1. Tài khoản kế toán
2. Ghi sổ kép
2
Tài khoản là gì?
Ví dụ1:
1. Chi tiền mặt mua hàng hóa 100 triệu đồng
2. Chi tiền mặt gửi vào tài khoản 50 triệu đồng
3
Tài khoản là phương pháp phân loại và hệ thống
hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung
kinh tế
4
Tài khỏan kế tóan gồm 2 phần : Nợ và Có
- Kết cấu của Tài khỏan:
Nợ
TK
Có
5
Tài khỏan kế tóan 10 loai
- Lọai 1: TS ngắn hạn
Tiền
Hiện vật
Đầu tư ngắn hạn
Nợ phải thu
Tài khỏan chi sự nghiệp
6
-
Lọai 2: TS dài hạn:
+ TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
+ TSCĐ thuê tài chính
+ Bất động sản đầu tư
+ Đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, đầu tư góp
vốn liên doanh, đầu tư XDCB ở DN, đầu tư dài hạn khác..
7
Lọai 3: Nợ phải trả
+ Khỏan nợ tiền vay
+ Các khỏan nợ phải trả cho người bán, cho NN, cho công
nhân viên
+ Các khỏan phải trả khác
8
Lọai 4: Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN, của các thành viên góp
vốn trong công ty liên doanh, TNHH, DNTN, hợp danh hoặc các cổ
đông trong công ty cổ phần,..
9
-
Lọai 5: Doanh thu
Tòan bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu họat động tài chính
10
Lọai 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí SXKD, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (PP
KKĐK)
+ Giá trị HH vật tư mua vào
+ Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, DV bán ra
+ Chi phí TC, bán hàng, QLDN, Kinh doanh thuộc các
ngành và các thành phần KT
11
Lọai 7: Thu nhập khác
+ Phản ánh các khỏan thu nhập khác ngòai họat động tạo ra
doanh thu của DN
12
Lọai 8: Chi phí khác
+ Phản ánh các khỏan chi phí của các họat động ngòai các
họat động SXKD tạo ra Doanh thu của DN
13
Lọai 9: Xác định kết quả kinh doanh
+ Kết quả họat động SXKD:
+ Kết quả họat động Tài chính:
+ Kết quả họat động khác
Lọai 0: Dùng để phản ánh những TS hiện có ở DN
nhưng không thuộc quyền sở hữu của DN
14
Loại 1: Tài sản ngắn hạn
1. Nhóm Tài sản
Loại 2: Tài sản dài hạn
2. Nhóm Nguồn
vốn
Loại 3: Nợ phải trả
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
3. Nhóm Trung
gian
Loại 5,6,7,8,9
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Hay (1+2) Tài sản = (3+4) Nguồn vốn
15
Nợ
TK TÀI SẢN (1,2)
Cĩ
SDĐK
SDCK
SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
16
Ví du: Ngày 31/12/2009, Công ty 02 có số dư một vài tài sản:
- Tiền mặt: 30 triệu
- Tiền gửi ngân hàng: 50 triệu
Tháng 1/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1): Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 10 triệu
(2): Mua hàng hóa chi bằng tiền mặt: 15 triệu
17
Nợ
TK NGUỒN VỐN (3,4)
Cĩ
SDĐK
SDCK
SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
18
Ví du: Ngày 31/12/2009, Công ty 02 có số dư:
- Phải trả người bán: 50 triệu
- Vay ngắn hạn: 40 triệu
Tháng 1/2010 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán : 10
19
Nợ
DT, TN
Cĩ
Kết chuyển cuối kỳ
Cộng PS giảm
Nợ
CP
Cộng PS tăng
Cĩ
Không
có số
dư cuối
kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
Cộng PS tăng
Cộng PS giảm
20
Ví
dụ: Tháng 01/2010 Cty 02 phát sinh các nghiệp vụ liên quan
đến doanh thu và chi phí như sau:
• Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt 10 triệu. Trị giá vốn của số
hàng hóa bán ra 8 triệu.
21
Nợ
TK 511
Cuối tháng kết
chuyển về TK 911
10
10
Cộng SPS:
10
SPS
8
Cộng SPS: 8
SPS
Cộng SPS: 10
TK 632
Nợ
Có
8
Có
Cuối tháng kết
chuyển về TK 911
Cộng SPS: 8
22
D. Tài khòan ngỏai BCĐKT:
- Được ghi chép theo phương pháp: ghi “Đơn” (khi ghi vào một TK
thì không ghi quan hệ đối ứng với một TK khác)
Vd: DN nhận giữ hộ một số vật liệu cho đơn vị khác có trị giá :
10.000.000 đ
N002: 10.000.000
23
E. Các tài khoản lưỡng tính:
- Nhóm tài khoản phải thu (131,136,138…) Vừa có số dư bên nợ
- Nhóm tài khoản phải trả (331,333,338…) vừa có số dư bên có
Nguyên tắc
- Khi lập BCĐKT không được bù trừ dư nợ và dư có
+ Nhóm phải thu
+ Nhóm phải trả
- Nếu dư bên nợ ghi vào phần tài sản
- Nếu dư bên có ghi vào phần nguồn vốn
24
F. Các tài khoản điều chỉnh:
Là những tài khoản để ghi giảm các đối tượng kế
toán, nhằm phản ánh giá trị thực tế so với giá gốc (TK
214, 139,129,159,229)
25