Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.05 KB, 9 trang )

UBND XÃ PHÚ GIA
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ GIA

Số: 15/TCQG-2011

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do- Hạnh phúc .
Phú Gia , ngày 01 tháng 3 năm 2011

ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ I
( Theo QĐ 32/2005/QĐ- BGD&ĐT. Ngày 24/10/2005)
Trường TH Phú Gia là cấp học làm nền tảng cho nền GD Phổ thông, là cấp học nền
tảng của hệ thống giáo dục quốc dân . Do đó trường tiểu học phải có đủ tiêu chuẩn cần
thiết để bảo đảm chất lượng, hiệu quả giáo dục theo yêu cầu của từng giai đoạn phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, nhằm đưa sự nghiệp giáo dụcViệt Nam hội nhập với
các nước trong khu vực và quốc tế .
Thực hiện QĐ 32/2005/GD-ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của bộ trưởng
BGD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường TH đạt chuẩn quốc gia .
Trường TH Phú Gia sau khi tiếp nhận nghiên cứu 5 tiêu chuẩn quy định một cách cụ
thể . Sau đó nhà trường tập trung kiểm tra đánh giá thực trạng, khách quan, chính xác
vào thời điểm tháng 10 năm 2010. Trên cơ sở tự đánh giá và nhận định nhà trường định
hướng đầu tư để duy trì và đạt được các tiêu chí theo qui đinh tại QĐ32 trong hai năm
tới .
A/ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QĐ: 32/2005/QĐ TRONG NHỮNG
NĂM QUA :
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :
Trường TH Phú Gia nằm trên địa bàn một xã miền núi, có truyền thống cách mạng
lâu đời, được nhà nước tặng danh hiệu xã anh hùng trong thời kỳ kháng chiến chống
Mỹ cứu nước. Đảng bộ và chính quyền địa phương luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo


dục xã nhà . Nhân dân và phụ huynh luôn quan tâm, chăm sóc đến giáo dục, nhất là trẻ
em trong độ tuổi đến trường . Trong những năm qua có 100% trẻ em trong độ tuổi đều
được đến trường, hệ thống trường lớp bố trí thuận lợi. Đội ngũ cán bộ giáo viên ổn
định, có tinh thần trách nhiệm cao, có năng lực chuyên môn vững vàng . Hằng năm đều
được ngành công nhận trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Trường được chứng
nhận đạt chuẩn mức độ I lần 1 vào năm 2001 và chứng nhận lần 2 vào năm 2007.
Trong những năm học vừa qua trường đã nhiều năm đạt danh hiệu trường tiên tiến
được uỷ ban nhân huyện khen .
- Tæng sè líp : 19
- Tæng sè HS : 347
Trong ®ã :
Khèi I cã 5 líp 79 HS
Khèi II cã 3 líp 59 HS
Khèi III cã 4 líp 63 HS
Khèi IV cã 4 líp 84 HS
Khèi V cã 3 líp 62HS
- §îc häc ë 4 ®iÓm trêng:


Điểm trờng trung tâm có 12 lớp
Điểm trờng Phú Sơn cách trung tâm 3 km có 4 lớp
Điểm trờng Củ Nu cách trung tâm 14 km có 1 lớp ghép
Điểm trờng Cây Trồ cách trung tâm 18 km có 2 lớp ( 1 lớp ghép)
- Tổng số cán bộ giáo viên : 37
Những thuận lợi , khó khăn
* Thuận lợi :
-Xây dựng trờng TH đạt chuản Quốc Gia đợc toàn đảng toàn dân nhận thức đúng
đắn và nhiệt tình hởng ửng.
-Có nghị quyết của Đảng ủy, HĐND xã về xây dng trờng chuẩn Quốc Gia mức độ I
- Đảng ủy chính quyền địa phơng , các đoàn thể đặc biệt quan tâm đã thành lập BCĐ

,kiểm tra khảo sát thực trạng của trờng để có cơ sở xây dựng đề án trờng chuẩn Quốc
Gia mức độ I
- Đội ngũ giáo viên tâm huyết với nghề nghiệp, cán bộ quản lí nhà trờng năng động
sáng tạo,làm việc có kế hoạch ,làm tốt công tác tham mu
- Các bậc phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em mình
* Khó khăn:
Là một xã miên núi vùng sâu điều kiện kinh tế còn thấp , đời sống của ngời dân còn
gặp nhiều khó khăn nên việc đầu t xây dựng CSVC cho trờng học còn hạn chế. Địa
bàn xã phức tạp,đờng sá đi lại khó khăn . Trờng có nhiều địa điểm học nên việc xây
dựng CSVC cho mỗi điểm trờng phải có sự đầu t lớn.
II/ KT QU KIM TRA NH GI THC TRNG CA NH TRNG
(THI IM THNG 10 NM 2010) SO VI 5 TIấU CH B GD& T BAN
HNH.
1/ TIấU CHUN I: T CHC V QUN Lí .
1.1/ Cụng tỏc qun lý :
a/ Nh trng ó xõy dng k hoch y k hach nm hc, tng hc k,tng
thỏng, tun. cú phng hng phỏt trin tựng thi k v t chc thc hin ỳng tin .
b/ Hiu trng, Phú Hiu trng,cỏc t trng chuyờn mụn, nghip v qun lý
cụng tỏc ca giỏo viờn, nhõn viờn v cụng tỏc hnh chớnh ỳng quy nh ca iu l
trng TH.
c/Qun lý v s dng hiu qu c s vt cht ó cú phc v cho dy v hc, cỏc
hot ng khỏc trong nh trng.
d/Cú lu tr y v khoa hc cỏc loi h s s sỏch, phc v cụng tỏc qun lý
ca nh trng .
e/ Thc hin cụng tỏc qun lý ti chớnh ỳng quy nh.
g/ Khụng cú CBGVNV b k lut t mc cnh cỏo tr lờn .
2.1/ Hiu trng v phú hiu trng.
a/ Hiu trng :
-Cú trỡnh i hc s phm .
-Cú thõm niờn ging dy trờn 30 nm.

-ó c tp hun trung cp chớnh tr, qun lý nh nc v qun lý giỏo dc.
-Cú phm cht chớnh tr, o c tt,cú lp trng chớnh tr vng vng.


-Có năng lực chuyên môn, năng lực quản lý trường học, có sức khoẻ.
-Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HT trường TH .
b/ Phó Hiệu trưởng:
-Có trình độ Đại học và CĐ sư phạm .
-Có thâm niên giảng dạy trên 15 năm.
-Được tập huấn trung cấp chính trị, quản lý nhà nước và quản lý giáo dục.
-Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,có lập trường chính trị vững vàng.
-Có năng lực chuyên môn, năng lực quản lý trường học, có sức khoẻ.
-Thực hiện tốt các nhiệm vụ của phó HT trường TH .
1.3/ Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường.
a/ Các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường hoạt động hiệu quả, chất lượng.
b/Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1.4/ Chấp hành sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền địa phương và phòng
GD&ĐT .
a/ Nhà trường đã thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến giáo
dục tiểu học, chấp hành sự quản lý hành chính của địa phương. Đồng thời đã tham mưu
kịp thời cho cính quyền địa phương về kế hoạch và biện pháp cụ thể lãnh đạo hoạt động
của nhà trường theo mục tiêu và kế hoạch của PGD&ĐT.
b/Nhà trường luôn chấp hành sự chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ của
PGD&ĐT,có báo cáo kịp thời về tình hình GD TH ở địa phương cho PGD&ĐT.
* Tiêu chuẩn 1 : đạt
2/ TIÊU CHUẨN 2: ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN :
2.1 /Số lượng và trình độ đào tạo :
a/ Đảm bảo số lượng theo quy định . Hiện có số lượng 30/19lớp .Tỉ lệ : 1,58
b/ Đảm bảo dạy đủ các môn học bắt buộc ở TH .
c/ Trình độ đào tạo : 30/30 đạt chuẩn theo quy định . Trong đó có 25/30 GV

trên chuẩn chiếm tỉ lệ 83%; GV chuyên có 04 ( Trong đó : môn Tiếng Anh : 01; môn
Âm nhạc: 01; môn Mỹ thuật: 01 và môn Thể dục: 01). Thiếu : GV chuyên ( Tin học) .
d/ Giáo viên Tiếng Anh, Âm nhạc, Mỹ thuật và Thể dục đã được đào tạo sư
phạm đạt chuẩn 1đ/c và trên chuẩn 3đ/c.
2.2/Phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ .
a/ Số giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học 2009-2010: 03đ/c
b/ Số giáo viên dạy giỏi cấp trường 15đ/c
c/ Không cógiáo viên yếu, kém.
2.3/ Hoạt động chuyên môn:
a/ Các tổ chuyên môn đã tổ chức hoạt động tốt, đúng theo quy định.
b/ Nhà trường luôn tổ chức các hoạt động chuyên môn đúng định kỳ như sinh
hoạt chuyên đề hằng tháng, đánh giá rút kinh nghiệm ở các trường bạn qua giao lưu
chuyên môn và báo cáo đánh giá từng hoạt động này.
2.4/ Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng:
a/ Có kế hoạch, quy hoạch bồi dưỡng đội ngũ để GV đạt chuẩn
tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho tổ trưởng CM, GV, bồi dưỡng việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào trong dạy học và quản lý.


b/ 100% giáo viên tham gia bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng trong hè
theo chỉ đạo của BGD&ĐT.
c/ Từng giáo viên đã có kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ.
* Tiêu chuẩn 2 : đạt .
3/ TIÊU CHUẨN 3 : CƠ SỞ VẬT CHẤT – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC .
3.1/ Khuôn viên sân chơi bãi tập :
a/Tổng diện tích khuôn viên trường: 12681.8 m2 trừ diện tích đã xây dựng 5529
m2 .( Sân chơi: 4500 m2 + diện tích các phòng: 1029 m2)
Còn bình quân 20,6m2 /học sinh .
b/ Diện tích sân chơi bãi tập được xây dựng theo quy hoạch chung .Trường

được xây dựng nơi thoáng mát sân chơi bãi tập đầy đủ ở các cơ sở . Sân trường có
trồng cây bóng mát và thảm cỏ xanh .
3.2/ Phòng học :
a/ Trường chỉ có 19 lớp, bình quân mỗi lớp có 27,8 em và không có lớp nào
quá 35 em.
b/ Trường có đủ phòng học cho cả lớp. Diện tích bình quân trên 1m2 / 1HS.
3.3/ Thư viện :
Đã có thư viện đạt chuẩn theo QĐ01/ BGD&ĐT quy định.
3.4/ Các phòng chức năng :
Có các phòng chức năng như : Phòng Hiệu trưởng, 1phòng phó Hiệu trưởng, văn
phòng, phòng hoạt động Đội, phòng y tế, phòng thư viện. Trong các phòng trên chỉ có
3 phòng đúng quy cách và kiên cố . Hiện còn thiếu phòng đọc, 1phòng hiệu phó, phong
thiết bị....
3.5/ Phương tiện thiết bị giáo dục :
a/ Trong phòng học đã có đủ bàn ghế giáo viên và học sinh ngồi, có trang bị đầy
đủ quạt, hệ thống chiếu sáng , trang trí phòng học đúng quy cách.
b/ Được trang bị đầy đủ các trang thiết bị dạy học theo danh mục tối tiểu do
BGD&ĐT quy định .
3.6/ Điều kiện vệ sinh :
a/ Đảm bảo các yêu cầu xanh – sạch – đẹp, yên tỉnh thoáng mát và thuận lợi cho
học sinh đi học.
b/ Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh : Trường có nguồn nước sạch cho học sinh và
giáo viên dùng. Có khu vệ sinh riêng cho nam nữ nhưng còn dùng chung cho giáo viên
và học sinh. Trường có khu để xe riêng cho học sinh và giáo viên ( Đã hỏng nhà để xe
của giáo viên). Chưa có hệ thống cống rãnh để thoát nước. Trường đã có tường rào
cổng ngõ kiên cố bao quanh ( ở cơ sở trung tâm và Phú Sơn), có hàng rào cây xanh bao
quanh ( ở cơ sở Củ Nu và Cây Trồ) . Trường không có hàng quán, nhà ở trong khu vực
trường, môi trường xung quanh luôn xanh sạch đẹp .
*Tiêu chuẩn 3: chưa đạt, vì :
-Hiện còn thiếu phòng đọc, phòng thiết bị, phòng hiệu phó, trang bị máy chưa đủ.

- Dãy nhà văn phòng hư hỏng cần sửa chữa nâng cấp.


- Hệ thống các phòng học xuống cấp (Nền xi măng lở lét, trần lá cót thối nát, cửa
hỏng ....)
- Phòng máy tính chưa có bàn ghế và máy tính.
- Hệ thống khuôn viên cần sửa chữa.
-Các khu vệ sinh đã xuống cấp hư hỏng nặng cần thay thế.
4/ TIÊU CHUẨN 4 : THỰC HIỆN CHỦ TRƯƠNG XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC.
4.1/ Hằng năm tham mưu với chính quyền địa phương đã tiến hành đại hội hội đồng
giáo dục cấp xã đạt kết quả tốt,Hội cha mẹ học sinh hoạt động hằng năm đạt kết quả
cao.
a/ Nhà trường thường xuyên kết hợp với cộng đồng tổ chức đại hội giáo dục cấp cơ
sở theo định kỳ với nhiều nội dung thiết thực .
b/ Nhà trường luôn đóng vai trò nồng cốt trong hội đồng giáo dục cơ sở , luôn chủ
động đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch do đại hội
giáo dục đề ra.
c/Banđại diện cha mẹ học sinh hoạt động đều hiệu quả trong việc kết hợp với nhà
trường để giáo dục học sinh.
4.2/ Các hoạt động của gia đình và cộng đồng nhằm xây dựng môi trường giáo dục
nhà trường – Gia đình – Xã hội lành mạnh .
a/ Nhà trường có tổ chức nhiều hoạt động dưới nhiều hình thức để tăng thêm sự
hiểu biết trong cộng đồng về mục tiêu giáo dục tiểu học, nội dung phương pháp , cách
đánh giá học sinh tiểu học.
b/ Nhà trường luôn phối hợp chặt chẽ với bậc cha mẹ theo cơ chế phân công, hợp
tác,cùng gia đình giáo dục con em và tạo điều kiện thuận lợi cho con em học tập . Luôn
đảm bảo giáo dục taynba giữa Gia đình – Nhà trường, giáo viên luôn liên hệ với gia
đình bằng nhiều hình thức để thông tin như họp phụ huynh, sổ liên lạc, thông báo qua
điện thoại…
c/Luôn chú trọng đến việc tổ chức các hoạt động giáo dục cụ thể như giáo dục đạo

đức, lối sống , văn hoá nghệ thuật thể thao.
4.3/ Sự đóng góp tiền bạc của gia đình và cộng đồng xã hội hằng năm đã mua sắm
theo cơ sở vật chất cho nhà trưòng như làm nhà để xe, mua máy vi tính, đèn chiếu
projector.Hàng năm đã huy động được số tiền tuy không lớn nhưng đã góp phần hổ trợ
cho học sinh nghèo và khen thưởng cho học sinh giỏi.
* Tiêu chuẩn 4 : đạt .
5/ TIÊU CHUẨN 5: HOẠT ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC :
5.1/ Thực hiện chơng trình kế hoạch giáo dục :
a/ Nhà trường đã dạy đủ các môn học, đúng chương trình kế hoạch theo quy định.
b/ Đã có 100% học sinh được học 2 buổi / ngày. Luôn có kế hoạch từng bước
tăng số học sinh học 2buổi/ ngày .
c/Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
d/Thực hiện tốt công tác phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi.
5.2/Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh .
a/ Có biện pháp thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của sở GD
và phòng GD .


b/ Sử dụng thường xuyên có hiệu quả đồ dùng dạy học trong dạy học trên lớp .
c/ GV và HT đã thực hiện nghiêm túc việc đánh giá xếp loại học sinh đúng quy
định.
5.3/ Thực hiện mục tiêu phổ cập GDTH-CMC.
a/ Nhà trường đã tích cực tham gia và thực hiện tốt nhiệm vụ phổ cập GDTHCMC ở địa phương, có kế hoạch PCTH đúng độ tuổi, có biện pháp chống tái mù.
b/Nhà trường hằng năm tổ chức tốt “ ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” hằng năm
huy động số học sinh đúng độ tuổi ra lớp đạt 100%.
c/Việc duy trì sỉ số 100%, học sinh bỏ học hằng năm của nhà trường: 0%.
5.4/Chất lượng và hiệu quả giáo dục theo từng khối lớp .
a/Tỉ lệ học sinh lên lớp và hoàn thành chương trình Tiểu học hằng năm đạt 95%.
b/ Tỉ lệ học sinh được nhận xét hoàn thành 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt
100% .

c/ Tỉ lệ học sinh giỏi của nhà trưòng đã đạt được năm qua : Giỏi : 143/336 đạt tỷ lệ
42,6%, khá : 114/336 đạt tỷ lệ 33,9%.
d/ Tỉ lệ học sinh xếp loại học lực môn yếu và chưa hoàn thành đối những môn đánh
giá bằng nhận xét : 0% .
e. Hiệu quả đào tạo .Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5năm học
đạt 95,5%.
* Tiêu chuẩn 5 : Đạt .
B/ ĐỀ ÁN THỰC HIỆN THỜI GIAN 2 NĂM TỚI .(NH: 2010 - 2011 và 2012)
I/ DUY TRÌ VÀ XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ :
1/ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý; tiêu chí này giữ vững và tiếp tục nâng cao.
2/ Tiêu chuẩn 2: Về đội ngũ giáo viên .
Tham mưu với phòng nội vụ và TCCB phòng GD Hương khê bổ sung 1 GV tin học.
3/Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và chất lượng giáo dục; tiêu chí này giữ vững và tiếp
tục nâng cao.
4/ Tiêu chuẩn 3: Về cơ sở vật chất và thiết bị trường học.
Nguồn ngân Thời gian
Hạng mục xây dựng
Thành tiền
sách
thực hiện
- Vôi ve: 30 phòng học
20,000,000đ C.Dịch
đầu 3/2012
năm học 11-12
- Đánh vecni bàn ghế HS: 184 bộ
3,000,000đ
Tiền XD11-12 3/2012
Phòng
- Trang trí: 20 phòng
10,000,000đ Các lớp tự lo

10/2011
học
- Gạch men: 6 phòng học
70,000,000đ Ngân sách xã 8/2011
- Sửa ngói: 30 phòng học
10,000,000đ Tiền XD11-12 10/2011
- Máy tính: 12 máy x 6,000,000
72,000,000đ Ngân sách GD 4/2011
- Bàn máy: 12 cái x 400,000
4,800,000đ
Ngân sách GD 4/2011
- Ghế xuân hòa: 24 x 200,000
4,800,000đ
Ngân sách GD 4/2011
- máy đèn chiếu: 2 x 25,000,000
50,000,000đ Ngân sách GD 4/2011
- Máy tính xách tay: 1 x 15,000,000
15,000,000đ Ngân sách GD 4/2011
- Máy ảnh: 1 x 5,000,000
5,000,000đ
Ngân sách GD 4/2011
- Dây điện + ổ điện
5,000,000đ
Ngân sách GD 4/2011


Văn

- Nối mạng Intesnets
- Trang trí: 1 phòng

-Hệ thống cửa sắt(3cửa sổ+1cửa chính)
- Trần nhựa: 3 phòng học + văn phòng
- Vôi ve: 3 phòng

- Quét sơn cánh cửa
- Bàn tròn: 1 x 5,000,000
- Ghế văn phòng: 30 x 400,000
- Bảng văn phòng: 2 cái
- Phong và cờ: 1 bộ
- Sa lông nệm : 1 bộ
- Sửa chữa khuôn viên
Khuôn - Cây cảnh
viên - Bảng sơ đồ trường
- Nhà xe giáo viên
- Bộ loa máy: 1 bộ
- Máy phát điện
- Quét vôi 600m tường rào

10,000,000đ
1,000,000đ
6,000,000đ
15,000,000đ
2,000,000đ
2,000,000đ
5,000,000đ
12,000,000đ
3,000,000đ
10,000,000đ
5,000,000đ
5,000,000đ

5,000,000đ
6,000,000đ
10,000,000đ
7,000,000đ
15,000,000đ
5,000,000đ

- Hội họp và tham quan các trường trong và 10,000,000đ
ngoài huyện
Tổng cộng:
403,600,000đ

Ngân sách GD
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Ngân sách xã
C.Dịch
đầu
năm học 11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12
Tiền XD11-12

Tiền XD11-12
C.Dịch
đầu
năm học 11-12
Ngân sách GD

4/2011
4/2011
4/2011
4/2011
3/2012
9/2011
11/2011
11/2011
11/2011
11/2011
3/2012
9/2011
9/2011
9/2011
9/2011
9/2011
2/2012
3/2012
2-3/2011

4/ Tiêu chuẩn 4: Xã hội hoá giáo dục .
- Hằng năm tham mưu với cấp uỷ và chính quyền địa phương mở hội nghị hội đồng
giáo dục cấp xã, hội nghị xây dựng trường chuẩn quốc gia một cách thiết thực và hiệu
quả,như : tham mưu xin kinh phí xây dựng cống thoát nước, sân Bê tông...

- Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, bảo đảm an ninh trật tự trong nhà
trường.
- Tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, phụ huynh, các nhà hảo tâm, để huy động sự
đóng góp sức người, sức của để xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm máy móc, trang thiết
bị đồ dùng dạy học cho nhà trường và hổ trợ thi đua khen thưởng, giúp học sinh
nghèo…
II/ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN :
Để duy trì các chuẩn đã đạt và tiếp tục xây dựng các chuẩn đạt trong những năm tới
theo quy định của QĐ32/2005/BGD&ĐT đề ra. Nhà trường và tập thể hội đồng sư
phạm quyết tâm xây dựng đề án xây dựng trường TH đạt chuẩn vào năm 2012. Nhà
trường xây dựng kế hoạch thực hiện và dự trù kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
của các cấp như sau :
1/ Đối với nhà trường:


-Tăng cường đổi mới công tác giảng dạy, đảm bảo hiệu quả chất lượng giảng dạy,
từng bước nâng cao chất lượng đại trà và phong trào mũi nhọn. Phát huy và sử dụng đồ
dùng dạy học đã có và tự làm góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
-Tiếp tục xây dựng cảnh quan sư phạm xanh- sạch -đẹp, trồng thêm cây xanh, cây
cảnh, bố trí khoa học thông thoáng. giữ vệ sinh môi trường luôn sạch sẽ, an toàn.
- Chịu trách nhiệm tham mưu các cấp cính quyền để hội thảo về công tác xây dngj
trường chuẩn quốc gia cho các năm đến.
- Phối hợp với phụ huynh học sinh trong công tác giáo dục học sinh và xây dụng cơ sở
vật chất của nhà trường.
- Vận động quyên góp các tổ chức nhân đạo, các nhà hảo tâm, học cũ, giáo viên... để
tạo nguồn kinh phí mua sắm các trang thiết bị, khen thưởng, ủng hộ học sinh nghèo...
*Dự kiến kinh phí đóng góp của các nhà hảo tâm hằng năm khoản : 5 triệu đến 10
triệu đồng.
2/ Đối với phụ huynh :
- Tăng cường công tác phối hợp cùng nhà trưòng xây dựng các mục tiêu cùng nhau

xây dựng trường chuẩn.
- Xây dựng kinh phí các hạng mục mua sắm, xây dựng cơ sở vật chất nhà trường.
- Dự kiến kinh phí phụ huynh đầu tư xây dựng trường chuẩn hằng năm : từ 25 đến 30
triệu
3/ Đối với chính quyền địa phương:
- Quan tâm tham mưu cùng nhà trường xây dựng các tiêu chí chưa đạt, xây dựng kinh
phí cho trường chuẩn mỗi năm để xây dựng sân bê tông và cống thoát nước .
- Kinh phí dự kiến địa phương hổ trợ : 120 triệu .
4/ Đối với phòng GD-ĐT và UBND Huyện :
- Phòng nội vụ và UBND huyện bố trí về trường giáo viên Âm nhạc, Mỹ Thuật .
- Đầu tư xây dựng 5 phòng học cấp 4, xây dựng phòng thiết bị ,thư viện.
- Kinh phí đầu tư của UBND huyện dự kiến tất cả các hạng mục xây dựng CSVC
khoản: 403.600.000® .
Trên đây là nội dung xây dựng cơ sở vật chất trường chuẩn quốc gia, mong các cấp có
thẩm quyền quan tâm giúp đỡ.
Xác nhận của UBND xã Phú Gia

Chủ tịch CĐ cơ sở

Hiệu trưởng

TB hội Phụ huynh




×