Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.34 KB, 68 trang )

LỜI CAM ĐOAN
TRƯỜNG-------«és----------ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------ràroaés----------Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày tháng năm 2011
Sinh viên thục hiện
LUÂN VĂN TỐT NGHIÊP
•*
Tràn Quốc Vũ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỦY SẢN VẲ XUẤT NHÃP KHẨU CÀ MAU

Giáo viên hướns dẫn:

Sinh viên thưc hiên:

TRẦN BÁ TRÍ

TRẰN QUÓC VŨ


SỐ

SV:

4073881
Khóa:


Lớp: 33
Kế toán tổng

3__________ỄE=
CẰN THƠ
2011

11


LỜI CẢM TẠ
-------«és
-------

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học cần Thơ đã
trang bị cho tôi vốn kiến thức quý báo trong suốt bốn năm học qua.
Tiếp theo tôi xin cảm ơn toàn thể công nhân viên Công ty cổ phần Chế biến
thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu,
tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi vô cùng cảm ơn thầy Trần Bá Trí đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian thực hiện đề tài này.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng để hoàn thiện luận vãn tốt nghiệp này nhưng vẫn
không thể tránh khỏi sai sót do kiến thức của tôi còn hạn chế.Vì vậy, tôi mong
nhận được những đóng góp, ý kiến quý báo của Thầy.
Sau cùng tôi kính chúc quí thầy cô trường Đại học cần Thơ, cùng toàn thể
các cô chú và anh chị trong Công ty dồi dào sức khoẻ, luôn thành đạt trong công
việc và trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện


Trần Quốc Vũ

iii


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP
-------------------------«és-----------

IV


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
---------------------Họ và tên người hướng dẫn: Trần Bá Trí
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Tai chính - Ngân hàng
Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học cần Thơ
Tên


học

viên:

số

Trần

sinh


Quốc
viên:


4073881

Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Chế biến
Thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù họp của đề tài vói chuyên ngành đào tạo
2. về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, ...)
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các
yêu cầu chỉnh sửa)
Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Người nhận xét

V


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
------------------------------------------

Ngày tháng năm
Giáo viên phản biện


VI


MỤC LỤC
-----rà» -------Trang
CHƯƠNG 1_GIỚI THIÊU..................................................................................1
1.1..................................................................................................................... S
ự CẦN THIẾT NGHIÊN cứu ĐỀ TÀI.......................................................1
1.2.....................................................................................................................M
ỤC TIÊU NGHIÊN cứu.............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3................................................................................PHẠM VI NGHIÊN cứu 2
1.4.....................................................................PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
.....................................................................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................3
1.4.2.................................................................................................................. P
hương pháp phân tích số liệu............................................................................3
CHƯƠNG 2_PHƯƠNG PHÁP LUẬN................................................................4
2.1...............................................................................................................T
ỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH................................................................................................
..............................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh.........................................4
2.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh...................................
..............................................................................................................4
2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh....................................5
2.1.4. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh.........................................6
2.1.5. Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động kinh doanh..............7

2.1.6. Các loại hình phân tích hoạt động kinh doanh.....................................8
2.2.

KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, LỘI NHUẬN VÀ
BẢNG BÁO
CÁO TÀI CHÍNH..............................................................................10

2.2.1. Khái niệm doanh thu...........................................................................10
2.2.2. Khái niệm về chi phí...........................................................................10
vii


2.5.............................................................................................................PH
ƯƠNG PHÁP THAY THẾ LIÊN HOÀN...........................................16
CHƯƠNG 3_GIỚI THIỆU CHUNG YỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỦY SẢN YÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU..............................................19
3.1....................................................................................GIỚI THIỆU CHUNG
...................................................................................................................19
3.2............................................................................CHỨC NĂNG, NHIỆM vụ
...................................................................................................................21
3.2.1. Chức năng...........................................................................................21
3.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................21
3.3................................................................................................................... Cơ
CẤU TỔ CHƯC.......................................................................................21
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..........................................................................21
3.3.2................................................................................................................ Ch
ức năng, nhiệm vụ từng bộ phận....................................................................23
CHƯƠNG 4_PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
CÀ MAU...............................................................................................................29

4.1.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG
BA
NĂM (2008 - 2010)...........................................................................29

4.2.....................................................PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU
...................................................................................................................33
4.2.1................................................................................................................ Phâ
n tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng chủ yếu..............................................33
4.2.2................................................................................................................ Phâ
n tích doanh thu theo cơ cấu thị truờng..........................................................38
4.3...................................................................................................................PH
ÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ..............................................................43
4.3.1. Phân tích giá vốn hàng bán................................................................43
4.3.2. Phân tích chi phí bán hàng.................................................................47
4.3.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................49
4.4.......................................................PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỘI NHUẬN
viii


5.1...............GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỘI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
.....................................................................................................................63
5.2................................................................................................................... GI
ẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY................65
5.3........................................................................MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC
...................................................................................................................66
CHƯƠNG 6_KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................68
6.1....................................................................................................KẾT LUẬN

...................................................................................................................68

IX


DANH MỤC BIỂU BẢNG
-----rà» -------Trang
Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
QUA BA NĂM (2008 - 2010)...........................................................32
Bảng 2: DOANH THU CHI TIẾT THEO CÁC LOẠI SẢN PHẨM
QUA BA
NĂM (2008 - 2010)..........................................................................34
Bảng 3: co CẤU SẢN LUỢNG QUA BA NĂM (2008 - 2010)......35
Bảng 4: co CẤU DOANH THU, THỊ TRUỜNG XUẤT KHẨU QUA
BA
NĂM (2008 - 2010)...........................................................................39
Bảng 5: CHI PHÍ so VỚI DOANH THU THUẦN QUA BA NĂM
(2008-2010)........................................................................................45
Bảng 6: GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO YẾU TỐ QUA BA NĂM
(2008 - 2010)......................................................................................46
Bảng 7: CHI PHÍ BÁN HÀNG QUA BA NĂM (2008 - 2010)........48
Bảng 8: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP QUA BA NĂM
(2008 - 2010).
...........................................................................................................49
Bảng 9: LỘI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH QUA BA NĂM
(2008-2010)........................................................................................53
Bảng 10: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN LỘI NHUẬN CỦA
CÔNG TY
NĂM 2009.........................................................................................54
Bảng 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN LỘI NHUẬN CỦA

CÔNG TY
NĂM 2010.........................................................................................56
Bảng 12: CÁC TỶ SỐ VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA CAMIMEX57
Bảng 13: CÁC TỶ SỐ VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ


DANH MỤC HÌNH
-----rà» -------Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty...........................22
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của phòng kế toán.............................23
Hình 3: Một số hình ảnh về sản phẩm của Công ty..........................33
Hình 4: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận sau thuế của Công ty qua ba năm
(2008-2010)........................................................................................54

XI


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Và®
ĐHSX

Điều hành sản xuất



Giám đốc

p.
ROA (RETURN ON ASSETS)
ROE (RETURN ON EQUITIES)

ROS (RETURN ON SALES)
sx
TSCĐ

Phó
Hệ số suất sinh lời của tài sản
Hệ số suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Hệ số suất sinh lời của doanh thu
Sản xuất
Tài sản cố định


CHƯƠNG 1
GIỚI THIÊU
1.1.

Sự CẦN THIẾT NGHIÊN cứu ĐỀ TÀI

Như chúng ta đã biết tình hình hiện nay, chúng ta đã hòa vào xu thế hội
nhập của thế giới không bao lâu, kết quả đạt được cũng thật khả quan và đem lại
nhiều cơ hội cho đất nước ta phát triển. Nhưng những cơ hội đó chưa được đất
nước ta tân dụng và phát huy hết thì nước ta phải đối đầu với những thách thức,
khó khăn mới và phải cùng với thế giới nhanh chóng khắc phục, đó là cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Cũng như các nước khác, sự kiện này đang dần
dần tác động đến nước ta.
Vì thế, trong nền kinh tế như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cạnh
tranh để tồn tại và phát triển. Việc cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc giải quyết
ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai
đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh doanh thật đúng đắn.
Trong cuộc cạnh tranh đó có những doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất

nhưng không ít doanh nghiệp thua lỗ phải giải thể, phá sản. Để trụ vững trong
nền kinh tế này, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp là hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao,
doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến, kết quả của
quá trình sản xuất kinh doanh như đánh giá tình hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình
sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, tình hình giá thành, tài chính, đánh giá tình
hình biến động của thị trường... Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp đúng đắn
nhằm thúc đẩy tiến bộ khoa hoc kỹ thuật, sử dụng hợp lý lao động, tài sản cố
định, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành... hay nói cách
khác là các doanh nghiệp tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, đạt hiệu
quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm
của các doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển trên thương trường. Chính vì vậy, việc phân tích thường xuyên
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá
đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, biết
được những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp để phát huy hay khắc phục.
Đồng thời biết được các nhân tố anh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện
1


được những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các
dữ liệu quá khứ để làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và đưa ra những dự báo,
hoạch định, chính sách trong tương lai. Từ đây ta sẽ tìm ra những biện pháp hữu
hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh đối với doanh nghiệp nên tôi chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động
kỉnh doanh tại Công ty cổ phần Chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà
Mau” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2.


MUC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Chế biến thủy
sản và xuất nhập khẩu Cà Mau trong ba năm (2008 - 2010) nhằm đánh giá tình
hình hoạt động của Công ty, trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.2.2. Muc tiêu cu thể
••

2


1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thu thập chủ yếu từ công ty cổ phần Chế biến thủy sản và xuất
nhập khẩu Cà Mau. Thu thập số liệu sơ cấp (đưa ra một số câu hỏi và phỏng vấn
các anh chị trong Công ty, tìm kiếm hên mạng internet) và thứ cấp tại Công ty
bao gồm bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
một số tài liệu khác của Công ty.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Số liệu sau khi thu thập được thống kê, phân tích, đánh giá phù hợp với nội
dung đề tài.
- Mục tiêu 1: phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận sử dụng phương pháp
so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối và phương pháp thay thế
liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng.

- Mục tiêu 2: phân tích các tỷ số tài chính cơ bản để đánh giá kết quả hoạt
động của Công ty. Phương pháp tỷ số được dùng để nghiên cứu, đánh giá các chỉ
tiêu tài chính về kết quả hoạt động của Công ty
- Mục tiêu 3: thông qua việc phân tích, từ đó suy luận, đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Tổng hợp kết quả của các phương pháp so sánh, phân tích, thu thập các
thông tin liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty để đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh từ tình hình phân tích
của Công ty.

3


CHƯƠNG2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.

TỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH
DOANH

2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là một lĩnh vực nghiên cứu quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể nhu: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động đầu tu và hoạt động tài chính. Bằng những phuomg pháp
riêng, kết hợp vói các lý thuyết kinh tế và các phuomg pháp kỹ thuật khác nhằm
đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh
huởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động
trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các quyết
định hiện tại, những dụ báo và hoạch định chính sách trong tuơng lai. Cùng với

kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh là một
trong những công cụ đắc lục để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều
hành hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời cung
cấp thông tin cho các đối tuợng sử dụng bên ngoài). Những thông tin này thuờng
không có sẳn trong báo cáo kế toán tài chính hoặc bất cứ tài liệu nào của doanh
nghiệp. Để có những thông tin này nguời ta phải thông qua quá trình phân tích.
Với tu cách là môn khoa học độc lập, phân tích hoạt động kinh doanh có đối
tuợng riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của mình, nó là một hoạt động kinh
doanh, đồng thời cũng là một hiện tuợng xã hội đặc biệt.
- Đối tuợng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh. Nội dung của phân tích tài chính là quá trình tìm cách luợng hóa
những yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình
cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất,
thuơng mại, dịch vụ.
4


- Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã được, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó đề ra các biện pháp quản trị
kịp trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược dài hạn.
- Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích hoạt động kinh
doanh là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá
khứ; phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành quy luật để nhận

thức hiện tại và nhắm đến tưomg lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh
nghiệp.
2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh
đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có nhiệm vụ cụ thể như sau:

5


Đe xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả chung chung,
mà không chỉ dừng lại ở chổ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân, mà phải từ cơ
sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần khai thác và những chổ còn tồn tại
yếu kém. Qua đó, chúng ta đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và khắc phục
điểm yếu ở doanh nghiệp của mình.

6


- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu
cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc
ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra,

đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
các rủi ro.
- Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự
đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để vạch ra các chiến lược kinh
doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp
về tài chính, lao động, vật tư... doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các
điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh...
Trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế
hoạch phòng ngừa trước khi nó xảy ra.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong daonh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài
khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân
tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay...
với doanh nghiệp nữa hay không.
2.1.5. Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động kinh doanh
^ Nhà quản trị: phân tích để có quyết định quản trị.
^ Nhà cho vay: phân tích để có quyết định tài trợ vốn.
^ Nhà đầu tư: phân tích để có quyết định đầu tư, liên doanh.
^ Các cổ đông: phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp - nơi họ có phần góp vốn của mình, đặc biệt là tại các công ty công cộng.
7


^ Sở giao dịch chứng khoán hay ủy ban chứng khoán nhà nước: phân tích
hoạt động kinh doanh trước khi phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
^ Các cơ quan khác như: thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên và các
công ty phân tích chuyên nghiệp.
2.1.6. Các loại hình phân tích hoạt động kinh

doanh
Căn cứ theo thời điểm của kinh doanh
Căn cứ theo thời điểm của kinh doanh thì phân tích hoạt động kinh doanh
chia làm ba hình thức:
- Phân tích trước kinh doanh
- Phân tích trong kinh doanh
- Phân tích sau kinh doanh
+ Phân tích trước kinh doanh
Phân tích trước khi kinh doanh còn được gọi là phân tích tương lai, nhằm
dự báo, dự toán cho các mục tiêu có thể đạt trong tương lai. Phân tích tương lai
được sử dụng nhiều và thích hợp với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường. Bởi vì trong nền kinh tế thị trường toàn bộ các yếu tố đầu vào cũng như
các yếu tố đầu ra của doanh nghiệp điều phải tự tính toán nên họ phải sử dụng
các phương pháp phân tích tương lai để nhận thức tình hình biến động của thị
trường, từ đó làm cơ sở để đề ra các mục tiêu kế hoạch.
+ Phân tích trong kinh doanh
Phân tích trong quá trình kinh doanh còn được gọi là phân tích hiện tại (hay
tác nghiệp), là quá trình phân tích cùng với quá trình kinh doanh. Hình thức này
rất thích hợp cho chức năng kiểm tra thường xuyên nhằm điều chỉnh những sai
lệch lớn giữa kết quả thực hiện so với mục tiêu đề ra.
+ Phân tích sau kinh doanh
Phân tích sau khi kết thúc quá trình kinh doanh còn được gọi là phân tích
quá khứ. Quá trình phân tích này nhằm định kỳ đánh giá kết quả giữa thực hiện
so với kế hoạch hoặc định mức được xây dựng và xác định nguyên nhân ảnh
hưởng đến kết quả đó. Kết quả phân tích cho ta nhận thức được tình hình thực
hiện kế hoạch của các chỉ tiêu đặt ra và làm căn cứ để xây dựng kế hoạch tiếp
theo.
8



Căn cứ theo thời điểm lập báo cáo phân tích kinh doanh chia thành phân
tích thường xuyên và phân tích định kỳ.
+ Phân tích thường xuyên
Phân tích thường xuyên được đặt ra ngay trong quá trình thực hiện kinh
doanh. Kết quả phân tích giúp phát hiện ngay tình hình sai lệch so với mục tiêu
đề ra của các chỉ tiêu kinh tế, giúp cho doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh,
chấn chỉnh các sai lệch một cách thường xuyên.
+ Phân tích định kỳ
Phân tích định kỳ được đặt ra sau mỗi kỳ kinh doanh, các báo cáo đã hoàn
thành trong kỳ, thường là quý, sáu tháng hoặc năm. Phân tích định kỳ được thực
hiện sau khi đã kết thúc quá trình kinh doanh, do đó kết quả phân tích nhằm đánh
giá kết quả kinh doanh của từng kỳ và là cơ sở để xây dựng các mục tiêu kế
hoạch kỳ sau.

9


2.2.

KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN VÀ
BẢNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

2.2.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thị sản phẩn và dịch vụ của
doanh nghiệp trên thị trường. Trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra bong kỳ.
- Doanh thu thuần: doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trừ các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

bán, hàng bán bị trả lại), các khoản thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp), chỉ tiêu này phản ánh
thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu phát sinh từ hoạt động liên
doanh, liên kết mang lại, thu từ tiền gửi ngân hàng, lãi về tiền cho vay các đơn vị
và các tổ chức khác, thu từ việc đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.
2.2.2. Khái niệm chi phí
- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thị một loại sản phẩm nhất định.
- Chi phí bán hàng: gồm các chi phí phát sinh bong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định nên có khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
2.2.3. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế.
10


Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến

cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
+ Lọi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lọi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về mức chênh lệch của lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay
ngân hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lọi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận không dự tính trước hoặc có
dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do
chủ quan của đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
11



+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sải cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạn hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra...
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoải tổn thất có liên quan sẽ là lợi
nhuận bất thường.
2.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thòi kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ
thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra để ra các quyết
định phù hợp nhất.
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát toàn
bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã
được quy định trước. Báo cáo này được lập theo một quy định định kỳ (cuối
tháng, cuối quý, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết
sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối
tượng ở bên ngoài, trong đó có cơ quan chức năng của Nhà Nước.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là

nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
của công ty.
12


2.3.

PHÂN TÍCH THÔNG SỐ TÀI CHÍNH

2.3.1. Phân tích các tỷ số về quản trị tài sản
^ Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho = -------------------------------------- (Lần)
Hàng tồn kho bình quân
Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hóa và tiêu
thụ nhằm đạt được mục đích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cơ sở đáp
ứng nhu cầu đa dạng của thị trường, số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc
độ lưu chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển
được nhiều vòng hơn và ngược lại.
^ Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các
khoản bán chịu) của công ty. Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu
ngày để thu hồi một khoản phải thu.
Số nợ cần phải thu
Kỳ thu tiền bình quân = --------------------------------------------- (Ngày)
Doanh thu bình quân một ngày
Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào
chiến lược kinh doanh, phương pháp thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng
thời điểm hay thời kì cụ thể.

^ Vòng quay tổng tài sản
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ chuyển hóa của tổng tài sản để tạo ra doanh
thu hay nói các khác: một đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh
thu.
Doanh thu thuần
Số vòng quay tổng tài sản = -------------------------------- (Lần)
Tổng tài sản bình quân
Số vòng quay tổng tài sản càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng tài sản
vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.

13


^ Vòng quay tài sản lưu động
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản lưu động = ----------------------------------- (Lần)
Tài sản lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết tài sản lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu
số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sải lưu động tăng và ngược lại.
^ Vòng quay tài sản cố định
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản cố đinh = ------------------------------------- (Lần)
Tài sản cố định hình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định bình quân đem lại mấy
đồng doanh thu và cho biết tài sản cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số
vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định tăng và ngược lại.
Phương pháp tính giá trị bình quân
Trị giá đầu năm + Trị giá cuối năm
Trị giá bình quân = ----------------------------------------------------2
2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lòi

^ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Lọi nhuận ròng
Lọi nhuận trên doanh thu = ------------------------------X 100 (%)
Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng doanh
thu trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
^ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên tài sản = ----------------------------------X 100 (%)
Giá trị tài sản bình quân
14


×