LV
LV
LV
LV
LV
LV
LV
TỐT
TỐT
TỐT
TỐT
TỐT
TỐT
NGHIỆP
NGHIỆP
NGHIỆP
NGHIỆP
NGHIỆP
NGHIỆP
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
HỌC
HỌC
HỌC
HỌC
LV
TỐT
NGHIỆP
ĐẠI
HỌC
TRƯỜNG
TRƯỜNG
TRƯỜNG
TRƯỜNG
TRƯỜNG
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
HỌC
HỌC
HỌC
HỌC
HỌC
CẦN
CẦN
CẦN
CẦN
CẦN
CẦN
CẦN
THƠ
THƠ
THƠ
THƠ
THƠ
THƠ
THƠ
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
CẦN
THƠ
I.Lipase
Phương
tiện
nghiên
cứu
........................................................................................
MUC
LUC
0.05:
nồng
độ
NaOH
sử
dụng
chuẩn
độ.
DANH
SÁCH
HÌNH
ẢNH
III.2.
4.
Hóa
*cấu
Chỉ
chất
❖♦♦♦
số
Nguồn
Tiến
Kết
Iod
quả
hành
lỉpase
từ
thực
vật
kích
thích
>
Mỗi
4:
quá
dầu
điểm
trình
chiên
lấy
tổng
vịt
ởenzyme,
3đường
họp
vị
trí
ra
Trần
enzyme
Văn
Hoài
cảm
ứng
gọi
là
cơ
chất
cảm
ứng.
Muốn
điều
Theo
nhẹ.
môi
trường
Dịch
dõi
Các
2.
sự
giai
trích
có
nuôi
Phản
Độ
sinh
thể
đoạn
sẽ
ẩm
cấy
xúc
ứng
được
trưởng
làm
với
tác
transester
giàu
ủester
sự
phản
ởcủa
4°c
mật
hiện
ứng
các
trong
độ
hóa
diện
thuận
mẫu
vi
sinh
12
của
mỗi
nghịch
giờ
vật
và
ngày
tiếp
hoặc
để
sau
theo
hình
bằng
đó
không
điều
ly
thành
cách
tâm
thực
dầu.
các
ởlipase
quan
hiện
Các
12.000
sản
như
sát
đĩa
phẩm
vòng/phút
giai
petri
độ
khác
giảm
đoạn
được
nhau.
2.
trong
lượng
ủtam
ở
Nhiệt
Do
tạp.
thể
phẩm
ký
ứng
Tỉ
thô
hòa
được
13
với
dự
lệ
độ
dạng
Như
Q:
II.2.1.3.
tránh
tan
Có
trúc
nồng
trữ
4*chỉ
và
phun
ở
vậy
Lipoxygenas
mẫu
những
rắn
cần
bất
làm
số
pH
bậc
độ
Sterid:
(từ
màu
việc
iod
kỳ
thiết
dầu:
biến
cũng
ba
cơ
sinh
nuôi
nhiệt
(g
ly
bằng
cho
tính
dầu
chất
của
I2/100
là
trích
vật
có
cấy
độ
những
1,
hỗn
phân
tổng
trên
thể
nào
bề
enzyme
3.4.22.2
dầu
g)
của
họp
mặt
điều
và
họp
sự
hoạt
tử
4,
giá
người
rượu
ethanokacid
tạo
trên
protein
dầu
ra
là
chỉnh
động
thành
một
làm
thành
môi
sterol
2,
ta
Mủ
của
loại
thường
dầu
sao
các
lại
-dầu
trường
đu
ester
enzym
và
thấp.
con
loại
enzyme
lb.
phản
sulíuric
đủ
acid
thực
Các
người.
được
bán
sẽ
(NH4)
ứng
mà
béo.
không
hiện
rất
mẫu
rắn).
(30:1,
các
Nhóm
Ngoại
nhóm
mạnh,
thủy
Rưọu
S04
các
được
protein
Chế
ức
v/v)
quá
cũng
phân
hydroxyl
sterol
sinh
chế
phẩm
cấy
và
trình
không
hữu
vật
bởi
xúc
++
sấy
trong
này
có
này
hấp
ích
khác
vòng
enzyme.
khô
tác
của
phải
tham
không
các
thụ
cho
có
enzyme,
Thịt
ởserin
và
enzyme,
ởbình
gia
tính
nhiệt
khả
chỉ
trọng
Mỗi
vào
và
năng
chứa
độ
mà 25
III.3.3
IV.4.
Lỉpase
ưu
điểm
trong
của
tồng
vsv
so
với
hữu
động
Ctf
yật
II.3.3
b.
Sự
Sự
halogen
chuyển
hoá
hóa
của
lipid
dưới
xúc
tác
•Để
K2HP04
0.05%
Bộ
GIÁO
DỤC
VÀ
ĐÀO
TẠO
2
ứng
dụng
của
ỉipase
[17]
Chương
2:
LƯỢC
KHẢO
TÀI
LIỆU
TÓM
LƯỢC
II.
Lipid
Chương
4:
KẾT
QUẢ
VÀ
THẢO
LUẬN
♦>IV.
Mấue không
dầu
----oOo ----bào
Chương
3:vsv
PHƯƠNG
TIỆN
VÀ
PHƯƠNG
PHÁP
1Sự
ml
dd
KOH
0.05
N
tương
ứng
với
2.805
mg
KOH
DANH
SÁCH
BẢNG
BIỂU
D:
thể
tích
nước
hay
độ
pha
loãng
(ml)
1.1.
Địa
điểm
thu
mẫu
và
thời
gian
thí
nghiệm.........................................................25
Cấy
100
pl
vào
môi
trường
lỏng
và
các
mẫu
được
lắc
với
vận
tốc
200
khiển
quá
trình
la:
dầu
sinh
dừa
Nơi
tổng
ở
tiếp
khu
họp
xúc
phố
enzyme
với
2,
Bến
dầu
bằng
Tre
nhiều
cơ
chất
cảm
ứng
phải
chú
ýrất
đến
hai
điểm
sau:
Sự
transester
Ngoài
các
hóa
nguồn
bao
gồm:
trên,
alcoholysis,
vsv
cũng
acidolysis
có
nhu
cầu
và
về
nước
cho
các
hoạt
Các
động
phản
sinh
enzyme
vòng
lượng
nhiệt
bền
sự
80-110°c
giác
nước,
quá
enzyme
chuyển
tổng
các
độ
imidazol
250
trình
phân
và
enzyme.
thủy
họp
0°c.
ml
hóa
đến
các
ngoại
phản
enzyme
Sau
tử
phân
gồm:
thành
của
khi
sinh
rất
khi
ứng
bào
xuất
có
histidin
học
150
lớn,
hấp
phần
đó
một
xảy
mà
hiện
của
yếu
ml
thụ
sterol
còn
ra
nhiệt
khác
gần
môi
những
vết
nhưng
nhanh
các
chứa
gũi
của
độ
rõ.
tiêu
trường,
enzyme
cơ
và
nhau.
có
tế
cả
biểu
pH
hoàn
chất
bào
khả
enzyme
1
được
Khi
tối
là
ml
ra
năng
kỵ
toàn.
ưu
khỏi
cholesterol,
đó
nước
vsv
ly
nội
riêng
tổng
trích
giữa
và
enzyme.
bào.
tạo
họp
1.5
do
bằng
nhóm
thành
Sau
đó
ml
enzyme
acid
Một
các
chiều
hydroxyl
dầu
khi
những
dung
mật.
trong
tương
thu
khác
của
sản
môi
Acid
được
của
những
phản
ứng.
phẩm
thích
serin
mạnh.
chế
béo
ứng
Các
phương
hữu
họp.
phẩm
và
thường
thủy
mẫu
Ngay
nguyên
ích.
phân
enzyme
được
Sử
trong
là7).
Hiểu
dầu
32°c.
đã
được
2.
cho
Phương
phát
cơ
vào
chế
triển
ban
pháp
hoạt
đầu
của
nuôi
động
trong
vi
sinh
cấy
của
các
vật
bề
lipase
mẫu
trên
mặt
nuôi
đĩa
giúp
petri
cấy.
chúng
được
ta
theo
có
thể
dõi
kiểm
mỗi
soát
ngày.
được
sản
phẩm
tạo
Acid
lipase
béo
không
no
kết
họp
với
các
nguyên
tố
thuộc
họ
halogen
(F,
Cl,
Br,
I)
đểpháp
So
với
nguồn
khai
thác
enzyme
từ
động
vật.
thực
vật,
nguồn
enzyme
từ
vsv
có
10
phút.
Dịch
nổi
được
loại
bỏ
và
kết
tủa
được
cho
vào
1interesteriíication.
ml
đệm
phosphat
(pH
=
a:
thể
tích
dd
Na
s
0
0.1
N
(ml)
dùng
để
chuẩn
độ
bình
thử
không
2thác
2 3 và thu
• MgS04.7H20
0.03%
Chương
1:
ĐẶT
VẤN
ĐÈ
-----oOo-----Ta có
thể
khai
TRƯỜNG
nhận
enzyme
ĐẠI
amilaza
HỌC
CẦN
từ
mầm
THO
lúa,
papain
từ
nhựa
quả
đu
(NH4)2S04,
K2HP04,
MgS04.7H20,
nấm
men,
CaC03,
agar
(Prolabo,
EC),
Việc
sử
dụng
các
lipase
trong
tổng
họp
các
chất
hữu
cơ
trở
nên
ngày
một
quan
Papain
3.dụng
Khảo
sát
sự
tạo
thành
lỉpase
của
vỉ
sinh
vật
đất
Lipase
được
sử
dụng
rộng
rãi
trong
quá
trình
chế
biến
dầu
mỡ,
chất
tẩy
rửa
chất
103
:enzyme
hệ
số
cho
pmol.
vòng/phút
sau
12,24,
36,
48,
60,
72,
và
96
giờ.
1.2.
Nguyên
liệu.........................................................................................................25
Bảng
4:
Thể
tích
Na2s203
0.01N
dùng
chuẩn
lượng
Iod
thừa
+oleic,
Muốn
lb:
dầu
thu
dừa
nhận
Cách
ởlượng
khu
enzyme
nơi
phố
tiếp
3,
xúc
cảm
Bến
khoảng
ứng
Tre
30
thỉ
-để
50
phải
cm
cho
cơ
chất
cảm
ứng
của
ứng
được
lý,
minh
sinh
hóa
họa
như
của
sau:
tế
bào,
bao
gồm:
hàm
lượng
nước
của
sản
phẩm
và
độ
ẩmvà
tương
có
tử
palmitic,
Phương
nuôi
tinh
nitơ
Nhiệt
dạng
thể
một
những
cấy
kiểm
♦♦♦
bậc
cơ
thô
>
pháp
độ
ởQuá
thể
Quá
ba
soát
nhiệt
(dạng
lipase
đóng
sắc
của
đa
ricinoleic.
trình
được
trình
độ
bào
lỏng
ký
imidazol
hiện
tạo
vai
phòng
bởi
kết
cũng
ra
hay
nay
kĩ
từ
nhiệt
thuật
và
dạng
có
được
tạo
vi
quan
được
bằng
những
sinh
độ
thành
rắn),
sắc
và
trọng
lắc
dung
vật
dụng:
ký
pH
cơ
liên
với
[6].
ảnh
quan
môi
kết
tốc
xử
tanào
hưởng
líđộ
hidro.
tổng
tiến
và
200
phân
hành
họp
vòng/phút.
đến
ra
hủy
tinh
thế
hoạt
những
chất
chế
oxy
độ
chúng
enzyme
của
béo
của
nhóm
và
và
enzyme.
dầu
khác
thu
hydroxyl
ởmỡ
được
nhau.
dạng
Phản
enzyme
thô,
Do
thu
ứng
đó
thành
acid
II.3.3.1
béo
no.
Phản
ứng
thủy
phân
Qua
để
đạt
♦♦♦
3sạch
ngày
hiệu
Bố
trí
suất
quan
thí
cao
nghiệm
sát
nhất.
dầu
đã
NGHIÊN
giảm
rõ.
CƯU
Tiến
hành
chuyển
sang
giai
đoạn
làm
nhiều
ưu
điểm
quan
trọng
sau.
Dịch
trích
lipase
thô
được
bảo
quản
ở84
4người
°để
c
[11].
Nguồn
vi
khuẩn
u/ml
=và
(Va
—
Vc
)sử
X
103
X
0.05
X
DNhờ
-----oOo-----11.1.ra
Khái
niệm
Vđộ
c:
Thể
tích
NaOH
chuẩn
b:
thể
tích
dd
Na
strò
0tủa
N
(ml)
dùng
để
chuẩn
độ
bình
thử
thật
Bước
đầu
nghiên
cứu
cấy
vi
sinh
vật
từ
những
mẫu
đất
nhiễm
dầu,
dầu
2nuôi
2của
3 0.1
LỜI
CẢM
TẠ
đủ
hoặc
bromelin
từ
khóm.
•
Dịch
nấm
men
0.03%
trọng.
Lĩnh
vực
chính
lipase
được
dùng
để
xúc
tác
trong
hóa
hữu
cơ
có
nguồn
gốc
từ
chất
chống
nấm
Cycloheximide,
Sigma.
I. ❖Giói
thiệu
iỉpase
Kiểm
tra
chất
lượng
nguyên
liệu
KHOA
CÔNG
NGHỆ
1.2.
Ưu
và
nhược
điểm
của
phản
ứng
thủy
phân
với
lỉpase
[6]
R-(CH2)„
CH
=
CH(CH2)
n-COOH
+
I2
Chúng
em
xin
chân
thành
gửi
lời
cảm
tạ
và
lòng
biết
ơn
sâu
sắc
đến:
khử
dầu
mỡ,
chế
biến
thực
phẩm,
tổng
họp
các
chất
hóa
học
và
dược
phẩm,
sản
xuất
Các
mẫu
đối
chứng
bao
gồm:
môi
trường
và
môi
trường
có
bổ
sung
từng
lọai
dầu
3.62
:
tổng
thể
tích
của
môi
trường
R-(CH2)„
pH
pH(CH2)
đó
vào
môi
2:
dầu
trường.
olive
Cách
Ví
nơi
dụ
như
tiếp
xúc
muốn
dầu
nhận
3
m
lipase
thì
cho
lipid
(chất
béo),
muốn
nhận
Alcoholysis
1.3
đối
Dụng
của
không
cụ
và
khí.
thiết
bị.......................................................................................................27
II.2.2.
Phương
được
xảy
ở
việc
dạng
xem
Nước
tính
Dựa
ra
II.3.3.2
xác
pháp
nhanh
❖
chất
là
tinh
trên
o
có
định
Tiến
một
Chuẩn
gây
thể
khiết
ái
Lipid
cơ
Phản
khi
chiến
loài
hành
nhân
hòa
sở
biến
bị
tăng
hom.
phức
ứng
sinh
của
bản
tan
lược
và
tính
nhiệt
phản
trong
biến
mỏng
có
Tùy
vật
tạp:
rất
chọn
thể
và
theo
đổi
thú
độ,
ứng
các
tương
cơ
lọc
dầu
vị,
tuy
dung
trao
mục
quan
những
nhiên
và
tác
đổi
đích
môi
tổng
mỡ
được
ion
sản
hữu
nhiệt
sử
động,
họp
giữa
phẩm
dụng
với
cơ
độ
ra
thực
như
liên
protein
một
tăng
mà
mới
ethanol,
kết
vật
người
loại
này
lên
nhị
tan
enzyme
làm
có
ta
trong
dương
isopropanol
ưu
sử
biến
thế
dụng
nước
mà
của
tính
trong
ta
enzyme
các
và
nhanh
và
đang
ứng
tác
acetone.
cơ
cần
dụng
nhân
chất.
xúc
ở
dạng
cho
tác
1.
Ý
nghĩa
của
phản
ứng
thủy
phân
Mầu
Thể
tích
Na2S2C>3
0.01N
(ml)
giàu
mật
độ
vi
sinh
ở
giai
đoạn
2.
•
CaC030.05%
Chất
•
vsv
xúc
có
tác
chu
sinh
kỳ
học
sinh
enzyme
trưởng
là
và
những
phát
triển
họp
rất
chất
ngắn.
hữu
cơ
Do
có
đó,
hoạt
cường
tính
độ
sinh
các
học
phản
cao.
ứng
♦>
Thử
hoạt
tính
của
chế
phẩm
enzyme
thô
3.1.
Phương
pháp
nuôi
cấyvật
(trong
môi
trường
lỏng)
14
a-Amylase
3.2.11
Baciỉỉus
sp.Thơ
++
Tinhcóbột
Hình
1:
Sự
sinh
trưởng
của
vi
sinh
đất
trong
môi
trường
lỏng
khi
không
đã
qua
sử
dụng
vàdầu
chưa
sử
dụng
ởchìm
hai
tỉnh
cần
vàNgoại
Bến
Trecó
đểhoặc
ly trích
m:
khối
lượng
(g)
trường
vsv.
Những
enzyme
này
hoạt
động
ởyật
bề
mặt
ưa
nước
-môi
kỵ
nước
và
các
dung
môi
hữu
MỤC
LỤC
Lipid
hay
chất
béo
là
nhỏm
họp
chất
hữu
tự chứng
nhiên
rất
biến
trong
tếâm
bào
động
Tween
80,
NaOH
0.05
N,
KOH
0.05
N,cơ
dung
dịch
Iphổ
Nchứng
trong
alcol
95°,
2 0.1
n-COOH
Nguồn
lỉpase
từ
vi
sinh
(VSV)
1.3.
Dụng
cụ
và
trang
thiết
bị
a.III.3.
Ưu
điểm
bào
+
1.1.
Lỉpase
Mầu
Thí
nghiệm
Đối
Đối
0O0
tương
ứng.
giấy,
Thầy
và
sản
Lê
xuất
Thanh
mỹ
Phước
phẩm
đã
(Rubin
hướng
&
dẫn,
Dennis,
truyền
1997a,
thụ
kỉnh
b;
Kazkauskas
nghiệm
và
&
những
Bomscheuer,
tri
thức
II.3
Khảo
sát
sự
chuyển
hóa
của
lỉpid
với
xúc
tác
lipase
15
P-Amylase
3.2.1.2
Bacillus
sp.
Ngoại
+
Tinh
bột
protease
>
thì
Cho
phải
đất
cho
vào
protein,......
mâm
trộn
đều
(để
đất
khô
tự
nhiên
trong
bóng
tối
nếu
đất
còn
Nước
o
trong
sản
phẩm
bao
gồm
phần
nước
liên
kết
°
và
phần
nước
không
liên
kết khoa
[6].
trao
công
Sự
enzyme,
thô
những
•
đổi
hòa
nghiệp,
Trong
hay
Phương
Nước
ion,
tan
mục
Phương
tinh
1.
o
và
phân
Chấm
người
của
cất
Esterhóa
nó
đích
tương
khiết.
pháp
có
1000
các
tử
pháp
dung
ta
ứng
khả
này
lipid
tác
enzyme
áp
ml
kiểm
dụng
năng
dịch
dựa
kị
dụng
phức
nước
trên
tra
cụ
lên
phân
kết
phương
thể
tạp
bản
giảm
sự
tủa
hủy
là
ngoài
tác
mỏng:
là
điều
mạnh.
pháp
mỡ
động
do
acid
rất
và
sự
sắc
của
Chẳng
cần
dầu
kết
béo
ký
nhiệt
thiết.
tủa
trong
trao
và
hạn
của
rượu
độ,
đổi
nước
như
pH,
các
ion
còn
khảo
thải
làm
dung
để
có
làm
sát
và
biến
các
môi
khử
nhiệt
sạch
tính
thành
nước
quá
độ
enzyme.
chọn
phần
trình
của
chứa
lọc
quá
khác
xử
chất
Các
các
trình
lí
Phản
ứng
thủy
phân
là
phản
ứng
rất
phổ
biến
và
rất
quan
trọng
trong
bảo
quản
và
Với
Giai
bản
chất
đoan
làsố
2Phương
protein,
enzyme
xúc
tác
các
ứng
đến
tạo
ravi
100%
sản
sinh
hóa
xảy
ra
rấtchất
mạnh,
làhóa
độ
sinh
tổng
họp
và
hoạt
của
enzyme
I.Nguyên
4.
Hóa
.......................................................................................................
28
❖
tắc
Lần
1nghĩa
Lẩn
2 enzyme
Lẩn
3 cácphẩm,
Mục
đích:
Kiểm
tra
thuộc
tính
thủy
phân
của phản
enzyme
sau
khicùng
được
ly
Bảng
1:thô
Một
nguồn
enzym
và
enzym
quan
trọng......................................................................16
lipase
nhằm
thực
hiện
chuyển
chúng
tôi
nhận
thấy
hệ
sinh
vật
I trích
Itính
dầu..................................................................................................................................................43
3.2.
pháp
nuôi
cấy
bềlipid,
mặt
(trên
môi
trường
agar)
100:
tính
trong
100
g
chất
béo.
cơ
không
bị
phản
ứng
trong
phản
ứng
hóa
học.
Việc
sử
dụng
lipase
trong
tổng
họp
các
•
Chỉ
số
acid
vật
và
thực
vật.
Các
lipid
có
thảnh
phần
hóa
học
và
cấu
tạo
bào
khác
nhau
nhưng
chứng
có
DANH
SÁCH
BẢNG
Rj
c
o
-R'
X
+
OHR’2
________^
Rj
c
o
R'
1
+
OHR'i
- Do
lipase
có
tính
đặc
hiệu
cao
nên
không
tạo
thành
sản
phẩm
phụ,
dịch
thủy
Na
s
0
0.1
N,
HC10.1
N,
acid
oxalic,
ethanol,
diethyl
ete,
ete
dầu
hỏa,
H
S0
đậm
đặc,
2
2
3
2
4
I.
Phương
tiện
nghiên
cứu
CÓ
thể
dùng
phản
ứng
này
để
xác
định
số
nối
đôi
trong
phân
tử
acid
béo.
Phản
ứng
Lipase
(triacylglycerol
acylhydrolase)
là
nhỏm
enzyme
xúc
tác
phản
ứng
thủy
phân
Dầu
qua
sử
CT-ĐH(IX-)
CT-CA(l)
(-)
MT
agar
(-)
❖
Sử
dụng
máy
đo
mật
độ
quang:
1998).
•xuất
Bố
trí
thí
nghiệm
học,
tạo
điều
kiện
tốt
giúp
em
hòan
thành
luận
văn
tốt
nghiệp.
ướt)
+xúc
Tác
động
cảm
ứng
chỉ
đạt
hiệu
quả
cao
khi
ởcác
một
liều
lượng
nhất
định
nào
đó.
(nước
tự
do),
vsv
chỉ
sử
dụng
được
phần
nước
tự
do
có
trong
sản
phẩm
và
cũng
Enzyme
như
tác
loại
sơ
không
bộ
transester
nhân
acid
protein
[18].
Cách
4.
dẫn
Bản
trao
>
phosphoric,
Cơ
tạp.
Thí
điện
chấm:
đổi
hóa
chất
tác
chế
nghiêm
ion
Phương
của
và
phản
của
tác
Dùng
sau:
nói
bazơ,
dầu
enzyme
dụng
ứng
cách
1phản
ống
pháp
cọ
nitơ,
của
ester
với
khác
mao
là
này
enzyme
đường.
protein
dialkyl
hóa
quản
nước
chỉ
đã
thích
chấm
hình
Một
có
hydrolase
carbonates
được
hoạt
số
họp
thành
dung
lipid
tính
ứng
với
quanh
dịch
làm
xúc
dụng
phức
enzyme
lên
nguồn
tác
các
tạp
phổ
bản
sinh
protein.
chịu
gồm:
alkyl
biến
mỏng
học
acid
glycerophospholipid
trong
ởvà
Các
cách
khoảng
và
được
dung
2bền
công
mép
sinh
nhiệt
môi
nhiệt.
nghiệp
bên
vật
hữu
độ
Ở
tổng
40 41
16
Asparaginas
3.5.1.1
E.coli
Nội
bào
Sức
khỏe
sản
thực
phẩm.
Do
ứng
thủy
phân
mà
chất
lượng
các
sản
phẩm
thực
phẩm
bị
Trong
ba
nguồn
sinh
vật
có
thể
lithủy
trích
enzyme
thì
vsv
được
sử
dụng
nhiều
nhất.
đồng
thời
không
tạo
ra
sản
phẩm
phụ,
tốn
ít
năng
lượng
nhất
và
thân
thiện
với
môi
■
Tủ
cấy
vô
trùng
(Laminar
flow,
Việt
Nam)
rất
manh.
Cưởng
độ
phản
ứng
của
các
enzyme
từ
vsv
vượt
xa
rất
nhiều
so
với
cường
_________________►
vsv
giống
Một
đơn
vị
hoạt
động
được
xác
định
như
là
số
enzyme
cần
thiết
để
giải
phóng
1độ
Ca
Chỉ
số
acid
(mg
KOH/g)
Cách
thử
hoạt
tính
của
enzyme
thô
được
xác
định
theo
phương
pháp
của
(+)
dầu
(-)
dầu
(+)
dầu
(-)
dầu
(+)
dầu
(-)
dầu
II.
Phương
pháp
nghiên
cứu
......................................................................................
28
Bảng
2:
Kết
quả
dùng
KOH
để
trung
hòa
acid
béo
tự
do
trong
dầu
...............................
trong
các
mẫu
đất
khảo
sát
có
khả
năng
phân
loại
dầu
này.
Tuy
nhiên,
I.
Khảo
sát
hoạt
tính
của
enzyme
❖
Nguyên
tắc
♦♦♦
Bố
trí
thí
nghiệm
Hình
2:
Sự
sinh
trưởng
của
vsv
ở
đất
chưa
nhiễm
dầu
ở
cồn
Ấu,
cần
Tho
khi
nuôi
trong
3.
Chỉ
số
xà
phòng
hóa:
họp
chất
đã
được
khảo
sát
bởi
Berglund
&
Hutt
(2000).
dụng
CT-ĐH(1)(+)
CT-CA(1)(+)(1)
MT
agar
(+)
(1)
những
đặc
tính
chung
là
không
tan
trong
nước,
chỉ
tan
trong
các
dung
môi
hữu
cơ
(ete,
e
DANH
SÁCH
HÌNH
phân
thu
được
có
độ
thuần
khiết
cao.
acid
acetic,
CaCl2
dễ
dàng
hay
khó
xảy
ra
tuỳ
thuộc
vào
vịcó
trí
nối
đôi
đối
với
nhóm
carboxyl,
nối
đôi
triacylglycerols
thành
diacylglycerols,
monoacylglycerols,
các
acid
béo
và
glycerol
ởQua
bề
•Nồi
Công
sản
xuất
enzyme
từ
vsv
có
thể
tiến
hành
động
hóa
và
cơ
giới
hóa
[1].
Acidolysis
*của
Nguyên
tắc
>
Chia
đất
làm
4ướt
phần
bằng
nhau,
2và
phần
để
thí
nghiệm
(minh
họa
như
chỉ
phần
nước
này
thực
hiện
sự
trao
đổi
qua
lại
với
nước
có
trong
không
khí.
như
Tâm
(phosphatid),
điều
bản
cơ
đến
họp.
cải
có
kiện
khoảng
ái
Nhựa
Cho
80°c.
thể
Động
biến
nhân
nhiệt
làm
1Glucose
trao
2nghệ
Thì
sphingophospholipid,
chất
ml
mm,
của
dịch
từng
thấy
đổi
lượng
thực
cao
enzyme
khoảng
chuyển
ion.
ở
mẫu
và
vật
dầu
nhiệt
pH
Dẩn
cách
và
vsv
các
sẽ
mỡ
thấp,
độ
vi
tương
lipid
vào
giữa
xuất
động,
sinh
60°c
glycolipid.
enzyme
từng
lân
các
ester
vật
tác
thực
cận
chấm
ống
làtrực
sự
sẽ
của
đến
vật
những
tạo
nghiệm
bị
4giảng
tiếp
mm.
đáp
một
cellulose
biến
thành
giới
với
ứng
protein.
Các
có
tính.
ester
sinh
một
chứa
nhu
vết
như
Sau
Quá
vật
chấm
là
cầu
trong
2.5
đó
carboxymethyl-cellulose,
cao
đều
trình
sản
ml
gồm:
bằng
nhất.
hai
có
hổn
phẩm
kết
khả
phương
nguyên
Nếu
tủa
họp
tinh
năng
bằng
dầu
nhiệt
pháp
sạch,
tửtổng
dung
:càng
tích
độ
nước
ly
ítM,
họp
lớn
giảm
đi,
tuy
nhiên
phản
ứng
thủy
phân
cũng
làm
tăng
phẩm
chất
cho
thành
phẩm.
Hiện
nay,
các
enzyme
được
trích
từ
vsv
đã
đang
được
ứng
dụng
rất
nhiều
trong
đời
trường...
Ngày
nay,
gần
4000
enzyme
đã
được
phát
hiện
và
nghiên
cứu
trong
đó
khoảng
17
Cô
Nguyễn
Thị
Phi
Oanh
5.3.1.1
đã
tận
Bacillus
tình
sp.
dạy
và
Nội
cung
bào
cấp
++
những
kiến
Sừoíruco
thức
ban
■
khử
trùng
nhiệt
(t
=
120°C;
phòa
=ịlấy
1dầu
bar).
HVE
-tự
50.
phản
a:
ứng
Thể
của
tích
các
(ml)
enzyme
dd
KOH
từ
đã
các
sử
dụng
nguồn
sinh
vật
khác.
dụ,
trong
24
giờ,
vsv
có
thể đầu
pmole
béo
tự
do
được
tạo
ra
trong
mỗi
ml
trong
1Ví
phút
(Peled,
N.
&
Krenz.
Okumura
eThể
tacid
avật,
lđộ
,trong
1980.
(1)
8.2
9.0
7.0
9.1
8.5
8.8
Trong
những
năm
gần
đây,
lipase
được
sử
dụng
nhiều
trong
công
nghiệp
như:
bột
II.
1.
Kiểm
tra
chất
lượng
nguyên
liệu
................................................................
28
IV.
1.
Lỉpase
trong
công
nghiệp
chất
tẩy
rửa
CT-ĐHC(2)(-)
CT-CA
(2)
(-)
MT
agar
(+)
(2)
hệ
vi
sinh
vật
các
mẫu
đất
đã
nhiễm
có
khả
năng
thủy
phân
dầu
cao
Bảng
3:
tích
HC10.1
M
để
trung
KOH
0.1
N
thừa
.............................................
41
>
Muc
đích
Do
trong
môi
trường
nuôi
cấy
có
bổ
sung
dầu,
vì
vậy
vsv
có
khả
năng
phân
hủy
❖
Nguyên
tắc:
môi
trường
có
các
loại
dầu
đã
sử
dụng.........................................................................................44
cloroíorm,
bezen,
toluen...).
Lipid
là
một
trong
những
thành
phần
cấu
tạo
quan
trọng
của
Dấu
chưa
sử
dụng
(NO)
Bảng
2:
Thể
tích
KOH
dùng
trung
hòa
acid
béo
tự
do
có
trong
dầu.
- III.3.4
Phản
ứng
thủy
phân
bởi
enzyme
tiến
hành
ở
nhiệt
độ
thấp
và
pH
cao,
nghĩa
là
ở
Cơ
chế
hoạt
động
của
enzyme
vsv
TÓM
LƯỢC
p
ọ
9
1.1.
Địa
điểm
thòi
gian
Dấu
chưa
sử
dụng
(NO)
gần
nhóm
carboxyl
phản
ứng
càng
khó
xảy
ra.
mặt
phân
cách
pha
giữa
nước
và
lipid.
Lipase
xúc
tác
phản
ứng
thủy
phân
lần
lượt
từng
Chất
chỉ
thị
màu:
Heliantin,
phenolphtalein.
Trong
thời
gian
theo
dõi
sự
sinh
trưởng
của
vsv
trong
các
điều
kiện
nghiệm
đã
CT-ĐHC(2)(+
)Trung
CT-CA(2)(+)
(2)
MT
agar
(+)
(4)
hình
vẽ)
Độ
ẩm
không
khí
là
lệtrong
phần
trăm
hơi
nước
của
không
khí
ởthí
nhiệt
độ
hóa
điện
dietylamino-etyl-cellulose
tâm
vết
(1:1
môi
hơn
enzyme
hoặc
chất
dương
chấm
(v/v)),
hữu
70°c
phục
phương
cơ
của
và
thì
chuẩn:
1%
bị
đều
vụ
sản
liên
ảnh
Tween
pháp
cho
là
phẩm
kết
bởi
dầu
nguồn
con
bị
nhiệt
lọc
80
tương
ester
thủy
(làm
ta
người.
(DEAE
cung
độ,
có
tạo
phân.
ứng,
chất
liên
thể
thành
cấp
Tương
kết
loại
nhũ
-hữu
thời
enzyme.
giảm
ion
cellulose).
bỏ
hóa)
tự
điểm
và
các
mạnh.
những
và
pH
Tuy
thành
to
0.02
của
nhiên
chất
(thời
Hoặc
dung
ml
phần
xúc
CaCl2
giữa
diểm
dịch
không
Sephadex,
tác
chúng
ban
0.02
khác,
phải
đầu
M.
có
enzym
là
dẫn
Thí
điểm
của
enzyme
nghiệm
xuất
khác
phản
cũng
mà
biệt
ảnh
ứng).
được
của
tanhất
rất
phản
ứng
thủy
phân,
không
những
chỉ
các
tính
chất
cảm
quan
mà
các
tính
chất
hóa
học
sống
và
sản
xuất.
200
loại
được
sử
dụng
trên
thị
trường.
Phần
lớn
enzyme
trong
công
nghiệp
có
nguồn
Nhân
giống
■
Máy
ly
tâm
(Centriíuge
model,
Quốc).
chuyển
b:
Khối
hóa
lượng
một
thức
dầu
ăn
gấp
ứng
30
-tỉ
40
lần
so
với
trọng
lượng
tếđệm.
bào
của
chúng.
Trong
khi
somerase
1981).
về
đề
tài
Hoạt
và
tạo
độ
điều
của
kiện
enzyme
giúp
là
đỡ
lượng
em
kiềm
quá
cần
trình
thực
để
hiện
trung
đề
hòa
tài.
acid
mới
được
hình
Cách
thực
hiện:
giặt,
công
nghiệp
giấy,
tổng
họp
chất
cơ....
Trong
tương
lai,
triển
vọng
ứng
dụng
các
(4)
8.3
9.2
7.8
9.3
7.1
9.0
hơn
hệ
vi
sinh
vật
trong
các
mẫu
đất
đối
chứng.
Vi
sinh
vật
trong
các
mẫu
11.2....................................................................................................................................
II
N
-O-R'
Xác
định
hoạt
tính
của
enzyme
bằng
phương
pháp
thủy
phân
cơ
chất
dầu
và
khảo
dầu
sẽ
gia
tăng
mật
số
và
đồng
tạo
ra
acid
tựthiết
do.
Dựa
vào
đặc
điểm
này
ta
sửsátgốc
dụng
Bảng
4:
Ri
Thể
-c
tích
Na2s203
0.0
IN
dùng
để
chuẩn
độ
lượng
Iod
thừa............................................42
Cho
chất
cần
thử
kết
họp
với
một
lượng
KOH
thừa
để
xà
phòng
hóa
tấtđất
cả
các
chất
II.3
Tính
chất
vật
lý
và
hóa
học
của
lỉpỉd
[6]
Hình
3:
Sự
sinh
trưởng
của
vsv
ởthời
các
mẫu
đất
Ben
Tre
khi
nuôi
trong
môi
trường
dầu
II
IIlipid
màng
tế
bào
cũng
như
các
bào
quan
trong
tế
bào.
Ngoài
ra,
còn
là
nguồn
cung
cấp
Nước
cất,
giấy
lọc,
giấy
sắc
ký
bản
mỏng
(Merck)
Do
CT-ĐH
khả
năng
(1)
(+)
của
CT-TVH
(1)
chúng
(4)
là
thủy
(-)
phân
các
CT-CA
BTchất
KP2
béo,
(4)
(-)
(la)
lipase
(+)
được
ứng
dụng
như
là
chất
điều
kiện
tạo
thành
rất
ít
tạp
chất.
Do
đó
vừa
giảm
được
yêu
cầu
về
độ
thuần
khiết
của
Để
xác
định
số
nối
đôi
người
ta
căn
cứ
vào
chỉ
số
Iod.
liên
kết
ester
trong
phân
tử
mà
không
cắt
đứt
cả
ba
liên
kết
ester
cùng
một
lúc.
Một
vài
Mầu
khảo
sát
Mầu
đối
chứng
Mầu
khảo
sát
Mấu
đối
chứng
nêu
trên,
nếu
môi
trường
nuôi
cấy
trở
nên
đục
nghĩa
là
vsv
bắt
đầu
sinh
sản.
Do
đó
bằng
>
Cho
đất
vào
bọc
kiếng
sạch
và
ghi
ký
hiệu
bằng
viết
dầu.
định
với
lượng
hơi
nước
bảo
hòa
của
không
khí
ởoleic.
nhiệt
độ
đó.
hưởng
Enzyme
polysaccaride
mong
Riêng
thực
Nước
lớn.
Các
hiện
muốn.
đến
đối
làm
có
protein
giống
với
chiều
vai
dextran.
tăng
dầu
trò
nhau
phản
phổ
(2)
sự
rất
biến
cho
thì
ứng,
khuyết
khác
có
từng
được
và
thêm
nhau
electron
được
thời
kết
vết
gian.
trong
tủa
xác
chấm
khoảng
vốn
định
môi
chuẩn
đã
bằng
trường
40%
tồn
làhơn
nhiệt
acid
trong
tại
phản
trước
động
rượu,
ứng
học
đó,
nhưng
cũng
của
bằng
như
protein
phản
cách
đóng
ứng
với
tạo
vai
.bề
Ví
thành
mặt
trò
dụở rất
của
sản
phẩm
cũng
có
thể
bị
biến
đổi.
Địa
18
điểm:
Phòng
Penecillin
thí
nghiệm
3.5.1.11
Công
Nghệ
Sinh
Bacillus
Học,
sp.
bộ
môn
Nội
Sinh
bào
Học,
khoa
Dược
vsv
có
đặc
điểm
khác
cơ
thể
động
vật
và
thực
vật.
Điểm
khác
lớn
nhất
cơ khoa
từ
vi
sinh
vật.
Vào
những
năm
1960,
tổng
enzyme
bán
được
chỉ
vài
triệu
đô
la
hàng
■
Máy
ly
tâm
lạnh
(Hettich
zentaifuge
D
78532
Tuttlingen,
Đức)
đó
hệ
enzyme
2.
Xác
đinh
tiêu
hóa
chỉ
của
số
iod:
con
lợn
trong
một
ngày
chỉ
chuyển
hóa
được
3acid
-Khoa
4thô,
kg
ăn.
thành.
0.25
g72
cơ
chất
dầu
tương
ứng
được
phản
ứng
với
1lông
gcó
enzyme
1thức
ml
đệm
thuộc
tính
vốn
có
của
lipase
sẽ
được
phát
huy
xa
nhờ
vào
thành
tựu
của
công
nghệ
Chúng
em
xin
chân
thành
cám
ơn
các
thầy,
cô
ởsố
bộ
môn
Hóa
và
bộ
môn
Sinh,
Chương
(lb)
1:
ĐẶT
VẤN
9.1
ĐỀ
.............................................................................................
9.0
7.9
9.0
9.1
9.2
1
có
mật
số
cao
ởnhiều
khi
được
nuôi
cấy
trong
môi
trường
có
bổ
sung
dầu.
hoạt
tính
của
lipase
ởgiờ
các
thời
điểm
tương
ứng.
chất
chỉ
thị
màu
để
định
tính
sự
hiện
diện
của
acid.
uôi
cấy
vi
sinh
vật
đất..................................................................................................30
béo.
Phần
KOH
thừa
được
định
lượng
bằng
một
dung
dịch
chuẩn,
với
Bảng
5:
Tổng
hợp
chỉ
số
acid,
chỉ
số
xà
phòng
hóa
và
chỉ
Iod
của
các
loại
dầu......................42
Gen
tổng
họp
1.
2.
3.
4.
CT-ĐHC
(2)
(
+)
(2)
BTKP2
(2)
(+)
Interesterificatìon
năng
lượng,
nguồn
cung
cấp
vitamin
A,
D,
E,
K
và
F
cho
cơ
thể
[6].
tưcmg
ứng.....................................................................................................................................45
phụ
gia
trong
công
nghiệp
bột
giặt
và
các
bột
giặt
ở
hộ
gia
đình.
Các
lipase
được
chọn
CT-TVH
(4)
(+)
(4)
CT-CA(4)(+)
4)
nguyên
liệu,
vừa
có
hiệu
xuất
cao.
II.
Phương
pháp
nghiên
cứu
Thể
tích
KOH
(ml)
Chỉ
sổ
Iod:
là
số
gam
Iod
cần
thiết
để
tác
dụng
lên
100
gam
chất
béo.
Do
đó
chỉ
số
II.3.1
lipase
không
có
Tính
tính
chất
đặc
vật
hiệu,
lý
chúng
xúc
tác
phản
ứng
ởquang
tất
cả
các
vị
trí
trong
Sản
xuất
chế
phẩm--------►
CT-ĐH
cách
đo
(1)
mật
(+)
độ
(1)
quang
CT-ĐH
của
môi
(1)
trường
(-)
(1)
nuôi
cấy
BT-KP2
bằng
(la)
máy
(+)
đo
BT-KP2
phổ
ở
bước
(la)
(-)
sóng
600
Sản
xuất_____
ứng
dụng
cân
liên
kỵ
Phương
vết
quan
nước
kết
bằng
chấm
Hiện
tương
trọng
pháp
>
như
của
nay
ởThí
lipase
ứng
trong
phản
kết
các
nghiêm
với
tủa
thời
ứng
cấu
thì
có
cơ
Bảng
phân
tan
trúc
một
dưới
gian
2chất
với
đoạn
1:
không
phương
ởxúc
tương
Một
ởCaCl2
những
những
tác
gian
số
ứng
pháp
nhóm
vị
nguồn
của
điều
trí
của
chuẩn
ít
protein,
hydrolase
kiện
nhiều
enzyme
quá
nào
sau:
gần
trình
và
và
thật
khi
Nồng
hòa
với
enzyme
khảo
sự
thay
liên
tan
độ
có
tốt
kết
sát
đổi
rượu
hiệu
quan
chất
bị
hoạt
nồng
thủy
từ
quả
trọng
rắn.
80
tính
độ
phân.
trong
Sự
-phòng
tác
90%
của
hiện
việc
nhân
enzyme
diện
làm
cần
và
của
Phản
ứng
thủy
phân
thường
mở
đầu
cho
một
loạt
các
phản
ứng
khác
tiếp
diễn.
Các
Học,
thể
vsv
trường
là
chúng
Đại
Học
thuộc
cần
cơ
Thơ.
thể
đơn
bào.
Chính
vì
chúng
được
tạo
từ
một
tếlà
bào
nên
nhưng
đến
nay
thị
trường
đã
phát
triển
ngoạn
mục
do
những
hiểu
biết
về
sản
xuất
>
■
sấy
(Memmer,
Đức).
amidase
Hệ
enzyme
của
vsv
vô
cùng
phong
phú.
Cùng
lúc
ta
có
thể
khai
thác
nhiều
❖Tủ
Nguyên
tắc:
Gen
điều
khiển
Do
trong
môi
trường
nuôi
cấy
được
bố
sung
một
lượng
dầu
xác
định.
Trong
quá
phosphat
(pH
=chưa
7)
và
0.01
ml
0.02
M.
Hỗn
hợp
được
lắc
ởcấu
nhiệt
độ
với
vận
sinh
học
và
công
nghệ
hóa
học.
11.2.năm,
Phân
loại
(2)
8.1
8.8
8.5
9.0
6.7
9.1
Khoa
Học,
trường
Đại
Học
cần
Thơ
đã
tận
tình
giúp
đỡ
chúng
em
về
phương
tiện
nghiên
Khi
bổ
sung
dầu
vào
môi
trường
nuôi
cấy
có
vimột
khuẩn
phân
hủy
dầu,
xung
quanh
>
Tiến
hành
thí
nghiệm
phenolphthalein
làm
chất
chỉ
thị.
Trong
các
mẫu
khảo
sát,
nhìn
chung,
lipase
do
vi
sinh
vật
trong
các
mẫu
11.3.
Khảo
sát
sự
chuyển
hóa
của
lipid
với
xúc
tác
lipase.........................................38
Bảng
6:
Lượng
M
lipase
sinh
ra
ở
các
o
mẫu
sau
24
và
48
giờ.............................................................51
o
o
CT-3/2
(3)
(+)
(3)
BTKP3
(lb)
(+)
Phần
đánh
lọc
đặc
biệt
theo
yêu
cầu:
(1)
một
cơ
chất
đặc
biệt
thấp,
có
khả
năng
thủy
phân
chất
béo
Hình
4:
Sự
sinh
trưởng
của
vsv
ở
mẫu
đất
chưa
nhiễm
dầu..........................................................46
~T
- Khi
thủy
phân
bằng
enzyme
còn
cho
phép
điều
chỉnh
được
thành
phần
hóa
học
BT-KP2(la)
(+)
CT-CA
(la)
(+)
MT
agar
(-)
enzyme
Chương
2:
LƯỢC
KHẢO
TÀI
LIỆU
.............................................................................
Lần
1
Lần
2
Lần
3
vsv
cố
định
lên
men
Iod
càng
lớn
thì
số
nối
đôi
càng
nhiều.
Điểm
triacylglycerols.
nóng
chảy
Phần
lớn
lipases
có
tính
đặc
hiệu
và
tính
chọn
lọc,
các
enzyme
này
xúc
❖
Nhiệt
độ
nm
cho
phép
xác
định
được
thời
điểm
mà
môi
trường
nuôi
cấy
có
mật
số
vsv
cao
nhất.
CT-ĐHC(2)
(
+)
(2)
CT-ĐHC
(2)(-)
(2)
BT-KP2
(2)
(+)
BT-KP2
(2)
(-)
Rj
-ứng
c
-nếu
o
-R
!của
+
R
-bền
c
-nhiệt
o
-Bacillus
R'
-hoạt
-►
Rj
-thúc.
cnuôi
-1đôi
ochất
-R
+
R
-dịch
c
-rachọn
o
-R'j
lượng
Do
sạch
thiết
bằng
nước
cấu
enzyme.
cho
nước
phản
Tương
rất
trúc
quá
thì
quan
các
trình
Do
tự
bậc
cân
thủy
như
trọng
phương
đó
bằng
ba
kết
phân.
thí
việc
tủa
cho
cũng
nghiệm
pháp
làm
phân
cả
thay
sạch
độ
tinh
1.
tử
đổi
Nồng
Tuy
sạch
protein-enzyme
theo.
nhiên
độ
enzyme,
protein
chỉ
và
sau
thật
thời
phương
cao
sự
tính
mà
gian
có
hơn
của
nhỏm
pháp
hiệu
enzyme,
mg/ml
kết
cấy,
quả
hydroxyl
ly
khi
và
làm
tâm
tatế
dung
hữu
biết
tăng
của
10
ml
dụng
lựa
serin
tính
các
đệm
nhất
dẻo
mẫu
và
và 3
phản
ứng
có
thể
xảy
ra
khi
phản
ứng
thủy
phân
đã
kết
Dầu
chưa
sử
chứng
có
những
tính
chất
chuyên
2nghiệm
biệt.
Ví
2dụ,
sự
trao
đổi
2tủa
giữa
bào
2tiến
vsv
và
môi
chất
19
xúc
tác
Protontin
sinh
học
và
quá
trình
3.4.21.1
lên
men,
các
phương
sp.
pháp
Ngoại
ly
trích
được
++
cải
Chất
và
tẩy
nhu
Tủ
ủkhác
(Memmer,
Đức).
Ạlipase.
loại
enzyme
khác
nhau
và
cũng
có
thể
thu
được
một
số
enzyme
chuyên
biệt..
LUẬN
VĂN
TỐT
NGHIỆP
ĐẠI
HỌC
Trong
những
điều
kiện
thí
xác
định
những
nối
-cấy
CH
=là
CHxảy
phản
-■
Thời
gian
thực
hiện:
15/08/08
-enzyme
31/10/08
tốc
200
vòng/phút
trong
30
phút.
Sau
đó,
dùng
NaOH
0.05
M
định
lượng
lượng
acid
béo
trinh
theo
dõi,
lượng
dầu
giảm
nghĩa
là
vi
sinh
vật
đã
tổng
họp
enzyme
phân
hủy
dầu
cứu
cũng
như
kiến
thức.
môi
trường
trở
nên
thuộc
tính
acid.
Khi
cho
vào
môi
trường
nuôi
chất
chỉ
thị
theo
pH,
Lipase
có
nguồn
gốc
từ
động
vật,
thực
vật
và
vi
sinh
vật,
tuy
nhiên
phần
lớn
các
■
Thí
nghiệm
1
Enzyme
E2
❖
Tiến
hành
BT-KP2(la)
(-)
CT-CA
(la)
(-)
MT
agar
(+)
(la)
đất
đã
nhiễm
dầu
tổng
hợp
có
hoạt
tính
cao
sau
24
giờ
nuôi
cấy.
Lipase
do
vi
Enzyme
Nguồn
Mức
11.4.
Kết
tủa
lipase
thô...............................................................................................39
CT-TVH
(4)
(+)
(4)
BTKP3
(2)
(+)
Bảng
7:ứng
Hoạt
độ
của
lipase
do
vsv
tạo
ra
(U/
ml)
khi0.3
nuôi
cấy
trong
môi
trường
có
dầu
II.tác
1của
Kiểm
tra
chất
lượng
nguyên
dấu
được
lấy
Dựa
vào
thành
phần
cấu
tạo,
4Mã
có
thể
chia
lipid
thành
hai
nhóm
bào
[6].
rửa
của
các
họp
chất
khác
nhau;
(2)
có
khả
năng
chịu
đựng
được
các
điều
kiện
khắc
nghiệt
sản
phẩm
Hình
5:
sự
sinh
trưởng
của
vsv
ởliệu
các
mẫu
đất
đãacid
nhiễm
dầu
qua
sử
dụng
trên
môi
trường
-+Rf
(1)
0.5
0.3
số
ứng
dụng
Nội
bào,
c.
Sự
thuỷ
phân:
phản
Điểm
bằng
nóng
cách
chảy
bám
phụ
vào
thuộc
các
vào
vị
trí
số
đặc
cmặt
của
biệt
trên
béo,
phân
acid
tử
[7].
béo
có
chuỗi
ccó
dài
thì
điểm
Khả
năng
hấp
thụ
hay
thoát
hơi
nước
của
sản
phẩm
đều
có
liên
quan
đến
nhiệt
*sinh
Tiến
hành
I.
Giới
thiệu
lipase
....................................................................................................
CT-3/2
(3)
(+)
(3)
CT-3/2
(3)
(-)
(3)
BT-KP3
(lb)
(+)
BT-KP3
(lb)
(-)
Vài
vòng
các
thấp
và
trong
hoạt
phù
phương
hơn
ester
imidazol
25
Từ
họp
tính
50
phút,
kết
quan
với
pháp
mM.
của
quả
của
tốc
các
enzyme.
trọng
riêng,
Dung
chấm
độ
histidin
qui
1500
là
mô
dịch
kết
sắc
Lượng
glycerides
gần
vòng/phút.
sản
họp
ký
và
nhau.
bản
xuất
dung
với
nước
mỏng,
nhau,
lớn
Khi
môi
có
Mẩu
có
và
đó
hữu
mặt
tạo
chứng
sau
nhỏ.
giữa
ra
cơ
trong
khi
một
Phương
được
ta
nhóm
ly
tính
môi
tâm
hệ
dầu
giữ
thống
hydroxyl
được
pháp
gồm:
trường
mỡ
ấm
các
gồm
kết
và
động,
phản
hỗn
của
giá
tủa
các
thực
trị
serin
họp
gồm
ứng
phương
được
phải
vật
và
tương
4(2)
nguyên
được
pháp
có
giữ
loại:
ứng
một
dưới
nối
kết
sử
tử
với
giới
về
mặt
học,
phản
ứng
thủy
phân
thường
đặc
trưng
cho
giai
đoạn
phân
giải,
là
dụng
trường
20
xung
Pollulanase
quanh
là
trao
3.2.1.41
đổi
trực
tiếp.
Klobaỉolla
Do
đó
vsv
thường
Ngoại
có
khả
năng
thích
Tinh
ứng
bột
nhanh
cầu
sử
dụng
enzyme
ngày
càng
cao.
Hơn
nữa,
đặc
tính
xúc
tác
enzyme
không
giống
nhau,
■
Micropipette
20,100,200,
1000,
5000
pl
BT-KP3
(lb)
(+)
CT-CA
(2)
(+)
MT
agar
(+)
Việc
cải
tạo
giống
vsv,
để
tạo
ra
được
những
chủng
có
khả
năng
sinh
tổng
họp
các
Các
phản
ứng
đều
tạo
thành
họp
chất
trung
gian
acyl-enzyme
bằng
sự
tác
kích
ái 3
ứng
cộng
với
halogen
chứ
không
phải
phản
ứng
thế.
được
tạo
ra,
với
chất
chỉ
thị
là
phenolphtalein
[9].
và
sinh
ra
acid
tự
do
trong
môi
trường.
1.2.
Nguyên
liệu
*
Từ
các
kết
quả
định
lượng
chất
lượng
nguyên
liệu
các
chỉ
số
tương
ứng
được
tổng
chúng
ta
có
thể
phát
hiện
sự
thủy
phân
của
lipid
bằng
sự
đổi
màu
[16].
Ví
dụ,
với
vi
lipase
thương
mại
thì
có
nguồn
gốc
từ
vi
sinh
vật
(R.Sharma
et
aỉ,
2001).
Các
vi
sinh
vật
Hoạt
tính
của
lipase
được
xác
định
theo
phương
pháp
Salleh.
Hỗn
họp
phản
ứng
bao
Bình
tam
giác
1:
0.3
g
dầu
tưong
ứng
+
8
ml
dd
KOH
0.1
N
trong
alcol
Chân
thành
cám
ơn
thầy
Chơn,
anh
chị
ở
bộ
môn
Sinh
Hóa,
khoa
Nông
Nghiệp,
sinh
vật
được
nuôi
trong
môi
trường
có
bổ
sung
dầu
tổng
họp
vẫn
hiện
diện
đ
CT-CA
(1)
(+)(1)
CT-CA
(la)
(+)
ị
Chương
4:
KẾT
QUẢ
VÀ
THẢO
LUẬN
.....................................................................
41
bào
II.2.1.
Lipid
đơn
giản:
là
ester
của
rượu
enzyme
với
acid
béo.
tương
đối
quá
trình
giặt
(pH
1011,
30
60°C);
(3)
khả
năng
chống
lại
các
chất
hoạt
và
không
dầu
sau
24
và
48
giờ
......................................................................................................53
Lipase
có
thể
thủy
phân
trong
điều
kiện
nồng
độ
cơ
chất
rất
cao
do
đó
giảm
được
CHUYÊN
NGÀNH
CÔNG
NGHỆ
HÓA
HỌC
có
và
không
bổ
sung
dầu
đã
sử
dụng
sau
24
..........................................................
47
BT-KP3
(lb)
(-)
CT-CA
(2)
(-)
MT
agar
(+)
(lb)
enzyme
trong
công
ngoại
bào
Ester
khi
thuỷ
phân
sẽ
tạo
thành
rượu
glycerol
và
acid
béo.
Tác
nhân
thủy
phân
làviệc
(4)
0.8
0.6
0.6
chảy
Phản
cao
ứng
và
thủy
ngược
phân
lại.
với
Những
xúc
tác
acid
lipase
béo
có
có
cthể
lẻgiờ
làm
có
điểm
dịch
nóng
chuyển
chảy
phản
thấp
ứng
hơn
thủy
acid
phân
béo
❖ nóng
Muc
đích:
độ
của
môi
trường,
phần
lớn
vsv
có
khoảng
nhiệt
độ
thích
họp
là
15
-hydroxyl
30°c
[4].
Cũng
tương
tựđất
như
phương
pháp
chuẩn
độ,
đo
mật
độ
quang
của
vsv
trong
các
môi
1.1.
Lipase
.......................................................................................................
3
CT-TVH
(4)
(+)
(4)
CT-TVH
(4)
(-)
(4)
BT-KP3
(2)
(+)
BT-KP3
(2)
(-)
dụng
nitơ
tiếp
0°c
tủa
từng
Phần
hạn
bằng
trong
nhau
bậc
trong
mẫu
I:
tiêu
dung
ba
các
hài
quá
dầu
chuẩn.
công
của
hòa
dung
trình
dịch
ở
nhân
từng
nghiệp
nhất.
thêm
sau
dịch
thời
imidazol
ly
muối,
dung
thực
tâm.
điểm
phẩm
môi
kết
chấm
tạo
hữu
tủa
và
thành
mẫu
bằng
cơ.
những
liên
theo
dung
ngành
kết
công
môi
hydro
công
thức:
hữu
và
nghiệp
cơ,
oxy
kết
khác.
của
tủa
với
nhóm
Enzymes,
sự
thay
đặc
đổi
pH,
biệt
thu
giai
đoạn
kết
cùng
của
một
quá
trình
sinh
học.
❖
Ký
hiệu
nhiễm
dầu
từng
vị
trí.
với
sự
thay
đổi
của
môi
trường
sống.
do
đó
số
enzyme
hiện
nay
có
mặt
trên
thị
trường
cũng
tăng
gấp
nhiều
lần
[17].
ô
■
Tim
hút
loại
enzyme
theo
ý
muốn
có
thể
được
thực
hiện
trong
một
thời
gian
ngắn.
Trong
khi
nhân.
Sự
khác
nhau
lớn
nhất
giữa
phản
ứng
acidolysis
và
interesteriíĩcation
là
phản
ứng
Chỉ
số
iod
được
xác
định
dựa
trên
khả
năng
iod
kết
họp
được
với
acid
béo
ở
những
Nuôi
Nuôi
cấy
chìm
❖
Tiến
hành
thí
nghiệm
______
Cơ
chất
______y
Sản
phẩm
họp
như
sau:
•nơichúng
khuẩn
Bacto
lipase
dùng
spirit
blue
agar
để0.1
nhận
biết
có trường
màu
tím
nhạt.
Spirit
blue
agar
tổng
họp
lipase
hiện
diện
trong
nước
thải
công
nghiệp,
trong
đất
ởkiện
những
sản
xuất
dầu
gồm
2.5
ml
nhũ
dầu
trong
nước
(1:1,
v/v),
1%
Tween
80,
0.02
ml
CaCỈ2
0.02
M
và
lml
Bình
tam
giác
2:
0.3
g
nước
+
8
ml
dd
KOH
N
trong
alcol
trong
tế
bào
(lipase
nội
bào),
một
phần
được
tiết
ra
môi
nuôi
cấy
tham
trường
Đại
Học
cần
Thơ
đã
nhiệt
tình
giúp
đỡ
và
tạo
điều
cho
em
hoàn
thành
BT-KP3
(2)
(+)
CT-CA
(115)
(+)
CT-CA
(2)
(+)
(2)
CT-CA
(lb)
(+)
I.
Kiểm
tra
chất
lượng
nguyên
liệu
............................................................................
41
1.
Lipid
(dầu)
n.2.1.1.
Glycerìd:
Là
ester
của
rượu
glycerol
và
acid
béo,
là
mỡ
dự
trữ
phổ
biến
ở
động
bề
mặt
có
hại
và
các
enzyme,
là
các
chất
có
thành
phần
quan
trọng
của
công
thức
chi
phí
hơi.
1.4.acid,
Phương
xác
định
khả
năng
xúc
tác2.0
của
enzyme
Bảng
8:
Mật
sốnay
vsv
theo
thời
gian
(OD
600
nm)...........................................................................55
nghiệp
Hình
6:
Sự
sinh
trưởng
của
vsv
đất
cồn
Ấu,
cần
Tho
trên
môi
trường
có
và
không
bổ
kiềm,
nước
hay
enzyme.
có
của
số
ctạo
nhỏ
kết
glycerol
hơn
nó
1pháp
ester
đơn
và
vị.
tổng
Ngoài
họp
ra
những
độ
nóng
glycerol
chảy
còn
ester.
phụ
Phản
thuộc
ứng
vào
được
số
minh
nối
đôi
họa
trong
như
Hiện
người
ta
ly
trích
và
tinh
sạch
lipase
từ
ba
nguồn
cơ
bản:
(lb)
2.0
2.0
Đánh
giá
bộ
chất
lượng
nguyên
liệu:
dầu
chưa
sử
dụng
và
chưa
tinh
chế,
dầu
trường
nuôi
cấy
ởsơ
những
khoảng
thời
gian
khác
nhau.
là
được
và
Phần
lipase,
Khi
kết
❖liên
tính
tủa
II:
Quá
tái
kết
có
chất
bằng
sử
trình
nhiều
tủa
ái
dung
dụng
tế
nhân
kết
mục
bào
môi
xúc
tủa
và
được
đích
có
nước
bằng
tác
thể
nghiền
sử
polymer.
enzyme,
cách
tương
dụng
bằng
thay
trong
tác
sản
sóng
được
đỗi
việc
phẩm
pH
siêu
với
xử
liên
âm.
líhóa
ester
và
kết
chế
tạo
nhị
biến
dương
thành
dầu
của
giảm
mỡ
các
động,
đến
cơ
chất.
2-3
thực
[6]
lần
vật.
khi 4
Trong
sản
xuất
thực
phẩm,
phản
ứng
thủy
phân
có
vai
trò
rất
quan
trọng.
Để
giảm
CT-CA
(1)
(+)(1)
CT-CA
(1)
(-)
(1)
CT-CA
(la)
(+)
CT-CA
(la)
(-)
Trên
thế
giới,
khoảng
60%
trong
số
enzyme
công
nghiệp
được
sản
xuất
ởhiệu
Châu
Âu
■
Máy
1.2.
đo
pH
(Thermo
Ưu
và
nhược
election
điểm
Corporation,
của
phản
Mỹ)
ứng
thủy
phân
với
lipase
.........................
cải
giống
động
vật
và
thực
vật
đòi
hỏi
một
thời
gian
dài.
thủy
phân
phải
thay
đổi
vị
trí
ái
nhân
đầu
tiên,
sau
đó
tác
kích
vào
acyl-enzyme
tạo
thành
Địa
điểm
thu
mẫu
Dầu
Ký
mẫu
nối
đôi.
Cho
chất
béo
cần
phân
tích
tác
dụng
với
một
lượng
iod
thừa
trong
tối
để
phản
Pha
dung
dịch
NaOH
0.05
N
chuẩn
dựa
vào
acid
oxalic
0.1
N
III.3.2.
Quá
trình
trao
đỗi
chất
của
vsv
sản
Bảng
5:
Tổng
hợp
chỉ
số
acid,
chỉ
số
xà
phòng
và
chỉ
số
Iod
của
các
loại
dầu
chuyển
III.3.1.
sang
xanh
đậm
Điều
quanh
kiện
vi
sinh
khuẩn.
trưởng
và
phát
triển
vsv
ăn,
đất
nhiễm
dầu
(Sztajer
et
al.,
1998).
Trong
môi
trường
đất,
vi
sinh
vật
có
khả
năng
dịch
trích
enzyme.
Phản
ứng
được
thực
hiện
trong
30
phút
ở
nhiệt
độ
phòng
và
lắc
ở
vận
Tiến
hành
đun
cách
thủy
2
bình
trong
30
phút.
Khi
dung
dịch
trong
suốt,
để
nguội,
gia
vào
quá
trình
thủy
phân
lipid
(lipase
ngoại
bào).
Hàm
lượng
lipase
thô
BT-KP3
(2)
(-)
CT-CA
(lb)
(-)
luận
văn.
CT-CA
(3)
(+)
(3)
CT-CA
(2)
(+)
Thí
nghiệm
trên
3enzyme
loại
dầu
động
vật
và
vật.
bột
giặt.
R
f quá
=
-enzyme
Nhược
điểm
Người
tathực
xác
định
khả
xúc
tác
của
thông
qua
việc
xác
định hoạt độ của
II.
Sự
hiện
diện
của
vinăng
sinh
vật
thủy
phân
dầu
trong
............................................
43
5.
Khảo
sát
enzyme
do
vsv
tạo
ra
tham
gia
trình
phân
hủy
lỉpỉd
Bảng
9:
Hoạt
độ
của
trong
phản
ứng
thủy
phân
sau
30đất
phút............................................56
*b.sau:
Thủy
phân
bằng
nước
cần
nhiệt
độ
và
áp
suất
cao.
ĐỂ
phân
[8].
tử
acid
béo,
acid
béo
chứa
nhiều
nối
đôi
thì
điểm
nóng
chảy
càng
thấp.
chưa
sử
dụng
và
đã
tinh
chế,
dầu
đã
qua
sử
dụng.
sung
dầu
đã
sử
dụng
sau
24
giờ.....................................................................................................48
(2)
0.4
0.2
0.3
Nguồn
enzyme
Chếphấm
Những
enzyme
Có
❖TẢI:
Cho
5.
thuận
Kết
hai
tái
Một
1tủa
cách
lợi
sử
ml
số
bằng
dụng
dung
gần
kết
đặc
đây
dung
đến
tủa
điểm
dịch
bởi
lần
trong
dịch
sau
của
thứ
sự
ly
nghiên
phản
muối
thay
2,
tâm
cứ
đổi
ứng
thế
hoặc
cứu
pH,
tiếp
thực
lml
enzyme
kết
tục
kết
phẩm,
giảm
tủa
tủa
ởxúc
khi
điểm
quan
tế(+)
tác
enzyme
bào
đẳng
trọng
đã
được
được
điện
nhất
và
nghiền
tái
làcứu
kết
sử
các
dụng
tủa
tương
acid
thuộc
tiếp.
béo
ứng
bớt
sự
tổn
thất
phẩm
chất
thực
phẩm,
người
ta
phải
tìm
những
biện
pháp
kỹ
thuật
tương
trong
đó
75%
của
tổng
enzyme
công
nghiệp
(gồm
cả
lipase)
có
hoạt
tính
thủy
phân
[17].
CT-CA
(2)
(+)
(2)
CT-CA
(2)
(-)
(2)
CT-CA
(lb)
CT-CA
(lb)
(-)
■
Máy
nghiền
tế
bào
bằng
sóng
siêu
âm
(Branson
Soniíier
150,
Đức)
Sơ
đồl:
Quá
trình
điều
khiển
sinh
tổng
hợp
enzyme
cảm
ứng.
fdo
Khi
sinh
vật
có
cường
độ
sinh
sản
mạnh,
trong
một
thời
gian
ngắn
ta
có
thể
thu
một
phần
acyl
của
ester
mới.
[13]
1.3.
Phương
pháp
tách
và
làm
sạch
lipase
trong
nghiên
.......................
ứng
cộng
xảy
ra
hoàn
toàn.
Phần
iod
thừa
được
định
phân
bằng
dd
Na2s203
0.1
N
chuẩn
Nhiễm
Không
Do
Trong
môi
trường
quá
trình
nuôi
trao
cấy
đổi
được
chất
bổ
với
sung
môi
dầu.
trường
Vì
vậy,
bên
trước
ngoài,
hết
ta
vsv
cần
biểu
chuẩn
hiện
độ
quá
dầu
trình
có
xuất
III.l.
Nguồn
lỉpase
từ
động
vật
Lipase
Nguồn
enzyme
b
❖
Tiến
hành
3.1.1.
Điều
kiện
sinh
trưởng
tổng
họp
lipase
rất
phổ
biến
(W.H.
Ko,
I.T.Wang
&anh,
P.JKhi
Ann,
2005),
đây
làứng.
nguồn
nguyên
tốc
200
vòng/phút.
Dùng
729,
ml
ethanokacetone
(1:1,
v/v)
để
dừng
phản
Lượng
acidviệc 4tại
thêm
vào
mỗi
bình
2của
ml
nước
và
2(+)
giọt
phenolphthalein,
dung
dịch
sẽđộ
có
màu
hồng,
sau
ngoại
bào
thuphân
được
làcác
20,
24
và
16
mg/ml
tương
ứng
với
hoạt
56.7,
94,5,
BT-KP2
(2)
BT-MC
(1A)
(+)
Nguồn
động
vật
CT-CA
(4)
(+)
(4)
BT-MC
(la)
(+)
Chúng
em
xin
cảm
ơn
cô
Thoa
và
các
chị
học
viên
cao
học
đang
làm
Dầu
olive
mua
ở
siêu
thị,
kí
hiệu:
(2)
Glycerol:
là
triol
không
màu,
vị
ngọt,
và
nhờn.
đốt
glycerol
hay
lipid
có
chứa
Esteriíicatỉon
-* IV.
Thời
gian
thủy
lipase
dài
hơn
so
với
acid.
chúng.
Enzyme
không
thể
được
định
lượng
trực
tiếp
mà
phải
xác
định
gián
tiếp
thông
tử
thirr.
vât
-----►
,
^
,
II.
1.
Sự
sinh
trưởng
của
vi
sinh
đất
trong
môi
trường
lỏng
khi
có
hoặc
không
có
Bảng
10:
Thể
tích
NaOH
0,05
M
dùng
để
chuẩn
độ
các
mẫu
nuôi
cấy
với
các
loại
dầu
Thủy
phân
bằng
kiềm:
NaOH
hay
Đô
sôi
1.
Xác
đinh
chỉ
số
acid
2.
Lỉpase
trong
công
nghiệp
thực
phẩm
Hình
7:
Sự
sinh
trưởng
của
vsv
ởKOH
các
mẫu
đất
đã
nhiễm
dầu
chưa
sử
dụng
trên
môi
không
tính
với
Dung
acid.
a.
từng
bão
nồng
Thứ
môi
Tuy
mẫu
hòa
bậc
độ
cũng
nhiên,
vào
và
muối
của
nguy
từng
đóng
phản
kết
thích
cơ
ống
vai
tủa
bị
ứng
họp,
nghiệm,
trò
isomer
tính
quan
tính
tan
hóa
sau
trong
trong
acid
dạng
đó
cho
trong
chỉ
nước
cis
2.5
thích
thành
của
môi
ml
họp
các
trường
hổn
trans
phân
cho
họp
trong
phản
những
tử
dầu:nước
kích
quá
ứng,
protein
thước
trình
(1:1;
có
hydro
lớn
thể
bền,
v/v),
tương
có
hóa
các
1%
hoặc
ứng
để
ngăn
ngừa
và
hạn
chế
các
phản
ứng
thủy
phân.
Trái
lại,
qua
phản
ứng
thủy
phân
Ở
Việt
Nam,
việc
ứng
dụng
enzyme
làm
chất
xúc
tác
trong
công
nghiệp
vẫn
còn
rất
■
Máy
đo
quang
phổ
(Pharmacia
LKBUltrospec
Plus
Spectrophotometer,
Mỹ)
CT-CA
(3)
(+)
(3)
CT-CA
(3)
(-)(3)
CT-CA
(2)
(+)
CT-CA
(2)
(-)
nhận
được
một
lượng
sinh
khối
lớn.
Do
đó,
với
một
quy
mô
nhất
định
và
trong
một
thời
Trong
điều
chế
tổng
họp
nhiên
liệu
sinh
học,
biodiezel.
Lipase
được
sử
dụng
như
❖
Nguyền
tắc
với
hồ
tinh
bột
làm
chỉ
thị.
Như
vậy,
chỉ
số
iod
xác
định
tổng
quát
các
acid
béo
không
no
nhiễm
đồng
hóa
và
dịtìm.
hóa
rõ
hơn
ởthuộc
động
vật
và
thực
vật.
Đe
thực
hiện
quá
trình
đồng
hóa
và
dị 7
trong
môi
1.4.
trường
bằng
Phương
NaOH
pháp
để
xác
xác
định
định
chỉ
khả
số
acid
năng
của
xúc
dầu.
tác
của
enzym
.............................
R
J
COOII
+
R,OH
^
^
R1COOR2
+
H
O
___________________>.
enzyme
thô
thu
Dùng
chất
chỉ
thị
heliantin
để
nhận
biết
sự
có
mặt
của
acid.
từ
động
vật
Môi
trường
dinh
dưỡng
của
vsv
bao
gồm
nhiều
thành
phần
dinh
dưỡng
cần
thiết
Khi
không
có
cơ
BƯỚC
chất,
chất
ĐẦU
ức
NGHIÊN
chế
có
trong
cứu
NUÔI
tế
bào
CẤY
sẽ
tương
VI
SINH
tác
với
gen
điều
khiển,
liệu
đó
rẻ
chuẩn
tiền
độ
và
dung
dễ
dịch
với
HC1
0.1
N
đến
khi
dung
dịch
mất
màu,
ta
xác
địng
được
thể
béo
tự
do
trong
hỗn
họp
phản
ứng
được
định
lượng
nhờ
phương
pháp
chuẩn
độ
bằng
65.0
và
94,5
u/ml
khi
nuôi
cấy
vi
sinh
vật
trong
môi
trường
có
các
mẫu
dầu
1,
Mầu
Ở
động
vật,
không
phải
tế
bào
nào
cũng
có
khả
năng
tạo
ra
những
enzyme
mà
ta quá
CT-CA
(-)
BT-KP2
(2)
(-)
BT-MC
(la)
(-)
1
Catalase
1.11.1.6
Gan
động
Nội
bào
Thực
phẩm
Dầu
dừa
có
nguồn
gốc
ở
Bến
Tre.
glycerol
Trong
với
chất
đó
hút
nước
sẽ
tạo
acrolein
có
mùi
khét.
phòng
thí
nghiệm
Công
Nghệ
Sinh
Học,
khoa
Khoa
Học
đã
giúp
đỡ
chúng
em
trong
Dung
dịch
do
lipase
thủy
phân
thường
khó
lọc
hơn
khi
thủy
phân
bằng
acid,
do
qua
hoạt
độ
của
chúng
hoặc
thông
qua
khả
năng
làm
giảm
cơ
chất
sau
một
thời
gian
•
Chỉ
số
xà
phòng
hóa
dầu
...............................................................................................................................................43
Chỉ
sổ
xà
phòng
hoá:
là
sổ
mg
KOH
cần
để
trung
hoà
1
g
chất
béo.
Chỉ
sổ
xà
phòng
Acid
béo
có
chuỗi
c
dài
thì
độ
sôi
càng
cao,
tính
chất
này
thường
áp
dụng
để
tách
❖ mới.
Định
nghĩa
BT-MC
(lb)
(+)
sau
60
phút.....................................................................................................................................57
ynồng
dầu
protein
tự
Tween
các
không
thực
Sơ
protein
thô
80
đồ
vật
có
thì
(làm
chung
thúc
sử
tăng.
không
dụng
chất
đẩy
của
Hơn
nhũ
bền
dung
các
phản
nữa,
trong
hóa)
quá
môi.
ứng
khi
và
trình
giới
thủy
tăng
0.02
Sự
hạn
sinh
thay
phân
ml
acid.
học
CaCl2
đổi
bởi
độ
phát
muối
độ
enzyme
0.02
bền
triển
sẽ
M.
của
làm
có
cắt
thể
enzyme
đứt
kết
biểu
tủa
mạch
protein.
diễn
có
dầu
liên
như
thực
quan
sau
vật.
đến
Sự
việc
thay
lựa
mà
chất
lượng
thành
phẩm
tăng
lên
thì
người
ta
phải
tạo
điều
kiện
cho
các
phản
ứng
xảy
trường
có
và
không
bổ
sung
dầu
đã
sử
dụng
sau
24
giờ...............................................................49
Trước
đây
các
enzyme
thường
được
trích
từ
động
vật
và
thực
vật
nên
quy
trình
sản
■
Cân
phân
tích
(Mettler
Toler,
Switzerland).
hydrolysỉs
gian
ngắn
ta
có
thể
thu
nhận
được
một
lượng
enzyme
rất
lớn.
Trong
một
số
trường
họp
ta
chất
xúc
tác
cho
phản
ứng
transester
hóa
dầu
mỡ
động,
thực
vật.
Lipase
xúc
tác
tổng
họp
CT-CA
(4)
(+)
(4)
CT-CA
(4)
(-)
(4)
BT-MC
(la)
(+)
BT-MC
(lb)
(-)
Do
môi
trường
nuôi
cấy
vsv
có
bổ
sung
dầu,
vì
vậy
nếu
vsv
được
nuôi
cấy
có
khả
nlịận
vật
có
trong
chất
béo.
hóa
đó,
vsv
sẽ
tổng
họp
ra
những
enzyme
tương
ứng:
Thể
tích
môi
trường
nuôi
cấy
vsv
trong
các
ống
nghiệm
là
như
nhau,
do
đó
khi
môi
1
Cần
Thơ
Đại
Học
1
CT-ĐH
(1)
II.
Lipid
.........................................................................................................................
Dầu
mỡ
là
thành
phần
quan
trọng
của
thực
phẩm.
Giá
trị
dinh
dưỡng,
cảm
quan
và 8
Đầu
tiên,
xác
địnhchỉ
sự
đổi
màu
của
heliantin
ởlipase,
các
dung
dịch
khác
nhau:
nước
cất,
khác
nhau.
Thành
phần
các
chất
dinh
dưỡng
này
tùy
thuộc
vào
nhu
cầu
cần
củacó
từng
toàn
bộ
quá
trình
tổng
họp
enzyme
sẽ
không
hoạt
động.
tích
HC1
đã
sử
dụng.
NaOH
0.05
M
với
chất
thị
là
phenolphtalein
[9].
4,
và
lb,
theo
thứ
tự.
2 2chu
Chymotrypsi
3.4.21.1
Tụy
tạng
Ngoại
bào
Thuộc
da
hydrolase
>của
ứng
dụng
chế
Với
những
ưu
điểm
và
khả
năng
ứng
dụng
của
mục
tiêu
đề
tàithiết
là:
“Bước
mong
muốn.
BT-MC
(lb)
(+)
Dầu
dừa
được
lấy
ở
2
cơ
sở
khác
nhau:
Acid
béo:
acid
béo
thường
gặp
là
những
acid
béo
có
số
carbon
chẵn,
mạch
thẳng,
a:
khỏang
cách
từ
đường
chấm
vết
đến
mức
chạy
dung
môi
(cm).
có
kỳ
sản
xuất
kéo
dài.
phản
ứng.
Hiện
nay
nhiều
phòng
thí
nghiệm
sử
dụng
một
trong
ba
nhóm
phương
pháp
trình
thực
hiện
đề
tài.
càng
lớn
thì
độ
dài
mạch
càng
ngắn,
nên
được
dùng
để
xác
định
độ
dài
của
mạch
c.
các
acid
béo
ra
khỏi
nhau.
A-B
+
H20
__________AH
+dầu
BOH
II.2.Sự
sinh
trưởng
của
vi và
sinh
vật
trong
môi
trường
agar
có
hoặc
không
Chỉ
số
acid
làcủa
số
miligam
KOH
cần
thiết
để
trung
hòa
hết
lượng
acid
tự
do
có
trong
BT-MC
(2)
(+)
Bảng
11:
Hoạt
độ
enzyme
trong
phản
ứng
thủy
phân
sau
60
phút.........................................57
nđầu
Các
chỉ
số
Dầu
(1)
(lb)
(2)
(4)
đổi
❖một
Dung
Quá
Các
số
dung
acid
thí
trình
dịch
môi
nghiệm
béo
muối
kết
cho
của
tủa
chất
được
phụ
triglycerides
bằng
điện
thuộc
thực
dung
môi,
hiện
vào
từ
là
dịch
pH
trong
những
dung
nước
30
nhiệt
môi
loại
phút,
polymer
phân
độ.
60
Các
khác
cực
phút,
hay
enzyme
nhau,
ởnăm
tương
nhiệt
nhằm
hòa
độ
tác
tan
biến
phòng
ion
ít
tính
với
nhất
và
protein.
chất
được
quanh
lýlắc
Độ
ra
đến
tận
cùng.
[6]
xuất
còn
gặp
nhiều
khó
khăn
và
giá
thành
khá
đắt.
Trong
30
gần
đây,
các
nhà
khoa
■
lọc
áp
suất
thấp
VẢT
VÀ
LY
TRÍCH
ENZYME
ĐẺ
CHUYỂN
HÓA
Tùy
theo
mục
đích
tổng
họp
và
tùy
vào
tính
hiệu
của
lipase.
Phản
ứng
thủy
Hình
có
thể
8:
dùng
Màu
sinh
đối
chứng
khối
như
của
là
acid
một
với
nguồn
chất
chỉ
enzyme
thị
dùng
heliantin...................................................50
cho
sản
xuất
mà
không
cần
qua
tinh
những
ester
đơn
giản
từ
những
nguồn
lipid
khác
nhau
dưới
điều
kiện
có
hoặc
không
có có
năng
tổng
họp
lipase
thủy
phân
dầu
sẽ
tạo
ra
acid
béo
tự
do
trong
môi
trường.
Bằng
CT-CA
(-)
BT-MC
(lb)
(+)
BT-MC
(la)
(-)
-thể
❖Máy
Thí
nghiệm
Các
enzyme
đồng
hóa
được
tổng
họp
trong
tế
bào
và
chỉ
thực
hiện
các
hoạt
động
trường
bắt
đục
là
có
sự
gia
tăng
mật
số
VSV),
và
lượng
dầu
giảm
so
với
ban
2chọn
Cần
Thơ
-(nghĩa
Đường
3/2
3màu
CT-3/2
(3)
Kết
quả
các
thuộc
tính
vật
lý
của
triglycerides
bị
ảnh
hưởng
lớn
bởi
các
yếu
tố
như:
vị
trí
của
NaOH,
acid
oxalic.
II.
1.
Khái
niệm
......................................................................................................
8
loại
vsv,
từng
yêu
cầu
nghiên
cứu.
Nhìn
chung
các
nguyên
tố
không
thiếu
trong
quá
Khi
cho
cơ
chất
vào
môi
trường
nuôi
cấy,
cơđặc
chất
sẽ
tương
tác
với
chất
ức
chế,
gen
♦>
Kết
quả
được
tính
theo
công
thức:
■
Thí
nghiệm
2
3
Lipase
3.1.1.3
Tụy
tạng
Ngoại
bào
Thực
phẩm
phẩm
enzyme
đầu
nghiên
Hiện
cứu
nay,
nuôi
người
cấy
vi
ta
sinh
chỉ
vật
mới
đất
ly
để
trích
ly
trích
enzyme
lipase
từ
và
các
thực
tuyến
hiện
dịch
chuyển
hoặc
hóa
những
lipid”.
cơ
quan
>
Cơ
sở
ở
phường
7khu
phố
2,
kí
hiệu:
BT-MC
(la)
(lb)
(-)
thể
no
hay
không
no
và
chuỗi
c
xếp
theo
hình
chữ
chi.
b:
khỏang
cách
từ
đường
chấm
vết
đến
tâm
vết
(cm).
lipase
- Muốn
có
hiệu
suất
cao
và
chất
lượng
sản
phẩm
tốt
phải
có
chế
phẩm
enzyme
tinh
sau
để
xác
định
khả
năng
xúc
tác
của
enzyme:
Bảng
3:
Thể
tích
HC10.1
N
dùng
để
trung
hòa
lượng
KOH
0.1luôn
N
thừa.
Và
người
mà
chúng
em
ngàn
lần
biết
ơn
đó
là
cha
mẹ,
người
sát
cánh
động
viên
Ngoài
ra
để
xác
định
tính
chất
của
chất
béo
người
ta
còn
căn
cứ
vào
một
số
chỉ
số
Tính
hoà
tan
1
g
chất
béo.
ị
dầu
hóa
điểm
ở
vận
và
đẳng
Quá
chuyển
dinh
tốc
trình
điện
200
dưỡng,
hóa
kết
của
vòng/phút.
điện
tủa
vị
chúng
ngon
bằng
tích
và
Để
dung
đã
một
dừng
biến
nguyên
dịch
íttương
hòa
đổi
phản
nước
liệu.
vị
tan
ứng
tríthấp
polymer
Ví
hoạt
cho
dụ
động
vào
việc
là
trong
một
hỗn
chọn
phân
dung
phương
họp
những
cực.
7này
dịch
ml
Ví
pháp
lipase
đệm,
ethanokacetone
dụ
đơn
như
cho
nói
giản
sự
vị
cách
biến
trí
cho
khác
10.1
đổi
(1:1,
và
sự
về
2.
Đặc
điểm
của
các
Cff
chất
bị
enzyme
thủy
phân
Bảng
12:
Thể
tích
NaOH
0.05
M
dùng
để
chuẩn
độ
các
loại
dầu
và
hoạt
độ
của
lipase
học
đã
và
đang
quan
tâm
đến
nguồn
enzyme
vô
cùng
phong
phú
và
rẻ
tiền
là
enzyme
từ
vi
■
Thiết
bị
đông
khô
(ILSHIN,
Hàn
Quốc)
chế.
phân
có
thể
xảy
ra
theo
cơ
chế
sau
[14]
dung
môi
hữu
cơ.
Trước
đây
việc
sản
xuất
những
ankyl
ester
là
sử
dụng
chất
xúc
tác
phương
pháp
chuẩn
độ,
chúng
ta
có
thể
định
lượng
acid
béo
tự
do
từ
đó
có
thể
dự
tính
có
dầu
Hình
9:
Sự
chuyển
màu
trên
bề
mặt
môi
trường
nuôi
cấy
vsv
trong
các
mẫu
đất
ở
cằn
Môi
trường
(-)
BT-MC
(2)
BT-MC
(2)
(-)
đồng
hóa
xảy
ra
trong
tế
bào.
Bình
tam
giác
1:
0.2
gcủa
dầu
ứng
+có
10
ml
alcol
tuyệt
đối
+họp
10
ml
dd
iod
N
Cô
chaâ
+
nõôà
----------►
saâ
phaẩh
đầu,
ta
tiến
hành
chuẩn
độ
các
mẫu
với
NaOH
0.05
N
và
dùng
phenolphetalein
làm
chất
3bền
2hơn
CT-ĐHC
(2)
acid
béo
trong
mạch
chính
của
glycerol,
chiều
dài
chuỗi
của
acid
béo,
và
độ
chưa
bão.
Sau
đó
nhỏ
heliantin
lên
các
đĩa
petri
vsv
sau
2(+)
ngày
nuôi
cấy,
cho
các
đĩa
vào
trình
sinh
trưởng
và
phát
triển
của
vsv
là
c,
H,
N
và
các
nguyên
tố
vi
lượng
như
Fe,
Cu,
điều
khiển
thoát
khỏi
sự
ức
chế
của
chất
ức
chế
và
do
đó
gen
tổng
tương
ứng
1(+):
ml
KOH
0.1N
tương
ứng
5.6
mg
KOH
Ca
11.2.
Phân
loại
.................................................................................................
Cách
bố
trí
thí
nghiệm
cũng
giống
thí
nghiệm
1,
nhưng
khảo
sát
hoạt
độ
lipase
theo
Cần
Thơ
-trích
Đại
học
cổng
ctrình
1.25
8.73
1.25
3.43
4Tuy
Rennet
3.4.23.4
Da
múi
khế
Ngoại
bào
+ enzyme
Phô
mai
Thu
nhận
kết
quả-------►
trực
tiếp,
hoặc
gián
tiếp
vào
quá
tiêu
hóa
của
động
vật.
Enzyme
được
khai
thác
chủ 8
Các
nội
dung
nghiên
cứu
bao
gồm:
>
Cơ
sở
ở
phường
7khu
phố
3,
kí
hiệu:
(lb)
nhiên
cũng
có
những
acid
béo
ngoài
nhóm
chức
acid
còn
chứa
những
nhóm
chức
II.4
Kết
tủa
lỉpase
thô
BT-MC
(2)
(+)
khiết.
Tiến
hành
đo
lượng
cơ
chất
bị
mất
đi
hay
lượng
sản
phẩm
được
tạo
thành
sau
một
như
chỉ
số
acid.
và
tạo
mọi
điều
kiện
thuận
lợi
cho
chúng
em
hoàn
thành
luận
❖ khác
Nguyền
tắc:
Trong
nước,
acid
béo
có
chuỗi
cđộ,
ngắn
LIPID
(4,6,8)
dễ
tan,
cvăn.
khó
tan,
Ci2
không
tan.
3được
kết
là
v/v).
trên
trong
tổng
tủa
mạch
và
năng
sự
sự
có
glycerol
.........................................................................................................................
lượng
kết
mặt
dính
của
tự
thì
của
do
muối,
rất
kết
protein.
thuận
về
họp
nhiệt
lợi,
với
Nhiều
vì
quá
hầu
protein
các
trình
hết
protein
những
sovat
dễ
kết
nhìn
hóa
triglycerides
tủa
của
chung
khi
10
những
có
kết
sự
quan
tủa
hiện
dung
ở
trọng
diện
nhiệt
môi
có
của
khác
độ
trong
các
cao
nhau
47
Các
cơ
chất
được
enzyme
thủy
phân
thường
là
chất
đạm
(protein),
tinh
bột
sinh
vật.
Nguồn
enzyme
này
những
ưu
điểm
như:
vi
sinh
vật
tổng
họp
enzyme
có
tốc
■
Máy
lắc
(Heidolph
MR3001,
Đức)
ứng
dụng
ngoại
vsv
không
bào
sau
đòi
30
hỏi
phút
nghiêm
......................................................................................................
ngặt
do
đó
ta
có
thể
dễ
dàng
tìm
kiếm
nguyên
liệu
dùng
hóa
học
như
acid,
base...
Nhưng
các
phương
pháp
này
tồn
tại
nhiều
hạn
chế
như
sự
phục
lượng
enzyme
do
vsv
sinh
ra.
(-):
không
dầu
Các
enzyme
dịhoạt
hóa
được
tổng
họp
trong
tế
bào
nhưng
có
thể
hoạt
động
trong
tế 58
Sơ
đồ
phản
ứng
cho
thấy
phản
ứng
thủy
phân
bởi
enzyme
là
phản
ứng
lưỡng
phân.
trong
alcol.
BT-MC
(-)
chỉ
Thơ
thị.
khi
Khi
có
đó
hoặc
ta
có
không
thể
tích
có
sự
NaOH
hiện
diện
tổng.
của
dầu
với
chất
chỉ
thị
heliantin...................................51
4
Cần
Thơ
Trần
Văn
Hoài
4
CT-TVH
(4)
Tính
chất
của
lipid
có
thể
được
thay
đổi
bằng
cách
thay
đổi
vị
trí
của
các
chuỗi
acid
béobị
1.3.
tủ
ủ
ở
32°c
và
Phương
theo
dõi
pháp
đến
tách
8
ngày.
và
làm
sạch
lỉpase
trong
nghiên
cứu
[19]
Mg,
Mn,
Zn,
K,
Ca,
Cl,
Bo,
I.
với
cơ
chất
sẽ
động,
enzyme
được
tổng
họp
sẽ
phân
hủy
cơ
chất.
Đến
khi
cơ
chất
enzyme
^
_
5.6
x(ữ-ô)
Cxp
thời
gian
thủy
phân
cơ
chất
(dầu)
ở
các
thời
điểm
to,
60
phút,
90
phút,
120
phút,
150
phút,
độngvật
11.3....................................................................................................................................
Tí
9.82
49.55
29.9
22.4
yếu
là
nhóm
protease,
có
hoạt
tính
khá
cao
và
ổn
định.
Mặc
dù
có
hoạt
tính
cao
nhưng
Môi
trường
(+)
dầu
Chọn
lọc
và
gia
tăng
mật
số
vi
sinh
vật
phân
hủy
dầu
từ
những
nguồn
đất
nhiễm
- gian
Dầu
đã
qua
sử
dụng
được
mua
ở
cần
Thơ.
khác
như
rượu,
cetone,
mạch
carbon
có
vòng
hay
nhánh.
thời
nhất
định
và
lượng
enzyme
được
xác
định
trước.
Phương
pháp
này
được
áp
BT-MC
(2)
(-)
Mầu
Thể
tích
HC10.1N
Chỉ
số
acid:
làloại
số
mg
KOH
dùng
để
trung
hoà
tất
cả
acỉd
béo
tự
do
cóphẩm
trong
1nguyên
gxuất
chất
Dùng
KOH
để
trung
hòa
những
acid
béo
tự
do
có
trong
chất
béo
để
phân
tích
với
Ỷ
❖
Mục
đích:
bơ
dung
trong
[15].
cocoa
dung
dịch
Sau
chứa
nước
dịch
đó,
các
hỗn
đệm.
polymer
acid
họp
được
palmitic
không
chuẩn
ion
hoặc
độ
như
strearic
với
polyethylene
dung
ở
vị
dịch
trí
1
NaOH
glycerol
và
3,
0.05
và
(PEG
acid
M,
2000,
oleic
pH=10,
ở
4000,
vị
với
trí
chất
6000),
2,
và
chỉ
(glucid),
chất
béo
(lipid),
v.v.
^XP
~
■
độ
sinh
trưởng
nhanh,
enzyme
ly
trích
có
hoạt
tính
cao,
nguyên
liệu
dùng
để
sản
rẻ
Nếu
acid
béo
ở
dạng
muối
thì
dễ
hòa
tan
hơn.
■
Bình
tam
giác
(50
ml;
250
ml).
3
4
11.3....................
Định
lượng
acid
sinh
ra
do
sự
thủy
phân
dầu
enzyme
từ
lipase
thô
của
vi
sinh
vật
49
để
sản
xuất
chế
phẩm
enzyme
từ
vsv.
Trong
rất
nhiều
trường
họp,
nguồn
liệu
hồi
glycerin
và
bỏ
xúc
tác
rất
khó
khăn,
và
phá
hủy
một
số
sản
phụ
có
giá
trị
❖Bình
Mục
đích:
❖10:
Các
bước
tiến
hành
Bảng
13:
Họat
tính
của
lipase
ngoại
bào
theo
thời
gian
được
định
lượng
bằng
NaOH
và
ngoài
tếThơ
bào
gọi
làprotein
enzyme
bào
(endoenzyme)
ngoại
bào
(exoenzyme).
Nhưng
vì
nồng
độ
của
nước
rấtức
lớn
coi
như
không
thay
đổi
trong
suốt
thời
gian
phản
tam
giác
2:
0.2
ml
nước
+nội
10
ml
alcol
tuyệt
đối
+hay
10
ml
dd
iod
0.1
trong
Để
khảo
sát
khả
năng
tổng
họp
lipase
của
vsv,
thí
nghiệm
được
tiến
hành
như
sau:
X
là
một
loại
tổng
họp
trong
tế
bào.
Phần
lớn
chúng
tồn
tạiN
trong
tếứng,
Hình
Sự
chuyển
màu
trên
bề
mặt
môi
trường
nuôi
cấy
vsv
trong
các
mẫu
đất
ởđạm
Bến
trong
glycerol.
Cần
-hết,
Cồn
Ắu
CT-CA
(-)
-5bào
nitơ:
vsv
cần
nitơ
ởcủa
nhiều
dạng
khác
nhau.
Một
số
vsv
cố
định
có
khả
enzyme
phân
hủy
chất
chế
sẽ
không
bị
bất
hoạt
và
trở
lại
tương
tác,
kết
quả
làda
180
phút,
240
phút,
300
phút,
360
phút.
Sau
đó
dùng
phương
pháp
định
lượng
4.
Khảo
sát
thòi
gian
mật
độ
vỉ
sinh
vật
phát
triển
mạnh
Trypsin
3.4.21.4
Tụy
tạng
Ngoại
bào
+
Thuộc
nh
chất
vật
Ci
lý
và
hóa
học
của
6.77
lipid..............................................................................9
2.33
7.61
9.03
việc
lyEnzyme
trích
rất
khó
khăn.
tương
ứng
dầu
-5Nguồn
dầu
mỡ
đã
qua
sử
dụng
và
chưa
sử
dụng
Có
3
loại
dầu
đã
qua
sử
dụng:
II.2.1.2.
Cerid:
là
ester
rượu
và
acid
béo,
nhiệt
độ
thường
ở
thể
rắn,
cóbằng
ởgen
dụng
rộng
rãi
và
đã
được
xác
định
là
tương
đối
chính
xác.
béo.
Lần
1
Lần
2
Lần
3
phenolphtalein
làm
chất
chỉ
thị.
Cần
Thơ,
Ngày
27
tháng
11
năm
2008
Thu
được
lipase
thô
để
nghiên
cứu
các
đặc
tính
khác
của
lipase
và
ứng
dụng
lipase
m
IV.
3.
Lỉpase
trong
công
nghiệp
giấy
phản
methyl
thị
là
ứng
celluso,
phenolphtalein
ester
polyvinyl
hóa
giữa
(cho
các
alcohol
vào
phân
khoảng
(PVA)
tử
bằng
và
2-3
dextrans
xúc
giọt
tác
phenolphtalein),
hóa
(DEX).
học
không
thể
để
thực
xác
định
hiện
được.
lượng
Nó
acid
Theo
Bemard
Pullman
và
Alberte
Pullman,
đặc
điểm
chung
của
những
cơ
chất
này
tiền,
dễ
kiếm,
nuôi
cấy
vi
sinh
vật
không
phụ
thuộc
vào
thời
tiết
và
có
thể
thực
hiện
ở
qui
■
Ống
nghiệm
loại
lớn
(50
ml).
Trong
các
dung
môi
hữu
không
cực
như
benzen,
ether,
ether
dầu
hoả
béo
muối
được
dùng
để
kết
tủa
enzyme
như:
(NH4)2SC>4;
Na2SC>4;
K2SƠ4;
dùng
đểcó
nuôi
cấy
vsv
thu
enzyme
hòan
toàn
không
phải
là
nguyên
liệu
thực
phẩm
tocopherol,
tocotrienol
và
những
lipid
nhạy
cảm
khác
như
DHA
(Docosahexaenoic
Kiểm
tra
enzyme
do
vsv
tiết
ra
tham
gia
vào
quá
trình
phân
hủy
lipid
làacid
nội
bào
- Các
Chuẩn
bị Tre-Khu
400
ml
môi
trường
(theo
thành
phần
nêu
trên)
và
cho
vào
bình
chịu
11.4.
Mật
số
vi
sinh
vật...............................................................................................55
Enzyme
nội
bào
còn
bao
hàm
cả
các
loại
enzyme
tham
gia
tổng
hợp,
enzyme
doalcol
đó
vận
tốc
của
phản
ứng
chỉ
phụ
thuộc
nồng
độ
cơ
chất.
Như
vậy,
phản
ứng
thủy
phân
0.05M.............................................................................................................................................59
bào
do
các
enzyme
thường
không
cóphân
khả
năng
di
chuyển
qua
màng
tếBT-KP2
bào.
Ly
trích
năng
nhận
nitơ
từ
không
khí
nên
chúng
không
cần
cung
cấp
nitơ
trong
quá
trình
nuôi
cấy.
tổng
họp
enzyme
không
hoạt
động,
quá
trình
tổng
họp
bị
ngưng
trệ.
Như
vậy,
muốn
6như
Bến
Phố
2nhận
la
(la)
Tre
khi
hoặc
không
có
sự
hiện
diện
của
dầu
với
chất
chỉ
thị
heliantin....................................51
MT:
GVHD:
Môi
trưởng
SVTH:
NaOH
0.05M
với
chất
chỉ
thị
phenolphtalein
để
xác
định
hoạt
tính
lipase
ở
các
thời
diểm
Do
mục
tiêu
của
chăn
nuôi
là
lấy
thịt,
sữa,
da
và
do
việc
lấy
enzyme
chỉ
là
phụ
Xác
định
thời
gian
nuôi
cấy
đạt
mật
số
vi
sinh
vật
cao
nhất
III.
Nguyên
liệu
sản
xuất
một
số
lipase
quan
trọng
.....................................................
15
>
Dầu
chiên
cá
ở
nhà
ăn
sinh
viên
Đại
Học
cần
Thơ,
kí
hiệu:(l)
động
thực
vật,
ở
thực
vật
nó
thường
tạo
thảnh
một
lớp
mỏng
phủ
lên
lá,
thân,
quả
của
Thể tíchbiến
NaOH
hành
xác
định
thời
gian
cần
thiết
để
thuchếnhận
được Va:
một
lượng
đổi
nhất
Mầu
có
dầu:
d.
Sự
ôi
hóa:
(+)
dầu
(-)
dầu
(+)
dầu
(-)
dầu
(+)
dầu
(-)
dầu
❖ Tiến
Thí
nghiệm
Tinh
vào
sự
chuyển
hóa
lipid.
Cxp:
chỉ
số
xà
phòng
(mg
KOH/g)
Nguôn
thực
vật
chỉ
béo
thực
tự
Các
do
hiện
dung
sinh
xúc
ra
môi
trong
tác
nước
tồn
hổn
polymer
tại
họp
dưới
phản
có
dạng
ứng.
khả
mononăng
lấy
và
nước
diglycerides,
từ
xung
quanh
có
thể
các
sử
protein.
dụng
những
Các
là
có
“
Các
liên
kết
bị
quả
thủy
trên
phân”
cho
thấy
do
các
dầu
nguyên
đã
qua
tử
sử
tích
dụng
điện
có
dương
chỉ
số
tạo
acid
nên.
cao
Người
hơn
(dầu
ta
gọi
4)
liên
hoặc
mô
công
nghiệp.
■
ĐĩaPetri
dễ
tan.
Tuy
nhiên
dung
môi
hữu
cơ
phân
cực
như
aceton,
acid
béo
khó
hoà
tan
hay
cho
người,
thậm
chí
dùng
cả
phế
liệu
trong
nông
nghiệp,
công
nghiệp
để
sản
xuất
enzyme
acid),
EPA,
acid
linoleic...
Cho
nên
chất
xúc
tác
sinh
học,
lipase,
đã
được
ứng
dụng
vào
♦>
Sử
dụng
phương
pháp
chuẩn
độ
acid
bazơ:
hay
ngoại
bào
và
xác
định
hoạt
độ
lipase
sinh
ra
[9].
nhiệt.
tham
gia
quá
trình
oxy
hóa
và
các
enzyme
tham
gia
chuyển
hóa
vật
chất
trong
tế
bởi
enzyme
là
phản
ứng
đơn
phân
và
bậc
nhất.
MgS04..
.sự
hòa
tan
của
các
loại
muối
này
phụ
thuộc
vào
nhiệt
độ
và
các
loại
muối
không
11.5.
Enzyme
do
vi
sinh
vật
sinh
ra
tham
gia
quá
trình
thủy
phân
lipid
..........
56
Lắc
đều
và
yên
trong
tối
30
phút,
sau
đó
chuẩn
độ
bằng
Na
scác
0.01
N(lb)
đến
khi
❖lớn
Tiến
hành
thí
nghiệm
giai
đoạn
2khả
enzyme
ra
khỏi
tếđể
bảo
rất
khó
bởi
vì:
Hàm
lượng
enzyme
trong
tế
bào
2sử
20dụng..........................60
3sinh
vật
Bảng
14:
Họat
độ
lipase
ngoại
bào
theo
thời
gian.........................................................................59
Phần
vsv
trong
tự
nhiên
không
có
năng
này
do
đó
khi
nuôi
cấy
các
vsv
này,
được
tổng
họp
ta
luôn
cho
vào
môi
trường
lên
men
cơ
chất
cảm
ứng
với
“Hắc
ín”
hoặc
những
thành
phần
kỵ
nước
của
gỗ
(chủ
yếu
là
và
7enzyme
Bến
Tre-Khu
Phố
3ngoại
lb
BT-KP3
Hình
11:
Họat
độ
của
lipase
theo
thời
gian
đối
với
dầu
chưa
khảo
sát
trên.
TS.
LÊ
THANH
PHƯỚC
ĐÀO
THỊ
PHƯƠNG
THẢO
ílấy
,triglycerides
nên
không
thể
có
trường
họp
chăn
nuôi
chỉ
enzyme.
Enzyme
chỉ
chiếm
một
nhỏ 17
III.
Nguyên
liệu
sản
xuất
một
số
ỉỉpase
quan
trọng
Xác
định
lipase
do
vi
sinh
vật
tổng
họp
để
thủy
phân
chất
béo
là
lipase
nội
bào
hayliều
>lượng
Dầu
chiên
chuối
ởphải
cổng
cbào
Đại
Học
cần
Thơ,
và
đường
3/2,
kí
hiệu:
(2),
(3)lượng
cây.
III.
1.
Lipase
từ
động
vật
......................................................................................
định
của
cơ
chất
hay
lượng
sản
phẩm
tương
ứng
với
một
lượng
enzyme
nhất
định.
-ml
chuẩn
dung
dịch
cấy
Dầu
mỡ
để
lâu
có
mùi
và
vị
khó
chịu
gọi
là
sự
ôi
hóa,
một
trong
những
nguyên
nhân
Dùng
một
bình
tam
giác
100
ml
cho
vào
5
ml
alcol
tuyệt
đối
và
5
eter
(theo
tỉ
lệ
(1)
9.10
9.70
9.05
9.40
8.90
9.00
❖
Tiến
hành
thí
nghiệm
a
:
thể
tích
dung
dịch
HC1
0.
IN
(ml)
dùng
để
chuẩn
độ
bình
thử
không
6
Actinidin
3.4.22.1
Trái
Kiwi
Ngoại
bào
Thực
phẩm
enzyme
protein
Hoạt
liên
đặc
♦>
kết
độ
biệt
Tiến
lipase
với
này
hành
các
để
được
thí
polymer
di
tính
chuyển
nghiệm
theo
bằng
nhóm
công
liên
acyl
thức
kết
và
[10]
hydro,
có
thể
và
sản
sau
xuất
đó
hỗn
triglycerides
họp
kết
tủa
từ
như
glycerol
một
kết
bằng
này
(dầu
là
“
1)
liên
chỉ
kết
số
nhị
acid
dương”.
của
dầu
chưa
sử
dụng
(dầu
2).
Theo
lý
thuyết,
chỉ
số
acid
của
dầu
Lipase
là
một
nhóm
của
enzyme
có
khả
năng
xúc
tác
quá
trình
thủy
phân
của
■
Ống
đong
(10
ml,
25
ml,
100
ml)
hoà
tan
rất
ít.
từ
vsv.
Điều
này
giúp
ta
thu
nhận
được
nguồn
lợi
lớn
trong
sản
xuất.
công
nghiệp
với
qui
mô
lớn
để
sản
xuất
những
ankyl
ester
này
bằng
phương
pháp
*
Nguyên
tắc
*
Bố
trí
thí
nghiệm
Môi
trường,
que
cấy
được
khử
trùng
nhiệt
ướt
ở
121°c,
áp
suất
1
bar
trong
20
bào.
b.
Yếu
tố
điều
chỉnh
có
màu
hồng
vàng
sậm,
thêm
1-2
giọt
tinh
bột
1%.
Nếu
có
màu
xanh
xuất
hiện
thì
tiếp
Đào
Thị
Phương
Thảo
Lê
Thị
Thùy
giai
đoạn
này
sử3nitơ
dụng
nghiệm
lớn
đậy
nút
gòn
được
khử
trùng
và
sấy
khô.
lớn
III.
soỞsản
với
Sự
các
chuyển
thành
hóa
phần
của
khác.
lipid
Do
với
đó
xúc
việc
tác
tách
để
thu
............................................................
nhận
thành
phần
nhỏ
này
là
điều
58
ảnh
hưởng
thuộc
tính
tự
nhiên
của
enzyme.
chúng
ta
cần
cung
vào
trường
nuôi
cấy.
phù
họp.
Đồng
thời
pH
môi
trường,
nhiệt
độ,
hoạt
tính
của
nước
và
nhu
cầu
oxygen
”0có
Sản
xuât
enzyme
Bảng
sáp);
15
là
:đến
nguyên
Giá
trị
Rf
nhân
của
của
các
các
vết
vấn
chấm
của
bột
dầu
giấy
1lipase
ở
sản
thời
xuất
điểm
giấy.
khảo
Lipase
sát...................................62
được
dùng
để
loạiLinh60
8lượng
Bến
Tre
-cấp
Khu
Phố
2ống
2và
BT-KP2
(2)
■>
Thí
nghiệm
Hình
12:
Họat
độ
của
lipase
ngoại
bào
thời
gian
đối
với
dầu
đã
sử
dụng
..............
ThS.
NGUYỄN
PHI
MSSV:
2041670
trong
phẩm
của
ngành
chăn
nuôi.
43.2.1.1
ngoại
bào
Dầu
chiên
vịt
ởTHỊ
đường
Hoài,
kícác
hiệu:
(4)
Cerid
có
công
thức
tổng
quát
lTrần
àOANH
: đề
R
-Văn
0thiết
-Malt
Ctheo
-để
-tạo
R
Tiến
hành
chọn
nồng
độ
enzyme
cần
trong
một
thời
gian
nhất
định
sẽ
thu
111.2..................................................................................................................................
Li
vb:
Thể
tích
NaOH
gây
ra
là
do
oxy
không
khí
kết
họp
vào
nối
đôi
thành
peroxide.
Nếu
oxy
kết
họp
vào
7
a-Amylase
Ngoại
bào
+++
Bia
1:1)
cho
thêm
vào
bình
này
2-3
giọt
phenolphthalein
và
dùng
dung
dịch
KOH
0.05
N
(4)
7.40
8.10
7.50
8.00
20.90
22.10
Cho
1
%
dầu
tương
ứng
và
1%
Tween
80
vào
các
bình
tam
giác
chứa
môi
trường
4bhoặc
vsv
từ
các
mẫu:
CT-ĐH
(1),
CT-TVH
(4),
BT-P7-KP3
(lb),
BT-P7-KP2
(2)
:mẫu
thể
tích
dung
dịch
HC1
0.hoàn
IN
dùng
để
chuẩn
độmôi
bình
thử
thật
u/ml
=
(V
akhảo
—
V
b)
X
103
X
0.05
X
D
và
chất
các
rắn
acid
béo
đôi
tự
khi
do
là
sử
một
dụng
chất
lipase
sền
đặc
sệt.
hiệu
cho
vị
trí
1,
3.
Sự
chưa
thủy
sử
dụng
phân
thấp
bởi
enzyme
hơn
chỉ
sẽ
số
càng
acid
của
dễ(ml)
dầu
dàng
đã
khi
qua
sự
sử
khuyết
dụng.
electron
Sự
khác
trong
biệt
kết
liên
quả
kết
nghiên
bị
triglycerol
và
xúc
tác
một
số
phản
ứng
của
transeter
hóa
dưới
những
điều
kiện
nhất
định
■
Beaker
II.3.2
Tính
chất
hóa
học
Sản
xuất
enzyme
từ
vsv
toàn
có
thể
thực
hiện
theo
qui
mô
công
nghiệp.
Khi
transester
hóa
[15].
Dựa
vào
khả
năng
phân
hủy
dầu
của
các
vsv
trong
trường
nuôi
cấy
và
tạo
ra
Thí
nghiệm
được
sát
bằng
các
phương
pháp
sau:
không
ly
tâm
dung
dịch
sau
phút.
Các
dụng
cụ
sau
khi
khử
trùng
được
sấy
khô
ở
65°c
Phần
lớn
những
enzyme
ngoại
bào
thuộc
enzyme
cảm
ứng.
Do
đó
việc
điều
Đối
với
phản
ứng
thủy
bởi
enzyme
thì
nước
không
những
là
môi
trường
để
tục
chuẩn
độ
cho
tới
khi
xuất
hiện
màu
vàng
rơm
rất
nhạt.
Đong
10
ml
môi
trường
và
cho
vào
các
ống
nghiệm.
Dùng
pipet
hút
100
pl
dầu
và
rất
khó.
Hơn
nữa
enzyme
là
chất
hữu
cơ
không
bền,
chúng
rất
dễ
bị
biến
tính
khi
bị
tác
Thu
nhận
enzyme
*
không
hòa
tan
Nguồn
carbon:
IV.
Dựa
phải
Chế
vào
được
phẩm
khả
điều
năng
chỉnh
kết
thô
tủa
và
bổ
của
từ
xung
vi
các
sinh
enzyme
họp
vật
lý.
........................................................................
các
nồng
độ
muối
khác
nhau,
người
ta
bỏRượu
hắc
trong
bột
giấy
để
xuất
giấy.
Công
ty
Nippan,
Nhật
Bản
đã
phát
triển
một
Enzyme
có
bản
chất
là
protein
và
chúng
chỉ
được
tổng
họp
bằng
con
đường
sinh
Bảng
16
:ín
Giá
trị
Rf
của
các
vết
chấm
của
dầu
lbở2ởmẫu
các
thời
điểm
khảo
sát..................................62
u/ml
(Vs
-hay
Vb)
X
0.05
X
103
Xvật
D
X
3.62
9cũng
Bến
Tre
-enzym
Khu
Phố
3=sản
BT-KP3
(2)
Cũng
bố
trí
giống
thí
nghiệm
2,
nhưng
không
dùng
hỗn
họp
dung
dịch
Hiện
nay,
chưa
có
một
nghiên
cứu
tạo
giống
động
nào
nhằm
vào
mục
tiêu
tạo 64
Hình
13:
Kết
quả
phân
tích
sắc
ký
bản
mỏng
của
nuôi
cấy
từ
chưa
sử
dụng
(dầu
LÊ
THỊ
THÙY
LINH
2.
Đất
đã
nhiễm
dầu
trong
cerid
là
rượu
cao
phân
tử,
chỉ
chứa
một
nhóm
OH
,dầu
mạnh
cđó
không
phân
được
sự
biến
đổi
nhất
định
về
cơ
chất
sản
phẩm.
sát
phản
ứng
thủy
phân
từ
nguồn
lipase
thu
được
pase
từ
thực
vật
..............................................................................................
18
nguyên
tử
carbon
đứng
cạnh
liên
kết
đôi
thì
sẽ
tạo
thành
hydrogen
chuẩn
môi
peroxide.
trường
Sau
với
đó
trong
alcol
để
trung
hòa
hỗn
họp
đến
khi
xuất
hiện
màu
hồng
nhạt.
Sau
thêm
vào
hỗn
8
P-Amylase
3.2.1.2
Malt
Ngoại
bào
+++
Bia
agar
đã
khử
trùng
và
được
để
nguội
bớt
trong
tủ
sấy
.
Hỗn
họp
này
phải
được
trộn
lẫn
được
(lb)
nuôi
cấy
trong
8.00
các
bình
tam
9.70
giác
250
7.60
ml
có
chứa
9.50
150
ml
môi
trường,
7.45
1
ml
vsv
9.50
và
m:
khối
lượng
chất
béo
(g).
c. Khảo
Phản
Phương
ứng
pháp
ester
hấp
hóa
thụ
bằng
chọn
xúc
lọc
tác
lipase
được
ứng
dụng
để
tổng
họp
một
số
ester
từ
thủy
cứu
phân
so
với
càng
lý
thuyết
lớn
[6]
có
thể
do
nguồn
dầu
nghiên
cứu
đã
được
sử
dụng,
do
đó
chỉ
số
tương
[8].
Lipase
cũng
tham
gia
vào
chu
trình
hòa
tan
các
chất
hữu
cơ
không
hòa
tan
trong
tự
■
Ống
chuẩn
buret
a.
Sự
hydrogen
hoá
tham
gia
vào
phản
ứng
phân
giải
một
cơ
chất
nào
đó
thì
khi
có
sự
hiện
diện
của
*enzyme
Các
yếu
tổquả:
ảnh
hưởng
đến
quá
trình
transester
hóa
bằng
xúc
tác
lipase
acid
tựtán
do,
sử
dụng
NaOH
chuẩn
độ
để
xác
định
lượng
acid
sinh
ra.
Khi
thể
tích
NaOH
khi
nuôi
cấy,
lymuốn
tâm
dung
dịch
sau
khi
nuôi
cấy
để
tách
riêng
dung
dịch
và
tếquan
bào,
các
tế
Cân
2.5
gKết
từng
mẫu
đất
và
cho
vào
các
bình
tam
giác
(50
ml)
tương
ứng
chứa
180
khiển
sinh
tổng
họp
enzyme
này
ta
áp
dụng
quy
luật
cảm
ứng
sẽ
thu
được
kết
quả
khuếch
enzyme
và
cơ
chất
mà
còn
là
tác
nhân
tham
gia
vào
phản
ứng.
tinh
khiết
❖
100
pl
dịch
nuôi
cấy
ở
giai
đoạn
1
cho
vào
ống
nghiệm
Các
thao
tác
được
thực
hiện
trong
động
của
các
yếu
tố
bên
ngoài
như
nhiệt
độ,
pH...
Do
bản
chất
là
protein,
enzyme
vsv
rất
cần
carbon
để
tổng
họp
các
chất
khác
nhau
cho
tế
bào.
Ở
động
vật
và
thực
vật,
việc
thu
enzyme
phụ
thuộc
vào
các
cơ
có
chứa
phương
pháp
điều
khiển
hắc
ín
là
việc
sử
dụng
lipase
từ
nấm
Candida
rugosa
đã
thủy
thường
sử
dụng
(NH4)2S04
để
kết
tủa
phân
đoạn
enzyme.
Ngoài
ra
một
số
dung
môi
hữu
học.
Do
đó,
thu
nhận
enzyme
chỉ
có
con
đường
duy
nhất
là
thu
nhận
chúng
từ
cơ
X
IV.
1.
Thu
chế
phẩm
enzym
thô
.......................................................................
10
Bến
Tre
-nguồn
Mỏ
Cày
BT-MC
(-) bằng
ethanokacetone
để
dừng
phản
ứng.
Sản
phẩm
định
tính
và2041638
bán
lượng
Bảng
17
: ít
Giá
trị
Rf
của
các
vết
chấm
của
dầu
2 ứng
ởđược
các
thời
điểm
khảo
sát...................................63
enzyme
protease
mạnh
dùng
trong
công
nghiệp
thực
phẩm.
Người
ta-định
coi enzyme
như là 64
Thu
mẫu
đất
đã
dầu
và
dầu
tương
ởtạo
các
địa
điểm
trên.
nhánh,
rất
khi
mạch
c nhiễm
có
vòng
(Rượu
cetol)
lbtrích
vàvừa
2)...........................................................................................................................................61
MSSV:
Ly
lipase
thô
từ
vi
sinh
vật
đã
nuôi
cấy
peroxide
và
hydrogen
peroxide
sẽ
bị
phân
giải
để
thành
aldehyde
và
cetone.
Các
111.3.
Lipase
từ
vi
sinh
vật........................................................................................18
họp
trung
hòa
0.3
g
dầu
tương
ứng.
Trung
hòa
hỗn
họp
này
bằng
dung
dịch
KOH
dầu
tương
ứng
II.2
Nuôi
cấy
vsv
trước
khi
cho
vào
môi
trường.
Sau
đó
cho
hỗn
họp
Tween
và
dầu
vào
môi
trường,
lắc
đều
9
Bromelin
3.4.22.4
Dịch
dứa
Ngoại
bào
Bia
1.5
ml
dầu
tương
ứng.
Các
mẫu
được
ủ
ở
nhiệt
độ
phòng,
và
được
lắc
ở
120
vòng/phút
(2)
7.30
7.40
5.20
7.60
7.10
7.80
dầu
và
Chất
acid
hấp
béo
thụ
tương
có
thể
ứng,
được
như
cho
tổng
trực
họp
tiếp
ester
vào
sáp
dung
được
dịch
sử
dụng
enzyme,
trong
hoặc
sản
cho
xuất
dung
mỹ
phẩm
dịch
ứng
sẽ
3.
thay
Đặc
đổi.
điểm
Hơn
chung
nữa,
của
trong
tâm
các
hoạt
loại
động
dầu
khảo
của
enzyme
sát
thì
chỉ
thủy
số
phân.
acid
của
dầu
(lb)
là
cao
nhiên
và
tổng
họp
được
những
sản
phẩm
có
giá
trị
cao,
có
lợi
thế
hơn
những
sản
■
Máy
khuấy
từ
(Magnetic
stirrer
SM1,
UK).
Acid
béo
chưa
no
có
thể
kết
họp
với
H2để
tạo
thành
acid
no
cơ
chất
trong
môi
trường
nuôi
cấy,
lượng
enzyme
này
được
tổng
họp
cao
rấtquá
nhiều
lần
so
Nguồn
alkyl
có
vai
trò
quan
trọng
trong
động
học
phản
ứng
khi
sử
dụng
enzyme
dùng
để
chuẩn
độ
cao
nghĩa
là
lượng
acid
sinh
ra
do
quá
trình
thủy
phân
dầu
nhiều,
điều
bào
này
được
nghiền
bằng
sóng
siêu
âm
để
khảo
sát
lipase
nội
bào.
Thời
gian
thí
nghiệm
môi
trường
và
180
gl
dầu.
Các
thao
tác
đều
thực
hiện
trong
tủbéo
cấy
vô
trùng.
như
mong
muốn.
Nước
không
những
ảnh
hưởng
đến
vận
tốc
mà
cả
chiều
hướng
của
phản
ứng
thủy
tủml
cấy
0.01269:
vô
trùng.
lượng
Iot
(g)
tương
đương
với
lml
dung
dịch
Na2s203
0.1
N
thường
liên
kết
với
những
loại
protein
khác
không
có
thuộc
tính
của
một
enzyme
nhưng
Nguồn
khoáng
và
các
chất
sinh
trưởng:
enzyme.
Ngược
lại,
ở
vsv
người
ta
có
thể
thu
enzyme
ở
dạng
thô
lỏng
(từ
trình
nuôi
phân
đến
90%
các
triglycerides
trong
gỗ.
thể
sinh
vật.
Tất
cả
các
tế
bào
của
động
vật,
thực
vật
và
vi
sinh
vật
có
enzyme
nhưng
mức
cơ
được
sử
dụng
để
kết
tủa
enzyme.
Phương
pháp
kết
tủa
này
thường
làm
enzyme
biến
IV.2.
Thử
hoạt
tính
enzym
thô
.........................................................................
64
phương
pháp
sắc
ký
bản
mỏng
(TLC)
ở
cùng
thời
điểm
khảo
sát
với
thí
nghiệm
2.
Dung
một
phần
đương
nhiên
trong
thu
nhận
sinh
khối
từ
chăn
nuôi.
Bảng
18
:
Giá
trị
Rf
của
các
vết
chấm
của
dầu
4
ở
các
thời
điểm
khảo
sát...................................63
❖
Dụng
cụ
lấy
đất:
Sáp
ong,
sáp
cá
voi
(spermaceti)
là
ester
của
rượu
cetol
và
palmitic
acid.
1
i
Ni,t°
Thực
hiện
sự
chuyển
hóa
lipid
từ
chế
phẩm
lipase
thô
thu
được
aldehyde
và
cetone
này
đều
là
những
chất
có
mùi
và
vị“công
khó
chịu.
0.05
N
trong
alcol
cho
tới
khi
có
màu
hồng
bền
vững
sau
30
phút.
10
P-Glucanase
3.2.1.6
Malt
Ngoại
bào
++
Bia
bình
và
rót
môi
trường
vào
các
đĩa
petri.
IV.
ứng
dụng
của
lipase
..............................................................................................
23
trong
72
giờ.
[13].
enzyme
chạy
qua
một
cột
có
chứa
chất
hấp
thụ.
Chất
hấp
thụ
thường
sử
dụng
là
Đa
nhất,
số
điều
enzyme
này
có
thủy
thể
phân
do
dầu
(hydrolase)
(lb)
chưa
được
không
tinh
có
chế,
nhóm
chỉ
ngoại.
ở
dạng
Như
dầu
vậy
thô
và
bắt
do
buộc
vậy
tâm
chỉ
số
truyền
thống.
Chu
kỳ
của
những
vật
liệu
này
gọi
là
nghệ
làm
sạch”,
là
những
vật
■
Máy
lắc
với
độ
trung
bình
khi
không
có
cơ
chất,
được
gọi
là
enzyme
cảm
ứng.
Chúng
thuộc
loại
làm
xúc
tác.
này
đồng
R-(CH2)n-CH
nghĩa
với
mật
=
độ
CH-(CH2)n-COOH
vi
sinh
vật
trong
mẫu
+
H2
phát
triển
mạnh.
►
R-(CH2)„
CH2
sẽ
được
chọn
là
thời
điểm
mà
vsv
có
mật
số
cao
nhất.
Thí
nghiệm
được
bố
trí
cho
4
mẫu
Các
mẫu
được
nuôi
cấy
trên
máy
lắc
với
tốc
độ
150
vòng/phút
ở
nhiệt
độ
phòng.
phân
bởi
enzyme.
Do
đó
nước
được
dùng
để
tăng
cường
hay
kiềm
hãm
các
phản
ứng
thủy
ứng
dụng
Trong
đó:
Các
mẫu
được
lắc
ởĐại
vận
tốc
150
vòng/phút
vàtếtheo
dõi
sự
sinh
trưởng
của
vikết
sinh
vật 66
các
protein
này
lại
có
đặc
tính
lý
hóa
tương
tựdụng
enzyme.
1:
dầu
nhà
ăn
Học
cần
Thơ
1.
Môi
trường
nuôi
cấy
lỏng
Các
chất
khoáng
vi
lượng
cần
thiết
với
số
lượng
rất
nhỏ.
Tuy
sốtự
lượng
ítv/v/v).
nhưng
các
cấy
chìm).
Dịch
nuôi
cấy
chủ
yếu
chứa
enzyme
ngoại
bào
và
cóbéo
thể
thu
chế
phẩm
enzyme
độ
enzyme
ở
từng
loại
thì
khác
nhau
cho
từng
loại
bào.
tính
rất
nhanh.
Vì
thế
trước
khi
tiến
hành
kết
tủa,
người
ta
phải
làm
sạch
các
chất
tủachất
CH2(CH2)
n-COOH
môi
dùng
để
thử
TLC
là
Petroleum
ether:diethyl
ether:acid
acetic
(100:30:1,
sắc
ứng
Chương
5:
KẾT
LUẬN
VÀ
ĐỀ
NGHỊ
.............................................................................
Spatula,
túi
nylon
kiếng,
mâm
Ngoài
ra
trong
sáp
ong
và
sáp
cá
voi
còn
có
rượu
tự
do,
acid
do
và
Bảng
19:
Hàm
lượng
lipase
ngoại
bào
thô
thu
được
ở
các
mẫu
....................................
64
và
4)Sau
.................................................................................................................................
11
đó
Ficin
ly
tâm
lạnh
các
3.4.22.3
mẫu
ở dị
8500
Mủ
vòng/phút
sung
trong
20
bào
phút
ởmôi
4°c
để
thu
Bia
tế 10°
bào.- 62
Pha
loãng
vi
sinh
vật
được
nuôi
cấy
ởchất
giai
3Ngoại
thành
một
dãy
pha
loãng
từ
IV.
1.
Lipase
trong
công
nghiệp
rửa
.......................................................
hydroxyapatie.
Bằng
phương
pháp
này,
có
thể
hoặc
hấp
thụ
enzyme
hoặc
hấp
thụ
protein
hoạt
xà
phòng
động
hóa
của
chúng
của
dầu
phải
(lb)
có
cũng
các
cao
gốc
nhất
acid
(Bảng
amine
5).
đặc
hiệu.
liệu
tổng
họp
sử
dụng
và
tái
sử
dụng
đã
và
đang
mang
lại
sự
gia
tăng
rất
lớn
những
sản
■
Ống
mao
quản.
nhóm
enzyme
thủy
phân
và
enzyme
hóa.
Những
chất
được
đưa
vào
trường
để
theo
thứ
tự
sau:
CT-ĐH
(1),
CT-TVH
(4),
BT-P7-KP2
(2),
BT-P7-KP3
(lb),
tương
Quá
trĩnh
này
ta
gọi
là
giai
đoạn
làm
giàu
vitẩy
sinh
ở(ml).
giai
đoạn
1.
phân
có
xúc
tác
enzyme.
Vs:
Thể
tích
NaOH
chuẩn
được
ởchế
thời
gian
t đoạn
phút
trong
các
ống
nghiệm
dựa
vào
lượng
dầu
đã
giảm
và
độ
đục
củakết
mội
trường
nuôi
cấy so 23
2:
dầu
chiên
chuối
cổng
c Đại
Học
cần
Thơ
khoáng
rất
quan
trọng
vì
chúng
đóng
vai
trò
giữ
pH
môi
trường
ổn
định.
❖
Nguyên
liệu
Người
ta
dùng
phản
ứng
này
để
tạo
thực
phẩm
như
margarin.
và
cả
dung
dịch
enzyme.
(NH
)
S04
có
hiệu
quả
nhất
cho
quá
trình
tủa
do
chúng
có
4
2
I.❖ 20:
Kết
Cách
luận................................................................................................................................66
lấyđộmẫu
thí nghiệm
đồ 2:bào
Sựsau
tạo
thành
enzyme
ở vsv
hydrocarbon.
1,3-DG
l-MG
glyCero1
0.01269
Bảng
Hoạt
củađất
lipase
thôSơ
ngoại
30
phút................................................................64
1hoạt
1.13.11.
Đậu
nành
Nội
bào
Thực
phẩm
Phần
dung
dịch
sẽcủa
cho
amonium
sunfat
vào
cho
tớiphẩm
khiXl00(fl-ft)
dịch
nổi
lên
bão
khuấy
Tâm
động
enzyme
hydrolase
thường
chứa
nhóm
imidazol
củahòa,
và
10-7
và
chủng
50
plchiên
từng
mẫu
vi
sinh
vật
được
pha
loãng
này
lên
các80%
đĩa petri
cóhistidin
chứa
IV.
2.dầu
Lipase
trong
công
nghiệp
thực
.........................................................
23
Vb:
Thể
tích
NaOH
chuẩn
được
ở
thời
gian
t0
(ml).
với
mẫu
đối
chứng.
3:
chuối
đường
3/2
• (NH4)2SO40.5% 2
2
II. Đe nghị.................................................................................................................................66
CẰN
THƠ,
THÁNG
12 NĂM 2008
nhóm hydroxyl
một trong
các gốc
serin.
IV. 3.của
Lipase
trongsố
công
nghiệp
giấy
...................................................................
23
2
Trang
Trang
Trang
Trang
Trang
Trang
Trang
13
12
11
10
25
38
12456789328
34
30
40
39
37
36
35
32
31
29
27
26
41
42
33
24
23
22
21
20
14
19
17
16
15
18 24
IV.4. Lipase trong tổng hợp hữu cơ...............................................................
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
II. Sự hiện diện của (VSV) thủy phân dầu trong đất
II.l. Sự sinh trưởng của vsv đất trong môi trường lỏng khỉ có hoặc
không có dầu
1. Dầu qua sử dụng
(WO)
a. Mẩu đất nhiễm dầu
(a)
(b)
(c)
Hình 1: Sự sinh trưởng của vsv ở các mẫu đất cần Thơ khi nuôi trong môi trường
có dầu tương ứng. (a):CT- TVH (4); (b):CT- ĐHC(2); (c): CT- ĐH (1)
Ông nghiệm 1: môi trường; 2: môi trường có dầu tương ứng; 3:VSV được nuôi
trong môi trường không dầu; 4: vsv được nuôi trong môi trường có dầu tương ứng.
Khi nuôi vsv ở những mẫu đất bị nhiễm dầu thu ở cần Thơ: đất ở nhà ăn sinh viên
Đại Học Cần Thơ (CT- ĐH (1)), đất ở nơi chiên chuối trước cổng c, Đại Học cần Thơ
(CT- ĐHC(2)), và đất ở nơi chiên vịt đường Trần Văn Hoài (CT- TVH (4)), kết quả thí
nghiệm cho thấy ở tất cả các mẫu đất khảo sát bị nhiễm dầu đã sử dụng, có sự khác biệt
rõ về mật số vsv khi nuôi cấy trong môi trường có và không có sự hiện diện của dầu
tương ứng (Hình 1, ống nghiệm 4 và 3). Mật số vsv trong môi trường có dầu luôn cao
hơn mật số vsv trong môi trường không có dầu tương ứng. Kết quả này cho thấy vsv
đất ở những nơi nhiễm dầu đã qua sử dụng trong các mẫu đất thu ở cần Thơ có khả năng
thủy phân dầu.
Trang 43
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
b. Mẩu đất chưa nhiễm dầu
(a)
(b)
(c)
Hình 2: Sự sinh trưởng của vsv ở đất chưa nhiễm dầu ở cồn Ấu, cần Thơ khỉ nuôi
trong môi trường có các loại dầu đã sử dụng, (a): CT- CA (1); (b): CT- CA (2); (c):
CT- CA (4).
Ông nghiệm 1: môi trường; 2: môi trường có dầu, 3: vsv chưa tiếp xúc với dầu
được nuôi trong môi trường không dầu, 4: vsv đã tiếp xúc với dầu được nuôi trong môi
trường không dầu, 5: vsv đã tiếp xúc với dầu được nuôi trong môi trường có dầu.
Khi nuôi vsv từ mẫu đất đối chứng chưa nhiễm dầu ở Cồn Ắu, Cần Thơ trong môi
trường có và không bổ sung dầu đã sử dụng, kết quả nghiên cứu cho thấy các vsv ở mẫu
đất này cũng có khả năng phân hủy dầu (Hình 2, ống nghiệm 5). Tuy nhiên khi nuôi
trong cùng một môi trường với cùng loại dầu mật số vsv ở mẫu đất đã nhiễm dầu (CTTVH, CT- ĐHC và CT- ĐH) luôn cao hơn mật số vsv ở mẫu đất đối chứng (CT-CA)
(Hình 1, ống nghiệm 4 và Hình 2, ống nghiệm 5).
Trang 44
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
2. Dầu chưa sử dụng (NO)
a. Đất nhiễm dầu
(a)
(b)
(c)
(d)
Hình 3: Sự sinh trưởng của vsv ở các mẫu đất Bến Tre khi nuôi trong môi
trường dầu tương ứng. (a):BT-KP 2 (la); (b): BT-KP 3 (lb); (c): BT-KP 3 (2); (d):
BT-KP 2 (2)
Ông nghiệm 1: Môi trường; 2: môi trường có dầu tương ứng; 3: vsv được nuôi
trong môi trường không dầu; 4: vsv được nuôi trong môi trường có dầu tương ứng.
Khi nuôi vsv trong các mẫu đất thu ở các cơ sở sản xuất dầu dừa ở Bến Tre (BTKP2 và BT-KP3) trong môi trường có và không bổ sung dầu dừa tương ứng (dầu la và
dầu lb) hoặc dầu olive (dầu 2), kết quả thí nghiệm cho thấy mật độ các vsv nuôi trong
môi trường có bổ sung các loại dầu này cũng cao hơn mật số vsv nuôi trong môi trường
không dầu (Hình 3, ống nghiệm 4 và 3). Như vậy vsv trong các mẫu đất này cũng có
khả năng thủy phân dầu chưa sử dụng (dầu dừa). Hơn nữa, kết quả nuôi cấy vsv trong
môi trường có và không bổ sung dầu olive cũng cho thấy vsv đất thu ở các cơ sở sản
xuất dầu dừa ở Bến Tre cũng có khả năng phân hủy dầu (Hình 3 (c) và (d), ống nghiệm
4).
Trang 45
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
b. Mầu đất chưa nhiễm dầu
(a)
(b)
(c)
Hình 4: Sự sinh trưởng của vsv ở mẫu đất chưa nhiễm dầu. (a) BT-MC (1B);
(b): BT-MC (2); (c): BT-MC (1B).
Ông nghiệm 1: môi trường; 2: môi trường có dầu; 3: vsv chưa tiếp xúc với dầu
được nuôi trong môi trường không dầu; 4: vsv đã tiếp xúc với dầu được nuôi trong môi
trường không dầu, 5: vsv được nuôi trong môi trường có dầu.
Khi nuôi vsv được thu ở các mẫu đất đối chứng chưa nhiễm dầu trong môi trường
có hoặc không bổ sung dầu dừa hoặc dầu olive, kết quả thí nghiệm cho thấy vsv trong
mẫu đất này có khả năng thủy phân cả dầu dừa và dầu olive (Hình 4, ống nghiệm 5). Tuy
nhiên, khi nuôi vsv ở các mẫu đất thu ở Ben Tre (đất đã nhiễm dầu ở các cơ sở sàn xuất
dầu dừa và đất đối chứng chưa nhiễm dầu) trong cùng một loại môi trường và bổ sung
cùng một loại dầu, kết quả cho thấy vsv ở các mẫu đất đã nhiễm dầu (BT-KP2 và BTKP3) luôn có mật số cao hơn so với vsv ở mẫu đất đối chứng (BT-MC) (Hình 4, ống
nghiệm 5 và Hình 3, ống nghiệm 4).
Từ kết quả khảo sát về khả năng thủy phân dầu của vsv ở các mẫu đất đã nhiễm
dầu và đất đối chứng chưa nhiễm dầu thu ở hai tỉnh cẩn Thơ và Bến Tre, chúng tôi nhận
thấy vsv trong các mẫu đất này đều có khả năng phân hủy dầu. Mặt khác, khi nuôi trong
cùng một loại môi trường có bổ sung cùng một loại dầu, vsv trong các mẫu đất đã nhiễm
dầu luôn có mật số cao hơn vsv ở mẫu đất đối chứng. Kết quả này họp lý về phương
diện di truyền, nghĩa là khi sống trong môi trường có dầu, vsv đã hình thành cơ chế
Trang 46
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
thích nghi, khả năng thủy phân dầu, để có thể tồn tại trong môi trường có sự hiện diện của
họp chất này. Do đó khi tiếp xúc với dầu, các vsv này sẽ phân hủy dầu nhanh hơn và do
vậy sẽ tạo sinh khối cao hơn so với các vsv ở những đất chưa bị nhiễm dầu. Kết quả
nghiên cứu cho thấy khả năng làm sạch dầu ô nhiễm trong đất bằng con đường sinh học
nhờ vào sự hiện diện của các vsv bản địa phân hủy dầu.
II.2.
Sự sinh trưởng của vsv đất trên môi trường agar khi có hoặc
không có dầu
❖ Dầu đã sử dụng (WO)
a. Đất đã nhiễm dầu
Hình 5: Sự sinh trưởng của vsv ở các mẫu đất đã nhiễm dầu qua sử dụng trên
môi trường có và không bổ sung dầu đã sử dụng sau 24 giờ
Trang 47
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
b. Đất chưa nhiễm dầu
Hình 6: Sự sinh trưởng của vsv đất cồn Ấu, cần Thơ trên môi trường có và không
bổ sung dầu đã sử dụng sau 24 giờ
Kết quả nuôi cấy vsv trong các mẫu đất thu ở cần Thơ đã nhiễm dầu sử dụng (CTDH, CT-DHC và CT-TVH) và đất đối chứng (CT-CA) trên môi trường agar có và không
bổ sung dầu tương ứng cũng tương tự kết quả nuôi cấy trong môi trường lỏng, nghĩa là
vsv trong các mẫu đất này có khả năng thủy phân dầu khảo sát, đồng thời, mật số vsv
từ những mẫu đất đã nhiễm dầu cũng cao hơn so với mật số vsv của mẫu đất đối chứng
(Hình 5 và 6).
♦♦♦ Dầu chưa sử dụng
Trang 48
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Hình 7: Sự sinh trưởng của vsv ở các mẫu đất đã nhiễm dầu chưa sử dụng
trên môi trường có và không bỗ sung dầu đã sử dụng sau 24 giờ.
Kết quả nuôi cấy vsv trong các mẫu đất nhiễm dầu chưa sử dụng (dầu dừa) thu ở
các cơ sở sản xuất dầu dừa ở Bến Tre trên môi trường agar có và không có dầu dừa, hoặc
dầu olive cũng tương tự như kết quả nuôi cấy trong môi trường lỏng, nghĩa là vsv trong
các mẫu đất này có khả năng thủy phân dầu dừa và dầu olive (Hình 7).
Tóm lại, qua các thí nghiệm khảo sát sự hiện diện của vsv trong đất có khả năng
phân hủy dầu, chúng tôi nhận thấy vsv trong các mẫu đất khảo sát (bao gồm đất đã
nhiễm dầu và đất đối chứng) đều có khả năng thủy phân các loại dầu như: dầu chiên thức
ăn, dầu dừa và dầu olive. Khả năng thủy phân dầu của vsv có lẽ do các sinh vật này đã
tổng họp được lipase phân hủy dầu. Tuy nhiên, vsv trong các mẫu đất nhiễm dầu có khả
năng phân hủy dầu nhanh hơn so với các vsv trong các mẫu đất chưa bị nhiễm dầu. Kết
quả này hoàn toàn phù họp với kết quả nghiên cứu trước đây: các vsv có khả năng tổng
họp lipase phổ biến trong đất và có khả năng hấp thụ dầu [7].
II.3.
Định lượng acid sinh ra do sự thủy phân dầu từ lipase của vsv
2.3.1.1.
Định tính lipase:
Để chứng minh vsv đất có khả năng tổng họp lipase khi nuôi trên môi trường agar
có bổ sung dầu, chúng tôi dùng heliantin để chứng minh sự diện của acid béo sinh ra từ sự
thủy phân dầu. Hình 8 minh họa màu đối chứng của chất chỉ thị heliantin với acid.
Trang 49
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Ông nghiệm l:Nước cất + heliantin; 2: Nước cất; 3:Acid + heliantin; 4: Acỉd; 5: NaOH
+ helỉantin; 6: NaOH.
Trang 50
TỐT
NGHỆP
ĐẠI
HỌC
LVLV
TỐT
NGHIỆP
NGHIỆP
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
CẨN
THƠ
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
CẦN
CẦN
THƠ
BT-KP2(2)(-)
CT-CA(-)+(2)
0.05
14.5
5.1
0.201
BT-KP2(la)(-)
BT-MC(-)+(la)
0.245
0.352
2.693,6
0.410
5.8
0.152
Bảng
13:
Họat
tính
của
lipase
ngoại
bào
theo
thời
gian
được
định
lượng
bằng
NaOH
nghiệm.
hay nói
cách
Hơn
khác
sau
lipase
24
do
giờ0.134
vsv
nuôi
tổng
cấy,
họp
chúng
trong
tôisinh
các
nhận
mẫu
thấy
đấtlượng
khảo
acid
sát
hiện
béo
của
diện
vsv
ở3.936,
trong
nội
Khi
khảo
sát
hoạt
tính
của
lipase
do
vsv
ra
ởcấy
các
mẫu
đất
Bến
Tre,
chúng
tôi
Hình
9: nữa,
Sự
chuyển
màu
trên
bề
mặt
môỉ
trường
nuôỉ
vsv
trong
các
mẫu
đất
ởcả6.0
8
8
0.05M
CT-CA(-)+(4)
12.6
BT-KP3-(lb)(+)
23.3
Bảng
10:
Thể
tích
NaOH
0,05
dùng
chuẩn
độ
các
mẫu
nuôi
cấy
với
cácdụng
loại3.693,
dầu
nhận
khi
vsv
được
nuôi
cấy
trong
môi
trường
có
bổ
sung
dầu
chưa
sử
thì9.7
hoạt
các
bào mẫu
vàthấy
ngoại
đất
đã
bào
nhiễm
(Bảng
dầu
8,
sinh
9,10,11).
raMcũng
cao
hơn
so với
vsv
trong
các
mẫu
đất
đối
chứng
Cần
Thơ
khi
có
hoặc
không
có10.7
sựđể
hiện
diện
của
dầu
với
chất
chỉ
thị
heliantin.
BT-MC(-)+(lb)
1.554,0
6
- 4.8bổ
saudầu;
60dầu
phút
Bảng
7 cho
72 mẫu
giờ
cấy,
vsv
đạt
mật
số
cao
đómẩu
chúng
tôi
thời
CT-CA(l)
(+)
7.8
9.3
BT-KP3-(lb)(-)
8.4chọn
độ lipase
của
vsv thấy
trongsaucác
nhiễm
hơn
sodovới
nuôi
cấy không
đĩanuôi
ỉ:đất
không
đĩacao
2: có
dầu
BT-MC(-)+(2)
569,8
5.6
4.7
BT-KP2(2)(+)
24.6
điểm
nuôi
cấy
72lỉpase
giờ
đểdo
ly
trích
lipase
thô.
III.CT-CA(l)
Sự
chuyển
hóa
lipid
vói
xúc
tác
lỉpase
sung
dầu
ởHoạt
cả vsv
hai
thời
điểm
khảo
sát.
Tuy
nhiên,
đốinuôi
với
các trong
mẫu đất
đối
chứng
chưa
Bảng
7:(-)
độ là
của
vsv
tạo
ra
(U/
ml)
khi
cấy
môi
trường
có19.1
Mẩ
Thể
tích
NaOH
0.05
M
(ml)
u Mẩu
CT-CA(2)
7.2
10.6
BT-KP2(2)(-)
8.0cấy không
5.5bổ
dầu dường
và không
dầu
sau
24trong
và
48 môi
giờ
nhiễm
dầu,(+)
độngoặc:
của lipase
nhưtích
caoNaOH
hơn
trường nuôi
0.05M
(ml)
Các
sổhoạt
trong
loại
bổThể
sung
vào
to
30
60 dầu 90
12 môi trường
15
18
240
300
360
II.5Do
Enzyme
do vsv
sinh
ra tham
gia
quá
trình
phân
hủy0sát
lỉpỉd
CT-CA(2)
(-)
6.8
4.8
BT-KP3(2)(+)
11.0
10.3
thời
gian
nghiên
cứu
có
hạn,
chúng
tôi
đã
chỉ
khảo
hoạt
tính
của
lipase
ngoại
0
0
sung dầu
trường
nuôi
dầu ởdịch
cả hai
thời điểm khảo
ngoạilytrừ
Tế bào
ly tâm
Mầusát
không
tâmmẫu
(+),so
(-):với
có, môi
không
bổnghiền
sung
dầucấy có Dung
(lb)
3.7
5.7 và 11.4
3.8 dung 1.7
3.7
3.5 để tiến
3.9hành thí
5.1 nghiệm.
4.0
CT-CA(4)
(+) ly tâm
8.0sauBT-KP3(2)(-)
7.7 5.5 Hoạt5.1
bào
bằng
cách
thu
dịch
khi
ly
tâm
tính
BT-MC(2).
Điều
này
có
thể
do
có
sự
cạnh
tranh
về
giữa
acid
béo
tự
do
trong
môi
trường
Hoạt
độ
(U/
ml)
Dầu
chưa
sử
dụng
Hoạt
độ
(U/
ml)
MT:
môi
trường
nuôi
cấy
vsv
Chúng
tôi khảo
sát lipase
do vsv
sinh CT-CA(lb)(+)
ra
tham gia
trình
phân
dầu là
nội 8.5
(1)CT-CA(4)
1.2
2.2
0.6
1.24.8
1.4
1.3quá
1.3thủy
1.9 9.3
1.8
(-)
của hoạt
lipaseđộng
trên cơ
chấtphân
dầu5.6
tương
ứng
trong
thời gian
thủy
phân
30
phút
được1.6
định
lượng
do
thủy
dầu
chưa
sử
dụng
(dầu
dừa
và
dầu
olive)
của
và
24
48
24
48vsv
giờcó
to
60
phút
to
60
phút
to
60
phút
Bảng
6
cho
thấy
khi
chuẩn
độ
môi
trường
có
bổ
sung
từng
loại
dầu
nhưng
không
bào hay ngoại
bào theogiờ
phương
pháp
Salleh.CT-CA(lb)(-)
giờ
giờ
CT-ĐH(l)
(+)
9.5
10.7
7.2
6.4
(2)MT+(1)
1.7 0.05bào
1.4
1.5với NaOH.
1.5
1.5
2.0 4,3 2.1
1.7
bằng dung 1.4
dịch NaOH
M.vsv để1.4
6,7
5,0 ứng
MT
4,3
phospholipid
phản
sự
của màng
VSV:tếMT(+1),
MT(+4) đối 2.4
với dầu đã 1.9
sử dụng và 1.8
MT(+la),
(1) hiện diện trên
0.5
1.0 MT(+2),
1.9
CT-ĐH(l) (-)
8.0
5.2 CT-CA(2)(+)
10.8
8.5
(4)MT+(2)
1.2
3.6
2.0
2.0ở5,5
2.2 điểm2.1
1.9chúng 2.3
3.0
4,9
MT+(la)
8,3 2.6
5,3
Khi
so
sánh
hoạt
độ
của
lipase
hai
thời
khảo
sát,
tôi
nhận
thấy
hoạt
độ
MT(+la),
MT(+2)
đối
với
dầu
chưa
sử
dụng,
chúng
tôi
nhận
thấy
lượng
NaOH
dùng
Bảng 8: Thể
0,05 M7.2
dùng
với các
(4)
1.2tích NaOH
1.8
2.8để chuẩn độ
3.0các mẫu nuôi
2.8 cấy
2.9loại
CT-ĐHC(2)(+)
7.8
CT-CA(2)(-)
7.7
5.9
Bảng 12: Thể tích NaOH 0.05 M dùng để chuẩn độ các loại dầu và hoạt độ của
MT+(4)
6,2 kể.
5,2đất
MT+(lb)
7,6
của
lipase sinh ra từ
vsv ừong
các Điều
mẫu
thu
Bến Tre không
sau 24có
giờsựgần
như
caocủa
so8,0với
dầu
sau
30 ởphút
chuẩn
không
đáng
này
chứng
hiện
diện
(lb) độ rất thấp3.0
4.4bào
4.8
4.8 10.4
5.2 9.5vsv
lipase5.7
ngoại
sautỏ30khi
phút
CT-ĐHC(2)(-)
7.4 3.6
BT-MC(lb)(+)
48
CT-CA(-)
giờ, năng
ngoại
trừ
BT-MC(2)
1.476
(Bảng
407,2
6).acid
MT+(2)
7,2
7,9
Bảng
14:
Họat
độ
lỉpase
ngoại
bàora.
theocấy
thời gian
10:
Sựmẫu
chuyển
màu
trên
bề
mặt
môi
trường
nuôi
mẫu đất
có
tổng
họp
lipase
thì
không
có
béo
tạo
(2)khảHình
0.5
2.1
2.1 vsv trong
2.1các7.3
2.5ở 5.9
CT-TVH(4)(+)
,124.6 2.7 18.3 BT-MC(lbX-)
CT-CA(-)+(l)
BT-KP2(la)(+)
5.180,0
5.853,4
Bắn Tre
khỉ cỗ3.833,2
hoặc
không
cỗhành
sự hiện
diện củađể
dầuchứng
với chất
chỉliệu
thị helỉantìn.
Ngoài
ra, chúng
tôi
cũng
tiến1.036,
thí
nghiệm
minh
acid
bản
CT-TVH(4)(-)
8.0
6.9
BT-MC(2)(+)
9.0 béo của
15.3
Mẩu
Thể
tích
NaOH
0.05
M
(ml)
0
Qua các kết quả4.972,8
nghiên cứu
về
hoạt độ
của
enzyme,
chúng tôi nhận
thấy, nhìn356,3
chung
CT-CA(-)+(2)
414,4
BT-KP2(la)(-)
đĩa
ỉ:
không
dầu;
đĩa
2:cỏ
dầu
thân vsvMầu
có ảnh
đến
kết
quả
chuẩn
độ
bằng
hay
Thật
vậy,lykết
quả
1 hoạt
Tếhưởng
bào nghiền
Dung
dịch
lyNaOH
tâm
Mẩu
không
tâm
Thể
tích
NaOH
0,05
BT-MC(2)(-)
M
(ml)
Tổng
độ763,5
của
6.1
lipase
4.35
Bảng
11:
Hoạt
độ
của
enzyme
trong
phản
ứng
thủy
phân
sau
60
phút.
Mẩu
Họat
độ
của
lipase
(U.ml
) không.
lipase
do vsv
các
mẫu
đất đãđối
nhiễm
dầuởtổng
họp
(pmol)
tính
cao môi
sau 880,6
24 giờ
CT-CA(-)+(4)
3.315,2
BT-KP3-(lb)(+)
8.132,6
nuôi cấy
vsv trong
từ những
mẫu
chứng
Thơnên
và có
Bếnhoạt
Tre
trong
trường
3.3
t„60 đất2.849,0
phút cần
to
30
90 30BT-MC(-)
120
150
180
240 7.9 30
360
nuôi
cấy.
Sự
chuyển
màu
với
heliantin
trong
các
môi
trường
nuôi
cấy
có
bổ
sung
dầu
so
0
không bổ
sung dầu (CT-CA(-)
và 2.227,4
BT-MC(-))
cho thấy
lượng
NaOH dùng
để 30
chuẩn254,5
độvới
các
CT-CA(l)
(+)
569,8
BT-KP3-(lb)(-)
2.056,9
13.5
30
phút
30độ
phút
Mầu
(pmol)
(1)
1.2
2.2
226.25
(lb)
0 to 452.
22.
0. to BT-MC(-)+(la)
0.0 Hoạt
0.0
45. to 316.
407phút12.9
67.
II.4.các
Mât
số
vsv 661,7
dĩa
không
dầu
9 6và 10)
tỏBT-MC(-)+(lb)
vsv
thủy
phân
tạo
ra các
béo.
5(Hình
0 Điều
3 dầu
80.3
.3 acid
9tổng
môi
trường
vsv
này
tương
đối chứng
cao.
nàyđãcho
thấy
có
thể và
bản
thân
10.6
vsv
cũng
13.2
CT-CA(l)
(-)có
203,6
BT-KP2(2)(+)
9.013,2
5.801,6
(1)
1.6
2.2
1.9
2.2 ly
(lb)
3.7
5.7
452.50
Tế
nghiền
tâm 158.
Mẩu
không
ly tâm
(1)
0
226.
0.0bào
0.
45. Dung
22.dịch
22.
90. 0.4
135
Đồng
thờilượng
sự chênh
lệch
vềcho
sựMật
thay
đổi
màu
giữa
mẫu
dầu
qua
sử
dụng
và
mẫu
dầu
chưa
Bảng
8:
số
vsv
theo
thòi
gian
(OD
600
nm)
BT-MC(-)+(2)
8.3
6.2
3
0
3
6
6
4
5
.8
họp
một
lipase
cần
các
hoạt
động
sống
của
tế
bào
vsv,
tuy
nhiên
có
thể
phần
CT-CA(2)(1)
BT-KP2(2)(-)
1.883 158 2.7
610,8
(4)
1.0
2.4
(2)
1.4
1.7
67.87
0.00
(2)
0(+)
67.9 1.191
0.01.0 2.641,8
0.113.122.9
22.
22. 3.6 113.12
22.
135.
67.
,4 vàvới
,3 lượng
sử
dụng
(Hình
10, liên
đĩa 2kết
Hình
2) 6có
lẽ của
do6 dầu
qua
dụng
acid béo
0 đĩanối
6 sử
84.7thì
.4 thành
9
lớn
NaOH
có thể
các9,254,5
cầu
ester
phân
tử
phospholipid,
phần
CT-CA(2)
(-)
1.272
BT-KP3(2)(+)
1.968 là
1.243,
(lb)
3.2
4.3
5.4
5.7
(4)
1.2
135.75
3.6
45.25
543.00
22.62
(4)
0
543.
181 181.
226.
203
158
248.
316 5.8
407
,5
,4
2 .3
nhiều
hơn
dầu
chưa
sử dụng.
các
sổ của
trong
dấu
ngoặc:
loại
dầu
cấu
tạo
chính
màng
tế
bào
vsv.
0
.0
0
3
.6
.4
9
.8
Thời
gian
(giờ)
0.3 2.698,8 0.3 1.450,
CT-CA(4)
(+)
BT-KP3(2)(-)2.4 90.50 1.51.730
407,2
(2)
1.7
(lb)
135.751.6
90.50
Ket
quả
Bảng
12
cho
thấy
enzyme
ngoại
bào
do
vsv
tổng
họp
có
khả
năng
phân
2.
Định
lượng
acid
sinh
ra
do
sự
thủy
phân
dầu
từ
lỉpase
của
vsv
4
,6
(+):
cóthời
bổ điểm
sung
dầuđầu
Đối
với
vsv
các
đất36nhiễm dầu48đã sử dụng
thu ở cần
tôi
12trong
24thỉmẫu
60
72 Thơ, chúng
84
to:
bắt
nghiệm
CT-CA(4)
(-)
661,7
254,5
CT-CA(lb)(+)
880,6
259,0
(2)
497.75
0.00
90.50
Từ các số liệu trong Bảng 14, chúng tôi có các đồ thị biểu diễn hoạt độ của lipase
hủy dầu.
Trên
cơbổ
sởsung
đó,
chúng
tôi tiếp
tục lipase
khảo sát
họat
thủy
phân
của lipase ngoại
(-):Bảng
không
nhận
thấy
sau
24
nuôi
cấy,
hoạt
độ trong
của
cáctính
mẫu
cósau
và
không
dầu
9: giờ
Hoạt
độdầu
của
enzyme
phảntrong
ứng thủy
phân
30
phút.bổ sung
CT-ĐH(1)(+)
0.28
0.438
0.380
0.538
0.830
0.869
0.680
CT-ĐH(l)
(+)
1.450
2.952,6
CT-CA(lbX-)
1.476
1.068,
ngoại bào theo thời gian ứng với các mẫu dầu khảo sát như sau:
bào ở các
điểm
30, vsv
60,
90,kể120,
150,mẫu
180,đất
240,
300bổvàsung
360 dầu
phút
chất
5 tonuôi
,4biệt
,1 4.với
9 dầu
MT:
môi
trường
dường
như thời
không
khác
đáng
trừ0.406
các
được
Tuycơnhiên,
sau
CT-ĐH(IX-)
0.27
0.227
0.319
0.446
0.668
0.480
Bảng
6:
Lượng
lỉpase
sình
ra
ở
các
mẫu
sau
24
và
48
giờ
CT-ĐH(l) (-)
1.883
458,1 CT-CA(2)(+)
1.864
310,8
tương ứng
cách
dùng
dịch
NaOH
đểđất
định
với
phenolphthalein
2lipase
Trong
thời
giandodung
nuôi
các
mẫu
thulượng
ởcấy
2 tỉnh
Thơ
,3
,8
48giờ,
hoạt bằng
độcùng
của
vsv cấy
sinhvsv
ra trong
trong0.05
môiM
trường
nuôi
có cần
dầu
cao và
hơnBến
so
CT-TVH(4)(+)
0.181.502
0.406NaOH
0.277
0.487
0.830
0.841
0.850
Mầu Từ kết quả chuẩn
Hoạt
độ định
(pmol)
CT-ĐHC(2)(+)
880,6
CT-CA(2)(-)
1.730
814,4
độ
bằng
0.05
M
để
xác
hoạt
độ
của
lipase
ở
các
thời
VNaOH0.05M(ml)
VNaOH0.05M(ml)
làm
chỉ
thị.
Dầu
đã
sửtôi
dụng
dụngdùng để,6 chuẩn độ. Lượng
Tre,
chúng
nhận7cấy
thấy
có sự
khác dầu
biệt(Bảng
vềDầu
thể6).chưa
tích sử
NaOH
với
môi
trường
nuôi
không
bổ sung
,2
CT-TVH(4)(-)
0.18
0.217
0.435
0.675
0.771
Tế
bào
nghiền
Dung
dịch thấy
ly tâm
Mẩu
không
tâm
điểm
nuôi
cấy
sau
30 24
phút
và
60 48
phút,
chúng
tôi 0.412
nhận
trong các
mẫu
khảoly48
sát,
hoạt
CT-ĐHC(2)(-)
1.577
738,1
BT-MC(lb)(+)
1.450
777,0
giờ
giờ0.323
24
giờ
giờ
5 đển,9độ
NaOH Khi
0.05M
dùnghoạt
chuẩn
độ cácở môi
trường
nuôi
vsvcấycócác
dầumẩu
luôn
cao
hơn
so
với
so sánh
của lipase
hai thời
điểm
nuôi
vsv
thu
ở
đất
cần
,40.769
BT-KP3(lb)(+)
0.35
0.334
0.479
MT+(1)
6.70.382
5.00.015
MT
3.4 dung22.625
3.4 ly
(1)
135.750
độ của enzyme ở mẫu
không
ly tâm
thấp
hon
tổng0.251
hoạt độ 67.875
của
enzyme1.527
trong
dịch
CT-TVH(4)(+)
9.531,2
6.785,8
BT-MC(lbX-)
814,4
5 thấy:
môi
nuôinhận
vsv
không
quảsauBảng
5 cho
chung,cóvsv
Thơ, trường
chúng tôi
đốibổvớisung
đất dầu.
nhiễmKết
dầu,
24 giờ,
nhìnthấy,
chung
enzyme
hoạtở
,0nhìn
MT+(2)
4.9này
5.5
MT+(la)
8.3 vsv 67.875
5.3
BT-KP3(lb)(-)
0.19
0.241
0.285
0.452
0.691
0.701
0.532
(4)
0.000
158.375
tâm
và
tế
bào
nghiền.
Điều
chứng
tỏ
lipase
đuợc
tổng
họp
trong
tế
bào
có
lẽ
CT-TVH(4)(-)
1.883
1.323, BT-MC(2)(+)
932,4
3.833,2đã
các
mẫu
đất
đã
nhiễm
dầu
đều
tạo
ra
acid
béo
cao
sau
24
giờ
nuôi
cấy
so
với
sau
48
giờ,
độ
cao
trừ
mẫu
CTĐH(1).
Tuy
nhiên,
các
mẫu
đất
đối
chứng
có
hoạt
độ
cao
sau
488.0
giờ
3
,3 6.2
4 5.2 MT+(lb)
MT+(4)
7.6
tiết
một
phần
nào
đó
ra
môi
trường
nuôi
cấy
để
tham
gia
thủy
phân
dầu
trong
môi
trường,
(lb)
248.875
67.875
248.875
BT-KP2(2)(+)
0.05
0.209
0.052
0.189
0.352
0.614
0.461
BT-MC(2)(-)
916,2
ngoại
trừCT-CA(4)
mẩu CT-DH(l),
sự
khác biệt này
thể do sai số trong quá trình tiến
hành thí 25,5
trừ
mẫu
(Bảng
6).
CT-CA(-)
7.2
5.1cóMT+(2)
7.2
5
- 7.9
(2)
0.000BT-MC(-)
181.000
45.250
1.832
CT-CA(-)+(l)
14.1
7.0 BT-KP2(la)(+)
16.6
,418.3
Trang
5951
58
57
56
55
54
53
52
Trang
LV TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Bảngquả
19:
Hàm
lượng
lỉpase
ngoại
thôLUẬN
thu
được
ở
các
mẫu
Trên
cơ
sở
các
điểm
mà
lipase
ngoại
bào
có
hoạt
tínhtương
cao, chúng
dùng
Kết
của
chúng
tôi thời
cho
thấy
lượng
lipase
ngoại
bào
thu
được
đối caotôivàthử
hoạt
độ
Chương
5:bào
KẾT
VÀ
ĐÈ
NGHỊ
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
0O0—
Bảng
17
Giáso
trịvới
Rrcủa
các
vếtđểcứu
chấm
củavừa
dầu
2 ởthô
các(mg/ml)
thời
điểm
khảo
sát các
của
chúng
cũng
các (TLC)
nghiên
trước
đây
(Bảng
19
20).
Tuy
nhiên
lượng
phương
pháp
sắc:cao
ký
bản
mỏng
có
thể
định
tính
vàvàbán
định
lượng
sản
Mầu
lipase
3.3.1.1.1.
Kết
luận
lipase
này
chỉ
ở tạo
dạng
thô,
đóthời
hàmđiểm
lượng
cao
có Ánh
thể còn
có sựLêtham
gia của các
phẩm
phân
thành
ởdocác
trên.
Dầu
2 Nguyễn
aNguyễn
= này
3.7 (cm)
(1)thủy
Lượng,
Cao
Tiênhọp
&
Qua
kết quảĐức
nghiên
cứu về
khảCường,
năng phân
hủy dầu
đãTuyết,
sử dụng
vàThị
chưaThủy
sử dụng
của
CT-ĐH(l)
20 240
chất khác
không
phải
là lipase.
to,
acid
dầu 2 Công
30 p
120 pxuất
pĐại Học
300 Quốc
p
360 Tp
p
Ngọc
bản chúng
Gia
vsv ởHuỳnh
các mẫu
đấtOanh.,
đã và 2004.
chưa nhiễm Nghệ
dầu ở Enzym.
cần ThơNhà
và Bến Tre,
tôi nhận thấy
hệ
CT-TVH(4)
29
olei
Hồ Chícác
Minh.
vsv trong
cmẫu đất khảo sát có khả năng thủy phân các loại dầu này. Tuy nhiên, hệ
BT-P7-KP2(2)
24
b(cm)
2,20
2,40
2,21
2,85
2,30
1,80
(2)trong
Nguyễn
Hữuđất
Chấn,
1983. Enzym
xúc
tác sinh
học.
Nhà
xuất
Y hệ
Học.
vsv
các 1,80
mẫu
đã
nhiễm
dầu cóvà
khả
năng
thủy
phân
dầu
caobản
hơn
vsv 2,15
trong
BT-P7-KP3(lb)
/ỉ/cm)
0,49
0,65
0,60 thời chúng
0,7716
0,62 xác 0,49
các
đối
chứng 0,60
chưa
Đồng
định được0,58
thời
(3)mẫuLêđất
Xuân
Phương,
2001.nhiễm
Vi sinhdầu.
công
nghiệp. Nhà xuấttôi
bảncũng
xây dựng.
gian vsv trong các mẫu đất nuôi cấy có bổ sung dầu có mật số cao ở 72 giờ nuôi cấy.
(4) Nguyễn Đức Lượng, 1996. Công Nghệ Vi sinh vật. Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Bảng 18 : Giá trị Rf của các vết chấm của dầu 4 ở các thời điểm khảo sát
IV. 2. Thử
hoạt
của enzyme
thô
Trong
các
mẫu
đất
sát,
nhìnbào
chung,
do vsv
cácchưa
mẫu sử
đấtdụng.
đã nhiễm
Hình
11:tính
Họat
củakhảo
lipase
ngoại
theolipase
thời gian
đối trong
vói dầu
Gia Tp
Hồ
ChíđộMinh.
dầu tổng
họp
nênhoạt
có hoạt
cao sau 24
giờ nuôi cấy.
KetNguyễn
quả đo
tính tính
của
enzyme
thô
(5)
Văn
Mùi,
2001.
Thực
hành
Hóa
Sinh
Học. Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Dầu 4
a = 3.7
(cm)
Các vsv
trong các mẫu đất khảo sát khi được nuôi trong môi trường có sự hiện
Trong
đó:
Gia Hà Nội. dầu 4
to
30 p
240 p
300 p
360 p
diện vcủa
dầu
có
khả
năng
tổng
họp
lipase.
Lipase
này
một
phần
vẫn
hiện
diện
trong
tế
:
Thể
tích
NaOH
ở
thời
gian
ban
đầu
(ml).
0
Hình
14: Kết
quả
phân
tích sắc
kýThị
bảnThu,
mỏng
của mẫu
nuôi
cấyBùi
từ dầu
đã
sử&dụng
(6)
Lê
Ngọc
Tú,
La
Văn
Chứ,
Đặng
Nguyễn
Thị
Thịnh,
Đức
Hợi
Lê
b(cm)
1,70
1,70
1,75
1,90
1,80
1,80
bào, một phần được tiết ra ngoài(dầu
môi 1trường
nuôi
cấyB:tham
gia vào quá trình thủy phân
và
4)
A:
dầul,
dầu
4.
Doãn Diên, 2004.
Sinh 0,46
Công Nghiệp.
Nhà xuất bản
Khoa Học0,49
Và Kỹ Thuật
Hà
Ry(cm)
0,46Hóa
0,47
0,51
0,49
Vt: Thể
tích
NaOH
ở thời
gianngoại
khảobào
sát cũng
phản
ứng thủy
phân sau
trong
30
phút.
dầu. 1:
Hoạt
độ
thủy
phân
của
lipase
được
xác
định
30
phút.
dầu 1 (Hình A), dầu 4 (Hình B), 2: to, 3: 30 phút, 4: 240 phút, 5: 300phút, 6: 360
Nội.
phút Hàm lượng lipase thô ngoại bào thu được là 20, 29, 24 và 16 mg/ml tương ứng với
(7) W.H. Ko,
I.T. 20:
Wang,
P.J.
2005. thô
A simple
method
for phút
detection of lipolytic
Bảng
Hoạt
độAnn,
của
lipase
ngoại
bào
sau 30
A
B
hoạt Dựa
độ 56.7,
94,5,
65.0
và
94,5
u/ml
khi
nuôi
cấy
vsv
trong
môi
trường
các phân
mẫu
vào kết quả tính toán giá trị Ry ở các thời điểm khảo sát hoạt
độngcóthủy
microorganisms in soils. Soil Bioỉogy & Bỉochemỉstry, 37, 597- 599.
dầulipase
1, 4,
2ngoại
và lb,bào
theo
thứ
tự.4 Rf
Mầu
Thể
tích
0.05M
độ sátlệch
Bảng
15
: Giá
củadầu
các1,vết
của
dầu tôi
1(ml)
ở nhận
các thời
của
đối
vớitrị
mẫu
lb,chấm
2NaOH
và 4,
chúng
thấyđiểm
cóHoạt
sựkhảo
chênh
(8)Hình
Xiao
Yan
Wu,
Sanna
&
Yu-Yen
Linko,
1996.
An
investigation
of
crude
lipase
for
13: Kết
ký bản
mỏng
từ dầu
chưa
sửkhẳng
dụng
giá trị R/ giữa
các
thờiphân
điểm tích
thủysắc
phân
so với
các của
vết mẫu
chấmnuôi
mẫucấy
chuẩn,
điều
này
3.3.1.1.2.
Đề quả
nghị
1
to transeteriíication.30Enzyme
phút and Microbỉal
(U.ml
)
hydrolysis, eteriíication, and
Technology,
(dầu
lb
và
2)
định một
lầnlập
nữathuần
có sản
xảy
dưới
tác
dụng
củatrên
lipase
a ra
= 3.6
(cm)
Phân
cácphẩm
dòngthủy
vsv phân
có khả
năng
thủy
phân
lipid,
cơ ngoại
sở đó bào
quá trong
trình
(19),
226231.
A:
dầulb,
1:dầu
dầu
lb, vsv
2: to.
3:0.9
30phút,
6: 300phút,
7:
T30
h4:180phút,
ờ pilipase
g idầu
a n (sẽ
p240
hthuận
ú5:
t ) p240phút,
CT-ĐH(l)
1.8
56.7
các
môisát
trường
nuôi
cóvà
bổ
sung
loại
trên.
1cấy
to,
360360phút
p
khảo
sự tổng
họp,
bài tiết
hoạt
độcác
của
lợi hơn.300 p
(9)
C.N.A.
Razak,
A.B.
Salleh,
R.
Musani,
M.Y.
Samad
&
M.
Basri,
1997.
B:
dầuTrên
2. 1:cơ
Acid oleic,
2 :quả
dầunghiên
2,
4: trên,
30 phút,
5: 2.1
120
phút,
6: 240
phút,enzyme
7: 300 Some
phút,
CT-TVH(4)
0.63: t0.
94.5
các
kết
tôi2,150
tiến
hành
ly
trích
ngoại
b
(cm)Tiếp
1,600
2,200
1,800
1,900
2,000
tục sở
khảo
sát
hoạt tính
củacứu
lipase
nộichứng
bào và
mối
tương
quan
giữa chúng
với
characteristics
of
from
thermophilic
íungi
isolated
from
palm
oil
mill
effluent.
8:
360phút
Hìnhcác
12:mẫu
Họatđất
độ của
lỉpase ngoại
bào môi
theo
thời gian
với
sử
BT-P7-KP2(2)
0.5
1.80,597
65.0
bào
từ vsv
trong
trong
trường
có đối
bổ0,528
sungdầu
cácđãloại
dầu
R^cm)
0,444
0,611
0,500
0,556
lipase
ngoại
bào trong
quá trìnhđược
thủy nuôi
phân cấy
lipid.
Journal
of
Molecular
Catalysis
B:
Enzymatic,
(3),
153-159.
(e-a).
BT-P7-KP3(lb)
2.2
94.5
trên. dụng. Dầu 1(*—»), dầu 40.7
Khảo sát các yếu tố nhiệt độ, pH, hoạt độ của nước,... ảnh hưởng lên quá trình nuôi
Naci16
Degerli
&
M. các
Alivết
Puriíication
IV. (10)Bảng
Chế
phẩm
thô
từAkapinar,
vsv
: Giá
trịenzyme
Rrcủa
chấm của2002.
dầu lbPartial
ở các thòi
điểm khảoofsátIntestinal
cấy vsv và ly trích lipase.
Từ Hình
11Lipase
và
Hình
12,Cyprinion
chúng
tôi macrostomus
nhận
thấy:
với
cơ
là
dầu
chưa
dụng
thì
Triglyceride
from
Heckel,
and100
Effect
of
pHdich
on
Theo
kết quả
nghiên
cứu
của V.M.G.
và(cm)
csv
[11]chất
thì1843
trong
mlsửdung
aLima
= 3.65
Từng
bước
hoànthô
thiện
qui(26),
trìnhđiểm:
nuôi143.
cấy120,
vsv 240,
và ly300
trích lipase
để thu
sản
IV. họat
1. Chế
phẩm
enzyme
lipase
ngoại
bào
caoJ.dần
ởBiol.
các
thời
30,
360 phút
đốiđược
với
dầu
Enzyme
Activity.
Turk.
133trích tính
(đã
được
thẩm
thu được
1.36 và
mg
và hoạt
(lb)
Dầu lbtích qua
to dung30dịch
phútđệm)
180chỉ
phút
240 phút
300ml1
phútprotein
360 phút
phẩm
lipase
tinh
sạch
hơn.
2tính
và80
30,
180,
240,
300
và
360
đối
với
dầu
lb. loại
Với
cơquả
là dầucứu
đã tiếp
sử tâm
dụng
thì
Các
mẫu
vsv
sau
nuôiphút
cấy
72 giờ,
ly
tâm
bỏ
tếchất
bào,dịch
sau
ly
u
ml1
được
trích
từ 1,8
chủng
Bacillus
megaterium.
Kết
nghiên
theo
của
b (cm)
1,8 khi
1,9
2,100
1,850
1,900
1.75được
Tiếp(NH
tục có
thực
hiện
chuyển
hóa
lipid
với
chế30,
phẩm
thu360
được
lipase
ngoại
hoạt
tính
các00
thời
điểm:
240,lipase
300 và
phút cho
cả hai
loại
00
50cao
kết
tủa
bằng
để
thu
sảnởphẩm
lipase
4)2S04
ôngR/(cm)
[12]
chobào
thấy
trong
20
trích
thôthô.
(sau khi
được
tích)
có hàm
lượng
0,4
0,5ml dịch0,5
0,575
0,507thẩm 0,521
0.479
dầu
1 vàlà4.0.3 mg ml"1
93 và hoạt
07độ là 39.3
21 u ml1 được trích từ Penicillium aurantiogriseum.
protein
Trang 66
63
62
61
60
64
65