Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề kiểm tra học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 10 trang )

Trường TH :………………
Lớp : 4 …
Họ tên: ………………….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 -2011
Môn : Toán lớp 4
Ngày kiểm tra: 30/12/2010
Thời gian làm bài : 40 phút

PHẦN I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Điểm
1. 32m2 5dm2 = ….dm2. Số điền vào chỗ chấm là:
3. Số vừa chia hết cho 2; 3; 5và 9 là:
A. 325
B. 3205
C. 3250 A.6075
B. 5076
C. 6570
2. Kết quả của phép nhân 82 x 11 là :
4.Trong hình vẽ bên,cặp cạnh song song với nhau
A.822
B.802
C.902
là:
A
B
D
A.AB và AD B. AD và CD
PHẦN II:Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
351478 + 37506



526084 - 47156

396 x 208

Bài 3/ Tìm x biết: 6867 : x = 63

C
C. AB và CD

7416: 36

b/ Tính giá trị biểu thức: 2940 + 8640 : 64

Bài 5: Trung bình cộng của số đo chiều dài và chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là 42m, chiều dài hơn
chiều rộng 12m.Trên mảnh đất đó người ta đào một cái hồ nước hình vuông có chu vi 40m. Diện tích còn
lại người ta trồng rau. Tính diện tích trồng rau.
Bài giải

Bài 3/ Một thửa đám đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m và hơn chiều rộng 12m.
a/ Tính diện tích đám đất.
b/ Trên đám đất đó người ta đào một hồ nước hình vuông có chu vi 40m. Diện tích còn lại người ta trồng
rau. Tính diện tích trồng rau.


3/ Một sân trường hình chữ nhật. Nếu đi hết xung quanh thì được 2400 bước, mỗi bước dài 36 cm. Chiều dài
hơn chiều rộng 28 m. Tính diện tích sân trường?
Bài 4/

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 2010-2011

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4
PHẦN I: (2 điểm)Khoanh đúng mỗi ý được 0.5 điểm
1/B
2/C
3/C

4/A

PHẦN II: 7 điểm
Bài 1: (2 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi phép tính được 0.5 điểm
Bài 2: (2 điểm) Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm
Bài 3 ( 3 điểm)
Tổng số đo chiều dài và chiều rộng đám đất hình chữ nhật là:
42 x 2 = 84 ( m)
Chiều dài đám đát hình chữ nhật là:
( 84 + 12) : 2 = 48 (m)
Chiều rộng đám đất hình chữ nhật là:
84 – 48 = 36 (m)
a/ Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
48 x 36 = 1728 (m2)
Cạnh hồ nước hình vuông là:
40 : 4 = 10( m)
Diện tích hồ nước hình vuông là:
10 x 10 = 100 (m2)
Diện tích trồng rau là:
1728 – 100 = 1628 (m2)
Đáp số: a/1728 (m2)
b/1628 (m2)
Mỗi lời giải đúng đạt 0.25 điểm
Mỗi phép tính đúng đạt 0.25 điểm

Bài 4 ( 1 điểm)
* Học sinh có thể làm cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
3/ Một sân trường hình chữ nhật. Nếu đi hết xung quanh thì được 2400 bước, mỗi bước dài 36 cm. Chiều dài
hơn chiều rộng 28 m. Tính diện tích sân trường?


Trường TH :………………
Lớp : 4 …
Họ tên: ………………….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 -2011
Môn : Toán lớp 4
Ngày kiểm tra: ( Thi thử)
Thời gian làm bài : 40 phút

PHẦN I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ( 3 điểm )
Điểm
1. 5m2 8dm2 = ….dm2. Số điền vào chỗ chấm là:
4. Trung bình cộng của 28;32 và 54 là:
A. 58
B. 508
C. 580
A.40
B. 38
C. 835.
5.Tích của 78 x 11 là
1
2. ngày 4 giờ = …….giờ
A.
858

B.850
C. 780
4
6.
Giá
trị
của
chữ
số
5
trong
số
2
050007
A.8 giờ
B. 9 giờ
C. 10 giờ
A. 500
B. 5000
C. 50 000
3. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
A. 206
B.785
C. 1090
PHẦN II:Tự luận ( 7 điểm)
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 321875+ 493507
b/465320 – 97256

c/546 x 207


95312 : 296

Bài 2:a/ Tìm y biết: y x 35 = 3780
b/ Tính giá trị biểu thức: 112 024: 536 x 385 +615
……………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………....
………………………………………….......
………………………………………………................
……………………………………………....
…………………………………………………………
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 254 x 65 + 254 x 35
…………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Một đám đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp 140 m, biết chiều rộng kém chiều dài
18m. Trên đám đất đó người ta dự định đào một cái ao thả cá có cạnh 5m, diện tích còn lại trồng rau.Tính
diện tích trồng rau.
Bài giải

Bài 5: Cho một số có hai chữ số, nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái số đó ta được một số mới, tổng số mới
và số đã cho là 650. Tìm số đã cho.
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................


...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

Trường TH :………………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 -2011
Lớp : 4 …
Môn : Tập làm văn
Họ tên: ………………….
Ngày kiểm tra: ( Thi thử)
Thời gian làm bài : 40 phút
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện đã em đã được nghe, được đọc (hoặc chứng kiến )về một người có đức
tính kiên trì vượt khó.
Bài làm



PHẦN I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
8
1. Làm thế nào để đưa phân số
về dạng tối giản:
12
a. Chia cả tử số và mẫu số cho 2
b. Nhân cả tử số và mẫu số với 4
c. Chia cả tử số và mẫu số cho 4
3
9
15
15
2. Phân số
bằng phân số nào sau đây: a.
b.
c.
7

21
18
27
2
3. Có một quả cam chia thành 5 phần bằng nhau. Vân ăn
quả cam. Phân số chỉ số phần còn lại của quả
5
1
2
3
cam là:
a
b.
c.
5
5
5
4. Đặc điểm của hình thoi là:
a. Có bốn cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông.
b. Có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau
c. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
5
5.
của 40 là:
a. 25
b.20
c. 64
8
4 16 25
6.Trong các phân số ;

;
phân số lớn hơn 1 là:
5 15 25
4
16
25
a.
b.
c.
5
15
25
PHẦN II:Tự luận ( 7 điểm)
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
2
3
6
2
a/ +
=………………………
b/
= ……………………………..
5
4
7 14
3
5
c/ 4 x
= ……………………….
c/

: 3 =………………………………..
5
7
9
1 2
Bài 2:a/ Tìm x biết: - x = 2
b/ Tính 3 + :
3
4 3

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3
chiều dài. Trên thửa ruộng đó
5
người ta trồng rau, trung bình cứ cứ 10m 2 thì thu hoạch được 30 kg rau. Tính số rau thu hoạch được trên
thửa ruộng đó.
Bài giải
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………….......................................................................................................



CÂY VẢI QUÊ TÔI
Cây vải thiều đã có mặt ở khắp những quả đồi đất sỏi quê tôi. Nhìn từ xa, mỗi cây vải như một chiếc
ô xanh, cả vườn vải là một đoàn quân đang nhảy dù từ trên máy bay xuống đất. Đến gần, nhìn vườn vải thật
thích mắt. Cây vải khép tán, giao cành vào nhau, tán tròn, xòe lùm lùm như đĩa xôi.
Mùa xuân, vải bắt đầu ra hoa. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cành nào cũng có hoa, cây nào cũng
có hoa, cả vườn vải ra hoa. Dưới nắng xuân, hoa vải thiều phủ trắng cả một miền đồi. Ong mật tha hồ về đây
lấy mật. Tiếng ong rù rì suốt ngày trong vườn vải. Người nào vào trong vườn vải, áo cũng bị mật hoa đọng
lại lấm tấm. Thân cây vải đã to bằng bắp chuối. Thân cây màu nâu đất, đầy những vết khứa ngang. Người
trồng vải làm như vậy để cây ra hoa đúng thời vụ và cho thu hoạch cao.
Sau những cơn mưa xuân, lúc nắng chói chang hơn, vải thiều kết quả. Mỗi chùm hoa hôm trước bây
giờ lại là một chùm quả xanh non. Quả vải non chỉ bằng hạt gạo, mươi ngày sau nó đã lớn bằng đầu đũa,
không để ý vài ngày là đã thấy nó lớn bằng đầu ngón tay rồi. Khi những cây lúa ngoài đồng lên đòng, quả
chuyển sang màu vàng nhạt. Vào đúng mùa thu hoạch lúa chiêm là mùa vải chín. Vườn vải chuyển sang màu
đỏ. Đi qua vườn vải đã ngửi thấy mùi mật ngọt. Vỏ quả vải có gai sần sùi, khi chín, những cái gai đỡ nhọn
hơn, có màu đỏ sậm. Những quả vải bóc ra, bên trong là lớp cùi trắng đục mọng nước. Mới đưa miếng cùi
vải vào đầu lưỡi, vị ngọt đã thấm vào cổ họng. Hạt quả vải thiều nhỏ tí chỉ bằng ngón tay em bé mới đẻ. Quả
nào hạt càng bé, cùi càng dày, càng ngọt. Vải thiều là một đặc sản của quê tôi đó.
LƯƠNG MINH HẰNG

B. Dựa theo nội dung bài tập đọc, chọn câu trả lời đúng: ( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời
đúng)
1. Hoa vải thiều có màu gì?
a. màu trắng đục
b. màu trắng ngà
c. màu trắng xanh
2. Vì sao người trồng vải phải khứa ngang trên thân cây vải?
a. Để cho cây ra nhiều tán xòe rộng mát khu vườn.
b. Để cây ra hoa đúng thời vụ và cho thu hoạch cao.
c. Để cây ra nhiều hoa cho ong đến hút nhụy làm mật.
3. Người ta thu hoạch vải vào thời gian nào?

a. Sau những cơn mưa xuân, lúc nắng chói chang hơn .
b. Khi những cây lúa ngoài đồng lên đòng.
c. Đúng mùa thu hoạch lúa chiêm.
4. Chủ ngữ trong câu “Mùa xuân, vải bắt đầu ra hoa.” là:
a. Mùa xuân
b. vải bắt đầu
c. vải
5. Câu "Vải thiều là một đặc sản của quê tôi đó." thuộc kiểu câu?
a. Câu kể Ai là gì?
b. Câu kể Ai thế nào?
c. Câu kể Ai làm gì?


Kiểm tra toán
Bài 1:Tính:
69 - 54 + 3 =................ 38 - 32 + 43 =...............
90 - 50 + 17 =................ 88 - 54 - 4 = ..................
26 + 53 - 32 =................ 96 - 85 + 43 =................
Bài 2: Điền số, dấu:
87 - 56 + ... = 46 38 ... 24 = 19 ... 5
58 - ... + 4 = 44 13 + 54 ... 96 - 30
... + 12 + 30 = 64 40 + 26 + 20... 78
Bài 3: Trên bãi cỏ có 45 con trâu và bò. Số trâu bằng số liền sau 23. Hỏi trên bãi cỏ có mấy con bò?
Bài giải ……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………...........................................................................................
............................................................................................................................................
Bài 4: Bé học bài lúc 2 giờ. Khi bé học xong kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 4. Hỏi bé học trong mấy giờ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………...................................................................
.....................................................................................................................................................................
Bài 5: Điền Đ, S:
36
+
2
56
48
_
2
26
35
+
21
56
76
+
3
79
8
+
16
96


Bài 6: Viết phép tính cộng 2 số có hai chữ số có tổng là: 45, 63, 51, 84.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình bên có:
3 hình tam giác, 7 đoạn thẳng.
3 hình tam giác, 8 đoạn thẳng.
4 hình tam giác, 8 đoạn thẳng.
4 hình tam giác, 7 đoạn thẳng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Họ và tên:……………………………….Lớp …………………Số báo danh:.................……
Kiểm tra toán (đề lẻ)
Bài 1: Nhà Minh nuôi 64 con gà và vịt. Số vịt bằng số liền trước của 31. Hỏi Nhà Minh nuôi mấy con gà?
Bài giải ………...……...
…………………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………...............................................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 2: Điền Đ, S:
34
+
51
85
18
_
2
16
23
_
3
26
7
+
12

82
36
+
2
38
Bài 3: Viết phép tính cộng 2 số có hai chữ số có tổng là: 54, 21, 46, 32.


..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Bài 4:Tính:
73 - 21 + 3 =................ 45 - 34 + 76 =...............
60 - 20 + 59 =................ 66 - 52 - 1 = ..................
36 + 51 - 46 =................ 75 - 51 + 63 =................
Bài 5: Bé đi học lúc 7 giờ. Khi bé đi học về kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 10. Hỏi bé học trong mấy giờ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………...................................................................
.....................................................................................................................................................................
Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình bên có:
a) 3 hình tam giác, 7 đoạn thẳng.
b) 5 hình tam giác, 11 đoạn thẳng.
3 hình tam giác, 9 đoạn thẳng.
5 hình tam giác, 10 đoạn thẳng.
Bài 7: Điền số, dấu:
67 - 26 + ... = 46 21 ... 36 < 56 ... 12
98 - ... + 2 = 32 43 + 53 ... 96 - 13

... + 74 + 15 = 89 45 + 21 + 23... 93
------------------------------------------------------------------------------------------------Họ và tên:……………………………….…………………báo danh:……
Kiểm tra tiếng việt
Chép lại đoạn văn sau:
Cây mai trắng
Cây mai cao khoảng năm mươi xăng- ti- mét. Tán c



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×