Luận
Luận vãn
vãn tôt
tôt nghiệp
nghiệp
LỜI CẢM TẠ
.... <$> ....
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất
đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của trường
Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để
hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn cô La Nguyễn Thùy Dung
đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy để em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị, cô, chú đang công tác tại
Công ty cổ phần chế biến
thủy sản
xuất TỐT
khẩu Ngô
Quyền , đặc biệt là chú Võ Thế
LUÂN
VĂN
NGHIÊP
••
Trọng và các anh, chị phòng kế toán - tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi và
giúp đỡ em ừong suốt quá trình thực tập tại công ty.
PHÂN
TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh
TẠI CONG TY cồ PHAN CHÉ BIỂN THỦY
doanh cùng các cô, chú, anh, chị tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu
SẢN XUẤT KHẨU NGỒ QUYỀN
Ngô Quyền được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác
cũng như trong cuộc sống.
Cần thơ, ngày 25 tháng 04 năm 2011
NGUYỄN TẤN Lực
Sinh viên thưc hiên:
NGUYỄN TẤN Lực
MSSV:
4073565
Lớp:Kỉnh tế học 2
Khóa : 33
Giáo viên hướns dẫn:
Ths.LA NGUYỄN THÙY DUNG
Cần Thơ 2011
GVHD:
GVHD: La
La Nguyễn
Nguyễn Thùy
Thùy Dung
Dung
iii
SVTH:Nguyễn
SVTH:Nguyễn Tấn
Tấn Lực
Lực
Luận vãn tôt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
.... ....
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 25 tháng 04 năm 2011
NGUYỄN TẤN Lực
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
iii
SVTH:Nguyễn Tấn Lực
Luận vãn tôt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP
.... <$>....
,, Ngày.......Tháng........Năm 2011.
Thủ trưởng đon vị
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
iv
SVTH:Nguyễn Tấn Lực
Luận vãn tôt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.... <$> ....
Cần thơ, Ngày........Tháng..........Năm
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
V
SVTH:Nguyễn Tấn Lực
Luận vãn tôt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.... <$>....
cần Thơ, Ngày........Tháng........Năm
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
vi
SVTH:Nguyễn Tấn Lực
Luận vãn tôt nghiệp
MUC LUC
-----------<$>.:.---------------
Trang
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU.................................................................................1
1.1............................................................................................................................ S
ự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................1
1.2............................................................................................................................M
ỤC TIÊU NGHIÊN cứu.................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................2
1.3............................................................................................................................P
HẠM VI NGHIÊN cứu......................................................................................2
1.3.1. Không gian...................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian......................................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3
1.4............................................................................................................................L
ƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...................................... 3
CHƯƠNG 2 :PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu....4
2.1.......................................................................................PHƯƠNG PHÁP LUẬN
.............................................................................................................................4
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh................................ 4
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh................................................4
2.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.............................4
2.1.1.3 Nhiệm vụ và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh......................5
2.1.2 Các đối tượng sử dụng để phân tích hoạt động kinh doanh.............................6
2.1.2.1 Doanh thu...................................................................................................6
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
vii
SVTH:Nguyễn Tấn Lực
Luận văn tốt nghiệp
2.1.3.2..................................................................................................................... Hi
ệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................................................10
2.1.3.3..................................................................................................................... K
ỳ thu tiền bình quân ............................................................................................... 10
2.1.3.4..................................................................................................................... T
ỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...............................................................10
2.1.3.5..................................................................................................................... T
ỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).......................................................... 11
2.1.3.6 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).................................................. 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu ......................................................................11
2.2.1.......................................................................................................................... P
hương pháp thu thập số liệu......................................................................................11
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................12
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỦY SẢN XUẤT KHẨU NGÔ QUYỀN.......................................................14
3.1........................................................................................................................... LỊ
CH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN..............................14
3.1.1 Lịch sử hình thành..........................................................................................14
3.1.2 Giới thiệu về Công ty.................................................................................... 14
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ...............................................................................16
3.1.4 Các đon vị trực thuộc....................................................................................16
3.2...........................................................................................................................Cơ
CẤU TỔ CHỨC Bộ MÁY NHÂN sự..............................................................16
3.2.1.......................................................................................................................... S
ơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................................................16
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận...................................................18
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
viii
SVTH:Nguyễn Tấn Lực
Luận văn tốt nghiệp
4.2.2.2. Doanh thu từ hoạt động tài chính............................................................35
4.2.2.3 Doanh thu khác.........................................................................................36
4.2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.....................................................36
4.3.
PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
QUA
CÁC NĂM TỪ 2008 - 2010...............................................................................38
4.3.1. Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí trong thời gian trên.................38
4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động kinh doanh ..........42
4.4.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỘI NHUẬN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2008
ĐẾN NĂM 2010.................................................................................................45
4.4.1.......................................................................................................................... Ph
ân tích chung tình hình lợi nhuận của công ty trong thời gian trên..........................45
4.4.2.......................................................................................................................... Ph
ân tích tình hình biến động lợi nhuận của công ty ..................................................48
4.4.3.......................................................................................................................... Ph
ân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận...........................................................51
4.5.
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2008, 2009, 2010 ...............60
4.5.1.......................................................................................................................... Ph
ân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí................................................................60
4.5.2.......................................................................................................................... Ph
ân tích khả năng thanh toán......................................................................................62
4.5.3.......................................................................................................................... Ph
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
ix
SVTH:Nguyễn Tấn Lực
Luận văn tốt nghiệp
5.2.2. Giải pháp về chi phí.....................................................................................71
5.2.3. Giải pháp tài chính........................................................................................71
5.2.4. Giải pháp khác..............................................................................................72
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................73
6.1...........................................................................................................KẾT LUẬN
..........................................................................................................................73
6.2...........................................................................................................KIẾN NGHỊ
..........................................................................................................................74
6.2.1. Đối với nhà nước..........................................................................................74
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
X
SVTH:Nguyễn Tấn Lực
Chương 1
DANH MỤC BIÊU BẢNG
Trang
BẢNG 1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2008 -2010 ........................................................................................................25
BẢNG 2:TÌNH HÌNH DOANH THU QUA 3 NĂM...................................28
BẢNG 3: DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CỦA CÔNG TY 2008-2010
.......................................................................................................................30
BẢNG 4: CO CẤU VỀ DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ...................................................................................................32
BẢNG 5: Sự BIẾN ĐỘNG TỔNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
2008-...................................................................................................................2010
40
BẢNG 6: Sự BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TỪ NĂM 2008 - 2010......................................................................43
BẢNG 7: TỔNG Hộp LỘI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM..............46
BẢNG 8: Sự BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN KHÁC TỪ NĂM 2008-2010.........50
BẢNG 9: CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 2008-2009........51
BẢNG 10: KẾT QUẢ BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN NĂM 2009 so VỚI NĂM
2008.....................................................................................................................53
BẢNG 11: CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NĂM
2009-..................................................................................................................2010
55
BẢNG 12: KẾT QUẢ BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN NĂM 2010 so VÓI
NĂM 2009 .........................................................................................................57
BẢNG 13: TỶ LỆ LỢI NHUẬN TRÊN TỔNG CHI PHÍ................................61
BẢNG 14: CÁC HỆ số KHẢ NĂNG THANH TOÁN 2008-2010...................62
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
11
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 1
1. Doanh thu
DT
Chương 1 17
HÌNH 1 : Sơ ĐỒ BỘ MÁY CÔNG TY......................
TỪ VIẾT TẤT
2. Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ DANH SÁCH CÁC
DTT&CCDV
HÌNH 2: Cơ CẤU DOANH THU QUA 3 NĂM..............................................28
3. Doanh thu bán hàng
nội địa
HÌNH
3: DOANH THU THUẦNDTBHNĐ
YÀ CUNG CẤP DỊCH vụ 2008-2010...30
HÌNH 4: Cơ CẤU DOANH THU XUẤT KHẨU VÀ BÁN NỘI ĐỊA ...........33
4. Chi phí
CP
HÌNH 5: DOANH THU XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY 2008-2010 .............33
5. Giá vốn hàng bán
GVHB
HÌNH 6: DO ANG THU BÁN NỘI ĐỊA QUA 3 NĂM...................................34
6. Chi phí bán hàng
CPBH
HÌNH 7: BIẾN ĐỘNG DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPQLDN
2008-2010...........................................................................................................35
8. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh
TCPHĐKD
HÌNH 8: BIẾN ĐỘNG DOANH THU TỪ CÁC HOẠT ĐÔNG KHÁC
2008-2010 ..........................................................................................................36
9. Lợi nhuận
LN
HÌNH 9 : BIẾN ĐỘNG TỔNG CHI PHÍ QUA CÁC NĂM.............................41
10. Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh
LNTHĐKD
HÌNH 10: CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2008-2010
11. Lợi nhuận trước
thuế ..........................................................................................................44
LNTT
HÌNH 11: LỢI NHUẬN SAU THUẾ QUA 3 NĂM ........................................47
12. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN
HÌNH 12: LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...........48
HÌNH
13: Sự BIẾN ĐỘNG CỦA LỘIHĐTC
NHUẬN KHÁC QUA CÁC NĂM.....50
13. Hoạt động tài
chính
14. Hoạt động kinh doanh
HĐKD
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
12
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
13
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 1
CHƯƠNG1
GIỚI THIÊU
•
1.1 Sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với công cuộc đổi mới toàn diện của đất nước do Đảng và Nhà nước
đã vạch ra, nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Do đó, các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau phải chuyển mình thay đổi hoàn
toàn để thích nghi với môi trường và không ngừng đi lên. Để đạt được điều đó,
doanh nghiệp phải đáp ứng được những đòi hỏi, những yêu cầu của thị trường,
mà một trong những điều kiện bức bách đó là hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phải hiệu quả. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng
hợp phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết
thông qua lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh
càng cao và ngược lại.
Công ty Cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền là một doanh
nghiệp hoạt đông trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ cũng giống như bao
doanh nghiệp khác doanh nghiệp hoạt động chủ yếu là hướng đến lợi nhuận. Để
tiếp tục duy trì và nâng cao lợi nhuận, đòi hỏi công ty phải phân tích tình hình
sản xuất kinh doanh để biết được hiệu quả sử dụng các nguồn lực qua đó thiết lập
kế hoạch định hướng phát triển và đề ra các biện pháp cụ thể phù hợp với điều
kiện công ty và thích ứng với thị trường. Trong các hoạt động của mình bao giờ
doanh nghiệp cũng phải cân nhắc, tính toán các khả năng tốt hay xấu có thể xảy
ra, và kết quả các hoạt động đó như thế nào,.. Những công việc như vậy chính là
phân tích kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những nội dung quan trọng trong việc
định hướng phát triển doanh nghiệp và đề ra các biện pháp để hoạt động có hiệu
quả hơn. Mục đích của việc phân tích nhằm giúp cho các nhả quản lý có một cái
nhìn tổng quát về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, thấy được những mặt đã
đạt được và còn tồn tại trong đó. Từ đó phân tích đánh giá các nguyên nhân
khách quan cũng như chủ quản để đề ra những chính sách, biện pháp rút kinh
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
14
Chương 1
Từ những nhận thức đó, trong thời gian thực tập tại công ty Công ty cổ
phần chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền đề tài “Phân tích hoạt động kỉnh
doanh tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền ” đã được
chọn làm đề tài báo cáo luận văn tốt nghiệp. Đề tài chủ yếu nghiên cứu tình hình
thực hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận
từ đó mà có cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh qua đó đề xuất
những biện pháp và chiến lược thích hợp để công ty hoạt động có hiệu quả hơn.
1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn
2008- 2010, từ kết quả phân tích đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Muc tiêu cu thể
••
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm
2008-2010 nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt đông kinh
doanh của công ty.
- Phân tích tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt đông kinh doanh
của công ty nói chung ,ảnh hưởng đến lợi nhuận nói riêng.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho công ty.
.1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1 Không gian
Số liệu dùng để phân tích trong đề tài được thu thập trong giai đoạn 2008GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
15
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 1
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, không gian cũng như trình độ chuyên môn nên
đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu phân tích tình hình biến động doanh thu, chi
phí, lợi nhuận giai đoạn 2008-2010 và sử dụng các công thức liên quan để phân
tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.
Trong quá trình làm luận văn tác giả đã tham khảo một số đề tài có nội
dung liên quan như:
- Đinh Thái Như Ngà (2008), “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Cỗ phần tư vẩn — đầu tư — xây dựng Gia Thịnh”. Nội dung chủ
yếu là phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của 3 năm
nghiên cứu qua đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Hạn chế của đề tài là không phân tích cơ cấu doanh thu,
cơ cấu lợi nhuận của công ty.
- Lê Thị Thu Thảo (2007), “Một số giải pháp góp phần nâng cao lợi
nhuận tại Công ty cổ phần vật tư Hậu Giang”. Nội dung chủ yếu là phân tích
tình hình biến động lợi nhuận qua các năm từ kết quả phân tích đó đề ra giải pháp
góp phần tăng lợi nhuận của công ty. Hạn chế của đề tài là không phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận (lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi
nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác) giữa các năm (đề tài
chỉ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh theo cơ cấu mặt hàng).
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
16
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 2
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU
2.1.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kỉnh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kỉnh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các đối
tượng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh để đánh giá toàn bộ quá trình
và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt
động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp. Qua đó
đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của phân tích hoạt động kỉnh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quản lý kinh tế hiệu quả
để phát hiện những nguồn lực tiềm tang trong hoạt động kinh doanh mà còn là
công cụ để cải thiện cơ chế quản lý và điều hành trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng tồn tại những tiềm tàng chờ
được phát hiện, vì thế qua phân tích hoạt động kinh doanh mới có thể phát hiện
chúng và giải quyết nó một cách hợp lý nhất. Thông qua phân tích hoạt động
kinh doanh doanh nghiệp mới nhận thấy những mặt đạt được và tồn tại, từ đó mà
có các phương án để giải quyết một cách hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt
động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản
lý, nhất là các chức năng kiểm ưa, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh
để đạt các mục tiêu kinh doanh. Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không
chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên ưong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho
các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh
nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn ưong việc
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
17
Chương 2
kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra những chiến lược kinh doanh phù hợp.
Ngoài ra doanh nghiệp còn biết phân tích các điều kiện ở bên ngoài như thị
trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh và phân tích các yếu tố bên trong doanh
nghiệp. Trên cơ sở phân tích trên, các doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy
ra, để từ đó có phương án giải quyết tối ưu.
2.1.1.3 Nhiệm vụ và nội dung của phân tích hoạt động kỉnh doanh
Để ưở thành công cụ quan trọng của quá trình nhận thức, hoạt động kinh
doanh ở các doanh nghiệp và cơ sở cho việc ra quyết định kinh doanh đứng đắn.
Phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ sau:
- Đánh giá giữa kết quả thực hiện thực hiện được so với kế hoạch hoặc so
với tình hình thực hiện kế hoạch kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu từng ngành
hoặc chỉ tiêu bình quân nội bộ ngành và các thông số thị trường.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình
hình thực hiện kế hoạch.
- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu
tư dài hạn.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh dựa trên kết quả phân tích.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt
hoạt động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo phân tích, thuyết minh và đề xuất giải pháp quản trị. Các
báo cáo được thể hiện bằng lời văn, biểu bảng và bằng các đồ thị hình tượng
thuyết phục.
Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình hướng đến kết
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
18
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 2
2.1.2 Các đối tượng sử dụng để phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Doanh thu
a) Khái niệm doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ và các khoản doanh thu khác sau khi trừ các khoản thuế
thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ họp ngoại lệ)
và được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu
tiền).
b) Phân loại doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh được chia làm ba loại:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là trị giá sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã xác định bán ra trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư
mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi
bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
- Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm họp đồng; thu các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường.
2.1.2.2 Chi phí
a) Khái niệm
Chi phí là toàn bộ số tiền tiêu hao ữong quá trình sản xuất kinh doanh của
đơn vị trong một kỳ xác định.
b) Phân loại chi phí
Chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh rất đa dạng. Nhưng cơ bản
chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
19
Chương 2
-Chi phí bán hàng: là toàn bộ hao phí phát sinh trong quá trình bán hàng,
tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm: chi phí tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí dịch
vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình bán hàng, hoa hồng...
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý và điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân viên
quản lý doanh nghiệp, chi phí văn phòng, chi phí dịch vụ phục vụ cho quản lý và
điều hành doanh nghiệp...
-Chi phí tài chính: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
của doanh nghiệp.
-Chi phí khấu hao: là khoản chi phí phi tiền mặt làm giảm đáng kể giá trị
tài sản ghi trong bảng cân đối kế toán qua thời gian ước tính sử dụng tài sản đó.
-Chi phí khác: là toàn bộ chi phí bằng tiền liên quan trong quá trình sản
xuất kinh doanh không thuộc các đối tượng chi phí ưên.
2.1.2.3 Lơi
nhuân
••
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của
doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt
động của doanh nghiệp mang lại. Bao gồm các loại lợi nhuận sau:
-Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
dựa ừên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
xác định bán ra trong kỳ báo cáo.
-Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
20
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 2
lợi nhuận khác của đơn vị có thể do chủ quan hoặc do khách quan mang lại. Lợi
nhuận khác chủ yếu bao gồm: thanh lý nhượng bán TSCĐ có lời, tiền thu từ phạt
vi phạm hợp đồng, khoản nợ khó đòi đã xóa sổ nhưng bất ngờ thu được, tiền thu
từ hoạt động kinh doanh của năm trước còn sót lại,...
2.1.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh
kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình lợi nhuận là xác định mức
độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng
(giá thành), giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi
nhuận.
Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận.
Công thức tính lợi nhuận:
L = ZQi (Pị- Zi - CBHĨ - CQli)
L: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Qị: Khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i
Pị: Giá bán sản phẩm hàng hóa loại i
Zi'. Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i
CBhi: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
CQH: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
Quá trình vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
* Xác định đối tượng phân tích:
AL — LỊ — Lo
Li: Lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích)
L0: Lợi nhuận năm trước (kỳ gốc)
1: kỳ phân tích
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung 0: kỳ gốc
21
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
ROA
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
(%)
Chương 2
2ỌiPo
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy tốc độ kinh doanh của doanh nghiệp
% Hoàn thành kê hoạch tiêu thụ = -------------------
SỌoPo
cao, doanh nghiệp đã tận dụng được tốt các chi phí cơ hội trong việc quản lý hàng tồn
(2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu khối lượng sản phẩm đến lợi nhuận
kho. Tuy nhiên hệ số vòng quay này quá cao cũng có thể mang một ý nghĩa khác vì có
AK = E(Qii - Qoi)(Poi - Zoi — CBHOĨ — CQLOĨ)] - AQ
(3) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đơn vị sản phẩm đến lợi nhuận
thể nguyên vật liệu sản xuất bị thiếu không sản xuất kịp để đáp ứng nhu càu thị trường
AP = EQii(Pii-Poi)
(4) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn đơn vị sản phẩm đến lợi nhuận
hoặc hàng hóa bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu tăng trưởng đột ngột của thị trường. Do
AZ = SQn(Zli-Z0i)
(5) Mức
độđiểm
ảnh của
hưởng
củanghiệp
chi phí
hàng
đếnphải
lợi xác
nhuận
đó tùy thuộc
vào đặc
doanh
màbán
chúng
ta cần
định một hệ số
ACBH= ZQIĨ(CBHIĨ- CBHOĨ)
(6) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận
Chỉ tiêu này phản ảnh tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm
ACQL = (CQLIĨ - CQLOĨ)
trong từng thời kỳ và đánh giá khả năng sử dụng vốn lưu động trong quá trình
* Tổng họp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi
kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo
nhuận của doanh nghiệp:
ra bao nhiêu lọi nhuận trong kỳ. số vòng vốn lưu động cao có thể dẫn đến hiệu
L — ÀQ + AK + AP + AZ + ÀCBH "I" ACQL
quả sử dụng vốn cao.
Trên cơ sở xác đinh sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
Kỳ thu
quân
đến 2.1.3.3
chỉ tiêu tổng
mứctiền
lợi bình
nhuận,
cần kiến nghị những biện pháp nhằm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp
Sô nợ phải thu bình quân
2.1.3. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động kỉnh doanh
Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào
2.1.3.1 Số vòng quay hàng tồn kho
chiến lược kinh doanh, phương thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng
thời điểm hay thời_____
kì cụ thể.
Giá vôn hàng bán
Hệ số này đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nếu hệ số
này lớn cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại nếu hệ
số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Người ta so sánh hệ số vòng quay
hàng tồn kho qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua
từng năm.
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
22
23
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 2
Chỉ tiêu này thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra
được bao nhiêu lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân
bổ và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả.
2.1.3.5
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số này cho thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào đầu tu thì mang
lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực,
nếu nhỏ và dưới mức tỷ lệ thị trường thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn
trong việc thu hút vốn.
2.1.3.6
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu.
Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn
nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành.
Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của
công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ
số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ
số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số
vòng quay tài sản.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu phục vụ cho đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ
phần chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền” được thu thập trực tiếp dựa trên
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
24
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 2
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2008-2010.
Số liệu từ phòng kinh doanh như: Doanh số bán theo từng mặt hàng giai đoạn
2008-2010.
- Tài liệu từ phòng hành chánh như: tình hình nhân sự, cơ cấu tổ chức,...
2.2.2
Phương pháp xử lý số liệu
Đe tài sử dụng một số phương pháp xử lý số liệu để phân tích như:
a) Phương pháp so sánh
Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế nhằm rút ra những kết luận
để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là phương
pháp đơn giản và được sử dụng rộng rãi nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội.
Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu dùng để phân tích, so sánh phải phù hợp về
yếu tố không gian cũng như thời gian, cùng đơn vị đo lường và phương pháp tính
toán.
Có 2 phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa hai chỉ tiêu của kỳ
phân tích và kỳ gốc. Chẳng hạn so sánh chỉ tiêu doanh thu thuần của kỳ phân tích
và kỳ gốc, ta lấy doanh thu thuần của kỳ phân tích trừ doanh thu thuần của kỳ
gốc ra một số tuyệt đối nào đó. số tuyệt đối là mức độ biểu hiện qui mô, khối
lượng, giá trị của một chỉ tiêu nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Ta có
công thức:
Ay = yi - y0
Trong đó:
y0: là chỉ tiêu năm trước (năm chọn làm gốc),
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
25
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 2
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lược được thay thế theo một
trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
lên đối
tượng phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần phân tích.
Nguyên tắc sử dụng:
- Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì nhân tố đó được biến
đổi còn các nhân tố khác được cố định lại.
- Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định nhân tố số lượng
được sắp xếp trước nhân tố chất lượng được sắp xếp sau.
- Tổng mức ảnh hưởng của đối tượng phân tích phải đúng bằng đối tượng phân
tích (là hiệu số giữa kỳ phân tích và kỳ gốc).
Giả sử chỉ tiêu kinh tế Q chịu ảnh hưởng của nhân tố a,b,c.
Với Qo = ao X b0 X Co được chọn làm kỳ gốc.
Qi = ai X bi X Ci được chọn làm kỳ phân tích.
Khi đó các nguyên tắc trên được thể hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích
AQ = Qi - Qo
Bước 2: Thực hiện phương pháp thay thế liền hoàn cho từng nhân tố
-Nhân tố ảnh hưởng (nhân tố a): a0b0Co được thay thế bằng a]b0c0. Khi đó mức
độ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là: Aa = aib0c0 - a0b0c0
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
26
SVTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 3
CHƯƠNG3
GIỚI THIÊU CHUNG VỀ CÔNG TY CỎ PHẰN CHÉ BIẾN
THỦY SẢN XUẤT KHẨU NGÔ QUYỀN
3.1.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN.
3.1.1 Lịch sử hình thành.
- Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản xuất khẩu Ngô Quyền được thành lập
từ ngày 16/02/2005 theo quyết định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang trên
cơ sở chuyển đổi Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất Khẩu Ngô Quyền trực thuộc
Công ty Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Kiên Giang thành công ty cổ phần.
- Tiền thân của Công ty là Công ty chế biến thuỷ sản xuất khấu Ngô
Quyền được thành lập ngày 17/07/1975 trực thuộc Sở Thuỷ sản Kiên Giang với
chức năng và nhiệm vụ: sản xuất, chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu.
- Tháng 10/1996 theo chủ trương sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước trên
địa bàn của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang, Công ty Chế biến Thuỷ sản Xuất
khẩu Ngô Quyền được sáp nhập về Công ty Xuất Nhập Khẩu thuỷ sản Kiên
Giang (Kisimex) đổi tên thành Xí nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu Ngô
Quyền với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất, chế biến thuỷ sản đông lạnh
xuất khẩu.
- Thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước của Chính
phủ. Xí nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu Ngô Quyền được chuyển đổi thành
Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản xuất Khẩu Ngô Quyền chính thức đi vào hoạt
động ngày 01/04/2005.
- Ngành nghề kinh doanh: chế biến, bảo quản thuỷ sản và sản phẩm từ
thuỷ sản, mua bán cá và thuỷ sản chế biến sản phẩm từ ngũ cốc, xuất nhập khẩu
phụ gia, vật tư, máy móc thiết bị phục vụ ngành khai thác chế biến thuỷ sản.
- Trong quá trình hoạt động, công ty đạt nhiều thành tích quan trọng và
được Nhà nước và các cơ quan Bộ, Ngành, chính quyền khen thưởng, cụ thể như
sau:
GYHD: La Nguyễn Thùy Dung
27
SYTH: Nguyễn Tấn Lực
Chương 3
• Năm 2002: Huân chương lao động hạng II.
• Năm 2004: Bằng khen của Bộ Lao động Thương binh Xã hội.
• Năm 2005 Bằng khen của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Kiên Giang.
• Từ năm 1997 đến năm 2006: Công ty đạt nhiều danh hiệu đơn vị văn
minh: “xanh, sạch, đẹp”.
• Là đơn vị sản xuất chế biến thuỷ sản xuất khẩu, quản lý chất lượng sản
phẩm theo chương trình HACCP. Công ty đã được Cục Quản lý chất
lượng An toàn vê sinh thực phẩm và Thú y Thuỷ sản - Bộ Thuỷ sản công
nhận: Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh trong chế biến thuỷ
sản, mã số Code DL 407. Công ty được xuất khẩu trực tiếp vào các thị
trường Châu Âu, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Sản phẩm của Công ty có mặt tại các thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Anh,
Ý, Bỉ, Tây Ban Nha, Pháp, Thuỵ Sĩ, úc
3.1.2 Giới thiệu về Công ty
-
Tên Công ty: Công ty cổ phần Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu Ngô Quyền
-
Vốn
điều
10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng chẵn)
lệ:
326 Ngô Quyền, Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang
-
Trụ
sở
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung
28
SVTH: Nguyễn Tấn Lực