: 7s
a. Bên mua và bên bán quyền chọn có quyền và
nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng
b. Bên mua và bên bán quyền chọn có quyền thực
hiện hoặc không thực hiện hợp đồng
c. Bên mua quyền chọn có nghĩa vụ thực hiện hợp

đồng và bên bán có quyền thực hiện hoặc không
thực hiện hợp đồng.
d. Bên bán quyền chọn có nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng và bên mua có quyền thực hiện hoặc không
thực hiện hợp đồng


Câu 16: Trạng thái ngoại hối là?
a. Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra
của cùng một loại tiền tệ
b. Là sự chênh lệch giữa tài sản nợ và tài sản
có của tiền tệ trên bảng cân đối.
c. Chênh lệch giữa số lượng mua vào và bán
ra của cùng một loại tiền tệ.
d.Tất cả các câu trên đều đúng


Câu 17: Đặc điểm chính sách ngoại hối Việt
Nam trước năm 1988
a. Chính phủ độc quyền kinh doanh ngoại hối.
b. Các tổ chức được tự do kinh doanh ngoại
hối.
c. Một vài tổ chức được chính phủ cho phép.
d. Không có câu nào đúng.


Câu 18: Nước nào sau đây có lượng dự trữ
ngoại hối lớn nhất thế giới?
A. Nhật Bản
B. Nga

C. Trung Quốc.
D. Anh


Câu 19: Câu nào sau đây đúng về biện pháp
bảo đảm an toàn của nhà nước trong kinh
doanh ngoại hối:
a. Hạn chế việc mua, mang, chuyển, thanh
toán đối với các giao dịch trên tài khoản
vãng lai, tài khoản vốn..
b. Luôn áp dụng các quy định về nghĩa vụ
bán ngoại tệ của người cư trú là cá nhân.
c. Áp dụng các biện pháp kinh tế, chính trị.
d. Cả 3 câu đều đúng.


Câu 20: Công ty A đến ngân hàng B kí hợp
đồng mua quyền chọn mua 100.000 USD
thời hạn 3 tháng với tỉ giá USD/VND =
17.848. Để có quyền chọn mua, công ty A
phải trả phí cho ngân hàng là 20
VND/USD. Giả sử 3 tháng sau tỷ giá trên
thị trường USD/VND = 17.800 thì số tiền lỗ
khi thực hiện hợp đồng là bao nhiêu ?
A. 4.800.000
B. 1,786,800,000
C. 1,784,800,000
D. 2.800.000



Câu 21: Đâu không phải là tính chất của hợp
đồng tương lai?
a. Tính chuẩn hóa
b. TÍnh cá thể
c. Tính bắt buộc
d.Tính thanh khoản cao


Câu 22: Ý tưởng về hợp đồng quyền chọn
được ra đời vào:
a. Năm 1973 tại Chicago
b. Vào những năm 90 tại thị trường chứng
khoán London
c. Năm 1973 tại thị trường chứng khoán
London
d. Vào những năm 90 tại Chicago


Câu 23: Ở Việt Nam, ngân hàng nào đi đầu
trong việc giao dịch hợp đồng tương lai?
a. Viettin bank
b. Techcombank
c. Maritimebank
d. Indovinabank


Câu 24: Trong hợp đồng tương lai ở thị
trường Chicago, tiền quỹ duy trì của đồng tiền
GBP là:
a. 1.148$

b. 608$
c. 2.565$
d. 4.590$
Học kỹ bảng này trong giáo trình


Câu 25: Bên B bán cho bên A (trả phí quyền
chọn) có quyền bán số lượng nhất định 1 loại
ngoại tệ tại mức tỉ giá cố định đã thỏa thuận
trước. Hỏi bên A đang thực hiện giao dịch gì?
a. Mua quyền chọn bán
b. Bán quyền chọn mua
c. Mua quyền chọn mua
d. Bán quyền chọn bán


×