Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không rạch giá giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.31 KB, 54 trang )

Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự tận tinh giảng dạy qua bến năm
học của quý thầy cô trường Đại học cần Thơ, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh Tế
- Quản Trị Kinh Doanh và em xỉn cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ngọc Hoa đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để em có những cơ sở lý luận và kinh
nghiệm thực tiễn giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp đề tài “Hoạch định
chiến lược phát triển kinh tế Cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010 2015
Em xin chân thành cảm ơn Cảng hàng không Rạch Giá, đặc biệt là Ban
lãnh đạo Cảng hàng không Rạch Giả đã tạo điều kiện cho em được thực tập và
nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn, cũng như kỉnh nghiệm thực
tế chưa có nên đề tài sẽ không tránh
khỏi VẦN
những TỐT
sai sótNGHIỆP
trong quá trình thực hiện.
LUẬN
Vì vậy, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp chân tình của giáo viên
hướng dẫn, cũng như Ban lãnh đạo Cảng hàng không Rạch Giá để bài luận văn
được hoàn chỉnh
hơn
HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

HÀNG


KHỔNG
RẠCH
Cuối cùng, emCẢNG
xin kính chúc
Cô Nguyễn
Thị Ngọc Hoa;
quý thầyGIÁ
cô Khoa
Kừth tế - Quản Trị Kinh Doanh;
các chú,
các anh, 2010-1012
chị trong Cảng hàng không
GIAI
ĐOẠN
Rạch Giá dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!

Cần thơ,ngày 17 tháng 05 năm 2010.
Sinh viên thưc hiên:
ĐINH THỊ NGỌC
Sinh Viên
HÀ Thực Hiện
MSSV: 466116

Đỉnh Thị Ngọc Hà
Lớp : Kinh Tế Học - Khóa 32

Giáo viên hướng dẫn:
NGUYỄN THỊ NGỌC HOA


Created
Created With
with

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa isv

n

„*rtroPDF‘profeSSÌOnal

n nitroPDF’profe$sional
downloâd the free trial Online at nitfopdl.com>prỡfeỉá&na I

download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


^^Rũụcĩ^ĩựĩĩ^ĩííữr^ttỊf^tĩũĩ^^Ũr^íĩrí^7íỉĩrí^^ĩĩĩĩrĩ^Tĩụcĩ^ju^^ĩũ^ĩũụr^ĩWnĩ-Tĩ^n^

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, đề tài không trùng với
bất
kỳ đề tài hay các bài nghiên cứu khoa học nào trước đay. Tồi xin chịu trách nhiệm
về

Ngày .... tháng ....
năm ...
Sinh viên thực hiện
(Kỷ và ghì họ tên)

Đinh Thị Ngọc Hà


Created with

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa ữ

n

„*rtro

PDF

‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giả giai đoạn 2010-2015

NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

GVHD:

Nguyễn Thị Ngọc Hoa

m

n

„|troPDFprofeSSÌOnal

Created with


download the free trial Online at lúnopíH.eom^iiraíeiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
08^80

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

sv

(|1

n|troPDFprofeSSÌOnal

Created with

download the free trial Online at lúnopíH.eom^iiraíeiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
--------4)00----------

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

V


^

n

„|troPDFprofeSSÌOnal

Created with

download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

CHƯƠNG 1
GIỚI
THIỆU
LI LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tổng công tỵ Cảng Hàng Không Miền Nam được thành lập ngày
16/1/08 theo quyết định 168/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải,
trên cơ sở tổ chức lại Cụm Cảng Hàng không Miền Nam. Tổng công ty Cảng
hàng không Miền Nam là Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận
tải. Thời gian qua, Tổng công ty Cảng Hàng không miền Nam đã và đang quản
lý, khai thác các Cảng hàng không: Tân Sơn Nhất, Buôn Ma Thuột, Liên
Khương,

càn

thơ, Rạch Giá, Cà Mau, Phú Quốc, Côn Đảo một cách hiệu quả,


đảm bảo giao thương và góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa- xã hội
của các tỉnh phía Nam.
Với tiêu chí phát triển “ vì một thế giới không khoảng cách”, tổng công ty
hàng không miền nam nói chung và cảng hàng không Rạch giá nói riêng luôn nỗ
lực hoạt động cùng với mục tiêu “ dịch vụ chu đáo, an ninh an toàn” trên từng
chuyến bay nhằm mang đến sự hài lòng cho mỗi hành khách.
Năm 2008, khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến nền
kinh tế Việt Nam thì cảng hàng không miền nam không ngừng phát triển và nỗ
lực vươn lên. Vi thế đã đạt được những thành quả nhất định. Tổng công ty Cảng
hàng không Miền Nam đã chỉ huy và đảm bảo an ninh - an toàn cho hoạt động
của những chuyến bay, phục vụ an toàn 98.002 lần hạ cất cánh thương mại, đạt
106.02% kế hoạch năm, tăng 13.97% so với cùng kỳ năm 2007, vận chuyển
444.223 tấn hàng hóa, bưu kiện, hành 11, tăng 8.11% và 12.427.808 lượt hành
khách, tăng 13.58% so với củng kỳ năm 2007. Tổng doanh thu ước đạt 124% kế
hoạch năm, nộp ngân sách nhà nước đạt: 113.23% kế hoạch năm.
Trước năm 1975, Cảng hàng không Rạch Giá chủ yếu phục vụ cho hoạt
động quân sự, sau đó dần dần được được nâng cấp như hiện nay. Trong tương lai,
sân bay này sẽ đạt chuẩn Cảng hàng không cấp
3C, Nguyễn
4C (tiêuThị
chuẩn
GVHD:
Ngọccủa
HoaICAO).
1 n nitroPt>F'profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015


Cùng với sự phát triển của tông công tỵ cảng hàng không Miền Nam, cảng
hàng không Rạch ữỉá cũng không ngừng nỗ lực vươn lên. Năm 2006 hoàn thành
dự án “ xây dựng nhà ga và cải tạo sân đễ máy bay cảng hàng không Rạch Giá” ,
phục vụ an toàn 250 lần cất hạ cánh đạt 33,33% kế hoạch năm, phục vụ 12611
lượt hành khách đi đến đạt 32,67% kế hoạch năm, và vận chuyển 77794 kg hàng
hóa, hành lý, bưu kiện đạt 33,24% kế hoạch năm.
Đỉnh hướng phát triển đến năm 2015 của cảng hàng không Rạch giá là
cảng hàng không cấp 3C (theo mã chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc
tế ICAO ) và sân bay quân sự cấp n, đảm bảo tiếp nhận các loại máy bay như
ATR- 72, F70 và tương đương, kéo dài đường cất hạ cánh và xây mới nhà ga
hành khách công suất 200 hành khách/ giờ cao điểm và 200.000 lượt hành khách/
năm.
Tuy nhiên hiện nay Cảng hàng không Rạch Giá vẫn còn gặp nhiều khó
khăn trong quá trình phát triển, chưa tìm được nhà đầu tư thích hợp, chi phí bỏ ra
vẫn còn khá cao so với lợi nhuận thu được vì thế doanh thu không thể tăng cao.
Cảng hàng không Rạch Giá đang phát triển một cách rất chậm vì thế cần
phải có một hướng phát triển tốt hơn để phát triển kinh tế có hiệu quả hơn.
Đó là lí do em chọn đề tài: “ Hoạch định chiến lược phát triển Căng
hàng không Rạch Giá từ năm 2010 đến năm 2015". Với hy vọng có thể cải
thiện được tình hình trong khoảng thời gian ngắn, làm bước đà cho kế hoạch phát
triển dài hơn vào năm 2015.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích quá trình hoạt động của cảng hàng không Rạch Giá nhằm đưa
ra được chiến lược phát triển tốt hơn, tăng doanh thu, giúp cảng hàng không
Rạch Giá phát triển tốt và bền vững hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

2


sv

Created with

n

„*rtroPDF‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iiraíeiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

+ Xây dựng các phương án chiến lược, lựa chọn chiến lược và đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kỉnh doanh sắp tới.
+ Đê xuất phương án thực thỉ các chiến lược đã chọn và đinh hướng xây

1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1 Không gian:
Đê tài được thực hiện tại cảng hàng không Rạch Giá. Những thông tin và
số liệu trong bài được thu thập tại các phòng Kế Toán, phòng Marketỉng và
phòng hành chính nhân sự, đồng thời cũng phân tích những nhân tế bên ngoài tác
động đến doanh nghiệp.
1.3.2 Thời gian:
Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2009 đến 2012. Được xem
xét và nghiên cứu từ năm 2007 đến năm 2009, củng với sế liệu giả định ở tương
lai để hoạch định chiến lược.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu phần lớn thời gian tại Cảng hàng không Rạch
Giá, nghiên cửu môi trường vĩ mô và đặc điểm sống của người dân địa phương

tại Kiên Giang.
1.3.4

Lược khảo tài liệu:

Nguyễn thị mỹ diệu (2009). Luận văn tốt nghiệp “ hoàn thiện chiến lược
hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chỉ
nhánh trà nóc trong giai đoạn 2009-2012”. Luận văn này cung cấp cho em nhiều

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 3 sv

n

„*rtroPDF‘profeSSÌOnal

Created with

download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

CHƯƠNG2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1 .PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là một nghệ thuật khoa học thiết lập, thục hiện và
đánh giá các quyết định liên quan đến nhiều chức năng, cho phép một tồ chức đạt
được những mục tiêu đề ra.
Những chiến lược chủ yếu của một doanh nghiệp chứa đựng những mục

tiêu, những cam kết về nguồn lực để đạt được mục tiêu này, và những chính sách
chủ yếu cần được tuân theo trong khi sử dụng các nguồn lực này.
Ngoài ra chiến lược còn là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách
cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ công
ty đã, đang và sẽ thục hiện các hoạt động kỉnh doanh gì và công ty sẽ thuộc vào
lĩnh vực kinh doanh gì.
2.1.2

Quá trình quản trị chiến lược

Là quá trình sử dụng các phương pháp, công cụ và kỹ thuật thích hợp
nhằm xác định chiến lược kỉnh doanh của doanh nghiệp và của từng bộ phận
trong doanh nghiệp.
Bao gồm 3 giai đoạn:
2.1.2.1 Gian đoạn hình thành chiến lược
Là quá trình thiết lộp quản trị kỉnh doanh, thực hiện điều tra, nghiền cứu

GVHD:

Nguyễn Thị Ngọc Hoa

4

sv

Created with

n

„*rtroPDF‘profeSSÌOnal

download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

Hình 1: Sơ đồ nghiên cứu, xem xét tổng quan rềỉ đưa ra những đỉểm mạnh,
điêm yêu
* Bước 1: Nhận thức cơ hội và nắm hắt được ván đề
Tìm hiểu cơ hội là điểm bắt đầu thực sự của hoạch đjnh. Cơ hội có thể có
trong hiện tại và tương lai. Khỉ xem xét chúng đòi hỏi phải có cái nhìn toàn diện,
chính xác về thị trường cạnh tranh, về nhu cầu khách hàng, về các điểm mạnh và
điểm yếu của mình, và về mục đích phải đạt được trong tương lai. Việc hoạch
đỉnh đòi hỏi phải thực hiện dự đoán về khả năng xuất hiện cơ hội. cơ hội có thể
lón hoặc nhỏ, có thể đáng giá vớỉ doanh nghiệp này mà lại không với doanh
nghiệp kia. cần phải sớm dự đoán và phát hiện được cơ hội lớn và quan trọng
với doanh nghiệp mình.
* Bước 2 : Thiết lập mục tiêu
Bước này đòi hỏi phải xác định được mục tiêu với các kết quả cụ thể cần

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

5

sv

Created with

n

„*rtroPDF‘profeSSÌOnal

download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

việc cần làm, khỉ nào sẽ bắt đầu thực hiện và kết thúc hoàn thành, nơi nào cần
phải chú trọng ưu tiên.
* Bước 3: Phát triển các tiền đề hoạch định
Đó là các dự báo, các giả thuyết về môi trường, các chính sách cơ bản có
thể áp dụng các kế hoạch hiện có của công tỵ... cần phải đánh giá chính xác các
điều kiện tiền đề trên và dụ đoán được sự biến động và phát triển của nó. Trong
thực tế, nếu người lập kế hoạch càng hiểu biết về các tiền đề và càng đánh giá
đúng nó, thì việc hoạch định nói chung và hoạch định chiến lược nói riêng, của tể
chức sẽ càng được thực hện và phối hợp chặt chẽ hơn.
* Bước 4: Xác định các chiến lược có khả năng thực hiện
Đước này đòi hỏi phải nghiên cứu và xây dựng các phương án có hành
động khác nhau. Khi các kế hoạch càng lởn thì việc tìm kiếm và xây dựng các
phương án cũng càng phức tạp.
* Bước 5: Đánh giá và so sánh các phương án
Sau khỉ xây dựng các phương án thục hiện mục tiêu khác nhau, cần phải
xem xét ưu điểm, nhược điểm của từng phương án trên cơ sở các tiền đề và mục
tiêu phải thực hiện.
* Bước 6: Lựa chọn các phương án tối ưu
Sau khi so sánh các phương án, người ta sẽ chọn phương án tối ưu. Đôi
khi việc phân tích và đánh giá các phương án cho thấy rằng, có hai hay nhiều
phương án thích hợp và nhà quản trị có thể quết định thực hiện một số phương
án, chứ không phải đúng một phương án tối ưu.
* Bước 7: Hoạch định kế hoạch phụ trợ
Trên thực tế phần lán các kế hoạch chính đều cần kế hoạch phụ để đảm
bảo kế hoạch được thực hiện tốt.


GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

6

sv

Created with

n

„*rtroPDF‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


êu hàng năm

Hoạch
định
chiến
lược
phát
triển
cảng
hàng
không
Rạch
Giá
giai
đoạn

2010-2015
Hoạchđịnh
địnhchiến
chiếnlược
lượcphát
pháttriển
triểncảng
cảnghàng
hàngkhông
khôngRạch
RạchGiá
Giágiai
giaiđoạn
đoạn2010-2015
2010-2015
Hoạch
định
chiến
lược
phát
triển
cảng
không
Giá
đoạn
Hoạch
HoạchGiai
địnhđoạn
chiếnnày
lượcbao

phátgồm:
triển cảnghàng
hàng khôngRạch
Rạch Giágiai
giai đoạn2010-2015
2010-2015

Bộ phận II

Bộ phận III

nhiều
kỹlại
thuật
quản
trịđể
chiến
lược
cho
phép
nhàtiền
chiến
lược
kếtngười,
nguồn
lực
chủ
yếutố
công
ty và

tồn
tại
baocác
gồm
vốn,
con
a.Các
Xem
xét
các
yếu
bên
trong
bên
ngoài,
hoạt
động
này

cơhợp
sở
trực
quanvật
với
phân
tích
trong
ra
và5 lựa
các trách

chiến nhiệm
lược thay
thế.
Đê
hỉnh
thành
ma
trận
IFẼ
cân việc
thực
hiện
qua
bước
sau:
nguyên
liệu.
Mỗi
bộ
phận
chứcđưa
năng
của
côngchọn
ty chịu
tìm kiếm
chiến
lược
hiện
tại.




cứu
phát triển
A 1 7 Ả

ố điểm

ố điểm

Một
công
nàyhoặc
là ma
trậnnguồn
đánh lực
giá nói
cáctrên.
yếu tố bên ngoài, ma trận đánh giá
hoặcsốbảo
toàncụmột
nhiều
Marketting

tố bên
IFE
* Ma
Bước
lậpyếu

danh
mụctrong
từ 10
đếnhoạt
20 yếu
những
điểm
các yếu
tố trận
bên1:các
trong,
ma
trận
đánh
giá
độngtố,vàbao
vị gồm
trí chiến
lược,
mamạnh,
trận
Mục
tiêu
chiến
lược
Người
lập kế
hoạchđến
cóTầng
thể phát

triển nhận thức tốt hơn về hoàn cảnh nội
trưởng
yếu cơ
doanh
nghiệp,
nhóm
tư bản
vấn,có
maảnh
trậnhưởng
kế hoạch

định
lượng. tới những mục tiêu mà doanh nghiệp
tại,
nhờ phân tích các yếu tố chủ yếu, để làm rõ các ưu điểm hoặc các khuyết
đề ra.
___________________í__________________
Số điếm
Tẩm điểm của
c. Cuối
lược. quan trọng
công cùng
tyquanlà đưa ra chiến
trọng
* Bước 2: Phân loại Mục
tầm tiêu
quantrung
trọnghạn
từ 0.0 đến 1,0 cho từng yếu tố. Tầm

Đưa
ra các
đỉnhtích
vì không
một
tồ chức nào có những nguồn tài
Trong
nội dung
nàyquyết
cầnyếu
phân
yếu
tế sau:
quanb.trọng
của
tốnhận
này các
phụ
thuộc
mứctới
độ ảnh hưởng của các yếu
Đo lường
kết
được
Tăngnhững
gấpquả
đôivừa
thu
nhập
trong

vòngvào
2 năm
nguyên vô tận nên các nhà chiến lược buộc phải đưa ra các quyết định liên quan
tế tói sự thành công của doanh nghiệp. Tông số tầm quan trọng của các yếu tế
+ Tài chính - Kế toán
đến việc chọn chiến lược thay thế nào sẽ làm lợi cho công ty nhiều nhất, các
phải bằng 1,0.
ì
quyết định
trong
giai
đoạn
hình
thành
sẽ gắn
với các
Bộ phận tài chính có ảnh hưởng chiến
lốn đếnlược
tể chức,
vì tổ
vậychức
khi phân
tích sản
cần
*
Bước
3
:
Xác
đinh

trọng
số
cho
các
yếu
tố
theo
các
thang
điểm
từ
1
đến
phẩm,
trường,
nguồn
nguyên
công
nghệ
thể hạn,
trongdài
một
thời
gian4,
chú ý các
đến thị
nhiều
chỉ tiêu
nhưtài
: khả

năngvàhuy
động
vốncụngắn
hạn
; nguồn
trong
đó 4 làchiến
điểm lược
rất mạnh,
3rõlàcác
điểm
mạnh, tranh
2 là điểm khá
yếu vàcác
1 là điểm
kéo
lợikhá
thế
vốndài.
của Các
doanh nghiệp
; định
chỉ phí
sử dụng
vốn;cạnh
chỉ phí sửtrong
đụng dài
chohạn.
mọi hoạtquyết
động

rất
định
chiến lược
có ảnh hưởng lâu dài hoặc tốt hơn hoặc xấu hơn đếỉ với tể chức
củayếu.
doanh
nghiệp.
và có những hiệu quả chức năng chủ yếu. các nhà chiến lược có tầm nhìn xa tốt
* Bước
4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tế với trọng số của nó để xác
Marketing
nhất để +hiểu
hết những phân nhánh của việc hình thành các quyết định. Họ có
định số điểm của các yếu tố.
quyền kết hợp những nguồn tài nguyên cần thiết cho việc thực thi chiến lược.
Nhiệm vụ của công tác quản trị Marketing là điều chinh mức độ, thời gian
* Bước
5: cộng
số điểm
của tất được
cả các yếu tố, để xác đinh tổng số điểm.
và tính
chất Giai
nhu
cầu
2.1.2.2
đoạngiúp
thựctổthichức
chiếnđạt
lược mục tiêu đề ra. Khỉ phân tích yếu tế

Đánh
điểmđộcủa
trận
nằm
từ điểm
đếnhàng
điềmnăm
4,
Hình
2: trong
Sơ đồkhoảng
Thiết
lập
mục
này
cần giá:
chú ýTổng
đến số
: mức
nổimatiếng,
chất
lượng

ấn tượng
về1tiêu
sản
phẩm,
dịch
đoạn
này

thường
được
gọi
giai
đoạn
hoạttinđộng
quản
chiến
Phân
ảnh
hưởng
củanăng
môilà
trường
tácthông
nghiệp
trong
nghành
vụ,2.1.3.2
thịGiai
phần
củatích
ngân
hàng,
khả
thu
thập
cần của
thiết
về thịtrịtrường,

b. Đề
ra
chính
lược.
thi khuyến
cócác
nghĩa
là sách
huy động quản trị viên và nhân viên để thực hiện các
quảngThực
cáo và
mãi...
chiến lược đã đề ra.
Hình
3: Sơ đồ đo lường kết quả vừa nhận được
c. Phân phối các nguồn tài
nguyên
+ Nhân sự
c. Kỹ
Thực
hiện
hoạtgiữa
độngcác
điều
thuật
taycác
nghề
cáchinh
nhân là điều cần thiết cho việc thực thỉ
Yêu tố nhân sự đóng vai trò quan trọng đếỉ với sự thành công của doanh

chiến lược thành công. Việc thực thỉ chiến lược cần được các ngân quỹ ủng hộ
nghiệp,
con người
cấp dữ định
liệu đầuchiến
vào để lược
hoạch định
tiêu, phân
tích
2.1.3 Nội
dungcunghoạch
của mục
doanh
nghiệp
chiến
lược, môi
các trường,
chương lựa
trình,chọn,
môi thực
trường
hóa
thời
liên kết của
việc thúc
bối cảnh
thivăn

kiểmvà
trađồng

các để
chiến
2.1.3.1
Phân tích
hoần cảnh
nội tại của
doanh
nghiệp
nhậnlược
ra các doanh
điểm
đẩy
nhân
viên
với
phần
thưởng
đối
với
cả
các
việc
mục
tiêu
dài
hạn

mục
nghiệp,
khỉyếu

phân tích yếu tố này cần phân tích các chỉ tiêu: bộ máy lãnh tiêu
đạo,
mạnh,
điểm
hàng
trìnhnăm.
độ tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ, công nhân viên, trình độ chyên
Hoànnghiệm
cảnh nội tại của công ty bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống bên
môn, kinh
2.1.2.3 Đánh giá chiến lược
trong công ty. Hoàn cảnh nội tại sẽ chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của
+từYêu
tố
lực vật
chất
công tyGiãi
đó
đưavề
ranguồn
các
biện
pháp
nhằm
giảm
bớt đánh
nhược
phát
huy lược
UU

đoạn
cuối
củng
là đánh
giá
chiến
lược,
giáđiểm
tất cảvàcác
chiến
tùy thuộc vào sự thay đổi tương lai vì các yếu tố bên trongCreated
và with
bên
Created
with ngoài luôn
Created
with
Created with
Pt>F
PDF
PDF'profeSSÌOnal
8
n nitro
PDF
GVHD:
Nguyễn
Thị
Ngọc
Hoa
9

sv
‘profeSSÌOnal
PDF
n „*rtro
GVHD:
Nguyễn
Thị
Ngọc
Hoa
11
sv
„*rtro
‘profeSSÌOnal
n
GVHD:
Nguyễn
Thị
Ngọc
Hoa
10
„*rtro
‘profeSSÌOnal
n
GVHD:
7sv n „*rtro ‘profeSSÌOnal
luôn
có Nguyễn
sự thayThị
đổi.
download the free trial Online at rkiBopcH-íom>|irofeiá&nâ I

downloadthe
thefree
freetrial
trialOnline
OnlineatatlúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ
lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâI I
download
download
thethe
free
trial
Online
at at
lúnopíH.eom^iiraíeiisi&nâ
download
free
trial
Online
lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâI I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

Hàng thay thế
Hình 4: Sơ đề môỉ trường tác nghiệp trong ngành
a. Đối thủ cạnh tranh :
Các đếỉ thủ cạnh tranh nhau quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh
hoặc thủ thuật. Giành lợi thế trong ngành phụ thuộc vào đếỉ thủ cạnh tranh. Mức
độ cạnh tranh dữ dội phụ thuộc vào mổi tương tác giữa các yếu tố như : số lượng
công ty tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chỉ phỉ cố

định và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Sự hiện hữu của các yếu tố này có xu
hướng làm tăng nhu cầu hoặc nguyện vọng của công ty muốn đạt được và bảo vệ
Điều



đối

thủ

cạnh

tranh

muốn Điều
đạt gì

thủ

cạnh

tranh

đang

làm

và có thể làm được.

tới.

Muc

đối

đích

tương

Chiến
lai

lươc

hiên

tai

Doanh nghiệp hiện đang cạnh tranh

Vài vấn đề cần trả lời về đối thủ cạnh tranh
- đối thủ có bằng lòng với vị trí hiện tại hay không?
- khả năng đối thủ chuyển dịch và chuyển hướng là như thế
nào?
- điểm yếu của đếi thủ cạnh tranh là gì?

Ảnh hưởng của nó và ngành công
Các tiềm năng
nghiệp.
Cần phân tích rõ đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được các biện pháp và
hành


động



họ



thể

thực

hiện,

c. Khách hàng:
Created wíth

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 12

i

n n tro

'profeSSÌOnal

Pt>F

download the free trial Online at lúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ I



bên ngoài chủ yếu

ố điểm

Tầm quan
Hoạchtrọng
định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

các cơ
sở khác
với không
ý địnhthể
xâytách
dựng
biểu tranh.
hiện của
Khách
hàngtrong
là mộtngành
bộ phận
rời phần
trongthị
môitrường
trườnglàcạnh
đối thủ mới xâm nhập. Mặc dù không phải bao giờ công ty cũng gặp phải đối thủ
Sự tin nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của công ty. Sự tin
cạnh tranh tiềm ẩn mới, song nguy cơ đối thủ mới xâm nhập vào ngành vừa chịu

nhiệm đó đạt được do biết thỏa mãn tết hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng
ảnh hưởng đồng thời cũng ảnh hưởng đến chiến lược của công ty. Bên cạnh đó,
so với các đối thủ cạnh tranh, ván đề quan trọng là khả năng trả giá của khách
việc bảo vệ vị thế cạnh tranh của công ty bao gồm việc duy trì hàng rào hợp pháp
hàng.
ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài. Những hàng rào này là: lợi thế do sản xuất
trên Người
quy mô
lớn,cóđaưudạng
hóathểsản
phầm,
sự đòi
hỏicủa
có ngành
nguồn hàng
tài chính
chỉ
mua
thế có
làm
cho lợi
nhuận
giảmlán,
bằng
phí ép
chuyển
đổi mặt
hàng
khả lượng
năng hạn

việc
xâm
nhập
cácviệc
kênh
cách
giá xuống
hoặc
đòi cao,
hỏi chất
cao chế
hơn trong
và phải
làm
nhiều
công
tiêuvụthụ
vững vàng và ưu thế về giá thành mà đối thủ cạnh tranh không tạo ra
dịch
hơn
được. Một hàng rào khác ngăn cản sự xâm nhập của các đối thủ tiềm ẩn mới là sự
d. trả
Nhà
cung
chống
mạnh
mẽcấp
của: các công ty đứng vững.
+
cấp vậtthay

tư thiết
f. Cung
Sản phẩm
thế bị.
Các
cung
vật thay
tư thiết
cóhạn
ưu chế
thế có
thểnăng
tạo ra
nhuận
Sứctểépchúc
do có
sảncấp
phẩm
thế bị
làm
tiềm
lợilợi
nhuận
củabằng
công
cách
tăng
giá,
chất lượng
sảnchế.

phẩm
hoặc
giảmchú
mức
độ các
dịchsản
vụ phẩm
đi kèm.
yếuẩn,
ty do
mức
giágiảm
cao nhất
bị khống
Nếu
không
ỷ tới
tiềm
tếcông
làm ty
tăng
củaở các
tồ chứcnhỏ
cung
tương
như thay
yếu tố
có thế
thể mạnh
bị tụt lại

thị trường
bé.ứng
Phầncũng
lán các
sảntựphẩm
thếlàm
mới
tăng
thế quả
mạnh
người
phẩm.
Ví dụ
lượngcông,
của người
cungtycấp
là kết
củacủa
bủng
nể mua
côngsản
nghệ.
Muốn
đạt như
đượcsốthành
các công
cần
ít,chú
không
mặt hàng

thay
không
có các
nhàcông
cungnghệ
cấp nào
bán
ý vàcógiành
nguồn
lựcthế
để khác
phát và
triển
và vận
dụng
mới chào
vào chiến
các
sảncủa
phẩm
có tính khác biệt.
lược
minh.
Ma
trận cấp
EFE_
+ Cung
tài Extemaỉ
chỉnh. Factor Evuỉuation
Trong những thời điểm nhất định phần lán các công ty, kể cả các công ty

làm ăn có lãi đều phải vay vốn tạm thời từ cộng đồng tài chính. Nguồn tiền vốn
có thể nhận được bằng cách vay ngắn hạn hoặc dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu.
Ma trận EFE đánh giá các yêu tô bên ngoài, tông hợp và tóm tăt những cơ
Khỉ công tỵ tiến hành phân tích về cộng đồng tài chính thì trước hết phải so sánh
hội, nguy cơ chủ yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình hoạt
vị thế của mình so với các thành viên khác trong cộng đồng.
động của doanh nghiệp. Qua đó giúp nhà quản trị đánh giá được mức độ phản
ứng của
doanhlao
nghiệp
+ Nguồn
động.với những cơ hội, nguy cơ và đưa ra những nhận định về
các yếu tố tác động bên ngoài là thuận lợi hay khó khăn cho doanh nghiệp.
Đây cũng là một phần chỉnh yếu trong môi trường cạnh tranh của công ty.
Ma trận EFE bao gồm 5 bước:
Khả năng thu hút và giữ được nhân viên có năng lực là tiền đề bảo đảm thành
công cho công ty. Các yếu tế chính cần đánh giá là trình độ đào tạo, trình độ
Created with

PDF ty với tư cách là người sử dụng
chuyên
môn,
mức
độ
hấp
dẫn
đối 'profeSSÌOnal
của công
GVHD:
Nguyễn

Thị
Ngọc
Hoa
svi n Pt>F
„*rtro
‘profeSSÌOnal
GVHD:
Nguyễn
Thị
Ngọc
Hoa
1314tương
n n tro

download
free
trial
Online
lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ
download
thethe
free
trial
Online
at at
lúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ
I I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015


* Bước 1: lập một danh mục từ 10 đến 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu
mà cho là có thể ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp trong
ngành/lĩnh vực kinh doanh.
* Bước 2: phân loại tầm quan trọng theo thang điểm từ 0,0(không quan
trọng) đến l,0(rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố
tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của yếu tố đó tới lĩnh vợc/ngành nghề mà
doanh nghiệp bạn đang sản xuấư kinh doanh. Tông điểm số tầm quan trọng của
tất cả các yếu tố phải bằng 1.0
* Bước 3: xác đỉnh trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số của mỗi
yếu tố tùy thuộc vào mức độ phản ứng của mỗi công ty vói yếu tố, trong đó 4 là
phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là
phản ứng yếu.
* Bước 4: nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác
định điểm số của các yếu tố.
* Bước 5: cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của
ma trận.
Đánh giá: tổng số điểm của ma trận không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố
trong ma trận, cao nhất là điểm 4, thấp nhất là điểm 1.
+ Nêu tổng số đểm là 4 thì doanh nghiệp đang phản ứng tốt với những cơ
hội và nguy cơ.
+ Nêu tổng số điểm là 2,5 doanh nghiệp đang phản ứng trung bình với
những cơ hội và nguy cơ
+ Nếu tổng số điểm là 1, doanh nghiệp đang phản ứng yếu kém với những
cơ hội và nguy cơ.
2.1.3.3 Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô để nhận ra cơ hội và đe dọa
cho doanh nghiệp
Created with

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 15sv


n

„*rtro

PDF

‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

Môi trường vĩ mô gồm 2 loại: môi trường vĩ mô trong nước và môi trường vĩ
mô quốc tế.
> Các yếu tố kỉnh tế
Có ảnh hưởng vô củng lán đến doanh nghiệp. Các ảnh hưởng chủ yếu bao
gồm các yếu tố như lãi suất ngân hàng, giai đoạn củâ 1 chu ky kỳ kinh tế, cán cân
thanh toán, chỉnh sách tài chính tiền tệ. Vì các yếu tố này tương đối rộng nên các
doanh nghiệp cần phải chọn lọc nhận biết các tác động cụ thể sẽ ảnh hưởng trực
tiếp nhất đến mình.
> Yếu tố chính phủ và chính trị
Các yếu tố này ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mướn lao động, thuế,
vay vốn, an toàn, vật giá, nơi hoạt động và bảo vệ môi trường.
Hoạt động của chính phủ có thể là cơ hội hoặc là nguy cơ. Một số chương
trình của chính phủ như là chính sách miễn giảm thuế, tạo cho doanh nghiệp cơ
hội tăng trưởng hoặc cơ hội tồn tại. Ngược lại việc tăng thuế trong các nghành
công nghệ nhất định có thể đe dọa đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho

phép, cho đến khỉ xã hội không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế
nhất định, thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó thông qua sự can thiệp của chính
phủ, bằng chế độ chính sách hay thông qua hệ thống pháp luật.
> Yếu tố xã hội
Tất cả doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tế xã hội nhằm nhận
biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Khi một hay nhiều yếu tố thay đổi
chúng có thể tác động đến doanh nghiệp như sở thích, chuẩn mực đạo đức và các
quan hệ xã hội, mức sống ..
Các yếu tế xã hội trên thường biến đểi hay tiến triển chậm nên đôi khỉ khó

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

16

Created with

n

„*rtroPDF‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iiraíeiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

Tác động của điều kiện tự nhiên đổi vói chính sách kinh doanh từ lâu đã
được các doanh nghiệp thừa nhận. Tuy nhiên, các yếu tố về duy trì môi trường tự
nhiên hầu như không được chú ý tới. Các nhóm quyền lợi của công chúng làm
phát sinh nhiều vấn đề về yếu tế môi trường khiến chính phủ và công chúng phải
chú ỷ tới các vấn đề về ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng, lãng phí tài
nguyên thiên nhiên, cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có

hạn khiến công cúng của như là các doanh nghiệp phải thay đổi các quyết đỉnh và
biện pháp hoạt động kỉnh doanh.
> Yếu tố công nghệ
Hầu hết các công nghệ và doanh nghiệp đều phụ thuộc vào cơ sở công
nghệ ngày càng tinh vi, chắc chắn còn nhiều công nghệ tiên tiến hơn
2.1.3.4 Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược
Doanh nghiệp cần phải biết được hướng đi của mình trước khi vận động
thực hiện chiến lược, hướng đi này được thiết lập bằng cách hoạch định các mục
tiêu giúp công ty tăng khả năng thích ứng với các môi trường hiện tại cũng như
trong tương lai.
Mục đích dài hạn và mục đích ngắn hạn được rút ra từ chức năng nhiệm
vụ và phải nhằm vào việc thực hiện các nhiệm vụ đó.
Sau khỉ đề ra chức nầng nhiệm vụ và mục đích của công ty, mọi người
tham gia thực hiện phải biết được chính xác điều công ty muốn đạt được là gi?
2.1.3.5 Xây dựng và lựa chọn chiến lược
2.1.3.5.1 xây dựng chiến lược
Sau khỉ phân tích điểm mạnh điểm yếu, cơ hội và đe dọa ta sẽ dùng ma
trận s WOT để hình thành nên các chiến lược có khả năng lựa chọn.
Ma trận SWOT là một công cụ rất hữu hiệu cho việc nắm bắt và ra quyết
định trong mọi tinh huống đối vởi bất cứ tổ chức kinh doanh nào. SWOT cung
cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá, vị trí, định hướng của

i

Pt>F

'profeSSÌOnal

GVHD:
Nguyễn

Thị Ngọc
Hoaán kinh doanh.
17 SWOT thích hợp vóin nlàm
tro việc và phân
một công
ty hay
một đề

download the free trial Online at rkiBopcH-íom>|irofeiá&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

phân tích các yếu tố khác nhau có ảnh hưởng tương đối đến khả năng cạnh tranh
của công ty. Phân tích theo mô hình SWOT là việc đánh giá các dữ liệu được sắp
xếp theo dạng SWOT dưới một trật tự logic giúp người đọc hiểu được cũng như
có thể trình bày, thảo luận để đỉ đến việc ra quyết định dễ hàng hơn

2.1.3.5.2 Lựa chọn chiến lược
Đây là quá trình lựa chọn ra chiến lược nào có tỉnh khả thỉ nhất trong các
chiến lược đã hình thành. Và để lựa chọn được chiến lược đó, ta dùng ma trận
QSPM, ma trận hoạch định chiến lược có thể đinh lượng ( Quantitative Strategic
Ma trận QSPM

Các yếu tố quan trọng

Các chiến lược đã lựa chọn
Chiên lược 2

Chiên lược 3


chủ yếu
Các yêu tô bên trong
1.
2.
Các yếu tố bên ngoài
1.
ryi

Ậ Ẵ
Ma trận QSPM sử dụng các sô liệu đâu vào từ những phân tích ở các bước

trên để giúp các chiến lược gia quyết định khách quan chiến lược nào trong số
các chiến lược có khả năng thay thế là chiến lược hấp dẫn nhất và xứng đáng để
doanh nghiệp theo đuổi nhằm thực hiện thành công các mục tiêu của mình.
Bao gầm 6 bước :
* Bước 1: liệt kê các cơ hội/ mối đe dọa lớn bên ngoài và các điểm mạnh/
yếu qua trọng bên trong vào cột (1) của ma trận, các yếu tố này được lấy trực tiếp
từ các ma trận EFE và IFE.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

18

sv

Created vrith

n nitroPDF‘profe$sional
download the free trial OnlinelúnopíH.íom^iiraíéiá&nâ I



Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

* Bước 3: nghiên cứu ma trận SWOT và xác định các chiến lược có thể
thay thế mà tổ chức nên xem xét để thực hiện, ghi lại các chiến lược này vào
hàng trên cùng của ma trận. Các chiến lược được xếp thành các nhóm riêng biệt
nhau (nếu có).
* Bước 4: xác định số điểm hấp dẫn (cột AS). Không hấp dẫn = 1; ít hấp
dẫn = 2; khá hấp dẫn = 3; rất hấp dẫn = 4.Các chỉ số này biểu thị tính hấp dẫn
tương đối của mỗi chiến lược so với các chiến lược khác trong củng một nhóm
các chiến lược có thể thay thể.
* Bước 5: tính tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược xét riêng đối với
từng yếu tế thành công quan trọng ghi ở cột (1) bằng cách nhân số phân loại với
số điểm hấp dẫn trong mỗi hàng (cho vào cột TAS).
* Bước 6 : cộng dền các số điểm hấp dẫn cho ta tổng số điểm hấp dẫn của
mỗi chiến lược ( xét đến tất cả các yếu tố bên trong và bên ngoài thích hợp có thể
ảnh hưởng tới các quyết định chiến lược), tổng số điểm này càng cao thì chiến
lược càng thích hợp và càng đáng được lựa chọn để thực hiện.
Đánh gỉá: ma trận QSPM chỉ đánh giá các chiến lược trong cùng một
nhóm và muốn sử dụng ma trận này có hiệu quả đòi hỏi các chiến lược gia cần
thảo luận kỹ lưỡng và thống nhất về mỗi con số trong ma trận bằng cách đưa
them căn cứ cho điểm vào cột cơ sở số điểm hấp dẫn.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Số liệu nhận được là số liệu thứ cấp đã được tổng hợp qua từng quỷ và
từng năm . Được cung cấp từ nhiều nguồn : phòng kế toán, phòng kế hoạch tổng
hợp, phòng phục vụ hành khách, phòng nhân sự.... ngoài ra còn được thu thập
trên internet, báo chí.. .có liên quan đến đề tài.
2.2.2


Phương pháp phân tích dữ liệu

Created with

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 19 sv n

„*rtroPDF‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

sánh các tỷ số tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh từ đó phân tích đưa ra
những nhận định.
Phương pháp so sánh số tương đối:
AY=

100%
r.

Trong đó:
Yo: chỉ tiêu năm trước
Y1 : chỉ tiêu năm sau
A Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kỉnh tế
Ý nghĩa : phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ
của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tầng trưởng giữa
các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Phương pháp phân tích ma trận yếu tố bên trong (IẼF): phương pháp này
giúp nhận ra những mặt mạnh đễ tận dụng và những mặt yếu để giảm bót.



Đối vởi mục tiêu 2:
Phương pháp phân tích ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) : phương pháp

này giúp nhận ra mức độ phản úng của doanh nghiệp đối với môi trường kỉnh
doanh bên ngoài.


Đối với mục tiêu 3 :

Created with

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

20

sv n „*rtroPDF‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CẢNG
HÀNG KHÔNG RẠCH GIẢ
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CỤM CẢNG HÀNG KHÔNG MIỀN NAM
Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam (tên giao dịch quốc tế là
Southern Airports Corporation - viết tắt là SAC) được thành lập tại Quyết định
168/QĐ-BGTVT ngày 16/01/2008 của Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở tổ chức
lại Cụm cảng hàng không miền Nam, có trụ sở chính đặt tại Cảng hàng không

quốc tế Tân Sơn Nhất, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh . vốn
điều lệ : 4.109.045 triệu đồng (Bốn nghìn một trăm lẻ chín tỷ, bốn mươi lăm triệu
đồng). Tổng công tỵ Cảng hàng không miền Nam chịu sự quản lý nhà nước của
Bộ Giao thông vận tải và của các cơ quan nhà nước các cấp theo quỵ định của
pháp luật. Phạm vỉ kỉnh doanh: trong nước và ngoài nước.
Cụm cảng Hàng không Miền Nam được hình thành sau tháng 4-1975 trên
cơ sở tiếp quản, quản lý và khai thác các cảng hàng không khu vực miền Nam do
chế độ cũ thất bại để lại. Hơn 30 năm xây dựng và phấn đấu Cụm cảng Hàng
không Miền Nam đã có những bước tiến dài trên con đường phát triển và hội
nhập, đáp ứng nhu cầu ngày một cao của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nước, sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.
Hiện tại Cụm cảng Hàng không Miền Nam là một doanh nghiệp nhà nước hoạt
động công ích. Theo Quyết định số 113/1998/QĐ-TTg ngày 06/07/1998; Quyết
định số 258/1998/QĐ-TTg ngày 31/12/1998 và Quyết định số 16/1999/QĐ-TTg
của Thủ Tướng Chính Phủ.
GVHD:

Nguyễn Thị Ngọc Hoa 21

sv n n|troPDFprofeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.osnUiiraíéiá&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

Phục vụ mặt đất Sài Gòn, Công ty Cảng hàng không Phú Quốc), 2 Công ty cổ
phần (Công ty cổ phần Vận tải hàng không miền Nam, Công ty cổ phần nước
giải khát hàng không) và 10 đơn vị hạch toán phụ thuộc (Công ty khai thác ga
Tân Sơn Nhất, Công ty Khai thác khu bay Tân Sơn Nhất, Công ty dịch vụ an
ninh Tân Sơn Nhất, Công ty Dịch vụ kỹ thuật Hàng không miền Nam, Cảng

Hàng không Liên Khương. Cảng Hàng không Buôn Ma Thuột, Cảng Hàng không
Rạch Giá, Cảng Hàng không Cà Mau, Cảng Hàng không Côn Đảo, Cảng Hàng
không Cần Thơ).
3.2 GIỚI THIỆU CHƯNG VỀ CẢNG HÀNG KHÔNG RẠCH GIÁ (VKG)
Cảng hàng không Rạch Giá thuộc địa phận huyện Kiên Thành, tỉnh Kiên
Giang, ở cách trung tâm thị xã Rạch Giá 7km về phía Nam, cách thị trấn Rạch
Sỏi lkm về phía đông; phía đông và phía Tây nam Cảng hàng không là ruộng lúa
ao hồ, phía Bắc giáp quếc lộ 80.
Cảng hàng không Rạch Giá nằm trên tọa độ quy chiếu 09057’15” vĩ Bắc
và 105008’09” kỉnh Đông. Cảng hàng không Rạch Giá là Cảng hàng không ở
ven biển phía Tây Nam, thuộc tỉnh Kiên Giang. Cảng hảng không Rạch Giá được
thực dân Pháp xây dựng từ những năm 50 khi trô lại chiếm đóng Nam Bộ. Chức
năng chính của Cảng hàng không lúc ấy là đảm bảo liên lạc hành chính giữa Sài
Gòn và miền Tây Nam bộ.
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Đầu năm 1960, Mỹ tiếp tục hoàn chỉnh xây dụng Cảng hàng không Rạch
Giá thành một trong những căn cứ của Hàng không dân dụng ngụy quyền, sử
dụng chinh cho mục đích quân sự vái tổng diện tích là 489.200m2, đường hạ cất
cánh dài 1170m

X

30m, đường lần vuông góc với đường hạ cất cánh dài 85m

X

15m, sân đậu rộng 5.500m2, nhà ga có diện tích 60m2.
Thời gian đầu sau giải phóng, Cảng hàng không phục vụ chủ yếu cho
nông nghiệp, vận chuyển cho các nông trường Mỹ Lâm, Bình Sơn 1, 2, 3 với các
loại máy bay DC3, AN2, LI 14. Năm 1979, diện tích Cảng hàng không được mở


GVHD:

Nguyễn Thị Ngọc Hoa 22 sv n

„*rtro

PDF

Created with

‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iiraíeiisi&nâ I


Hoạch định chiến lược phát triển cảng hàng không Rạch Giá giai đoạn 2010-2015

không này thường xuyên tiếp đón các chuyên cơ, các chuyến bay cấp cứu y tế,
các chuyến bay thuê bao...
3.2.2 Cơ sở hạ tầng
Từ 1962 đến 1975, chế độ Mỹ nguỵ đã xây dựng và cải tạo Cảng hàng
không Rạch Giá cố đường hạ cất cánh có kích thước 1170m
vuông góc với đường hạ cất cánh dài 85m

X

X

30m, 1 đường lăn


rộng 15m, sân đậu máy bay có diện

tích 5.500m2; Nhà ga hành khách có diện tích 60m2.
Năm 1987, Tổng cục hàng không và ủy ban Nhân dân Tỉnh Kiên Giang
đầu tư kéo dài đường hạ cất cánh đạt kích thước 1500m

X3

Om kéo dài về phía

Đông đầu 26.
Từ tháng 10/1996 đến tháng 1/1998, Cảng hàng không Rạch Giá ngưng
hoạt động bay để cải tạo nâng đường hạ cất cánh, đường lăn, sân đậu máy bay để
khai thác các loại máy bay ATR 72, Fokker 70 và tương đương.
Nhằm phục vụ nhu cầu phát triển lâu dài của Cảng hàng không Rạch Giá,
ngày 11/11/2005, Cụm cảng Hàng không Miền Nam đã tiến hành khởi công gói
thầu “Xây lắp nhà ga và các công trình phụ trợ” thuộc dự án “Xây dựng nhà ga
và Cải tạo sân đỗ máy bay cảng hàng không Rạch Giá”. Đây là dự án do Cụm
cảng Hàng không miền Nam làm chủ đầu tư và tổ chức thực hiện theo trình tự,
thủ tục và quy định hiện hành của Nhà nước.
Việc xây dựng nhà ga hành khách là yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng nhu
cầu khai thác hiện nay và đến năm 2015. Mục tiêu của dự án là đầu tư xây dựng
mới nhà ga hành khách đồng thời cải tạo, nâng cấp, mở rộng sân đỗ ô tô, sân đỗ
máy bay để đảm bảo hoạt động đồng bộ cho cảng hàng không Rạch Giá.
Nhà ga hành khách cảng hàng không Rạch Giá được xây mới với khả
năng phục vụ 150 hành khách/gỉở cao điểm tương đương 145.000 lượt hành
khách thông qua/năm. Tông diện tích nhà ga là 2.895m2 sử dụng 01 cao trình
bao gồm 02 tầng (một trệt, một lửng), diện tích đất là 60m

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 23sv n


„*rtro

PDF

X

31.6m. Công trình

Created with

‘profeSSÌOnal
download the free trial Online at lúnopíH.eom^iiraíeiisi&nâ I


Năm Năm
Năm
2008
so không
với
2009
2007
so với
Hoạch định chiến
lược phát triển cảng
hàng
Rạch
Giá2008
giai đoạn 2010-2015
Hoạch

định
chiến
lược
phát
triển
cảng
hàng
không
Rạch
Giá giai% đoạn 2010-2015
2007 2008
2009
số tiền%
số tiền

mục

hập
nhuận
trvớc thuế

mà còn góp5.468
phần thúc
đẩy sự phát triển kỉnh
tế, thu(8,36)
hút đầu tư, mở
7.675tương lai 5.967
(1.708)
Bảng 1: Kết quả hoạch
động kỉnh(22,25)

doanh của(499)
VKG qua
3 năm (2007-2009)
vụ thương mại,
du lịch (855)
tại tỉnh Kiên
Giang và khu
4.904mang dịch4.049
3.282
(17,43)
(767)vực phía Nam.
Đvt: Triệu đồng
2.771
1.917
2.185
(854)
(30,82)
268 13,98
Cảng hàng không Rạch Giá hiện có một đường hạ cất cánh dài 1.500 mét,
rộng 30 mét; Một đường lăn dài 85 mét, rộng 15 mét; Sân đậu máy bay có diện
tích 5.500m2 với 5 vị trí đậu cho máy bay; Sân đậu ôtô có diện tích 2.356m2.
Nhà ga hành khách có diện tích 426m2. Trang thiết bị phục vụ mặt đất có xe Nạp

3.2.3 Các lĩnh vực hoạt động
Cảng hàng không Rạch Gỉá đảm bảo phục vụ an toàn các loại tàu bay
ATR-72 và tương đương.
Từ năm 1975-1989, hoạt động bay tại cảng hàng không Rạch Giá rất ít,
chủ yếu sử dụng loại máy bay AN 24.
Từ năm 1989-1994, cảng hàng không Rạch Giá ngưng hoạt động bay dân dụng,
chủ yếu phục vụ huấn luyện quân sự.

Trong giai đoạn từ 1994-2003, Cảng hàng không Rạch Giá đã phục vụ an
toàn 2942 lần chuyến cất hạ cánh, phục vụ 153.928 lượt hành khách đi đến và
vận chuyển 878 tấn hàng hóa, hành lý, bưu kiện.
Năm 2004, Cảng hàng không Rạch Giá đã phục vụ an toàn 780 lần chuyến cất
hạ cánh, phục vụ 34.953 lượt hành khách đi đến và vận chuyển 211 tấn hàng hóa,
hành lý, bưu kiện.
Năm 2005, Cảng hàng không Rạch Giá đã phục vụ an toàn 756 lần chuyến
cất hạ cánh, phục vụ 36.744 lượt hành khách đi đến và vận chuyển 223 tấn hàng
hóa, hành lý, bưu kiện.
Đốn tháng đầu năm 2006, Cảng hàng không Rạch Giá đã phục vụ an toàn
250 làn chuyến cất hạ cánh - đạt 33.33% kế hoạch năm, phục vụ 12.611 lượt
hành khách đi đến - đạt 32,67% kế hoạch năm và vận chuyển 77.794 kg hàng
hóa,
hành
lý, bưu
đạt 33,24% kế hoạch
năm.
GVHD:
Nguyễn
Thị kiện
Ngọc -Hoa
24

n

i

n tro

Pt>F


'profeSSÌOnal

download the free trial Online at rkiBopcH.íom>|irofeiá&nâ I


Khoản mục

Năm
Năm
2008/2007
2009/2008
Hoạch định
chiến lược
phát triểnNăm
cảng hàng
không Rạch Giá giai
đoạn 2010-2015
Hoạch định chiến lược
lược phát
phát triển
triển cảng
cảng hàng
hàng không
không Rạch
Rạch Giá
Giá giai
giai đoạn
đoạn 2010-2015
2010-2015


Tiền



hu của khách hàng
Phải thu khác

2007
2008
2009
Số tiền
%
Số tiền %
triệu
đồng
của
nguồn
quachỉ
cácphí
năm
do lượng
cácĐVT:
khoản
phải
thu
phải
chi ra vốn
những
cốlàđinh

khác, tiền
đồngmặt
thờitồn
giáquỹ
vé và
giảm
mạnh,
do
đó
chi
măt
580,1
628,2
805,9
48,1
8,29
177,7 28,29
của
VKG tăng
Cụ khỉ
thể doanh
là tiền thu
mặt
của
VKG
cókế
tỷ toán)
lệ tăng 8,29% vào năm
phí không
giảmlên.

trong
lại
không
tăng.
(Nguồn:
Phòng
1,4
13,2
67,5
11,8
54,3 411,4
1,1
0 của
(20,2)
(1,1)
(100)
Sang21,3
năm
2009,
doanh
thu vốn
của
đơn
vị tiếphàng
tục giảm
nhiên
mức
Trong
cơ cấu
tồng

nguồn
Cảng
khôngxuống,
Rạch tuy
giá
thì khoản

Tài sản ngắn hạn

33,4
30,7 giảm
12,6
(2,7)
(18,1)
giảm phải
nhỏ hơn
so với
mức
năm cao
2008.
Năm
2009,
doanh
thu
VKG
mục
trả
nội
bộ chiếm
tỷ trọng

nhất
và (8,08)
tầng đều
qua
cáccủa
năm.
Do giảm
vốn

Tổng tài săn

636,2
673,2
886,0
5,81
212,8
8,36%
(tương
499
triệu
đồng)
so cấp
với37
nămTông
2008.công
Doanh
thu 31,61
năm
2009


hoạt
động
chủ đương
yếu của
VKG
được
cung
bởi
ty hàng
không
Miền

5.468 nên
triệukhoản
đồng.mục
Sau phải
đó tình
kỉnh
tế đã
tương
định, phải
từ những
tháng
nam,
trả hình
nội bộ
phát
sinh
chủ đối
yếu.ồnKhoản

trả nội
bộ
Khoản mục
Năm
Năm
Năm 2008/2007
2009/2008
đầu năm
2009,
vóicác
những
trợ 119,08%
của chínhsophủ.
động
kỉnhkhi
tế
tăng
lên đều
qua
năm,chính
năm sách
2009hỗ
tăng
vớiCác
nămhoạt
2008,
trong
2007
2008
2009 Phồng

(Nguồn:

sốtỉền
%
Số
tiền
cũng2008
bắt đầu
hoạt động
bình
hơn,
số
lượng
khách
khách du
năm
thì khoản
mục này
lạithường
giảm xuống
so Toán)
voi
nămhành
2007
(tỷ
lệ%tầng,
là 18,98%).
- hoạt động kinh doanh qua 3 nam (2007-2009)
Hình
5:

Biểu
đồ
kết
quả
ả cho ngưM bản
3,4ngoài, 100
lịch tăng cả khách trong3,4
nước và khách nước
bên cạnh (3,4)
đó có một(100)
sế lượng
Nhìn
chung
tông
tài
sản

tông
nguồn
vốn
của
VKG
đều
tăng
trong
giai
mua trả tiền trước
30,1
30,1cố niềm
100

(100)
là doanh nhân. VKG đã
sớm ổn đinh và củng
tin với(30,1)
khách hàng
để từng
đoạn đồng.
năm 2007-2009,
điều
này
củacác
cảng
hàngphải
không
triệu
Bên cạnh sự1,6
tăng
lên cho
của thấy
lượnghoạt
tiền động
mặt,100
thì
khoản
thu Rạch
cũng
1,6
(1,6)
(100)
phục hồi sau hậu quả.


các
khoán bước
phái
giá đang
đượcmức
mở rộng
tăng
lên với
tăng và
rất phát
cao. triển.
Năm 2008, khoản phải thu tăng lên 842,85% so
nộp NN
Chi phí:
sự2009,
giảm sút
thu phải
nhập thì tăng
chi phí
VKG cũng giảm
với+ năm
2007.Cùng
Đếnvới
năm
các của
khoản
lêncủa
đạt
ả CNV

196,7
291,6
196,6 thu 100
94,9mức 67,5
48,25triệu
3.5 PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG
KINH DOANH
xuống(tương
qua các
năm. 411,4%
Điều này cho
có những
chính sách
cắt giảm chi
đồng
đương
vớithấy
nămđã
2008).
Các
khoản
phải
và phí
tài
ả nộỉ bộ
304,0
246,3 so539,6
(57,7)
(18,98)

293,3thu khác
119,08
3.5.1 Hoạt
động marketỉng
hợpngắn
lý, cùng
với tiêu
chí
lý” được toàn thể nhân viên ủng hộ. Cụ
sản
hạn
cũng
tăng
lên“tiết
hàngkiệm
năm.hợp(137,0)
ả khác
332,1
195,1
54,8
(41,25) (140,3) (71,91)
thể, năm
2008
chi
phí
VKG

4.049
triệu
đồng,

855 triệu
đồng
soquá
vớitrình
năm
Bâng
2:

cấu
tài
sản
của
Cảng
hàng
không
Rạch
Giá
từ năm
2007-2009
Hoạt
động marketing
VKG còn
quá giảm
đơn
điệu,
trong
guẳn vốn
636,1
673,1 của
886,0

37,0
5,81
212,8 suốt 31,61
2007triển
(tỷ lệchỉ
là có
17,43%).
Đếnkhuyến
năm 2009,
phígiá.
giảm
3.282
đồng,
phát
chính sách
mại,chi
giảm
Lợixuống
nhuậncòn
không
cótriệu
khiến
cho
ĐvtrTriệu
đồng
bằngnhà
81,06%
năm 2008,
với mức
là 767 triệu

các
lãnh so
đạovới
quyên
rằng hoạt
độnggiảm
marketing
tốt sẽđồng.
mang lại doanh thu to
(Nguồn:
Phòng kế toán)
lón. Chương trình khuyến mãi giảm giá cũng tương đối khó có thể đạt được. Để
+ Lợi
nhuận:
mụcthấy
trước
biến2009,
động
Qua
bảng so
số với
liệu 2cókhoản
thể nhận
cơ thì
cấukhoản
tài sảnmục
tănglợi
caonhuận
vào năm
có thể mua được vé giảm khách hàng phải đăng kí đặt vé trước khoảng một

khácyếu
hơn.tăng
Giảm
xuống
lại khách
tầng lên
trong
năm 411,4
2009. %).
NămTrong
2008
chủ
là do
các năm
khoản2008
phảinhưng
thu của
hàng
(chiếm
lợi nhuận
VKG
đạtthu
1.917
đồng,
với lại
cùng
kỳ năm
khỉ
đó cáccủa
khoản

phải
kháctriệu
và tài
sản giảm
ngắn 30,82%
hạn của so
VKG
giảm.
Điều2007
này
(mức
giảm
là 854
triệu
đồng).
2009, rất
lợi bất
nhuận
củasản
đơn
tănghằng
268 năm
triệu

nghĩa
là hoạt
động
kinh
doanhNăm
của VKG

ổn. tài
thuvịđược
đồngyếu
(đạtdựa
2.185
đồng).
Mặcvà
dùphải
doanh
chi phí
không
nhưng
chủ
vàotriệu
khoản
tíền mặt
thuthu
củavàkhách
hàng.
Cáctăng
khoản
thu nhìn
này
Qua
bảng
sế
liệu
trên
cho
thấy,

kết
quả
hoạt
động
kỉnh
doanh
của
Cảng
chung,
côngtủy
ty thuộc
vẫn đạt
nhuận,
năm và
2007
năm
2009
tình hình kỉnh
sẽ
thay đổi
vàođược
hoạtlợi
động
kỉnhtừ
doanh
biếnđến
động
của
thị trường.
hàng

không
giákhủng
đều cóhoảng
lãi qua
cáctếnăm
2007
nămhưởng
2009).nhưng
Mặc
tế biến
độngRạch
mạnh,
kỉnh
xảy(từ
ra,năm
VKG
đã đến
bị ảnh

doanh
thu mặc
hàng
năm
cótiềm
chiều
hướng
giảm
dầnmang
qua
các

năm.
Tổng
tài từng
sản

có của
tầngđơn
nhung
nhiều
rủi mặc
ro
đến
bất lợi
cholên
cũng
đã
bước
cải
thiện
và vịvượt
qua.tàng
Năm
2009,
dù lợi
nhuận
tăng
doanh
vì thế
VKG
tồngtytài

sản cố
theo
các hồi
chỉ phục
tiêu khác
không nghiệp,
cao nhưng
cũng
đã cần
phảncủng
ánh cố
công
đang
gắng
hoạt bền
động
Nhưng song song đó, chi phí của đơn vị cũng giảm xuống. Cụ thể là:
vững
hơn cho
kinh doanh
củamột
đơnquá
vị.trinh phát triển lâu dài
+ Thu nhập: Giảm
xuống
quacấu
các nguồn
năm. Năm
thu nhập
VKGRạch

là 5.967
Bảng
3: Cơ
ván 2008
của Cảng
hàngcủa
khống
Giá
3.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
triệu đồng, giảm 1.708 triệu đồng (tỷ lệ giảm là 22,25%) so với năm 2007.
Qua bảng thống kê số liệu cho thấy, tổng tài sản của VKG tăng lên qua
Nguyên nhân của sự sụt giảm trên là do tinh hình kinh tế thế giới nói chung và
các năm. Năm 2007, tổng tài sản VKG là 636,2 triệu đồng, năm
2008
Created
with tài sản tăng
Pt>F doPDF
Pt>F
Việt
Nam
nói
riêng

nhiều
biến
động
chịu
tác
động
từ

cuộc
khủng
hoảng
GVHD: Nguyễn Thị
ThịNgọc
Ngọc
NgọcHoa
Hoa
Hoa25
27sv
„*rtro
26'profeSSÌOnal
‘profeSSÌOnal
'profeSSÌOnal
n nitro
n nnitro
download
downloadthe
thefree
freetrial
trialOnline
OnlineatatlúnopíH.íom^iiraíéiisi&nâ
lúnopíH.osm^iiraíéiá&nâ II


×