Giáo trình Ngun lý kế tốn
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
Mục tiêu:
Học xong chương này, sinh viên phải hiểu được:
-
Khái niệm tài khoản
-
Phương pháp kế toán kép và nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có
-
Hiểu rõ các mối quan hệ đối ứng kế toán.
-
Nắm chắc kết cấu tài khoản kế toán chủ yếu phản ánh tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.
-
Xác định, đo lường và phân tích được các giao dịch/các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh thơng qua sử dụng phương trình kế toán cơ bản và tài khoản
kế toán.
-
Hiểu rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam ban hành
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài
chính và thơng tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 sửa đổi, bổ
sung quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Để biểu hiện mối quan hệ đối ứng giữa các đối tượng kế tốn có liên quan trong q
trình phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế tốn cần phải sử dụng các tài
khoản kế toán để ghi chép theo phương pháp ghi sổ kép (hoặc còn gọi là ghi kép).
3.1. Tài khoản
3.1.1. Khái niệm
Tài khoản là phương pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu
phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và
tình hình biến động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như các quá
trình sản xuất kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp (theo từng đối tượng kế
toán cụ thể).
Qua định nghĩa này có thể nêu một số đặc điểm cơ bản của phương pháp tài
khoản:
−
Về hình thức: sổ kế toán tổng hợp được dùng để ghi chép số tiền về số hiện có
cũng như sự biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể dựa trên cơ sở phân
loại các nghiệp vụ kinh tế theo các tiêu thức nhất định.
44
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Về nội dung: phản ánh một cách thường xuyên, liên tục sự biến động của từng
−
đối tượng kế tốn trong q trình hoạt động của đơn vị.
Về chức năng: giám đốc một cách thường xuyên và kịp thời tình hình bảo vệ và
−
sử dụng từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn.
Tài khoản được mở rộng cho từng đối tượng kế tốn có nội dung kinh tế riêng
biệt. Tức là mỗi loại tài sản, mỗi loại nguồn vốn sẽ sử dụng một tài khoản riêng.
Tên gọi của tài khoản, số hiệu của tài khoản, số lượng tài khoản, nội dung và công
dụng của tài khoản được nhà nước qui định thống nhất.
Ví dụ:
Để phản ánh và giám đốc số hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định
−
hữu hình, kế tốn sẽ mở tài khoản “Tài sản cố định hữu hình”, số hiệu qui định
là tài khoản 211.
Để phản ánh, giám đốc số hiện có và tình hình thu chi của tiền mặt, sẽ mở tài
−
khoản “Tiền mặt”, số hiệu qui định là tài khoản 111.
3.1.2. Nội dung, kết cấu và phân loại tài khoản
3.1.2.1. Nội dung, kết cấu tài khoản:
Xuất phát từ tính khách quan là bất kỳ loại tài sản, loại nguồn vốn nào cũng có
bao gồm 2 mặt đối lập như Tiền mặt: thu – chi; Vật liệu: nhập – xuất; Nguồn vốn
kinh doanh: tăng lên – giảm xuống; Vay ngân hàng: vay – trả nợ vay… nên tài
khoản kế toán được chia thành hai bên để phản ánh và giám đốc cả hai mặt đối lập
đó.
Bên trái tài khoản gọi là bên Nợ (Debit)
Bên phải tài khoản gọi là bên Có (Credit)
Tài khoản kế tốn có mẫu như sau:
Tài khoản: . . . . . . .
Chứng từ
Số
Ngày
Tài khoản
Trích yếu
đối ứng
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong
tháng
3. Số dư cuối tháng
45
Số tiền
Nợ
Có
Ghi
chú
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Để đơn giản trong học tập, nghiên cứu thì tài khoản được ký hiệu dưới hình thức
chữ T. Yếu tố cơ bản của mẫu tài khoản như sau:
Nợ
Tài khoản….
Có
3.1.2.2. Phân loại tài khoản:
Phân loại tài khoản là vấn đề quan trọng vì sự hiểu biết về các loại tài khoản sẽ giúp
sử dụng đúng tài khoản cần thiết.
Dựa vào các tiêu thức phân loại khác nhau người ta có nhiều cách phân loại tài
khoản. Dưới đây là 3 cách phân loại chủ yếu:
* Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế
Cách phân loại này được thực hiện dựa vào nội dung kinh tế phản ánh trong tài
khoản. Theo đó, tài khoản kế tốn được chia thành 3 loại: Tài khoản tài sản; tài
khoản nguồn vốn và tài khoản trung gian (còn gọi là tài khoản quản lý- dùng để
phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh).
- Tài khoản tài sản: Là những tài khoản phản ánh toàn bộ các loại tài sản của đơn vị;
bao gồm cả tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn.
- Tài khoản nguồn vốn: Là những tài khoản phản ánh tồn bộ các loại nguồn vốn
hình thành nên tài sản của đơn vị, bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
- Tài khoản trung gian: Là những tài khoản phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh
của đơn vị, như phản ánh chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh
doanh.
* Phân loại tài khoản theo công dụng
Dựa vào công dụng, các tài khoản kế tốn có thể chia thành 3 loại: tài khoản chủ
yếu; tài khoản điều chỉnh và tài khoản nghiệp vụ.
- Loại tài khoản chủ yếu: phản ánh sự biến động của các đối tượng chủ yếu của kế
toán như phản ánh trên báo cáo tài chính theo nguyên tắc giá gốc, tuy nhiên do quá
trình tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đối tượng này đã có
sự biến đổi về giá trị, vì vậy chúng cần được điều chỉnh lại để cung cấp số liệu xác
thực về tình hình tài chính tại thời điểm báo cáo.
46
Giáo trình Ngun lý kế tốn
- Loại tài khoản điều chỉnh có 2 nhóm: nhóm các tài khoản điều chỉnh gián tiếp giá
trị tài sản (Hao mòn TSCĐ; các tài khoản dự phịng); nhóm các tài khoản điều chỉnh
trực tiếp giá trị tài sản (chênh lệch đánh giá lại tài sản; chênh lệch tỷ giá ngoại tệ)
- Loại tài khoản nghiệp vụ: Để đáp ứng yêu cầu tập hợp và tính tốn có tính chất
nghiệp vụ nhằm báo cáo thơng tin cần thiết theo yêu cầu quản lý như chỉ tiêu giá
thành sản phẩm, tổng doanh thu và thu nhập khác..; cho đến kết quả kinh doanh, kế
tốn cần có nhóm tài khoản nghiệp vụ để thực hiện các yêu cầu trên. Loại tài khoản
này có các nhóm sau:
+ Nhóm tài khoản phân phối: Gồm những tài khoản tập hợp chi phí cho cùng một
mục đích, từ đó tiến hành phân phối chi phí cho các đối tượng chịu phí như các tài
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất chung.
+ Nhóm tài khoản tính giá thành: Gồm những tài khoản tổng hợp chi phí để tính
tốn giá thành sản phẩm, dịch vụ như: TK chi phí NVL trực tiếp; TK chi phí nhân
cơng trực tiếp; TK chi phí sản xuất chung, TK chi phí SXKD dở dang.
+ Nhóm tài khoản kết quả hoạt động: Gồm những tài khoản tổng hợp doanh thu và
chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
* Phân loại tài khoản theo mối quan hệ với báo cáo tài chính.
Theo cách phân loại này,các tài khoản kế tốn được phân thành 3 loại:
- Các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán như TK tài sản, TK nợ phải trả, TK vốn
chủ sở hữu.
- Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh như TK doanh thu, thu nhập TK
chi phí.
- Các tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn như TK vật tư hàng hóa nhận giữ hộ.
3.1.3. Nguyên tắc ghi chép cơ bản trên các loại tài khoản
Khi một số tiền được ghi vào bên trái của tài khoản chữ T được gọi là ghi nợ,
còn khi ghi số tiền vào bên phải chữ T được gọi là ghi có. Số chênh lệch giữa tổng
số bên nợ và tổng số bên có được gọi là số dư của tài khoản. Khi tổng số tiền bên nợ
của tài khoản lớn hơn tổng số tiền bên có ta có số dư nợ, ngược lại ta có số dư có.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm
cuối kỳ
47
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Về ngun tắc phản ánh vào tài khoản, có thể chia thành 3 nhóm cơ bản có
nguyên tắc phản ánh khác nhau:
−
Nhóm các tài khoản phản ánh tài sản (Loại 1 và Loại 2)
−
Nhóm các tài khoản phản ánh nguồn vốn (Loại 3, 4)
−
Nhóm các tài khoản trung gian được dùng để phản ánh các loại chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (Loại 5,6,7,8,9)
a. Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản phản ánh tài sản.
Nợ
- Số dư đầu kỳ
Các tài khoản tài sản
Có
- Số phát sinh giảm trong kỳ
- Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Ví dụ:
Có số liệu về 1 doanh nghiệp vào đầu ngày 01/03/2011 như sau: Số tiền mặt tồn
quỹ của doanh nghiệp là 10.000.000 đồng. Giả sử trong tháng có 2 nghiệp vụ liên
quan đến tiền mặt như sau:
−
Nghiệp vụ 1: Ngày 5/3, doanh nghiệp rút 30.000.000đ tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt
−
Nghiệp vụ 2: Ngày 10/3, doanh nghiệp chi 15.000.000đ để thanh tốn nợ cho
người bán
Tình hình trên được phản ảnh vào tài khoản Tiền mặt
Nợ
TK Tiền mặt (111)
- Số dư đầu kỳ : 10.000.000
- Số phát sinh tăng:
Có
(5/3) - Số phát sinh giảm: 15.000.000
30.000.000
- Cộng phát sinh tăng: 30.000.000
(10/3)
- Cộng
phát
sinh
15.000.000
- Số dư cuối kỳ: 25.000.000
Số dư cuối kỳ: 10.000.000 + 30.000.000 – 15.000.000 = 25.000.000
b. Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản phản ánh nguồn vốn:
48
giảm:
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Nợ
Các tài khoản nguồn vốn
- Số phát sinh giảm trong kỳ
- Số dư đầu kỳ
Có
- Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Ví dụ:
Vào đầu ngày 01/03/2011 khoản tiền mà doanh nghiệp đang nợ người bán là
50.000.000 đồng. Trong tháng 3 có phát sinh 2 nghiệp vụ có liên quan đến khoản
phải trả người bán như sau:
Nghiệp vụ 1:
−
Ngày 5/3 doanh nghiệp mua chịu một lô hàng trị giá 55.000.000 đồng.
Nghiệp vụ 2:
−
Ngày 22/3 doanh nghiệp chuyển khoản để trả nợ cho người bán là 50.000.000
đồng.
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản phải trả người bán như sau: (Đvt: đ)
Nợ
TK Phải trả người bán (331)
- Số dư đầu kỳ: 50.000.000
- Số phát sinh giảm:
Có
(22/3) - Số phát sinh tăng: 55.000.000 (5/3)
50.000.000
- Cộng phát sinh tăng: 50.000.000 - Cộng phát sinh giảm: 55.000.000
- Số dư cuối kỳ: 55.000.000
Số dư cuối kỳ: 50.000.000 + 55.000.000 – 50.000.000 = 55.000.000 (đồng)
Qua 2 ví dụ trên ta nhận xét:
−
Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn hoàn
toàn trái ngược nhau.
−
Để phản ánh đúng đắn vào các tài khoản thì trước tiên phải phân biệt cho được
các đối tượng cần phản ánh thuộc tài sản hay nguồn vốn.
c. Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản trung gian :
49
Giáo trình Ngun lý kế tốn
* Ngun tắc phản ánh trên các loại tài khoản doanh thu, thu nhập
Nợ
Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập
Có
- Số phát sinh giảm trong kỳ
- Số phát sinh tăng trong kỳ
* Nguyên tắc phản ánh trên các loại tài khoản chi phí
Nợ
Các tài khoản chi phí
Có
- Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số phát sinh giảm trong kỳ
Các tài khoản trung gian không có số dư vào cuối kỳ kế tốn (phát sinh và kết
chuyển tồn bộ)
Ví dụ: Có tài liệu về tình hình bán hàng trong tháng 3/2011 của doanh nghiệp như
sau:
- Doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng là: 80.000.000đ
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh:
Đvt: đồng
Nợ
TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511)
Có
Kết chuyển tồn bộ doanh thu bán - Doanh thu bán hàng phát sinh:
hàng: 80.000.000
80.000.000
Cộng số phát sinh giảm : 80.000.000
x
Cộng số phát sinh tăng : 80.000.000
X
Ví dụ: Có tài liệu về giá vốn hàng bán trong tháng 3/2011 của doanh nghiệp như
sau:
- Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là: 50.000.000đ
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
Đvt : đồng
Nợ
TK Giá vốn hàng bán (632)
Có
Giá vốn hàng bán phát sinh: Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán:
50.000.000
50.000.000
Cộng số phát sinh tăng: 50.000.000 Cộng số phát sinh giảm: 50.000.000
X
X
50
Giáo trình Ngun lý kế tốn
3.1.4. Hệ thống tài khoản thống nhất:
3.1.4.1. Khái quát về Hệ thống tài khoản
Theo khoản 2, 3 điều 23 của Luật kế toán số 03/2003/QH11, Hệ thống tài
khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán phải sử
dụng một hệ thống tài khoản kế toán. Bộ Tài chính quy định cụ thể về tài khoản kế
tốn và hệ thống tài khoản kế tốn.
Hiện nay có 2 hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản dành cho doanh
nghiệp lớn (theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) và Hệ thống tài khoản dành cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa (theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006).
Về cơ bản, cả 2 hệ thống tài khoản đều giống nhau. Tuy nhiên, hệ thống tài
khoản theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC có số lượng tài khoản ít hơn QĐ 15/2006/QĐBTC. Vì vậy, giáo trình này chủ yếu trình bày hệ thống tài khoản kế tốn theo QĐ
15/2006/QĐ-BTC
Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC khơng có các tài khoản sau:
128, 129, 136, 158, 161, 212, 213, 223, 228, 243, 336, 337, 342, 343, 347, 412, 414,
415, 441, 461, 466, 512, 531, 532, 621, 622, 623, 627, 641, 008
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC v/v ban hành chế độ kế toán doanh
nghiệp, Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành có 10 loại, trong từng loại bao
gồm nhiều tài khoản cấp 1 và tùy theo yêu cầu quản lý thì một tài khoản cấp 1 có
thể có nhiều tài khoản cấp 2.
Số hiệu tài khoản được qui định trong hệ thống tài khoản kế toán thống nhất là
hệ thống ba số đối với tài khoản cấp 1 và bốn số đối với tài khoản cấp 2. Nguyên
tắc đánh số cho tài khoản như sau:
−
Số đầu tiên thể hiện loại tài khoản
−
Số thứ hai thể hiện nhóm tài khoản
−
Số thứ ba thể hiện thứ tự tài khoản trong nhóm
Đối với tài khoản cấp 2 thì số thứ tư thể hiện thứ tự của các bộ phận chứa trong
tài khoản cấp 1.
51
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Ngồi ra, các tài khoản khơng cùng một loại nhưng có các đặc tính chung nào đó
thì thứ tự nhóm cũng như thứ tự của tài khoản trong hai nhóm được đánh số giống
nhau.
Ví dụ:
Tài khoản Tiền mặt thuộc loại 1, nhóm một xác định thứ tự đầu tiên nên sẽ
mang số 111. Tài khoản 111 được quy định có ba tài khoản cấp 2 có tên gọi và số
hiệu như sau:
Tài khoản 1111:
Tiền Việt Nam
Tài khoản 1112:
Ngoại tệ
Tài khoản 1113:
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
* Lưu ý: Tổng số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ, số phát sinh giảm trong kỳ,
số dư cuối kỳ của các tài khoản cấp 2 phải bằng với số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng
trong kỳ, số phát sinh giảm trong kỳ, số dư cuối kỳ của tài khoản cấp 1 mở ra nó.
Ví dụ:
Tài khoản Đầu tư ngắn hạn khác và Đầu tư dài hạn khác không cùng nằm một
loại, nhưng phản ánh các loại đầu tư khác nên được đánh số nhóm và thứ tự tài
khoản giống nhau:
Tài khoản Đầu tư ngắn hạn khác: 128
Tài khoản Đầu tư dài hạn khác:
228
Ngồi chín loại tài khoản được dùng để phản ánh tài khoản, nguồn vốn và kết
quả hoạt động của doanh nghiệp, được ghi chép theo phương pháp ghi kép, trong hệ
thống tài khoản thống nhất cịn có tài khoản loại 0 dùng để phản ánh một số đối
tượng đặc biệt liên quan đến việc quản lý, sử dụng trong doanh nghiệp và cần phải
theo dõi riêng. Đặc điểm của loại tài khoản này là ghi đơn (không đối ứng với tài
khoản khác), khi tăng lên ghi bên Nợ và ghi giảm xuống ghi bên Có và có số dư bên
Nợ.
Ví dụ:
Doanh nghiệp nhận một số nguyên vật liệu của đơn vị khác trị giá là 500.000
đồng để thực hiện công việc gia công.
52
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Kế tốn ghi: Nợ tài khoản Hàng hóa vật tư giữ hộ, nhận gia cơng (002): 500.000
đồng
Sau khi cơng việc gia cơng hồn tất, và doanh nghiệp đã giao trả lại số vật liệu
này, kế tốn ghi:
Có tài khoản Hàng hóa vật tư giữ hộ, nhận gia cơng (002): 500.000 đồng
3.1.4.2. Tóm tắt, phân loại:
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC và thông tư 244/2009/TT-BTC bổ sung sửa đổi
quyết định 15/2006/QĐ-BTC , hệ thống tài khoản gồm các loại sau:
Các loại Tài khoản từ 1 – 9 dùng để ghi sổ kép, tài khoản loại 0 được dùng để
ghi đơn.
Các loại Tài khoản từ 1 – 4 gọi là các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán.
Các loại Tài khoản từ 5 – 9 là các tài khoản trên Báo cáo kết quả kinh doanh.
−
Các Tài khoản loại 1: có 6 nhóm:
+
Nhóm 11: Là nhóm tiền (111, 112, 113)
+
Nhóm 12: Là đầu tư ngắn hạn (121, 128, 129)
+
Nhóm 13: Nợ phải thu (131, 133, 136, 138, 139)
+
Nhóm 14: Tạm ứng và chi phí trả trước (141, 142, 144)
+
Nhóm 15: Nhóm hàng tồn kho (151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158,
159)
+
−
Nhóm 16: Chi phí sự nghiệp (161)
Các Tài khoản loại 2: có 3 nhóm:
+
Nhóm 21: Tài sản cố định và bất động sản đầu tư (211, 212, 213, 214,
217)
+
Nhóm 22: Đầu tư dài hạn (221, 222, 223, 228, 229)
+
Nhóm 24: Chi phí trả trước dài hạn, ký quỹ, ký cược dài hạn (241, 242,
243, 244)
−
Các Tài khoản loại 3: có 04 nhóm:
+
Nhóm 31: Vay, nợ ngắn hạn (311, 315)
+
Nhóm 33: Phải trả, phải nộp (331, 333, 334, 335, 336, 337, 338)
53
Giáo trình Ngun lý kế tốn
+
+
−
Nhóm 34: Vay, nợ dài hạn (341, 342, 343, 344, 347)
Nhóm 35: Dự phịng phải trả, các quỹ (351, 352, 353, 356)
Các Tài khoản loại 4 - Nguồn vốn chủ sở hữu: có 05 nhóm
+
Nhóm 41: Nguồn vốn, quỹ (411, 412, 413, 414, 415, 416, 417, 418, 419)
+
Nhóm 42: Lãi chưa phân phối (421)
+
Nhóm 43: Quỹ khen thưởng, phúc lợi (431)
+
Nhóm 44: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (441)
+
Nhóm 46: Nguồn kinh phí sự nghiệp (461, 466)
* Trên đây là những tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán
−
Các Tài khoản loại 5 - Doanh thu: có 03 nhóm
+
+
Nhóm 52: Chiết khấu thương mại (521)
+
−
Nhóm 51: Doanh thu bán hàng (511, 512, 515)
Nhóm 53: Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán ( 531, 532)
Các Tài khoản loại 6 - Chi phí sản xuất kinh doanh: có 04 nhóm
+
Nhóm 61: Mua hàng (611), chỉ sử dụng cho phương pháp kiểm kê định
kỳ
+
Nhóm 62: Chi phí sản xuất (621, 622, 623, 627)
+
Nhóm 63: Giá thành sản xuất, Chi phí sản xuất, Chi phí tài chính (631,
632, 635)
+
−
Các Tài khoản loại 7 - Thu nhập khác
+
−
Nhóm 64: Chi phí bán hàng và quản lý (641, 642)
Nhóm 71: Thu nhập từ hoạt động tài chính (711)
Các Tài khoản loại 8 - Chi phí hoạt động khác
+
+
−
Nhóm 81: Chi phí khác (811)
Nhóm 82: Chi phí thuế TNDN
Các Tài khoản loại 9 - Xác định kết quả
+
Nhóm 91: Xác định kết quả kinh doanh (911)
* Trên đây là những tài khoản thuộc Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
54
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Các Tài khoản loại 0: Các tài khoản ngoài bảng
−
+
001 - 008
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006, đã sửa đổi bổ
sung theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009)
Số
TT
1
01
SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2
2
3
111
1111
1112
1113
02
112
1121
1122
1123
03
113
1131
1132
04
121
1211
1212
05
128
1281
1288
06
07
129
131
08
133
TÊN TÀI KHOẢN
4
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Cổ phiếu
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
Đầu tư ngắn hạn khác
Tiền gửi có kỳ hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
1331
09
từng ngân hàng
Chi tiết theo
đối tượng
dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136
11
12
139
141
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hoá
Phải thu khác
Dự phịng phải thu khó địi
Tạm ứng
13
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
1361
1368
10
Chi tiết theo
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá,
1332
GHI CHÚ
5
138
1381
1385
1388
55
Chi tiết theo
đối tượng
Giáo trình Ngun lý kế tốn
14
15
16
144
151
152
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo
u cầu quản
lý
17
18
19
20
153
154
155
156
1561
1562
1567
21
22
157
158
Cơng cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hố
Giá mua hàng hố
Chi phí thu mua hàng hoá
Hàng hoá bất động sản
Hàng gửi đi bán
Hàng hố kho bảo thuế
Đơn vị có
XNK
được lập kho
bảo thuế
23
24
159
161
1611
1612
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
25
211
2111
2112
2113
2114
2115
2118
26
27
212
213
2131
2132
2133
2134
2135
2136
2138
28
214
2141
2142
2143
2147
29
30
217
221
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm
TSCĐ khác
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vơ hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu hàng hố
Phần mềm máy vi tính
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TSCĐ vơ hình khác
Hao mịn tài sản cố định
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ th tài chính
Hao mịn TSCĐ vơ hình
Hao mịn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào công ty con
56
Giáo trình Ngun lý kế tốn
31
32
33
222
223
228
2281
2282
2288
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Cổ phiếu
Trái phiếu
242
243
244
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Ký quỹ, ký cược dài hạn
39
40
41
311
315
331
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
42
333
34
35
229
241
2411
2412
2413
36
37
38
Chi tiết theo
đối tượng
3331
33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3339
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
334
3341
3348
44
45
46
335
336
337
DN xây lắp có
đồng xây dựng
43
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao động khác
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Thanh tốn theo tiến độ kế hoạch hợp
thanh toán theo
tiến độ kế
hoạch
47
338
3381
3382
3383
3384
3385
3386
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hoá
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
57
Giáo trình Ngun lý kế tốn
3387
3388
3389
48
49
341
342
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm thất nghiệp
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
50
343
Trái phiếu phát hành
3431
3432
Chiết khấu trái phiếu
3433
51
52
53
54
55
Mệnh giá trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
Quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Quỹ thưởng Ban điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ PT KH và CN đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
344
347
351
352
353
3351
3352
3353
3354
56
356
3561
3562
57
411
4131
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại
4132
cuối năm tài chính
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai
4111
4112
4118
58
59
60
61
62
63
64
65
412
413
414
415
417
418
419
421
4211
4212
66
441
67
461
đoạn đầu tư XDCB
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
4611
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
58
C.ty cổ phần
C.ty cổ phần
Áp dụng cho
DNNN
Dùng cho
các cơng ty,
TCty
có nguồn kinh
Giáo trình Ngun lý kế tốn
phí
68
69
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
511
LOẠI TK 5
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
5111
5112
5113
5114
5117
5118
70
512
5121
5122
5123
71
72
73
74
515
521
531
532
vụ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu
tư
Doanh thu khác
Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
Áp dụng khi
có bán hàng
nội bộ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
75
611
6111
6112
76
77
78
621
622
623
Mua hàng
Mua ngun liệu, vật liệu
Mua hàng hố
80
631
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phí nhân cơng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi cơng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Giá thành sản xuất
81
632
Giá vốn hàng bán
6231
6232
6233
6234
6237
6238
79
627
6271
6272
6273
6274
6277
6278
Áp dụng
phương
pháp kiểm
kê định kỳ
Áp dụng cho
đơn vị xây lắp
PP.Kkê định
kỳ
59
Giáo trình Ngun lý kế tốn
82
83
635
641
6411
6412
6413
6414
6415
6417
6418
84
642
6421
6422
6423
6424
6425
6426
6427
6428
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí dự phịng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
85
711
Thu nhập khác
86
811
LOẠI TK 8
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
87
821
8211
8212
Chi tiết theo
hoạt động
Chi tiết theo
hoạt động
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hỗn lại
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
88
911
DOANH
Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001
002
Tài sản th ngồi
Vật tư, hàng hố nhận giữ hộ, nhận
gia cơng
003
Hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi,
004
007
008
ký cược
Nợ khó địi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
Dự tốn chi sự nghiệp, dự án
Chi tiết theo
yêu cầu quản
lý
60
Giáo trình Ngun lý kế tốn
3.2. Ghi sổ kép
3.2.1. Khái niệm
Ghi sổ kép là phương pháp được dùng để phản ánh số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và
mối quan hệ giữa các loại tài sản, các loại nguồn vốn cũng như các đối tượng kinh
tế khác.
Quan hệ giữa các tài khoản thuộc tài sản hoặc thuộc nguồn vốn liên quan đến
một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được gọi là quan hệ đối ứng.
Như vậy, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết phải xác định tài khoản
nào ghi bên Nợ, tài khoản nào ghi bên Có. Việc xác định quan hệ Nợ - Có như vậy
được gọi là định khoản kế toán, định khoản kế toán là phương pháp để ghi sổ kép.
Các bước định khoản kế toán: Định khoản kế toán được tiến hành theo 5 bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan
Bước 2: Xác định tài khoản liên quan
Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng
Bước 4: Xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có
Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản
Ví dụ:
Tại 01 doanh nghiệp trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
−
Nghiệp vụ 1: Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
5.000.000đồng.
−
Nghiệp vụ 2: Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán
20.000.000 đồng.
Với nghiệp vụ 1 ta thấy có liên quan đến hai tài khoản: Tài khoản Tiền mặt và
Tiền gửi ngân hàng. Cả hai Tài khoản này đều phản ánh Tài sản. Theo nội dung của
nghiệp vụ 1 thì Tiền gửi ngân hàng giảm xuống 5.000.000 đồng, tiền mặt tăng lên
5.000.000 đồng. Ta sẽ định khoản như sau:
Nợ TK Tiền mặt (111):
5.000.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng (112):
Và ghi vào tài khoản theo sơ đồ sau:
61
5.000.000
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Nợ
Xxx
TK 112
Có
Nợ
TK 111
xxx
5.000.000
5.000.000
Có
Với nghiệp vụ 2 ta thấy liên quan đến hai tài khoản “Vay ngắn hạn” và tài khoản
“Phải trả cho người bán”. Cả hai tài khoản này đều phản ánh nguồn vốn. Theo nội
dung của nghiệp vụ 2 thì khoản vay ngắn hạn tăng lên 20.000.000 đồng. Còn khoản
phải trả cho người bán giảm xuống 20.000.000 đồng. Như vậy ta sẽ định khoản như
sau:
Nợ TK Phải trả người bán (331): 20.000.000
Có TK Vay ngắn hạn (311):
Nợ
xxx
TK
311
20.000.000
Có
Nợ
TK 331
xxx
20.000.000
20.000.000
Có
Nhận xét: Theo trên ta thấy, một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hai
tài khoản kế toán ; nếu một trong hai tài khoản đã ghi nợ thì tài khoản cịn lại ghi có
và ngược lại. Quan hệ tất yếu về mặt Nợ - Có nêu trên gọi là quan hệ đối ứng tài
khoản. Quan hệ này có thể mở rộng cho ba tài khoản trở lên.
Ví dụ: Dùng 1.000.000 đồng tiền gửi ngân hàng mua:
−
Nguyên liệu, vật liệu:
500.000 đồng
−
Công cụ dụng cụ:
300.000 đồng
−
Hàng hóa:
200.000 đồng
Khi đó kế tốn sẽ hạch tốn
TK 112
xxx
1.000.000
TK 152
TK 153
xxx
500.000
xxx
300.000
TK 156
xxx
200.000
Trên đây là cách ghi sổ kép. Ghi sổ kép vào sơ đồ chữ T gọi là phản ánh nghiệp
vụ vào sơ đồ tài khoản chữ T.
Ngoài cách ghi như trên, ta cịn có thể ghi sổ kép theo mốc thời gian như sau:
62
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Ngày . . .
Nợ TK 152 500.000
Nợ TK 153 300.000
Nợ TK 156 200.000
Có TK 112
1.000.000
3.2.2. Các nguyên tắc ghi sổ kép
Để lập một định khoản đúng phải chấp hành 3 nguyên tắc sau:
−
Nguyên tắc 1: Bút tốn kép phải có từ hai tài khoản trở lên
−
Nguyên tắc 2: Khi ghi nợ một tài khoản này phải ghi có tài khoản khác.
−
Nguyên tắc 3: Tổng số tiền ghi nợ và ghi có vào các tài khoản trong một nghiệp
vụ.
3.2.3. Các loại định khoản
Tùy theo tính chất phức tạp của mối quan hệ giữa các tài khoản chịu ảnh hưởng
của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, người ta phân thành hai loại định khoản: định
khoản đơn giản và định khoản phức tạp.
−
Định khoản đơn giản: Ghi nợ một tài khoản đối ứng với ghi có một tài khoản và
ngược lại ghi có một tài khoản đối ứng với ghi nợ một tài khoản.
Như vậy, nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến hai tài khoản thì được
gọi là định khoản đơn giản.
−
Định khoản phức tạp: Là loại định khoản ghi nợ một tài khoản đối ứng với ghi
có hai tài khoản trở lên hoặc ngược lại ghi có một tài khoản đối ứng ghi nợ hai
tài khoản trở lên.
Như vậy, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến từ ba tài khoản trở lên thì
gọi là định khoản phức tạp.
Định khoản phức tạp: có 3 trường hợp:
+
Một tài khoản nợ đối ứng với nhiều tài khoản có
+
Nhiều tài khoản nợ đối ứng với một tài khoản có
+
Nhiều tài khoản nợ đối ứng với nhiều tài khoản có
Ví dụ: Định khoản phức tạp
Một tài khoản nợ - nhiều tài khoản có
63
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Mua hàng hóa nhập kho 100.000 đồng trong đó thanh tốn bằng tiền mặt là
50.000 đồng, bằng chuyển khoản là 20.000 đồng, số còn lại nợ người bán.
Nợ TK 156:
100.000
Có TK 111: 50.000
Có TK 112: 20.000
Có TK 331: 30.000
Nhiều tài khoản Nợ và một tài khoản Có
Mang 100.000 tiền mặt mua nguyên vật liệu 10.000, hàng hóa 50.000 số cịn lại
mua cơng cụ dụng cụ.
Nợ TK 152:
10.000
Nợ TK 156:
50.000
Nợ TK 153:
40.000
Có TK 111: 100.000
Nhiều tài khoản Nợ và nhiều tài khoản Có
Mua hàng hóa nhập kho trị giá lơ hàng là 10.000, thuế giá trị gia tăng 10%, số
tiền doanh nghiệp phải trả là 11.000. Doanh nghiệp trả 5.000 bằng tiền mặt, số
còn lại trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 156:
10.000
Nợ TK 133:
1.000
Có TK 111: 5.000
Có TK 112: 6.000
Ví dụ:
Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 100.000
đồng và trả nợ cho người bán 50.000 đồng.
Ta định khoản như sau:
Nợ TK Vay ngắn hạn (311):
100.000 đồng
Nợ TK Phải trả người bán (331): 50.000 đồng
Có TK Tiền gửi ngân hàng (112):
64
150.000 đồng
Giáo trình Ngun lý kế tốn
Nợ
Xxx
TK 112
Có
Nợ
150.000
TK 331
xxx
Có
100.000
Nợ
50.000
TK 311
xxx
Có
Câu hỏi ôn tập
1. Tài khoản là gì? Nội dung và kết cấu của tài khoản?
2. Phân loại tài khoản? Trình bày cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài khoản? Cho ví dụ
minh họa?
3. Thế nào là ghi đơn, ghi sổ kép. Cho ví dụ?
4. Hãy nêu nguyên tắc lập định khoản?
5. Có những loại định khoản nào? Cho ví dụ?
65