Phòng GD&ĐT tp bắc ninh
Trờng THCS Đáp Cầu
Cộng hòa xã hộichủ nghiã Việt
Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Báo cáo công tác xây trờng chuẩn
quốc gia
i. Tình hình địa phơng
- Phờng Đáp Cầu có 7 khu phố với hơn 8.972 dân, tỷ lệ sinh: 0,98%
- Kinh tế chủ yếu buôn bán nhỏ, vận tải thô sơ thuỷ - bộ. Một số dân là
công nhân nhà máy thuốc lá - vôi - kính, may Đáp Cầu. Thu nhập bình quân
650.000đ /1 ngời/1 tháng.
- Đảng uỷ, uỷ ban nhân dân và các ban ngành của địa phơng luôn quan tâm
đến sự nghiệp giáo dục, phong trào xã hội hoá giáo dục ngày càng phát triển. Đảng
uỷ, Uỷ ban nhân dân phờng cùng với nhà trờng xây dựng đợc ba lực lợng giáo dục
vững mạnh (Hội cha mẹ học sinh, hội đồng giáo dục, hội khuyến học) hỗ trợ cho
nhà trờng giáo dục đạo đức học sinh, động viên học sinh phấn đấu trong học tập,
giúp nhà trờng trang thiết bị, cơ sở vật chất cho việc dạy và học. Đại bộ phận nhân
dân trong phờng có nhận thức đúng đắn trong việc học tập tu dỡng đạo đức của con
em mình.
- Tình hình xã hội có một số diễn biến phức tạp: tệ nạn xã hội có chiều hớng
gia tăng, một bộ phận thanh niên nhận thức kém vi phạm mại dâm, ma tuý, cờ bạc,
trộm cắp. Điều đó ảnh hởng không nhỏ đến công tác giáo dục của trờng học.
- Hoàn cảnh của học sinh nhiều em có hoàn cảnh éo le, khó khăn, mồ côi cả bố
lẫn mẹ do ảnh hởng của tệ nạn ma tuý những năm thập kỷ 90 năm học 2009
2010 nhà trờng có 12,5% học sinh có hoàn cảnh khó khăn năm học 2010 2011
có 11,7% học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong đó có những em mồ côi cả bố lẫn
mẹ. Do đó, xây dựng trờng học thân thiện không những là một yêu cầu của ngành
mà còn là một việc làm cần thiết đối với trờng THCS Đáp Cầu.
ii. quá trình xây dựng trờng chuẩn
Ban giám hiệu nhà trờng tham mu với Đảng Uỷ, hội đồng nhân dân phờng xây
dựng nghị quyết của hội đồng nhân dân trình hội đồng nhân dân và UBND thành
phố từ năm 2001 đến năm 2002 triển khai xây dựng trên khuôn đất rộng 9.873m2
với tổng kinh phí xây dựng trờng học trị giá trên 6tỷ đồng.
Dới sự tham mu của ban giám hiệu trờng Đảng Uỷ, UBND quyết tâm chỉ đạo
và thực hiện giải phóng mặt bằng, tuy rằng còn rất nhiều khó khăn xong việc thực
hiện đã đợc hoàn thành.
Đến năm 2004 thì trờng THCS Đáp Cầu đợc Sở Giáo Dục công nhận trờng
chuẩn quốc gia. Đồng thời dới sự quan tâm của Sở GD&ĐT Bắc Ninh, Phòng
GD&ĐT TP Bắc Ninh, Đảng Uỷ, UBND phờng Đáp Cầu Ban giám hiệu nhà trờng
đã tham mu từng buớc xây dựng trờng chuẩn theo các tiêu chuẩn của trờng chuẩn
quốc gia.
Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05
tháng 7 năm 2001 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và đạo tạo hớng dẫn số 5416/THPT
ngày 25/6/2002 của Bộ GD&ĐT hớng dẫn số 3481 ngày 06/5/2005 của Bộ GD Từ
năm 2004 đến nay nhà trờng thờng xuyên xây dựng và củng cố các tiêu chuẩn về
trờng chuẩn quốc gia.
Năm học 2010-2011 Ban giam hiệu và hội đồng nhà trờng đã đánh giá lại mức
độ chuẩn của trờng theo quyết định quyết định quyết định số 06/2010-QĐ-
BGD&ĐT ngày 26 tháng 2 năm 2010 của Bộ trởng bộ giáo dục và đạo tạo về việc
ban hành quy chế công nhận trờng THCS, trờng THPT và trờng phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia. Qua việc đối chiếu vào 5 tiêu chuẩn theo quyết định số
06/2010-QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 2 năm 2010 của Bộ trởng bộ giáo dục và
đạo tạo về việc ban hành quy chế công nhận trờng THCS, trờng THPT và trờng phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. Nhà trờng đã có kế hoạch thực hiện
tiếp tục đầu t xây dựng hoàn thiện các tiêu chuẩn của bộ và đợc công nhận trờng
chuẩn lần 2:
III. xây dựng trờng THCS Đáp Cầu chuẩn quốc gia theo
5 tiêu chuẩn của Bộ giáo dục
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trờng
a. Lớp học
- Có đủ các khối lớp của cấp học
- Có 11 lớp học thông thờng
- Mỗi lớp có không quá 45 học sinh_ Trờng Đáp cầu bình quân 27 học sinh
/lớp
b. Tổ chuyên môn:
Tổng số can bộ giáo viên trong trờng năm học 2010-2011 lá 26 đ/c
Trong đó: + Quản lý 2
+ Giáo viên 22
+ Kế toán, văn th: 2
Đạt chuẩn 100% trong đó trên chuẩn: 14/26 = 54%
-Tổ khoa học tự nhiên: Có 10 đòng chí
-Tổ Khoa học 12 đòng chí
- Hằng năm tập trung giải quyết đợc ít nhất một nội dung chuyên môn có tác
dụng nâng cao chất lợng và hiệu quả dạy học
- Có kế hoạch bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên
và đạt các chỉ tiêu đề ra về bồi dỡng trong một năm học, bồi dỡng ngắn hạn, bồi d-
ỡng và đào tạo dài hạn
c. Tổ hành chính - quản trị
- Tổ hành chính - quản trị có đủ số ngời đảm nhận các công việc hành chính,
quản trị, văn th lu trữ, kế toán, thủ quỹ, y tế học đờng, bảo vệ, phục vụ, thủ kho
theo các quy định hiện hành của Điều lệ trờng THCS.
- Có đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý, sử dụng đúng theo quy định tại điều lệ trờng
trung học và những quy định trong hớng dẫn sử dụng của từng loại sổ.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có nhân viên nào bị kỷ luật từ mức cảnh cáo
trở lên.
d. Các hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh:
- Hoạt động của các hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh trong nhà trờng
có kế hoạch, nề nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lợng giáo dục,
xây dựng nề nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lợng giáo dục,
xây dựng nề nếp kỷ cơng của nhà trờng.
e. Tổ chức Đảng và các đoàn thể.
- Trờng THCS Đáp Cau có 10 đảng viên chi bộ Đảng luôn đạt tiêu chuẩn
trong sạch, vững mạnh.
- Công đoàn, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh của nhà trờng đợc công nhận vững mạnh.
2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
a. Hiệu trởng và hiệu phó đạt tiêu chuẩn quy định theo điều lệ trờng trung
họ
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trờng.
- Đợc cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên về năng lực và hiệu
quả quản lý.
b. Đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn.
- Giáo viên đạt trình độ chuẩn đợc đào tạo theo quy định hiện hành trong đó ít
nhất có 20% giáo viên đạt chuẩn dạy giỏi cấp thành phố trở lên.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không có giáo viên xếp loại yếu về chuyên môn và
đạo đức.
c. Có đủ giáo viên hoặc viên chức phụ trách th viện, phòng học bộ môn, phòng
thiết bị dạy học đợc đào tạo hoặc bồi dỡng về nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn 3: Chất lợng giáo dục.
3 năm trớc năm đề nghị công nhận và trong 5 năm đợc công nhận đạt chuẩn
quốc gia ít nhất phải đạt các chỉ tiêu sau:
Mt nm trc khi c cụng nhn v trong thi hn c cụng nhn t chun
quc gia, ti thiu phi t cỏc ch tiờu sau :
a. T l hc sinh b hc v lu ban hng nm khụng quỏ 6%, trong ú t l hc
sinh b hc khụng quỏ 1%.
b. Cht lng giỏo dc: a) Hc lc: - Xp loi gii t t 3% tr lờn - Xp loi
khỏ t t 35% tr lờn - Xp loi yu, kộm khụng quỏ 5% b) Hnh kim: - Xp loi
khỏ, tt t t 80% tr lờn - Xp loi yu khụng quỏ 2%
c. Cỏc hot ng giỏo dc: c ỏnh giỏ xp loi tt v tiờu chun Trng
hc thõn thin, hc sinh tớch cc trong nm hc lin trc khi cụng nhn. Thc
hin ỳng quy nh ca B Giỏo dc v o to v thi gian t chc, ni dung cỏc
hot ng giỏo dc trong v ngoi gi lờn lp.
d. Hon thnh nhim v c giao trong k hoch ph cp giỏo dc trung hc
ca a phng.
e. m bo cỏc iu kin cho cỏn b qun lý, giỏo viờn v hc sinh s dng cú
hiu qu cụng ngh thụng tin trong cụng tỏc qun lý nh trng, i mi phng
phỏp dy hc, kim tra ỏnh giỏ. Tt c cỏn b qun lý, giỏo viờn u s dng c
mỏy vi tớnh trong cụng tỏc, hc tp.
4. Tiờu chun 4 - C s vt cht v thit b .
a . Nhng trng c thnh lp trc khi Quy ch ny cú hiu lc thi
hnh:
* Khuụn viờn nh trng l mt khu riờng bit , cú tng ro, cng trng, bin
trng , tt c cỏc khu trong nh trng c b trớ hp lý, luụn sch, p .
* C cu cỏc khi cụng trỡnh trong trng gm :
- Khu phũng hc, phũng thc hnh b mụn :
+ s phũng hc cho cỏc lp hc mt ca ; phũng hc thoỏng mỏt, ỏnh
sỏng; bn gh hc sinh, bn gh giỏo viờn, bng ỳng quy cỏch hin hnh.
+ Cú phũng thớ nghim , cỏc phũng thc hnh b mụn Vt lý, Sinh hc , Hoỏ
hc, phũng Tin hc , c trang thit b theo quy nh ti Quy ch thit b giỏo dc
trong trng mm non , trng ph thụng do B Giỏo dc v o to ban hnh .
+ Cú phũng hc ting, phũng nghe nhỡn .
- Khu phc v hc tp : Cú th vin ỳng theo tiờu chun quy nh hin hnh
v t chc v hot ng ca th vin trng hc, phũng truyn thng, khu luyn tp
th dc th thao, phũng lm vic ca Cụng on giỏo dc, phũng hot ng ca
on thanh niờn cng sn H Chớ Minh, i thiu niờn tin phong H Chớ Minh .
- Khu hnh chớnh - qun tr : Cú phũng lm vic ca Hiu trng, phũng lm
vic ca cỏc Phú Hiu trng, vn phũng nh trng, phũng hp giỏo viờn, kho,
phũng thng trc .
- Khu sõn chi sch, m bo v sinh v cú cõy búng mỏt.
- Khu v sinh c b trớ hp lý riờng cho giỏo viờn , cho hc sinh nam, hc
sinh n , khụng lm ụ nhim mụi trng trong v ngoi nh trng .
- Có khu để xe riêng cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường,
đảm bảo trật tự , an toàn .
- Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học , các hoạt động giáo dục và
nước sử dụng cho giáo viên, học sinh ; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh .
b . Những trường được thành lập sau khi Quy chế này có hiệu lực thi hành : Có
cơ sở vật chất theo quy định tại chương VI Điều lệ trường trung học và các văn bản
hướng dẫn kèm theo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
*Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển
trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện
tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
* Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải đảm bảo có
diện tích mặt bằng theo đúng qui định tại Điều lệ trường trung học.
*Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học. Cơ cấu
các khối công trình trong trường gồm:
- Khu phòng học, phòng bộ môn:
+ Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học một ca; diện tích phòng học, bàn ghế
học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát,
đủ ánh sáng, an toàn.
+ Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế
trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.
+ Có các phòng học bộ môn đảm bảo Qui định về phòng học bộ môn tại Quyết
định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Khu phục vụ học tập:
+ Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư
viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo
khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục
trong và ngoài nước;... đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh.
+ Có phòng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phòng làm việc của
Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
- Khu văn phòng: Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của
từng Phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng
thường trực, kho.
- Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát.
- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh
nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường.
- Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm
bảo trật tự, an toàn.
- Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước
sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
*Tổng số trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy học tập trị giá:……