Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

phân tích các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.39 KB, 54 trang )

Phân
Phân tích
tích các
các nhân
nhân tổ
tổ ảnh
ảnh hưởng
hưởng hiêu
hiêu quả
quả kinh
kinh tế
tế của
của mô
mô hình
hình ca
ca cao
cao xen
xen dừa
dừa Ben Tre
Ben Tre
TRƯỜNGLỜI
ĐẠICẢM
HỌCTẠ
CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
★ ★ ★★ ★
Trong suốt khoá học tại trường Đại học cần Thơ em đã được quý Thầy Cô
của trường, đặc biệt là quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh truyền
đạt kiến thức và hướng dẫn tận tình trong việc truyền đạt, tiếp thu kiến thức ở
trường, đó là hành trang cho em trong suốt quá trình học tập và làm việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh


đã truyền đạt kiến thức quý báu để em ngày một trưởng thành hơn. Đặc biệt em
chân thành cảm ơn sự dìu dắt chỉ dạy và hướng dẫn tận tình của Cô Hoàng Thị
LUÂN VĂN TỐT NGHIÊP
Hồng Lộc và Thầy Nguyễn Quốc Nghi đã
• •giúp em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, quý Cô, Chú, anh chị em trong
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre, đặc biệt là các Cô, Chú
phòng Kế hoạch - Tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện luận vãn, do thời gian và kiến thức còn
ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH
hạn chế nên không ưánh khỏi sai sót, kính mong sự giúp đỡ và đóng góp của
Thầy, Cô, bạn bè và độc giả để luận vãn được hoàn chỉnh hơn.
Kính chúc quý Thầy, Cô trường Đại học cần Thơ và Ban Giám Đốc, các Cô,
Chú, anh chị em trong sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre được
dồi dào sức khỏe, công tác thành công.
Ngày 19 tháng 5 năm 2010
Giáo viên hướnụ dẫn
NGUYỄN QUỐC NGHI
HOÀNG THỊ HỒNG Lộc

Sinh viên thực hiện Sinh viên thực hiện
LÊ THỊ PHOL
MSSV: 4061817
MSL: KT0623A2

Lê Thị Phoi

Cần Thơ, 5/2010

21


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 19 tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Phoi

3


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben Tre
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

4


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben Tre
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

5


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa

Ben Tre
MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊU...........................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu.......................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu....................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn...........................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................3
1.2.2............................................................................................................

Mục

tiêu cụ thể....................................................................................................3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu....................................4
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................4
1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................4
1.4 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
1.4.1 Không gian........................................................................................4
1.4.2 Thời gian...........................................................................................4
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................4
1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan..........................................................4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU.................................................................................................................6
2.1 Phương pháp luận................................................................................6
2.1.1 Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu..............................6
2.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế..........................................................................6

2.1.3 Các phương pháp phân tích.............................................................7
2.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................10
2.2.1............................................................................................................ Phươn
g pháp chọn vùng nghiên cứu.....................................................................10
2.2.2............................................................................................................ Phươn
g pháp thu thập số liệu................................................................................10
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu.........................................................11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ TỈNH BẾN TRE.....................................13
3.1 Vị trí địa lý kinh tế và đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên..........13
6


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hỉêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
3.2 Khái quát kinh tế - xã hội Bến Tre năm 2009............................. 17
3.2.1 Dân số Bến Tre...............................................................................17
3.2.2 Kinh tế - xã hội Bến Tre.................................................................18
3.3 Khái quát mô hình ca cao xen dừa ở tỉnh Bến Tre......................20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH CA CAO XEN DỪA TỈNH BẾN TRE
4.1 Phân tích các nguồn lực của nông hộ................................................25
4.1.1 Nguồn lực lao động.........................................................................25
4.1.2 Diện tích canh tác............................................................................26
4.1.3 Vốn sản xuất....................................................................................27
4.1.4 Kiến thức nông nghiệp....................................................................27
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả kinh tế của mô hình ca cao
xen dừa..................................................................................................28
4.2.1 Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa..................28
4.2.2 Phân tích nhân tố ảnh hưởng hiệu quả kinh tế mô hình..................29
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRỂN MÔ HÌNH CA CAO XEN DỪA

TỈNH BẾN TRE...........................................................................................36
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp......................................................................36
5.1.1 Điểm mạnh.......................................................................................36
5.1.2 Cơ hội..............................................................................................37
5.1.3 Điểm yếu..........................................................................................37
5.1.4 Thách thức.......................................................................................37
5.2 Giải pháp............................................................................................40
5.2.1 Giải pháp về thị trường và thương hiệu..........................................40
5.2.2 Giải pháp về chi phí.......................................................................41
5.2.3 Giải pháp về sản phẩm....................................................................42
5.2.4 Giải pháp về trình độ kiến thức......................................................42
5.2.5 Giải pháp về cơ sở hạ tầng.............................................................43
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................44
6.1 Kết luận..............................................................................................44
6.2 Kiến nghị............................................................................................45
6.2.1 Đối với Chính quyền địa phương......................................................45
7


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben Tre
6.2.2 Đối với nông hộ..............................................................................47
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẨN NÔNG Hộ...............48
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ HỒI QUI ĐA BIẾN................................54
PHỤ LỤC 3: CÔNG TY MASTERFOODS ĐÁNH GIÁ CHẤT LựỢNG
HẠT CA CAO......................................................................................57

8


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa

Ben Tre
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
1. Bảng 1: Địa điểm và số mẫu điều tra.................................................11
2. Bảng 2: Cơ cấu kinh tế Bến Tre năm 2009........................................18
3. Bảng 3: Tình hình phát triển ca cao ở Bến Tre 2005 - 2010..............22
4. Bảng 4: Diện tích, năng suất và sản luợng cây ca cao 2009..............23
5. Bảng 5:Tình hình phát triển dừa từ 2005 - 201................................24
6. Bảng 6: Nguồn lục lao động của nông hộ..........................................25
7. Bảng 7: Diện tích canh tác của nông hộ............................................26
8. Bảng 8: Diện tích trồng xen ca cao -dừa...........................................26
9. Bảng 9: vốn sản xuất của nông hộ.....................................................27
10. Bảng 10: Kiến thức nông nghiệp của nông hộ..................................27
11. Bảng 11: Các giá trị trung bình của mô hình dừa - ca cao.................28
12. Bảng 12: Mô tả các biến độc lập trong mô hình hồi qui....................32

9


1. DT
2. GAP
3. GDP

Phântích
tích các nhân tố ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa
: Diện
Phân: tích
các
nhân

tổ nghiệp
ảnh hưởng
Thực
hành
nông
tốt hiêu quả kinh tể của mô hình ca cao xen dừa Ben
Ben
Tre Tre

8. TW
9. UB

: Thu nhập bình quân đầuDANH SÁCH
VIẾT TẮT
DANH CÁC
MỤCTỪ
HÌNH
Trang
người
: Quản lý dịch hại tổng họp
1. Hình...............................................1: Bản đồ hành chính tỉnh Ben Tre
: Khoa học kỹ thuật
13
: Sản lượng
2. Hình.................................2: Bản đồ dự án phát triển ca cao ở Bến Tre
:Sản phẩm
21
: Trung ương
3. Hình
3: Ca cao trồng xen trong vườn dừa ở BếnTre

: ủy ban

10. WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

4. IPM
5. KHKT
6. SL
7. SP

10
11


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben Tre
TÓM TẮT

Đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của mô
hình ca cao xen dừa tỉnh Ben Tre” nhằm đạt các mục tiêu: (1) Đánh giá hiệu
quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa; (2) Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế của mô hình; (3) Phân tích những thuận lợi và khó khăn, cơ hội
và thách thức trong sản xuất mô hình ca cao xen dừa ở tỉnh Bến Tre; (4) Đe xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả của mô hình.
Trong nghiên cứu này, số liệu được tác giả thu thập ngẫu nhiên từ 100
mẫu của 02 huyện Châu Thành và Giồng Trôm ở tỉnh Bến Tre. Phương pháp
thống kê mô tả được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình ca cao
xen dừa và phương pháp phân tích hồi qui đa biến được sử dụng để tìm ra các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa.
Kết quả phân tích cho thấy mô hình có hiệu quả kinh tế và các biến chi phí

giống, chi phí phân bón, chi phí nước và chi phí tỉa cành có ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của mô hình. Các giải pháp về chi phí, thị trường, sản phẩm và cơ
sở hạ tầng được đề xuất trong nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của
mô hình. Đây là đề tài được nghiên cứu tại địa bàn tỉnh nên các nhận định, phân
tích và đánh giá của tác giả được đút kết từ kết quả nghiên cứu mang tính khoa
học và thực tiễn tại địa phương. Kết quả nghiên cứu là căn cứ khoa học để các cơ
quan ban ngành hữu quan tham khảo nhằm xây dụng kế hoạch phát triển mô hình
ca cao xen dừa trên địa bàn toàn tỉnh trong thời gian tới.

12


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
CHƯƠNG1
GIỚI THIÊU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu
1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu
Nước ta căn bản là một nước nông nghiệp, vì vậy nông nghiệp, nông dân
và nông thôn luôn là lực lượng và cơ sở vật chất quan trọng tạo nên sự hưng
thịnh cho dân tộc. Với quan điểm như vậy, trong đường lối đổi mới của Đảng,
nghị quyết hội nghị TW 6 (lần 1) khóa 8 đã chủ trương: “ Phát triển nông nghiệp
và nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa và họp tác hóa với các
giải pháp nhằm phát triển mạnh các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ ở nông thôn, giải quyết vấn đề thị trường tiêu thụ nông sản, phải phát
triển mạnh và đổi mới các hình thức kinh tế họp tác
Ngày nay, với trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, sản xuất
nông nghiệp đạt giá trị ngày càng cao, góp phần nâng cao đời sống của nông hộ,
tăng trưởng kinh tế tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói chung. Nông nghiệp đóng

vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, sản xuất nông nghiệp đóng góp quan
trọng vào GDP, đặc biệt đối với các nước đang phát triển.
Cùng với công cuộc đổi mới đất nước, thực hiện đường lối đổi mới do
nghị quyết Đại hội VII Đảng bộ tỉnh Ben Tre đề ra, Ben Tre đang hình thành nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tiến hành một loạt các cải cách
cùng nhận thức mới về phát triển kinh tế theo hướng bền vững, đạt hiệu quả và
chất lượng cao, quan hệ sản xuất từng bước được đổi mới phù hợp với yêu cầu
phát triển của một nền nông nghiệp hàng hóa. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp
vẫn còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, mức độ rủi ro về đầu tư cũng như tiêu
thụ nông sản luôn biến động theo quy luật cung cầu.
Phát triển kinh tế vườn của Ben Tre hiện nay là việc sản xuất các cây có
giá trị kinh tế cao, nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, số lượng sản
phẩm, tạo thế cạnh tranh trong thị trường nông sản. Với 48.000 ha đất trồng dừa
(2009) cho sản lượng hàng năm là 353.400 triệu trái dừa, trong quá trình chuyển
đổi cơ cấu cây trồng thì diện tích vườn dừa khá ổn định và năng suất vườn dừa
13


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa
Ben

Tre

ứng dụng nhiều mô hình sản xuất tiên tiến, sử dụng công nghệ mới, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng nhằm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế, mô hình ca cao
xen dừa được áp dụng ở Bến Tre từ năm 2000 và cho đến nay đã và đang mang
lại nhiều hiệu quả thiết thực. Ca cao là cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, sản
phẩm ca cao có chứa nhiều chất bổ dưỡng, là nguyên liệu quan trọng cho công
nghiệp chế biến thực phẩm. Hơn nữa, nhu cầu tiêu thụ ca cao trên thế giới ngày
càng tăng, giá cả ít biến động trong mười năm qua vì thế ca cao sẽ đóng góp tích

cực vào việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bến Tre. Tuy nhiên, trong quá
trình chuyển đổi mô hình sản xuất mới, một mặt mang lại hiệu quả kinh tế khả
quan, mặt khác vẫn còn một số hạn chế, khó khăn ừong chuyển đổi sản xuất, làm
giảm tính kinh tế của mô hình ca cao xen dừa. Để tìm hiểu rõ hơn và biết được
đâu là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của mô hình ca cao xen
dừa thì đề tài: ‘Thân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của mô
hình ca cao xen dừa tỉnh Bến Tre” được thực hiện.
1.1.2 Căn cứ khoa hoc và thưc
tiễn
••
Ca cao có tên khoa học là Theobroma Cacao thuộc họ Sterculiaceae và còn
được chia ra làm nhiều loại khác, quan trọng nhất là các loại Criollo, Forastero
và Trinitario. Ca cao có nguồn gốc hoang dại từ lưu vực sông Amazon phát triển
sang các khu rừng nhiệt đới Trung và Nam Châu Mỹ. Các nước có sản xuất ca
cao hàng đầu trên thế giới và tác động đến lượng cung cầu của Ca cao trên thế
giới là Bờ biển Ngà, Ghana, Brazil, Indonesia và Malaysia, các nước này hàng
năm sản xuất trên 2.581.000 tấn, chiếm 84% sản lượng Ca cao trên thế giới.
Ở Việt Nam, ca cao đã được người Pháp du nhập từ lâu và trồng rải rác ở
nhiều vùng địa lý khác nhau từ đồng bằng sông Cửu Long đến cao nguyên Nam
Trung Bộ. Tuy nhiên vì nhiều lý do khác nhau, trước đây ca cao ở Việt Nam
chưa bao giờ được trồng đến quy mô sản xuất hàng hóa. Vào những năm 1980,
với sự khuyến khích của nhà nước, ca cao được trồng rộng rãi ở các tỉnh miền
Trung và miền Nam. Tuy nhiên, vào thời điểm đó, các doanh nghiệp nhà nước hỗ
trợ cho chương trình này không xây dựng được một kênh thu mua và thị trường
cho sản phẩm nên toàn bộ ngành sản xuất ca cao không phát triển được.
Vào đầu những năm 1990, công ty Mars và Hiệp hội Ca cao Thế giới
14


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa

Ben

Tre

như thế giới thay đổi theo chiều hướng thuận lợi để phát triển cây công nghiệp
này. Nhu cầu ca cao trên thế giới tăng đều trong khi vùng sản xuất ca cao chính
là Nam Mỹ và Tây Phi lại có nhiều biến động về chính trị, thời tiết và dịch bệnh,
làm giới hạn sự phát triển và nguồn cung cấp ca cao. Một cơ hội để Việt Nam đa
dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp của mình dựa trên việc thúc đẩy và gia tăng
thu nhập trong khu vực nông thôn bằng cách hình thành và phát triển các vườn
trồng ca cao và có đủ các điều kiện để phát triển thành một trong những quốc gia
tiềm năng dẫn đầu trong việc cung cấp phần thiếu hụt do nhu cầu về ca cao trên
thế giới tăng một cách bền vững.
Gần đây nhất, chính phủ Việt Nam cũng đã chú trọng hỗ trợ phát triển
ngành sản xuất ca cao và đã xây dựng một kế hoạch trồng 100.000 hecta ca cao
tại bốn vùng trọng điểm bao gồm 28 tỉnh được qui hoạch để sản xuất ca cao: Tây
Nam, Tây Nguyên, duyên hải miền trung và đồng bằng sông Cửu Long. Một số
cơ quan, viện nghiên cứu đã tham gia nghiên cứu và thử nghiệm các giống ca cao
khác nhau. Chính quyền địa phương một số tỉnh cũng khuyến khích mở rộng
diện tích trồng ca cao như Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bà Rịa Vũng Tàu,
Bình Phước và Đắc Lắc.
Căn cứ vào định hướng chương trình phát triển Ca cao Việt Nam của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng tiềm năng phát triển cây ca cao xen
trong vườn dừa tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào chỉ đạo của ủy Ban Nhân Dân tỉnh tại công văn số 31/TB UB ngày 04/06/2002 về việc phê duyệt đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án cây ca
cao trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của mô
hình ca cao xen dừa, từ đó đề xuất giải pháp phát triển và nhân rộng mô hình.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa tỉnh Bến Tre.
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của mô hình ca
cao xen dừa.
15


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
(3) Đánh giá những thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức trong sản
xuất mô hình xen ca cao trong vườn dừa ở tinh Bến Tre.
(4) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế và nhân rộng mô hình ca
cao trồng xen trong vườn dừa.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN cứu VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN cứu
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
(1) Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất ca cao xen dừa như thế nào?
(2) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của mô hình ca cao xen
dừa?
(3) Nông hộ có thuận lợi và khó khăn gì trong việc sản xuất mô hình ca cao
xen dừa?
1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu
Các biến chi phí giống, chi phí phân bón, chi phí hoá chất, chi phí nước
tưới... , kiến thức nông nghiệp trong mô hình không có ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh tế của hộ gia đình.
1.4 PHAM VI NGHIÊN cứu
1.4.1 Không gian
Địa bàn nghiên cứu là tỉnh Bến Tre, tập trung ở các huyện tiêu biểu đáp
ứng được mục đích nghiên cứu là huyện Châu Thành, Giồng Trôm.
1.4.2 Thời gian
Thời gian nghiên cứu thực hiện từ 01/02/2010 đến 23/4/2010, số liệu thu

thập trong thời gian năm 2009.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Nông hộ có trồng ca cao xen dừa tại địa bàn tỉnh Bến Tre.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Khuda. B, Ishtiaq. H và Asif. M (2005), đã nghiên cứu về tác động của mô
hình Zero-tillage trong sản xuất lúa mì của 80 nông hộ tại Lahore, Pakistan cho
thấy năng suất cao hơn mô hình sản xuất truyền thống khoảng 7,1% và chỉ tiêu
về hiệu quả đầu tư đạt đến 2,28 lần so với 1,81 lần của mô hình truyền thống. Cụ
thể là chi phí sản xuất giảm xuống 22,00%, nhưng lợi nhuận tăng lên 22,40% so
với mô hình truyền thống. Hơn nữa, các tác giả cũng đã áp dụng mô hình hồi qui
tương quan để ước lượng các yếu tố tác động đến thu nhập như sau:
16


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa
Ben Tre
Trong đó:
• Y: Thu nhập
• Xi, x2, x3, X4, x5, X6: Chi phí gieo sạ, thuỷ lợi, phân bón, chăm sóc, số
năm kinh nghiệm, và biến dummy (1: có áp dụng mô hình; 0: chưa áp
dụng)
Kết quả ước lượng cho thấy lợi nhuận có quan hệ tỷ lệ thuận với một số yếu
tố trong mô hình ước lượng như chi phí thuỷ lợi, phân bón, công chăm sóc và có
áp dụng mô hình Zero-tillage với mức ý nghĩa thống kê 0,05.
Phương Yến, (25/01/2010), Dừa, ca cao và cơ hội từ chuỗi giá trị, viết hiệu
quả kinh tế của việc trồng ca cao xen dừa ở Bến Tre hiện đang mang lại cơ hội
lớn cho nông dân, người dân có cơ hội nâng cao thu nhập cho mình mà không
còn xảy ra tình trạng trồng xen không hiệu quả rồi chặt bỏ như lúc trước nữa.
Thông qua khảo sát, tác giả còn cho biết dự án “Phát triển kinh doanh với người
nghèo nông thôn Bến Tre” (DBRP) đã chọn dừa và ca cao là hai trong ba sản

phẩm mũi nhọn để xây dựng chuỗi giá trị đầu tiên.
Nguyễn Thị Thu An (2006), Phân tích hiệu quả sản xuất của việc ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa của nông hộ xã Phú Tâm, huyện Mỹ Tú, tỉnh
Sóc Trăng, Trường đại học cần Thơ. Tác giả phân tích thực trạng áp dụng kỹ
thuật mới vào sản xuất lúa. Từ đó đánh giá hiệu quả sản xuất của nông hộ khi
ứng dụng các mô hình khoa học kỹ thuật riêng lẻ và khi ứng dụng kết hợp các
mô hình khoa học kỹ thuật. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của
nông hộ. Xác định thuận lợi, khó khăn, cơ hội, đe dọa. Đề xuất các giải pháp khi
áp dụng kỹ thuật mới vào sản xuất lúa.

17


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Nông hộ: là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và dịch vụ... hoặc làm kết hợp nhiều ngành nghề, sử dụng lao động, tiền vốn của
gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh.
- Nguồn lực nông hộ: Các tài nguyên trong nông hộ rất đa dạng bao gồm
đất đai, lao động, kỹ thuật, tài chính, con người... chúng có mối quan hệ hỗ trợ
lẫn nhau trong quá trình sản xuất của nông hộ. Nếu biết tận dụng mối liên hệ này
sẽ giúp nông hộ tận dụng họp lý các nguồn tài nguyên sẵn có, giảm chi phí và
tăng hiệu quả trong sản xuất.
- Sản xuất: Là quá trình kết họp các yếu tố đầu vào và qua qui trình biến

đổi (inputs) để tạo thành các yếu tố đầu ra: một sản phẩm và dịch vụ nào đó
(outputs).
2.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế
- Hiệu quả kinh tế: là một khái niệm được sử dụng khá phổ biến trong xem
xét, đánh giá đơn vị, ngành sản xuất, về mặt khái niêm chung, hiệu quả kinh tế
được hiểu là “Việc sử dụng nguồn lực của nền kinh tế hiệu quả nhất để sản xuất
ra hàng hóa và dịch vụ nhằm mang lại lợi ích lớn nhất và chi phí thấp nhất”
(Theo Wikipedia 2008). Tùy theo từng ngành khác nhau và từng lĩnh vực khác
nhau mà các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế cũng khác nhau.
Đối với nông hộ trồng dừa và ca cao xen dừa thì chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh tế là thu nhập ròng (lợi nhuận) và tỷ suất lợi nhuận (PCR).
Thu nhập ròng (lợi nhuận) (P - Proíĩt): là bộ phận giá trị còn lại của tổng
giá trị sản phẩm thu được (TVP) trừ đi tổng chi phí sản xuất (TC). Có thể diễn tả
qua công thức:

18


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa
Ben Tre
Tỷ suất lọi nhuận (PCR - Profit - costs ratio): nhằm đánh giá hiệu quả về
lợi nhuận của chi phí đầu tư trên đất, được xác định bởi % của lợi nhuận so với
chi phí sản xuất. Công thức:
PCR = ^~
Jđ00
TC
Tổng chi phí sản xuất trên một đơn vị diện tích là tổng các chi phí phát
sinh trong quá trình sản xuất trên một đơn vị diện tích.
Chi phí trong sản xuất ca cao bao gồm: Chi phí giống; chi phí phân bón;
chi phí thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ; chi phí nhiên liệu, năng lượng; chi phí chuẩn

bị đất; chi phí chăm sóc; chi phí thu hoạch, chi phí vận chuyển khi thu hoạch; chi
phí thuê đất; chi phí lãi vay; chi phí khấu hao máy móc; chi phí thủy lợi, chi phí
khác (nếu có)...
Các tỷ số tài chính:
- Thu nhập trên chi phí (TN/CP): Tỷ số này phản ánh một đồng chi phí
đầu tư thì nông hộ sẽ thu được bao nhiêu đồng thu nhập. Nếu TN/CP nhỏ hơn 1
thì nông hộ bị lỗ, nếu TN/CP bằng 1 thì hoà vốn, TN/CP lớn hơn 1 nông hộ mới
có lãi, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư.
- Thu nhập ròng trên chi phí (TNR/CP): Tỷ số này phản ánh một đồng
chi phí bỏ ra nông hộ sẽ thu được bao nhiêu đồng thu nhập ròng. Nếu TNR/CP là
số dương thì người sản xuất có lãi, chỉ số này càng lớn càng tốt.
- Thu nhập ròng trên thu nhập (TNR/TN): Tỷ số này phản ánh trong
một đồng thu nhập có bao nhiêu đồng lợi nhuận, nghĩa là nông hộ giữ lại được
bao nhiêu phần trăm trong giá trị sản xuất tạo ra, đây chính là tỷ suất lợi nhuận.
2.1.3 Các phương pháp phân tích
2.1.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
- Thống kê mô tả là tổng họp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày
số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế và kinh doanh bằng cách rút ra những
kết luận dựa trên số liệu và thông tin được thu thập trong điều kiện không chắc
chắn.
- Bước đầu tiên để mô tả là tìm hiểu về đặc tính phân phối của một số liệu

19


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
- Tần số là số lần xuất hiện của một quan sát, tần số của một tổ là số quan sát
rơi vào giới hạn của tổ đó. Phân tích tần số cho ta thấy mức độ tập trung của các
giá trị giúp ta có cái nhìn tổng quan về các quan sát.

- Cách tính cột tần số tích luỹ: Tần số tích lũy của tổ thứ nhất chính là tần số
của nó, tần số của tổ thứ hai bao gồm tần số của tổ thứ nhất và cả tần số của tổ
thứ hai, tần số của tổ thứ ba là tần số của tổ thứ hai và thứ ba hoặc là tần số của
chính nó và tần số của cả hai tổ thứ nhất và thứ hai.
- Bảng thống kê: là hình thức trình bày số liệu thống kê và thông tin đã thu
thập làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là bảng trình bày kết quả nghiên
cứu, nhờ đó mà các nhà quản trị có thể nhận xét tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
2.1.3.2 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt
động kinh tế, phương pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện có tính
so sánh được để xem xét, đánh giá, rút ra kết luận về hiện tượng, quá trình kinh
tế. Có 3 phương pháp so sánh:
-

So sánh số tuyệt đối: số tuyệt đối là biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị

của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian, địa điểm cụ thể.
-

So sánh số tương đối: Mục đích của phương pháp này là so sánh hai chỉ

tiêu cùng loại hay khác nhau nhưng có liên hệ nhau để đánh giá sự tăng lên hay
giảm xuống của một chỉ tiêu nào đó qua thời gian.
-

So sánh bằng số bình quân: số bình quân là biểu hiện mức độ chung nhất

về mặt lượng của các đơn vị bằng cách san bằng mọi chênh lệch trị số giữa các
đơn vị đó, nhằm khái quát đặc điểm điển hình của một tổ, một bộ phận hay một
tổng thể các hiện tượng có cùng tính chất.

2.1.3.3 Mô hình Lượng hóa :
Mô hình Logrit: là mô hình được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu để
phân tích những yếu tố tác động đến hiệu quả kinh tế của việc trồng dừa-cacao.
Mô hình có dạng:
Y = Po + xnj=i Pj Xj +Ui

20


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa
Ben Tre
Pi p2 Pj: là các hệ số co giãn từng phần theo các yếu tố đầu vào của

sản xuất.

Trên góc độ nông nghiệp, hàm sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa các
yếu tố đầu vào của sản xuất và thu nhập. Do vậy, hàm sản xuất trong ngành nông
nghiệp phụ thuộc vào chi phí sản xuất, lao động, vốn.... cách xử lý mang tính chất
lý thuyết về phân tích kinh tế nông nghiệp sử dụng phương pháp phân tích kinh
tế trong việc lưa chọn công nghệ.
2.1.3.4

Phương pháp hồi quy tương quan

Mục đích của việc thiết lập phương trình hồi quy là tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến một chỉ tiêu nào đó, xác định các nhân tố ảnh hưởng tốt để phát huy
và nhân tố ảnh hưởng xấu để khắc phục. Phương trình hồi quy có dạng:
Y = Po + Pi Xi + p2 X2+...+pk xk
Trong đó:Y: biến phụ thuộc.
Xi (i = 1,2,.. .,k) là các biến độc lập.

Các tham số Po, P i - . . , Pk được tính toán bằng phàn mềm STATA.
Kết quả in ra từ STATA có các thông số sau:
Multiple R: hệ số tương quan bội (Multiple Corrlation Corfficient) nói lên
tính liên hệ chặt chẽ của mối liên hệ giữa biến phụ thuộc Y và các biến độc lập
Xị. R càng lớn mối liên hệ càng chặt chẽ.
Hệ số xác định R2 (R-square): tỷ lệ (%) biến động của Y được giải thích
bởi các biến độc lập Xi hoặc % các Xi ảnh hưởng đến Y, phần còn lại do các yếu
tố khác mà chúng ta chưa nghiên cứu. R2 càng lớn càng tốt.
Adjusted R2: Hệ số xác định đã điều chỉnh dùng để trắc nghiệm xem có nên
thêm vào 1 biến độc lập nữa không. Khi thêm vào 1 biến mà R2 tăng lên thì ta
quyết định thêm biến đó vào phương trình hồi quy.
+ Thông thường dùng để kiểm định mức ý nghĩa của mô hình hồi quy, R2
càng lớn mô hình càng có ý nghĩa vì khi đó Prob > F càng nhỏ
+ Dùng để so sánh với F trong bảng phân phối F ở mức ý nghĩa a.
+ F là cơ sở để bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết Ho (Ho: Tất cả các tham số
hồi quy đều bằng 0 (Pi= p2= p3= .... =pk= 0) hay các Xi không liên quan tuyến
tính với Y. Hi^ 0, tức là các Xi có liên quan tuyến tính với Y).
+ F càng lớn thì khả năng bác bỏ H0 càng cao. Bác bỏ khi F > F tra bảng.
21


Huyện

Châu Thành


Số mẫu
Tỷ lệ (%)
Phân tích
Phân

các
tích
nhân
các
tổ
nhân
ảnh
tổ
hưởng
ảnh
hưởng
hiêu
quả
hiêu
kinh
quả
kinh
tế củatế mô
của
mô hình
ca cao
ca cao
xen xen
dừadừa
Ben
Tân Thạch
03
3,00hình
Tre
Tre

An Ben
Khánh
10
10,00

Giồng Trôm
Tổng

Các
bước
thuý thập
số liệu
Phú
Túc
05 sơ cấp:
5,00
Prob:
mức
nghĩa.
Phú
02
2,00
Bước
+ Đức
Prob1;nói
Liênlênhệýđịa
nghĩa
điểm
của
điều

phương
tra chọn
trình
vùng
hồinghiên
quy,
Prob
cứu càng nhỏ càng tốt, độ
Phong Nam
17
17,00
tin cậynghiên
Nhóm
càng cao
cứu (Prob
xin ý kiến
~ a).của
Thay
các vì
chuyên
tra bảng
gia trong
F, Prob
lĩnhcho
vựctanông
kết nghiệp,
luận ngay mô
Châu Hòa
19
19,00

hìnhbộ
cán
hồiquản
quylý
cóởýđịa
nghĩa
phương
khi Prob
(Lãnh
< mức
đạo Sở
ý nghĩa
Nônganghiệp
nào đó.và Phát triển nông thôn)
Châu Bình
44
44,00
để chọn
Coeữỉcients:
địa bàn nghiên
hệ số.
cứu. Sau khi được tư vấn, nhóm nghiên cứu quyết định
7 xã
100
100,00
chọn t_stat:
địa bàn Giá
nghiên
trị thống
cứu làkê

Huyện
t, dùng
Châu
để Thành
kiểm định
và Huyện
cho các
Giồng
thamTrôm.
số riêng biệt (Xi)
; nếu Nhóm
t Stat =nghiên
0 thì Xi
cứu
không
tiến ảnh
hànhhưởng
liên hệ
đến
địaY.điểm điều tra để xác định cụ thể thời
gian và
p_value:
địa điểmgiánghiên
trị xáccứu.
suất p, là mức ý nghĩa a nhỏ nhất mà ở đó giả thuyết Ho
bị bácBước
bỏ. 2: Thực hiện điều tra thử
Sau
Kiểmkhi
định

đã phương
có phiếu
trình
điềuhồitraqui:
soạn sẵn, nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra
thử đểĐặt
kiểm
giả tra
thuyết:
tính họp lý của phiếu điều tra, đồng thời hiệu chỉnh phiếu điều tra
phù hợp
Hoivới
Pi điều
= 0, tức
kiệnlàthực
các biến
tế ở địa
độcbàn
lập nghiên
không ảnh
cứu.hưởng đến biến phụ thuộc
Bước
Hi: Pi3:Ỷ Thực
0, có hiện
ít nhất
điều
mộttranhân
chính
tố thức
ảnh hưởng đến biến độc lập (Pi Ỷ 0)

Sau
Cơ sở
bước
để thực
kiểmhiện
địnhđiều
(kiểm
tra định
thử và
vớihiệu
độ tin
chỉnh
cậyphiếu
95% điều
tươngtra,
ứng
nhóm
với nghiên
mức ý
1. =
ĐỊA
nghĩa a = 1 - 0,95Bảng
= 0,05
5%)ĐIỂM VÀ SỐ MẪU ĐIỀU TRA
Bác bỏ giả thuyết Ho khi:

Sig.F < a

Chấp nhận giả thuyết H0 khi: Sig.F > a
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Mô hình ca cao xen dừa được áp dụng khá rộng rãi ở Bến Tre nhưng do
thời gian hạn chế và tính kinh tế nên chỉ chọn địa bàn huyện Châu Thành và
huyện Giồng Trôm để nghiên cứu.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
- -----*--- -7--------^-------------------------Nguồn sổ liệu(Nguôn:
thứ cấp:SôNguồn
số liệu
thứtác
cấpgiả,
được
thu thập từ: Niên giám
liệu điêu
tra của
2010)
thống
kê tỉnh Bến
Tre,pháp
các báo
2.2.3
Phương
phâncáo,
tích thống
số liệukê của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông
thônvói
tỉnh
Bếntiêu
Tre,
quyết,

hoạch
kinh
tế -các
xã tỷ
hộisốtỉnh
- Đối
mục
1: Nghị
Phương
phápkếthống
kêphát
mô tảtriển
và sử
dụng
tài Bến
Tre
vàđể
một
số thông
tin khác
trên tế
các
báo,
chícakinh
chính
phân
tích hiệu
quả kinh
của
môtạp

hình
caotế...
xen dừa.
Nguồn
liệu
Nguồn
liệutích
sơ hồi
cấpquy
được
thu quan
thập đa
bằng
- Đối
vói sổ
mục
tiêusơ2:cấp:
Phương
phápsốphân
tương
biếnphương
pháp chọn
mẫu
phỏng
vấn hưởng
100 hộđến
nông
dânquả
trồng
xenmô

ca hình.
cao của
được
sử dụng
đểngẫu
tìm ranhiên,
các nhân
tố ảnh
hiệu
kinhdừa
tế của
huyện
Châu
Giồng
Trômkê
(cómô
bảng
câu hỏi
phụ
lục tích
1).
- Đối
vóiThành,
mục tiêu
3: Thống
tả, xếp
hạngkèm
theotheo,
tiêu xem
chí để

phân
những thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức thông qua ma trận SWOT.
22
23


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa
Ben

Tre

- Đối vói mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất, nhân rộng
mô hình. Để đạt được mục tiêu này cần sử dụng phương pháp tổng hợp những
kết quả đã phân tích ở mục tiêu 3 và mục tiêu 4, kết họp ý kiến của các chuyên
gia và các lãnh đạo địa phương để đưa ra giải pháp khắc phục điểm yếu, nâng
cao điểm mạnh, đưa mô hình ngày càng hiệu quả cao và có tính mở rộng.

24


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa
Ben Tre
CHƯƠNG3
GIỚI THIỆU Sơ LƯỢC VẺ ĐỊA BÀN NGHIÊN cứu
3.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KINH TỂ VÀ ĐẶC ĐIỂM VỀ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN

3.1.1

Vị trí tỉnh Bến Tre trong vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và


quan hệ
vói các tỉnh thành của cả nước
Bến Tre là một trong 13 tỉnh thành của Đồng bằng Sông Cửu Long, thuộc
khu vực tam giác châu hệ thống sông Tiền, hợp thành bởi 3 cù lao (cù lao An
Hóa, cù lao Bảo và cù lao Minh) trên 4 nhánh sông lớn (sông Tiền, sông Hàm
Luông, sông Ba Lai và sông cổ Chiên).
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 2.356,85 km2, chiếm 5,84% diện tích vùng
Đồng bằng Sông Cửu Long với đường bờ biển dài trên 65 km.
về tọa độ địa lý, tỉnh Bến Tre nằm trong giới hạn từ 9°48'đến 10 °20' vĩ
độ Bắc, từ 105 °57' đến 106°48' kinh độ Đông.
về ranh giới địa lý:
+ Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, có ranh giới chung là sông Tiền.
+ Phía Tây và Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, có ranh giới chung
là sông cổ Chiên.

25


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
+ Phía Đông giáp biển Đông.
Toàn tỉnh được chia thành 9 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm thành
phố Bến Tre là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của tỉnh và 8 huyện Châu
Thành, Bình Đại, Ba Tri, Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách,
Thạnh Phú.
về vị trí kinh tế, tuy nằm không xa trung tâm vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam là Thành Phố Hồ Chí Minh (TP.HCM, 86 km) nhưng do vị trí nằm
cuối tuyến giao lưu kinh tế từ vùng trọng điểm kinh tế phía Nam đến biển Đông
và lệch khỏi trục Quốc lộ 1A (QL) từ TP.HCM đi các tỉnh vùng Đồng bằng Sông

Cửu Long, đồng thời do điều kiện địa thế cù lao bị sông rạch chia cắt, ít thuận lợi
cho giao thông bộ nên mức độ giao lưu kinh tế và thu hút đầu tư của Ben Tre
tương đối thấp so với các tỉnh trong vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Các trục
đường bộ quan trọng (QL.60, QL.57, ĐT.883, ĐT885, ĐT.887, ĐT.888) chỉ có
giá trị giao lưu kinh tế nội tỉnh, các tuyến giao thông đối ngoại đều bị cách ly
tương đối thông qua các bến phà cổ Chiên (QL.60 đi Trà Vinh), phà Đình Khao
(QL.57 đi Vĩnh Long).
Tuy nhiên về đường thủy, Bến Tre lại khá thuận lợi với hệ thống 4 sông
chính hướng ra biển Đông (cửa Đại, cửa Ba Lai, cửa Hàm Luông, cửa cổ Chiên)
và hệ thống kênh rạch chằn chịt khắp ba cù lao, là các trục giao thông đối ngoại
quan trọng gắn kết kinh tế tỉnh Ben Tre với các tỉnh trong vùng Đồng bằng Sông
Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Với vị trí địa lý kinh tế như trên, kết họp với điều kiện tự nhiên đặc thù,
hiện nay Bến Tre được xem là một tỉnh sản xuất nông - ngư - nghiệp là chủ yếu
với các thế mạnh về kinh tế dừa, chăn nuôi đại gia súc, kinh tế vườn, kinh tế
biển, ... Tuy nhiên các lĩnh vực kinh tế công thương nghiệp trên địa bàn tỉnh
phát triển còn chậm.
3.1.2 Điều kiên tư
nhiên
••
a) Khí hậu, thòi tiết
Bến Tre nằm ngoài vùng chịu ảnh hưởng chính của bão, vào cuối mùa
mưa thường bị ảnh hưởng của các cơn bão cuối mùa nhưng thiệt hại không đáng
kể. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình khí hậu thủy văn khá phức
26


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
Nền nhiệt trung bình tương đối cao và ổn định, không có sư phân hóa theo

không gian. Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26 - 27°c/năm.
Tổng số giờ nắng cao, đạt khoảng 2.650 giờ/năm. Lượng mưa phân hóa
thành 2 màu rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 - 11 và mùa nắng từ tháng 12 - 4, lượng
mưa trung bình thấp (1.210 - 1.500 mm/năm).
Độ ẩm tương đối khá cao, trung bình 76 - 86%, trong đó các huyện ven
biển có độ ẩm tượng đối 83- 91%, độ ẩm phân hóa mạnh theo mùa với chênh
lệch giữa tháng ẩm nhất và tháng khô nhất khoảng 15%.
b) Địa hình
Với đặc trưng châu thổ bồi lắng phù sa mới của sông Cửu Long trên nền
phù sa cổ, địa hình Bến Tre nhìn chung bằng phẳng và có khuynh hướng thấp
dần từ hướng Tây Bắc xuống Đông Nam. Địa hình Ben Tre chia thành 3 vùng:
- Vùng địa hình thấp, thường bị ngập nước theo triều, bao gồm các vùng
đất trũng xa sông, các cù lao mới bồi, bãi triều ven sông và bờ biển, rùng ngập
mặn.
- Vùng địa hình trung bình, chiếm khoảng 90% diện tích toàn tỉnh, thích
họp cho việc trồng lúa, lên liếp làm vườn,...
- Vùng địa hình cao, bao gồm dãy đất cao ven các sông lớn từ Chợ Lách
đến Châu Thành và phía Bắc - Tây Bắc của thành phố Bến Tre, các giồng cát tại
khu vực ven biển.
Nhìn chung, địa hình Ben Tre thích họp cho sản xuất nông nghiệp trên
quy mô lớn. Đồng thời đường biển có khuynh hướng bồi thêm theo hướng Đông
- Đông Nam tại các cửa sông Ba Lai và cổ Chiên do tác động tổng họp giữa các
dòng hải lưu ven bờ và phù sa sông đổ ra biển.
Đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre được phân thành 3 nhóm chính: nhóm đất
phù sa, nhóm đất phèn và nhóm đất cát.
- Đất phù sa chiếm khoảng 84% diện tích đất canh tác của tỉnh, được bồi
đắp hàng năm thích họp canh tác lúa, rau màu, cây công nghiệp lâu năm và cây
ăn trái. Đồng thời đất phù sa mặn thích hợp cho phát triển rừng ngập mặn và nuôi
hồng thủ sản nước lợ.
- Đất phèn chiếm khoảng 9,4% diện tích của tỉnh, phân bố rải rác trên

toàn bộ địa bàn tỉnh. Hiện đang được cải tạo để canh tác các loại cây ừồng như
27


Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng hiêu quả kinh tế của mô hình ca cao xen dừa Ben
Tre
- Đất cát chiếm khoảng 6,8% diện tích, được phân bố ở khắp các huyện
trong tỉnh, tập trung nhiều nhất ở huyện BaTri, Mỏ Cày, Thạnh Phú, Bình Đại,
thích họp cho các cây trồng cạn.
3.1.3 Tài nguyên thiên nhiên
Do điều kiện môi trường pha sông biển với những biến động mang tính
chất nhịp điệu theo mùa và phân hóa theo không gian thành 3 vùng sinh thái
mặn, ngọt, lợ, thảm thực vật và hệ động vật trên địa bàn tỉnh Bến Tre có điều
kiện phát triển mạnh.
Nhìn chung, với vị trí địa lý kinh tế, tiềm năng về tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên như đã nêu trên, tỉnh Bến Tre có một số lợi thế nhất định sau:
- Vị trí nằm sát vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thuận lợi về giao
thông thủy, các cầu Ben Tre hoàn tất sẽ có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, phát triển sản xuất hàng hóa và dịch vụ, mở rộng thị trường
tiêu thụ, tăng cường khả năng họp tác kinh tế - vãn hóa với các tỉnh trong vùng,
đặc biệt là với Thành Phố Mỹ Tho, TP.HCM và vùng trọng điểm kinh tế
phía Nam
- Nguồn tài nguyên nông ngư nghệp tỉnh Bến Tre đa dạng và phong phú,
có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một nền nông nghiệp toàn diện và tạo
nền tảng nguyên liệu phát triển các ngành công nghiệp chế biến và thương mại
dịch vụ.
- Trên vùng ngọt, đất đai phần lớn thuộc nhóm phù sa có độ phì cao, khí
hậu ổn định, hội tụ khá đầy đủ để phát triển kinh tế vườn dừa, cây ăn ừái, chăn
nuôi đại gia súc quy mô lớn của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Trên vùng lợ mặn, nguồn lợi thủy sản dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi

phát triển mạnh nguồn nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, là cơ sở cho công
nghiệp chế biến.
- Cảnh quan sinh thái của tỉnh Ben Tre có nhiều điều kiện thuận lợi cho
các loại hình du lịch sinh thái.
Bên cạnh những thuận lợi có được, vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của
tỉnh cũng có không ít khó khăn trong quá trinh phát triển như:

28


×