Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần thiết kế tư vấn đầu tư xây dựng hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.03 KB, 33 trang )

Created by
(unregistered
versbn)
Created
bySimpo
SimpoPDF
PDFCreator
CreatorPro
Pro
(unregistered
versbn)

LỜICẨMTẠ
sa tũ^cã
Trong quá trình tiếp xúc tại cơ quan thực tệp và viết bản luận văn tốt nghiệp
này, cùng vói những kiến thức đã được học trên lóp trong thời gian 4 năm qua,
nay tôi đã hoàn thành bài luận vãn tốt nghiệp của mình. Tôi chân thành gửi lời
căm ơn mọi sự giúp đỡ từ nhiều phía đã giứp tôi hoàn thành bàỉ luận văn này.
+TÔÌ xin gửi lỏi cảm ơn đến gia đình và người thân đã nuôi dưỡng và động viên
tôi ăn học trong suốt 4 năm học tại trường.
+'về phía nhà trường và thầy cô thuộc Khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh. Tôi
bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô đã tận tình dẹy bảo và truyền đạt những kiến thức
ưên lóp. Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn luận văn cho
tôi - cô Phạm Lê Đông Hâu, bộ môn Kinh Tế, đã cố sự hướng dẫn tận tình để tôi cố
thề hoàn thành tát bài viấ luận văn của mình.
+TÔỈ chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý cơ quan thực tập cùng các anh chị
trong phòng kế toán- tài vụ nối riêng. Trong quá trình thực tập đã tạo diều kiện
thuận lợi để tôi có thể trao đổi, học hỏi kinh nghiệm làm việc thực tế, thu thập số liệu
kế toán.
+TÔĨ cũng xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn của tôi đã có những
khoảng thời gian cùng nhau học tập, làm việc nhóm với nhau.


Sự giúp đỡ của mọi người là niềm vui và nghị lực giúp tôi hoàn thành bài
luận
vãn này.
Tuy nhiên, do còn hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận
văn cố thể có những sai sốt, khiếm khuy á. Mọi sự đống góp của thầy cô và các
anh chị trong công ty thực tập giúp tôi hoàn thành tết hơn bài vỉấ của mình.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến tất cả mọi
người đã có những sự giúp đỡ cho tôi hoàn thành đề tài luận văn nặy.

i


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)


LỜI CAM no AN
K>
08
Tôi cam đoan rằng đề tàỉ nặy là do chíhh tôi thực hỉện, các số ỉỉệu thu thập và kả
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)


NHẬN XÉT CỬA Cơ QUAN THỤC
TẬP
BO QS/^ca


Ngày.... tháng.... năm...
Thủ trưởng đơn vị


Created by Simpo PDF Crealor Pro (unregistered version)
popdf.c»rĩi
NHẬN XÉT CỦA GIAO VIỂN HƯỚNG DẪN
90 í2^03
Họ và tên người nhận xét: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU Học
vị: Đại học
Chuyên ngành: Ngoại thương
Cơ quan công tác:Bọ môn KmhTê, Khoa Kinh Tê- QTKD, tnrờng ĐH CầnThơ
Tên sinh viên: PHẠM NGUYỄN THANH THẢO
Chuyên ngành: Kế toán tổng hẹp
MSSV: 4073698
Tên đề tài: Phan tích báo cấo tài chính tại công ty cổ phần thiết kế tư vấn đầu tư xây
dựng Hậu Giang.
Cơ sở đào tạo: Trunmg Đại học Cần thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù họp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:...

3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn và tính cấp bách của đề
tài:...

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận
6. Các nhận xét
khác: ...
7. Kết luận: ...

iv


Phạm Lê Đông Hậu


Created by Simpo PDF Crealor Pro (unregistered version)
________________
NHẬN XÉT CỦA GIẢO MÊN PHẢN
BIỆN
90 tây oa

Ngày.... tháng.... năm...
Giáo liên phản bỉện


Created by Simpo PDF Crealor Pro (unregistered version)
popdf.c»rĩi
MỤC LỤC
BO tSy^oa
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1..............................................................................................Lý do chọn đềtài
......................................................................................................................1
1.2........................................................................................Mục tiêu nghiên cứu
......................................................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thề......................................................................................2
1.3.........................................................................................Phạm vi nghiên cứu
......................................................................................................................2
1.3.1................................................................................................................... P
hạm vi về không gian........................................................................................2

1.3.2. Phạm vi về thời gian..............................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................2
1.4..................................................................................................................... L
ược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài:...................................................2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN YÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1............................................................................................Phươngphặp luận
......................................................................................................................4
2.1.1. Bản chất tài chính vàý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính................5
2.1.2................................................................................................................... N
hiệm vụ, mục tiêu củaphân tích tình hình tài chính..........................................5
2.1.3. Giới thiệu về các chỉ tiêu dùng trongphân tích báo cáo tài chính:........6

vi


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)

CHƯƠNG4 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH YÀ CÁC CHỈSỐ TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẰN THIẾT KÉ Tư VẮN
ĐẰU TƯXÂYDỤNGHẬU GIANG
4.1 Phân tích dựa trên báo câotằỉ chúih:..........................................................27
4.1.1. Phân tích dựa vào Bảng cân đối kế toán cuối kỳ:.................................27
4.1.2. Phân tích dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:..........39
4.2 Phân tích các chỉ số tài chính và đánh giá hoạt động đầu tư......................43
4.2.1. Nội dungphân tích.................................................................................43
4.2.2.................................................................................................................. Ph
ân tích đánh giá hiệu quả đầu tư:......................................................................58
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIÊN cơ CẤU TÀI CHÍNH TAI
•»

CÔNG TY CỔ PHÂN THIẾT KẾ TƯ VẤN ĐẦUTƯ XÂYDựNG
HÂU GIANG
5.1.................................................................................................................... Cá
c giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính doanh ngbỉệp...........................60
5.1.1. Sử dụngngiỉồn nhân lực:.......................................................................60
5.1.2.................................................................................................................. Nâ

vii


KT:

D:

HH:

Created by Simpo PDF Crealor Pro (unregistered version)
DANH SÁCH CÁC
TỪ VIẾT TẮT
popdf.c»rĩi
£0 ts^oa
Bảng cân đối kế toán

DANH MỤC HÌNH - BIỂU BẢNG
£0 03//" oa
TRANG

Bình quân
❖ HÌNH:


Cổ phiếu

Công Hình
ty cổ 2.1:
phầnSơ đồ phân

lích tài chính Dupont.......................................................

18
Doanh thu
Đầu tư dài
hạn 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại CTCP TKTV ĐTXD Hậu Giang________23
Hình
Hình 4.1: Sơ đồ phân tích Dupont ở năm 2009.................................................55
Đầu tư ngắn hạn
Hình 4.2: Sơ đồ phân tíchDupont ở năm 2010..................................................56
Hoạt động kinh doanh
Hàng tồn kho
❖ BIÊU BẢNG:
Thu nhập doanh nghiêp
Bảng 32: Cơ cíu vén cỗ đông sáng lập của công ty ..........................................22
Tài sản
Băng 32: Doanh thu lợi nhuận qua 3 năm 2008-2009-2010............................. 25
LNTT:
Lợi nhuận trước thuế
Tài sản cố
định
Bảng 42: Phân
tích
nến động tài sản qua 3 năm 2008-2009-2010.................. 28

NV:
Nguồn
vốn
Tài sản cố
định hữu hình
Bảng 42:
tích kinh
Hến doanh
động nguồn
vốn qua 3 năm 2008-2009-2010............ 30
SXKD
DD:Phân
Sản xuất
dở dang
Tài sản dài hạn
Bảng 43: Giá tiị vốn luân lưu và nguồn vốn dài hạn qua 3 năm..................... 31
Tài sản lưu động
Bảng 44: Bảng kết cấu tài sản 3 năm 2008-2009-2010.................................... 33
Tài sản ngắn hạn
Bảng 43: Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn .................................................... 37
Vốn chủ sở hữu
Bảng 4.6: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh................................. 41
Vốn lưu động
Bảng 4.7: Phân tích kết cấu kết quả hoạt động kình doanh 3 năm................. 43
Bảng 4.8: Hệ số nợ qua 3năm(2006~2010)........................................................ 44
Bảng4.9: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời qua 3 năm .............................. 46
Bảng 420: Tỷ số thanh toán nhanh 3 năm(2008-2010).................................... 47
Bảng 421: Phân tích tăng giảm tỷ số thanh toán nhanh qua các năm........... 48
Bảng 422: Đánh gĩá vòng quay hàng tền kho qụa các năm............................ 49
Bảng 423: Hiệu suất sử dụng tểhg tài sản qua 3 năm...................................... 50

Bảng 424: Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động qua 3 năm............................ 51
Băng 425: Hỉệu suất sử dụng TSCĐ qua 3 năm............................................... 52
Bảng 426: So sánh các chỉ liêu khả năng sình lợi qua 3 năm (2008 - 2010)..
-54

viii


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)


ix


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi

CHƯƠNG1
GIỚI
THIỆU

1.1. lý do diọn đề tài
Hầu hết các công ty hay một tổ chức sản xuất kỉnh doanh ctrợc thành lập đều
hướng đến mục tiêu kinh doanh hiệu quả tức là tạo ra lợL nhuận mong muốn. Để
làm được điều này đòi hỏi đơn vị sản xuất kinh doanh phải cố hưáng đi ngay từ
đàu đật ra nhiều kế hoạch chương trình cụ thể và phương hưỏng hoạt động ra
sao. Bằng việc sử đụng những nguồn lực họp lỷ và cố hiệu quả để giúp các tổ
chức sản xuất kinh doanh cố thề đạt được mục tiêu chung là lợi nhuận. Tuy nhiên
yếu tế con người là quan trọng nhất trong quá trình hình và phát triển của doanh
ngjhiêp bằng chứng là việc quản ỉỷ và đưa ra những quyết đỉnh kỉnh tế cố ảnh

hưởng to lớn đến cả hệ thống sản xuất kinh doanh của đơn vị. vấn đề đặt ra là sự
quyết định đố cổ đung đắn không còn tùy thuộc vào cách nghĩ của nhà quản lý
trên cơ sở những thông tin đã được thu thập và phân tích. Cụ thể là trong toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, thông túi chỉ có thể nhận được một
cách đáng tin cậy bên trong doanh nghiệp đố là các báo cáo tài chính. Căn cứ trên
báo cáo tài chính của công ty bằng việc sử dụng những công cụ tài chính để phân
tích, đánh giá tiềm năng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và những rủi ro
trong tương lai. Từ đố, giúp cho các nhà quản lý hay giúp cho những ngưcd sử
dụng thông tin có thể là nhà đầu tư cổ phần vốn có tiềm năng, một nhà cho vay
tiềm tàng, hay một nhà phân tích tham mưu của một công ty đang được phân tích
cung cấp cơ sở cho việc ra quyết định họp lý. Các quyết định xem nên mua hay
bán cổ phần, nên cho vạy h^ từ chối hoặc nên lựa chọn giữa cách tiếp tục kiểu
trước đậy hay là chuyển sang một quy trình mói, tấ cả sẽ phần lớn sẽ phụ thuộc
vào các kết quả phân tích tài chính cổ chất lượng. Vì thấy được tầm quan trọng
của vấn đề trên cùng với những kiến thức đã được thầy cô truyền đạt trên lóp và
qua nghiên cứu tài liệu nên em quyết đình chọn đề tài: “ Phân tích báo cáo tài
chính tại công ty cễ phần thỉết kế tư vấn đầu Tvnĩ^tìãa^gĩ^mTtỉãnỊĨTtìũo
tư xây dựng Hậu Giang” để


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
Đê tài cố mục tiêu chung là: phân tích báo cáo tài chính của công ty để đánh gLá
tình hình hoạt động tại đơn vị và đưa ra một số gLải pháp hoàn thiện cơ cấu tài chính
cho đơn vị.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài bao gồm các mục tiêu cụ thể sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc phân tích báo cáo tài chính vào thực tiễn tại đơn

vị để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Phân tích sự biến động và kết cấu của tài sản và nguồn vốn.
Phân tích thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp bằng việc phân tích
bảng kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ số tài chính dựa trên các báo cáo
tài chính.
Đề xuất một sế giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tài chính của doanh nghiệp góp
phần làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanhtrongthòi gian tới.

1.3. Phạm vi nghiên cún

1.3.1. Phạm vi lề không gian
Đề tài nghiên cúu sẽ được thực hiện ở công ty cổ phần thiết kế tư vấn và đầu tư
xây dựng Hậu Giang

1.3.2. Phạm vì về thời gian
Đề tài âiợc thực hiện từ tháng 02/2010 đến tháng 04/2010

mm

2

SV1H: ưhạm Nguyẻn Thanh Ihóo


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính cho
doanh nghiệp •
Đề tài tốt nghiệp: “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn

liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái” năm 2008, tác giả Nguyễn Vỉệt Đào,
tiường Đại Học Kinh T êTp. HCM. Nội đung của đề tài chủ yếu:
-Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân
đối kế toán, báo cáo kấ quả kinh doanh.
-Đánh giá khái quá tình hình tài chính doanh nghiệp
-Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp
-Phân tídti khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Từ đố đưa ra những mặt mạnh và yếu kém cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tình
hình sản xuất kỉnh doanh của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH may xuất
khẩu Mỹ An” năm 2004, tác giả Hồ Hữu Hùng, Trường Đại Học An Giang-Khoa

tỉ VtiD: Fhạm Lê Đang Hặu

wm


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^

CHƯƠNG2
PHƯƠNG PHẤP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHẮP NGHIÊN cứu

2.1. Phương pháp luận
Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu
và so sánh cắc số liệu tài chính hiện hành và quá khử. Thông qua đổ giứp người
sử dụng thông tin đánh giá tiềm năng, hiệu quả kỉnh doanh cũng như những rủi
ro trong tương lai để ra các quy á đỉnh kinh tế. Báo cáo tài chính là phương phặp
thể hiện và truyền tải thông tin kế toán đến người ra qụyấ định kinh tế. Các báo

cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình các mặt hoạt động của doanh nghiệp
bằng các chỉ tiêu giá trị. Những báo cáo tài chính do kế toán soạn thảo theo định
kỳ là những tài liệu cố tính lịch sử vì chứng thể hiện những gì đã xảy ra trong
một thời kỳ nào đố. Đố chính là những tài liệu chứng nhận thành công hay thất
bạỉ trong quản lý và đưa ra những dấu hiệu báo trước sự thuận lợi và những khố
khăn trong tương lai của một doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là nguồn tàỉ liệu rấ quan trọng và cần thỉấ đối với việc quản trị
doanh nghiệp đồng thời là nguồn thông tin hữu ích đối với những người bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp cố lợi ích kinh tế trực tiỊp hoặc gián tiếp của doanh
nghiệp như:
- Chủ sở hữu- Các nhà quản Ịý doanh nghiệp
- Chínhphủ
Mỗi đối tượng quan tâm tới các báo cáo tài chính của doanh nghiệp vói những
mục đích khác nhau. Song tầ cả đều muốn đánh giá và phân tích xu thế của
doanh nghiệp để ầia ra các quy á định kính tế phù họp vái mục tiêu của từng đối
tượng.
Phân tích báo cáo tài chính gLúp các đối tượng giải quyết được các vấn đề họ
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

4

Tỉìm^gũỹễr^ĩìãnỊỈTĨìm?


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^

2.1.1. Bản diất tài chính và ý nghĩa của phân tích báo cáo lài chính
Qua phân tích tình hình tài chính mói đánh giá đầỵ đủ, chính xác tình hình phân

phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn. Vạch rõ khả năng tiềm tàng về
vốn của doanh nghiệp. Tiên cơ sở đố đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản
trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức kết quả hoạt
động kình doanh, là cơ sở ra quyết định đứng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là
chức năng kiểm tra, đánh giá và đỉầu hành hoạt động kỉnh doanh đề đạt các mục
tiêu kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản
lý của cấp trên, cơ quan tài chúih, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn...
Với nhà quản ỉỷ doanh nghiệp: giúp đưa ra các giải pháp, quyấ định quản lý kị)
thời.
Với nhà đầu tư, nhà cho vay: giúp nhận biết về khả năng tài chính, tình hình sử
dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, khả năig rủi ro...
Với nhà cung cốp: giúp nhận biết khả năng thanh toán, phương thức thanh
toán.
Với cổ đông, công nhân viên: giúp nắm bắt các thông tin về khả năng cũng như
chính sách chỉ trả cổ tức, tiền lương, bảo hiểm xã hội và các vấn đề khác liên quan
đến
lợi ích của họ.
Vối các cơ quan hữu quản của Nhà nước: giúp kiểm tra, giám sát, hưóng dẫn, tư
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

5

SVTH: Phợm Nguyên Thanh Thảo



Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọm,
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
đánh giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai để từ đố đưa ra
những quyá định phù hcp.

2.1.3. Gióỉ thiệu về các diỉ tiêu dùng trong phân tích báo cắo tài (hình:

2.1.31. Phân tích tính hình vốn và ngnẳn vốn
Phân tích quát tình hình tài chính Qua Bảng Cân Đ« Kế Toán :
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo kế toán chủ yếu phản ảnh tổng quát tình
hình tài liệu hiện cố và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Qua
bảng cân đối kế toán ta sẽ thấy đurợc toàn bộ tài sản hiện cố của doanh nghiệp,
kết cấu của tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản cũng như kết cấu của nguồn
vốn. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập
vào một thỏi điểmnhấ đình, thưởng cuối kỳ kế toán (tháng, quỷ, năm).
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách
tổng quá nhả tình hình tài chính trong kỳ kỉnh doanh là khả quan hay không khả
quan. Điầu đố cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh và dự đoán âiợc khả năng phát triển hay chiều hưỏng
suy thoái của doanh nghiệp. Trên cơ sở đố doanh nghiệp cố những biện pháp hữu
hiệu để quản lý.
Đánh giá khái quát về vốn (tài sản) và nguồn vốn là cần cứ vào các số liệu
phản ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn
giũa cuối kỳ vói đầu kỳ để thấy đửợc quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ
cũng như khả năng sử dụng vốn từ các nguồn vốn khác nhau của Doanh nghiệp.
Theo quan điểm luân chuyển ván thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp gồm tài sản
lưu động và tài sản cố định được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn của chủ sở hữu
doanh nghiệp. Quan hệ cân đối âiợc thể hiện bởi côngthức :
TSLĐ +TSCĐ = NGUỒN VỐN

CHỦSỞHỮU
wm
6


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
Nếu gỉả
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
tài sản tăng

định tổng
lên,

quát

Trường hợp này thể hiện doanh nghiệp bị thiếu vốn để trang trải tài sản, nên để

ta

rằng

phía

quá trình kình doanh không bị bế tắc, doanh nghiệp phải huy động thêm vốn từ các

ngưồn

vốn


phải

khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn các đon vị khác dưổi hình thức mua trả chậm hơn

tăng

một

so vói thòi hạnphảỉ thanh toán.

khái

về
hiểu

khoản

tương ứng;

đố cố thể



một

khoản nợ

đã

tăng


khoản tăng
trong

hoặc một

VẾ BÊN TRÁI < VẾ BÊN PHẢI
Trường hợp này, ngnồn vốn chủ sở hữu dư thừa để bù đắp cho tài sản, nên

vốn

chủ

thường bị các doanh nghiệp hay đổi tượng khác chiếm dụng dưới hình thức

hữu.

sở

bán
chịu cho bên mua thành phẩm, hàng hốa, dịch vụ.. .hoặc ứng trước tiền cho

Khỉ

quan tâm
khách bên bán tài sản sử dụng đề ửiế chấp, ký cược, ký quỹ ...
đến tình hình tài
chính
của
TSLĐ & ĐTNH + TSCĐ & ĐTNH = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦSỞ HĨTU

doanh nghiệp, các
chủ
doanh
nghiệp,

TỎNGTẰISẢN = NỢ PHẢITRẢ+ VÓN CHỦSỞHỮU
kế toán tmởng và các đối
tượng khác phải xem xét ká
cấu

vốn

bảng

cân

đối

kế

năng

huy

động

toán
vốn,



để

từ

đổ

đầu



vốn

nguồn

cố

thể

...Để

đối
hiểu

chiếu


vốn

vổỉ


hơn

nhu
ta

cầu

phan

kinh

tích

trên
doanh

tiệp

chỉ

hoặc

khả

tiêu

vốn

luân lưu.
* Vốn luân luu

Định nghĩa một cách tổng quát thì vốn luân lưu là khoản chênh lệch giữa sử dụng
vốn và nguồn vốn cùng thời gian sử dụng cho các giao dịch tài chính trong kỳ kinh
doanh gậy ra.
Công thức tính vốn luân lưu như sau :
Vốn luân lưu = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản cố định
Hoặc Vốn luân lưu = Tài sản hiu động - Nợ ngạn hạn

^VHD^ỈĩạmL^Sm^ĩạũ

1

SVTH: Phợm Nguyên Thanh Thảo


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
- Vốn luân lưu >0
Trong trường hợp này, việc tài trợ từ các nguồn vốn là tốt. Khi vốn luân lưu
dương cũng cố nghĩa là tổng tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn. Điều đố
chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, cố thể trang trải được các
khỏan nợ ngắn hạn vái tài sản quạy vòng nhanh.
Vốn luân lưu < 0
Trong trường hợp này tài sản cố đỉnh lớn hơn nguồn vổn dài hạn. Điều này khá
nguy hiểm bởi khỉ hết hạn vay thì phải tìm ra nguồn vốn khác để thạy thế. Khỉ vốn
luân lưu âm thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp là rất kém, bỏi vì chỉ cố tài
sản
lưu động mci cố thể chuy ẩn thanh tiền trong thời gian ngạn để tài trợ, trong khỉ đố
tài
sản lưu dộng lại nhỏ hơn nợ ngạn hạn.

Vốn luân lưu = 0
Trong tiường hợp này, tài sản lưu động bằng nợ ngạn hạn.
Vốn luân lưu là một chỉ tiêu rất quan trọng cho việc đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết hai điều cốt yếu là: tài sản cố định của doanh
nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc hay không? Doanh nghiệp cố đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không?
a)Phân tíchkấ cấu về tài sản của doanh nghiệp:
Quá trình kỉnh doanh diễn ra thuận lợi hay không, cố hiệu quả hay không được
biểu hiện qua việc phân bổ sử dụng vốn phải hợp lý, phân bổ hcp Ịỹ sẽ dễ dàng cho
việc sử dụng cũng như mang lại hiệu quả cao, cũng chính vì thế nhận xét khái quát
về quan hệ kết cấu và biến động kết cấu trên bảng cân đối kế toán sẽ giúp cho doanh
nghiệp đánh giá kết cấu tài chính hiện hành cố biến động phù họp với hoạt động của
doanh nghiệp hạy không.
Phân tích kấ cấu tài sản :
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

8

SVTH: Phạm Nguyên Thanh Thảo


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
dự trữ về ngụy ên liệu đầy đủ với nhu cầu sản xuất, nếu ỉà doanh nghiệp thương
mại
phải cố lượng hàng hốa đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra kỳ tới.
Đối vói khoản nợ phải thu, tỷ trọng càng cao thể hiện doanh nghiệp bị
chiếm
dụng vốn nhiều, hiệu quả sử đụng vốn thấp.

Khi phân tích kết tài sản ta cần chứ ý đến tỷ suấ đầu tư. Tỷ suất đầu tư nối lên
kết cấu tài sản là tỷ lệ giữa giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn so vối tổng tài
sản. Tỷ suấ đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối kế
toán giữa các doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kình doanh.
Tỷ suất này càng cao cho thấy năng lực sản xuất và xu hưáng phát triền lâu
dài.
b)Phân tíchkấ cấu nguồn vốn của doanh nghiập:
Ngoài việc phân tích tình hình phân bổ vốn, các chủ doanh nghiệp, kế toán
trưởng và các nhà đầu tư, các đếỉ tượng quan tâm khác cần phân tích kết cấu
ngưền vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh
nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh h^ những khó khăn mà
doanh nghiệp phải đương đầu.
Cũng như phan tích kết cấu tài sản, ta cũng lập bảng phan tích kết cấu nguồn vốn
để xem xét tỷ trọng từng khoản nguồn vốn chiếm trong tổng số vốn là cao hay thấp.
Phân tích kết cấu nguồn vốn là so sánh tổng nguồn vốn và từng loại vốn giữa cuối
kỳ và đầu kỳ. Đối chiếu gịữa cuối kỳ và đầu kỳ của từng loại nguồn vốn qua đó
đánh giá xu hướng thạy đổi nguồn vốn.
Trong phân tích kết cấu nguồn vốn ta cũng đặc biệt chú ý đến tỷ suất tài trợ (còn
gọi là tỷ suất vốn chủ sở hữu). Chỉ số này sẽ cho thấy mức độ tự chủ của doanh
nghiệp về vốn, là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu với tổng nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu
^VHD^ỈĩạmL^Sm^ĩạũ

9

SVTH: Phạm Nguyên Thanh Thảo


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi

^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
Tỷ suất này càng cao càng thể hiện khả năng tự chủ cao về mặt tài chửứì hay mức
độ tài trợ của doanh nghiệp tốt.

2.1.32.

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kỉnh doanh

Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kỉnh
doanh, ta phải nghiên cứu tùng khoản mục để theo dối sự biến động của nó. Các
khoản mục chủy ấi gồm doanhthu, chi phí, lợi nhuận, giá vốn
a) Phân tích tình hình doanh thu-chi phí:
Doanh thu: đố là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất
kỉnh
doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ đi các khoản giảm trừ. Đậy là một chỉ
tiêu có ỷ nghĩa nhắt đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường.
Giá vốn hàng bán: đây là chi tiêu tồng họp phản ánh tảng quát giá trị mua
hàng hóa, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn là yếu tấ lỏn
quyấ định khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nghiệp. Trong trường
hợp doanh nghiệp cố vấn đề đối với giá vốn hàng bán thì ta phải theo dõi và phân
tích từng phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhiên liệu ....
b) Phân tích tình hình lợi nhuận :
Lãi gộp: là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ thuộc vào
cắc biến đổi của các thành phần của nổ. Nêu phân tích rõ những chỉ tiêu trên doanh
nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này.
Chi phí bán hàng; chỉ phí quản Ịý doanh nghiệp ; chỉphítàỉ chính.
Lci nhuận từ hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu tổng họp này là kấ quả của t& cả các
chỉ tiêu trên. Khỉ phân tích các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của chỉ tiêu này

và rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đahốa lọi nhuận.
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

10

SVTH: Phạm Nguyên Thanh Thảo


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
Cơ cấu tài chính được xem như chính sách tài chính của doanh nghiệp, nố cố
vị trí quan trọng trang việc điều hành các khoản nợ vay để khuy ếch đại lợi nhuận
cho chủ sở hữu. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư cho phép đánh giá
rủi ro của việc đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Bên cạnh đố, một số yếu tố chỉ
tiêu về khả năng thanh toán của công ty sẽ có thể có một cái nhìn tổng quan hơn
về tình hình tài chính tại đơn vị. Việc phân tích cần xem xét các chỉ tiêu:
* Tỷ sổ nợ:
Những ngưỏi phân tích báo cáo tài chính luôn quan tâm đến phần tài sản của
doanh nghiệp cố được do nguồn vốn chủ sở hữu và phần tài sản cố ầiợc do đi vạy.
Tỷ số nợ đo lường sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so vói số nợ vay. Chủ nợ ưa
thích tỷ số nợ vừaphải, vì tỷ số nợ thấp, hệ số an toàn của chủ nợ cao, món nợ của họ
càng được bảo đảm. Ngược lại thì rủi ro kỉnh doanh của doanh nghiệp được chuyển
sang chủ nợ gánh chịu một phần.
Nợphảitrả
Tỷ số nợ = -------------------------------- X 100%
Ngược lại vói tỷ số nợ là tỷ suấ tự tài trợ
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =


----- ----------------------- X 100%

Tỷ suấ tự tài trợ = 100% - Tỷ số nợ

Hai chỉ tiêu này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối
vói các chủ nợ. Tổng số nợ càng lón, mức độ tự tài trợ câng nhỏ càng thể hiện
tính phụ thuộc của công ty trong quá trình kinh doanh, sức ẹp của các khoản vay
nợ càng lán và ngược lại. Tuy nhiên cần phải xem xét mối quan hệ giữa lợi
nhuận kỉnh doanh đạt được vái lãi suầ vạy mượn. Trong nhiều trường họp: tỷ số
nợ cao của doanh nghiệp càng có lọi rõ rệt vì khi đó họ chỉ bỏ ra một lượng nhỏ
vốn nhưng lại sử dụng được lượng tài sản lón, lợi nhuận được khuy ếch đại. Đố là
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

11

Tỉìm^gũỹễr^ĩìãnỊỈTĨìm?


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
trường hợp lãi suấ kỉnh doanh lớn hơn lãi suấ vay mượn. Tốm lại, tỷ số nợ phản
ánh tỷ lệ vốn vay mượn ưong tổng số vốn, tỷ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn của
chủ sở hữu vào hoạt động kỉnh doanh và khả năng chủ động về mặt tài chính của
công ly.
*Tỷ suất đài tư
Phản ánh vị trí quantrọng của tài sản cố đình trong doanh nghiệp
TSCĐ vàĐTDH
Tỷ suất đầu tư =


--------------------- X 100%
TổngTS

Tỷ suất đầu tư cho thấy vị trí của tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong tổng tài
sản. Tỷ suầ đầu tư càng cao, mức độ quan trọng của tài sản cố định câng lón. Tuy vậy
cần xem xét đến ngành nghề mà công ty cồ phần thực hiện và phân biệt rõ tài sản cố
định là bao nhiêu, mức độ sử dụng tài sản cố định về số lượng, thời gLan và công
suất
như thế nào.

Ngưồn vốn chủ sở hữu

Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ = -------------------------------------------- X 100%

Dùng để nghiên cứu mức độ trang bị tài sản cố định bằng ngưồn vốn và đầu tư dài
hạn trong tổng tài sản của chủ sở hữu như thế nào. Điều đó cũng cho phép đánh giá
về sự an toàn về tài chính khi đầu tư mua sắmTSCB.
Một doanh nghiệp cố tình hình tài chính vững mạnh thì tỷ suất này thuồng lỏn hơn
1. Một trong những nguyên tắc quản lý là dùng nguồn dài hạn để tài trợ cho các sử
dụng dài hạn, và do đố sẽ rầ mạo hiểm khỉ phải đi vay ngắn hạn để mua sắm tài sản
cố định và tài sản cố định thể hiện năng lực sản xuất kỉnh doanh lâu dài nên không
thể
thu hồi nhanh chống ckrợc.
* Hệ Số thanh toán lãi vay:

mm

12



Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
Chỉ phí tài chính bao gầm chủ yếu là lãi vay, theo đặc thù báo cáo kầ quả kinh
doanh của công ty thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay được tính bằng lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh(Ịợỉ nhuận trước khỉ trừ thuế thu nhập doanh
ngỊhiệp) cộng với lãi vạy.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn vay và hoàn trả tiền lãi vay nợ mà
công ty đã vay để đầu tư dài hạn vào mua tài sản cổ định hay các khoản đầu tư ngắn
hạn khác. Đây là số tiền sẵn sàng để trả lãi nợ vay cho các chủ nợ. Theo kỉnh nghiêm
khả năng sinh lợi từ vay nợ được xem là an toàn, họp lý nếu lán hơn 2 lần tiền vay lãi
phải trả mỗi năm. Trẽn cơ sở xem xét vói lợi nhuận kỉnh doanh đạt được mà cổ quy á
định về cấu trúc tài chmh và đầu tư hẹp lý.
* Khả năng thanh toán hiện ữiờỉ:
TSNH

Trong đố: Tài sản ngắn hạn bao gầm: tiền mặt, các khoản phải thu, đầu tư
chứng khoái ngạn hạn, hàng tồn kho...
Nợ ngắn hạn bao gồm: phải ưả người bán, nợ ngắn hạn ngận hàng nợ dài hạn đến
hạn trả, phải trả thuế và các khoảnphảỉ trả chi phí ngạn hạn khác.
Tỷ số thanh toán hiện thời giúp đánh giá khả năng thanh toán hiện thời các
khoản nợ ngắn hạn diợc đảm bảo bằng tài sản ngắn hạn.
* Khả năng thanh toán nhanh:
TSNH - Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh = ---------------------------------------Nợ ngắn hạn
về mặt ý nghĩa, tỷ số thanh toán nhanh được hiểu gần giống như tỷ sổ thanh toán
hiện thời nhung các khoản nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo bằng giá trị các loại tài sản
lưu động có tính thanh khoản cao. Cụ thể là trong công thức tính, ở phần tử số không
bao gồm các khoản hàng tồn kho do hàng tồn kho cổ tính thanh khoản thấp hơn so
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu


13

SVTH: Phạm Nguyên Thanh Thảo


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
*t&ệu suất luân chuyển hàng tần khoỉ
Hàng tồn kho là tài sản dự trữ vói mục đích đảm bảo cho quá trình kinh doanh
được tiến hành thường xuyên, liên tục và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Mức
độ tồn kho cao hay thạp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại hình kinh doanh,
thị trường đầu vào, đầu ra,.. Hàng tồn kho là loại tài sản thuộc tài sản lưu động,
nố luôn vận động. Đê tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động thì từng giai đoạn
mà vốn lưu động lưu lại phải được rứt ngắn, hàng tần kho phải được dự tiữ họp
lý. Để giải quyết vấn đề nêu ra, phải nghiên cứu vòng qu^ hàng tồn kho.
Trị giá vốn hàng xuất bán
Số vòng quay hàng tồn kho = -----------------------------------------Số dư bình quân hàng tần kho
HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ
SỐ dư bình quân HTK =------------------------------------_______________________________2______________
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ hàng tần kho quạy được mấy vòng (lần).
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, số
ngày hàng lưu trong kho càng giảm và hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao và
ngược lại.

Đê phân tích cần so sánh với năm trước hoặc các doanh nghiệp cùng ngành mới cố
thể
đưa ra được đánh giá thỏa đáng.
* Số vòng quay các khoản phải thu:

Giống như hàng tồn kho, các khoản phải thu là một bộ phận vốn lưu động lưu lại
trong giai đoạn thanh toán. Nếu rứt ngạn quá trình này chẳng những tăng tốc độ
luân chuyển vốn lưu động mà còn giảm bớt được rủi ro trong khâu thanh toán.
Doanh thu thuần

^VHD^tíãmL^Bm^ìạu

14

Tvnĩ^tìãa^gĩ^mTtỉãnỊĨTtìũo


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
Trcng đó:
Số dư các khoản phải thu (đầu kỳ + cuối kỳ)
Số dư bình quân các khoản phải thu = ----------------------------------------------------2
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt.Chỉ tiêu
này càng lán chứng tỏ tiền thu được về quỹ càng nhanh, kỳ thu tiền càng ngắn và
ngược lại.
Số ngày trong kỳ
Kỳ thu tiền bình quân = ----------------------------------------sá vòng quay các khoản phải thu
*Hiệu suất luân chuyển vốnluu động:
Vốn lưu động (VLB) của doanh nghiệp luôn vận động qua các hình thái khấc
nhau.
Đầu tiên là vốn bằng tiền -> vốn dự tĩữ sản xuất -> vốn sản xuất -> vốn trong
thanh toán và quay trở lại vốn bàng tiền. Khi thu được tiền kết thúc một vòng luân
chuyển. VLĐ luân chuyển càng nhanh chứng tỏ việc sử dụng vốn ở doanh nghiệp
càng có hiệu quả và ngược lại. số vòng luân chuyển VLĐ thể hiện trong kỳ VLĐ
quay

được bao nhiêu vòng.
Trong đó:
SỐ dư VLB đầu kỳ + số dư VLB cuối kỳ
Số dư bình quân về VLB =
-----------------------------------------------------------------------------------2
Chi tiêu này cho biết bình quân trong kỳ VLB quay được mẩy vòng, số vòng luân
chuyên VLB càng cao thì tốc độ luân chuyển VLB càng nhanh, số ngày luân
chụyển 1 vòng càng ngắn và ngược lại.
Số ngặy trong kỳ
Số ngày luân chuyển VLB = —--------------------------------- --------

^VHD^tìạrĩ^^Bm^ỉạu

15

Tvnĩ^tìãa^gĩ^mTtỉãnỊĨTtìũo


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered versbn)
pọpdf.oọmi
^hâĩ^KịỉrỊtác^m^àUịỉứii^a^ôn^t^^hầ^iĩỉe^&t^vẩ^ầ^^xâ^lm^H^^ian^^^
Thông qua số ngày luân chuyển VLĐ cố thể tính được số tiền tiết kiệm hay lãng
phí do tốc độ luân chuyển VLĐ thạy đổi
Số tiền tiết kiệm = DT thuần bình quân 1 ngậy kỳ nghiên cứu X (NO -Nl)
Số tiền lãng phí = DT thuần bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu X (NI - NO)
NI: SỐ ngậy luân chuyển vốn lưu động kỳ nghiên
cứu
NO: SỐ ngậy luân chuyển vốn lưu động kỳ gấc
*Hiệu suất sử dụng tài sản cế định:
Doanh thu thuần

đổ:
Giá trị TSCĐ ĩòng (đầu kỳ + cuối kỳ)
TSCĐ bình quân =

Doanh thu thuần
Số vòng quay vốn cố đỉnh =

—— ---------------------

$Hỉệu suất sử đụng toàn bộ tài sản (Vồng quay tổng tm sản-RA)
Quá trình kỉnh doanh suy cho cùng là quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Để đạt chiợc
lợi nhuận tối đa trong phạm vỉ và điều kiện cố thể, doanh nghiệp phải sử dụng
triệt để các loại tài sản trong quá trình kinh doanh để tiấ kiệm vốn. Hiệu suất sử
dụng tài sản sẽ cho thấy hiệu quả sử dụng tàỉ sản ở doanh nghiệp như thế nào.
Doanh thu thuần
Hiệu suấ sử dụng tài sản = ------------------------------Giá trị tài sản bình quân
Trong đó:
Số dư tài sản (đầu kỳ + cuối kỳ)
Giá trị tài sản bình quân = -----------------------------------------GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

16

SVTH: Phợm Nguyên Thanh Thảo


×