Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.16 KB, 45 trang )

hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
Thtf
LỜI
CẢM
TATHƠ
TRƯỜNG ĐẠI
HỌC
CẦN
KHOA KINH ----so
TẾ - QUẢN
TRỊ KINH DOANH
CQ ------tBlsoRDRD
Sau một quá trình học tập dưới giảng đường Đại học, em được thầy cô ở
trường Đại học cần Thơ truyền đạt đầy đủ những kiến thức chuyên ngành để vận
dụng vào thực tế, giúp cho em tiếp cận với các vấn đề kinh tế đang đặt ra, vận
dụng những lý thuyết đã học áp dụng vào thực tế để hoàn thiện bài Luận văn của
mình.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dạy và truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu của quý thầy cô. Đặc biệt, em xin chân thành cảm
Luận
vănThùy
tốt nghiệp
ơn sự hướng dẫn tận tình của
Cô Vũ
Dương ở Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, trường Đại học cần Thơ, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo để giúp
em hoàn thành tốt đề tài của mình.
HÂN
THựC
TRẠNG
CHO


VAY
Thứ hai, em xin
gửiTÍCH
lời cảm
ơn sâu
sắc, chân
thành
đến Ngân hàng Chính
sách xã hội chi nhánh cần Thơ. Em xin cảm ơn chân thành đến các anh, chị ở
Hộ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
phòng kế hoạch - nghiệp vụ, phòng kiểm soát, phòng kế toán, ngân quĩ... đã tận
XÃtrong
HỘI thời
THÀNH
THƠ
tình, giúp đỡ em rất nhiều
gian HỐ
qua. CẦN
Sự hòa
nhã, vui vẻ, thân ái, quan
tâm, động viên, tận tình chỉ bảo của các anh chị đã là nguồn động lực tinh thần
rất lớn giúp em có thể hoàn thành bài Luận của mình.
Lời cuối cùng, em kính chúc quý Thầy (Cô), tất cả các anh chị trong Ngân
hàng Chính sách xã hội chi nhánh cần Thơ sức khỏe, thành công và luôn tìm
được nhiều niềm vui trong cuộc sống!
Giảng viên hưởng dẫn:
Th.s.vũ THÙY DƯƠNG

Sinh viên thưc hiên:
Cần Thơ, ngày 10 tháng 5 năm 2011

ĐINH THỊ GIANG
Sinh viên thực hiện
Mã số SV: 4073554
Lớp: Kinh tế học khóa 33

Cần Thơ 5/2011

GVHD: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang - ì2--

Đinh Thị Giang

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
LỜI CAM ĐOAN
----so CQ ------Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Đinh Thị Giang

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang - 3 -


SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬ
----so CQ -------

Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Ctf quan thực tập

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang - 4 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
BẢN NHÂN XÉT LUÂN VĂN TỐT NGHIÊ ĐAI HOC
• • • • •
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: vũ THÙY DƯƠNG
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, ĐHCT
Tên học viên: ĐINH THỊ GIANG
Mã số sinh viên: 4073554
Chuyên ngành: KINH TẾ HỌC
Tên đề tài: Phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo tại chi nhánh ngân hàng
chỉnh sách xã hội thành phổ cần Thơ
NÔI DUNG NHẢN XÉT

• •

2. về hình thức

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được:
6. Các nhận xét khác:.......................................................................................
7. Kết luận:......................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Người nhận xét

VŨ THÙY DƯƠNG

GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang - 5 -

SVT11: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
NHÂN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HẢN BIÊN
• •

Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Giáo viền phản biện

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương


Trang - 6 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
MUC LUC
• •

Chương 1: HẦNMỞĐẦU

.......................................................................................................................................1
1.1 ĐẶT YẤN ĐỀ NGHIÊN cứu............................................................................1
1.1.1 Lí do chọn đề tài...........................................................................................1
1.1.2 Căn cứ thực tiễn và khoa học.......................................................................2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu.................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung..............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu....................................................................................3
1.3.1 Không gian nghiên cứu.................................................................................3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu....................................................................................3
1.3.3 Nội dung nghiên cứu.....................................................................................3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................3
Chương 2: HƯƠNG HÁ NGHIÊN cứu VÀ HƯƠNG HÁ LUẬN
........................................................................................................................................5
2.1 PHƯONG PHÁP LUẬN...................................................................................5
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng.................................................................5
2.1.2.........................................................................................................................
Những vấn đề về tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH.................................................6
2.1.3.........................................................................................................................

Qui trình cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội .................................9
2.1.4 Một số chỉ tiêu phản ánh thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo.......................................................................................................................15
2.2 PHƯONG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................16
GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang - 7 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
3.1..........................................................................................................................K
HÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM..........19
3.1.1....................................................................................................................... Q
uá trình hình thành và phát triển............................................................................19
3.1.2....................................................................................................................... C
hức năng của Ngân hàng CSXH Việt Nam...........................................................20
3.1.3 Đối tượng phục vụ......................................................................................21
3.1.4....................................................................................................................... N
guồn vốn cho vay..................................................................................................22
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TP.CẦN THƠ 22
3.2.1 Cơ cấu, tổ chức...........................................................................................22
3.2.2....................................................................................................................... N
hiệm vụ các phòng ban..........................................................................................23
3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TP.CẦN THƠ NĂM 2008-2010........................25
3.4 NHŨNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TP.CẦN THƠ....................27

3.4.1 Thuận lợi.....................................................................................................27
3.4.2 Khó khăn.....................................................................................................27
Chương 4: HÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CÀN THƠ................................................31
4.1 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG HỘ NGHÈO Ở CẦN THƠ..................................31
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGÈO TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CSXH THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2008 - 2010....................33
4.2.1....................................................................................................................... Ph
ân tích doanh số cho vay.......................................................................................34
4.2.2....................................................................................................................... Ph
ân tích doanh số thu nợ..........................................................................................38
4.2.3 Phân tích dư nợ...........................................................................................42
4.2.4 Phân tích nợ quá hạn...................................................................................45
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIẾP CẬN VÀ sử DỤNG VỐN VAY CỦA
GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang - 8 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
4.3.2. Thực hạng tiếp cận và sử dụng vốn vay....................................................49
4.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO...........52
4.4.1. Đối với Ngân hàng....................................................................................52
4.4.2. Đối với hộ nghèo.......................................................................................54
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI HÁ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY Hộ NGHÈO..............................................................................................58
5.1 GIẢI PHÁP KIÊM SOÁT KHÂU sử DỤNG VỐN ĐÚNG MỤC ĐÍCH......58
5.2 CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ QUÁ HẠN................................................58

5.3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY.......................................60
Chương 6: KÉT LUẬN
.....................................................................................................................................62
6.1 KẾT LUẬN......................................................................................................62
6.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................62
6.2.1 Kiến nghị với TP. cần Thơ..........................................................................62
6.2.1 Kiến nghị đối với chi nhánh ngân hàng CSXH TP.Cần Thơ.......................63

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang - 9 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
DANH MUC BẢNG
-----so H ----------Bảng 3.1: THU NHẬP-CHI PHÍ-LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN
NĂM 2008-2010....................................................................................................25
Bảng 4.1: SỐ LIỆU HỘ NGHÈO TẠI THÀNH PHỐ CẦN THO........................32
Bảng 4.2: KẾT QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO GIAI ĐOẠN 2008-2010..............34
Bảng 4.3: TỈ TRỌNG DOANH SỐ CHO VAY HỘ NGHÈO...............................35
Bảng 4.4: DOANH SỐ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO THỜI HẠN...................35
Bảng 4.5: DOANH SỐ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO ĐỊA BÀN.................37
Bảng 4.6: TỈ TRỌNG DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO...............38
Bảng 4.7: DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO THỜI HẠN...39
Bảng 4.8: DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO ĐỊA BÀN......41
Bảng 4.9 TỈ TRỌNG DƯ NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO........................................42
Bảng 4.10: DƯ NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO PHÂN THEO THỜI HẠN..............43
Bảng 4.11: DƯ NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO PHÂN THEO ĐỊA BÀN.................44

Bảng 4.12: NỢ QUÁ HẠN CHO VAY HỘ NGHÈO THEO THỜI HẠN............46
Bảng 4.13 NỢ QUÁ HẠN CHO VAY HỘ NGHÈO PHÂN THEO ĐỊA BÀN....48
Bảng 4.14: ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ NGHÈO VỀ CÁC YẾU TỐ
CỦA CHÍNH SÁCH CHO VAY............................................................................49
Bảng 4.15: NHẬN XÉT VỀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA
VỐN VAY ĐẾN Hộ NGHÈO.................................................................................49
Bảng 4.16: NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH sử DỤNG VỐN VAY
CỦA Hộ NGHÈO....................................................................................................50
Bảng 4.17: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG................51
Bảng 4.18 NHẬN XÉT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN VAY
ĐẾN VIỆC LÀM Hộ NGHÈO................................................................................53
Bảng 4.19: NHẬN XÉT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN VAY
ĐẾN ĐỜI SỐNG Hộ NGHÈO................................................................................54
Bảng 4.20: SỐ HỘ ĐƯỢC VAY VÀ SỐ HỘ THOÁT NGHÈO...........................55
Bảng 4.21: KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG THOÁT NGHÈO...................55

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang - 1 0 -

SVT11: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
DANH MUC HÌNH
-----go CQ --------Hình 2.1 QUI TRÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH...........................9
Hình 3.1 CO CẤU TỔ CHỨC CỦA NHCSXH TP.CẦN THO.............................23
Hĩnh 4.1 TỈ TRỌNG DOANH SỐ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO THỜI HẠN...36
Hình 4.2 TỈ TRỌNG DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO
THEO THỜI HẠN..................................................................................................39

Hình 4.3 TỈ TRỌNG DU NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO THỜI HẠN..........43
Hình 4.4 TỈ TRỌNG NỢ QUÁ HẠN CHO VAY HỘ NGHÈO
THEO THỜI HẠN..................................................................................................46
Hình 4.5: DẶC ĐIỂM VỀ GIỚI TÍNH VÀ DÂN TỘC CỦA CHỦ HỘ................48

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang -11 -

SVT11: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
DANH MUC CÁC TỪ VIẾT TẮT
----so CQ ------CQĐ : Chính quyền địa phương
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
ĐB DTTS: Đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
ĐSKK: Đời sống khó khăn
NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội
TT&VV: Tiết kiệm và vay vốn

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang -12 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ

Chương 1
LỜI MỞ ĐÀU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu

1.1.1 Lí do chọn đề tài
Sau hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng, tạo được vị thế trên trường quốc tế, đời sống nhân dân ngày càng
được cải thiện, chính trị được giữ vững và ổn định. Đất nước đang tiến mạnh trên
con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, trong
giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, công nghiệp hóa và hiện đại
hóa, ảnh hưởng của quá trình phát triển kinh tế xã hội không đồng đều đến tất cả
các vùng, các nhóm dân cư. Yì vậy một bộ phận dân cư do các nguyên nhân khác
nhau chưa bắt kịp với sự thay đổi, gặp khó khăn trong đời sống, sản xuất và trở
thành người nghèo. Xác định rõ tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ xã
hội và khẳng định nghèo đói ảnh hưởng tiêu cực tới ổn định chính trị, kinh tế và
môi trường, Đảng và Nhà nước ta coi xoá đói giảm nghèo là một chủ trương lớn,
là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Ngân hàng
chính sách xã hội (NHCSXH) ra đời là một công cụ hữu hiệu của Đảng và Nhà
nước trong công cuộc xóa đói giảm nghèo.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói trong các hộ gia đình trong đó
nguyên nhân căn bản là thiếu vốn để phát triển kinh tế hộ. Để giải quyết tình
trạng trên, việc cung cấp tín dụng giúp hộ gia đình nghèo tiếp cận với các nguồn
vốn cho vay xóa đói giảm nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội đã và đang
được xem là giải pháp thiết thực, là giải pháp đòn bẩy về kinh tế cho hộ nghèo, là
công cụ đắc lực nhất trong cuộc chiến chống đói nghèo.
Tuy nhiên, tín dụng cho hộ nghèo dễ xảy ra rủi ro nhiều hơn tín dụng ngân
hàng thương mại, thêm vào đó là qui mô tín dụng chưa lớn. Một khi không nắm
bắt được tình hình của người dân nghèo thì nguồn vốn của ngân hàng khó thu
hồi. Do đó đề tài “Phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính
sách xã hội thành phổ cần Thơ” được thực hiện nhằm phân tích và tìm ra giải

GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang -13 -

SVT11: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ

1.1.2 Căn cứ thực tiễn và khoa học
Mặc dù trong những năm qua số lượng người nghèo đã giảm đáng kể,
nhưng vẫn còn khoảng trên 4 triệu người nghèo sống tại Đồng bằng sông Cửu
Long. Hơn nữa, Đồng bằng sông Cửu Long là một trong ba khu vực nghèo nhất
cả nước (gồmTây Bắc, Ven biển Trung Bắc bộ) chiếm 14% dân số và 30% số
người nghèo cả nước. Người dân sống ở Đồng bằng sông Cửu Long còn có tỉ lệ
số lượng người dễ lâm vào tái nghèo khi có những biến động về kinh tế, phải đối
mặt với những biến động bất thường của điều kiện tự nhiên như thiên tai, lũ
lụt....
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 đã kết
thúc. Thời gian qua, thành phố cần Thơ đã tập trung mọi nguồn lực để thực hiện
công tác giảm nghèo và đã gặt hái được những kết quả khả quan. Theo chuẩn
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 thì tỉ lệ hộ nghèo ở thành phố cần Thơ
năm 2006 là 9.46%, tới cuối năm 2010 tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 4,63%.
Tuy nhiên theo chuẩn nghèo mới được áp dụng cho hộ nghèo giai đoạn 20112015 thì tỉ lệ hộ nghèo ở thành phố lại tăng tương đương khoảng 7-8%. Giải
quyết vấn đề nghèo đói ở nước ta và tại thành phố cần Thơ nói riêng đòi hỏi phải
có sự quan tâm của các ngành, các cấp và mọi tầng lóp dân cư trong xã hội. Nhà
nước cần phải có chính sách và giải pháp đồng bộ về vốn, nghề nghiệp, việc làm,
phúc lợi xã hội, cơ sở hạ tầng, trong đó hỗ trợ về vốn ưu đãi cho người nghèo,
cho các doanh nghiệp nhỏ đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
đóng một vai trò hết sức quan ừọng. Đây chính là vai trò của Ngân hàng CSXH người bạn đồng hành của người nghèo. Đặc biệt là chương trình cho vay hộ

nghèo.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang - 1 4 -

SVT11: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh NHCSXH thành phố
Cần Thơ giai đoạn 2008 - 2010
- Phân tích thực trạng sử dụng vốn vay và hiệu quả hoạt động cho vay hộ
nghèo tại Chi nhánh NHCSXH thành phố cần Thơ giai đoạn 2008 - 2010
- Đồ xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay
hộ nghèo.

1.3 HAM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 hạm vỉ về không gian
Luận văn thực hiện tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội thành phố
Cần Thơ.

1.3.2 hạm vỉ về thòi gian
Đề tài được thực hiện trong thời gian tài từ 27/01/2011 đến 15/04/2011.
Số liệu sử dụng trong luận văn thu thập trong 3 năm (2008-2010) để đảm

bảo tính thực tế của đề tài.

1.3.3 Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân
hàng chính sách xã hội thành phố cần Thơ giai đoạn 2008-2010, tình hình tiếp
cận và sử dụng vốn vay của hộ nghèo và một số hiệu quả mang lại từ chương
trình cho vay hộ nghèo.
GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang -15 -

SVT11: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
còn đề tài của tác giả nhắm đến đối tượng là người nghèo- những người có hoàn
cảnh khó khăn cần được trợ giúp của xã hội để vươn lên hòa nhập với cộng đồng
và thoát nghèo.
Âu Vi Đức (2008) “Phân tích hiệu quả sử dụng von vay cho hộ nghèo tại
tình Hậu Giang’’. Đồ tài tập trung phân tích ảnh hưởng của vốn vay đến nông hộ
nghèo. Thông qua cách so sánh thu nhập, chi tiêu giữa các hộ có vay vốn và các
hộ không vay vốn, đề tài đánh giá hiệu quả của đồng vốn vay đối với các hộ
nghèo, những yếu tố về đặc tính của hộ như giới tính, tuổi, dân tộc.... đã ảnh
hưởng đến khả năng vay vốn và quy mô vay vốn; đồng vốn vay đã tác động đến
mức nghèo của các hộ. Những ảnh hưởng của vốn vay làm tăng thu nhập, chi tiêu
của các hộ. Không những thế, vốn vay có tác động mạnh lên khả năng thoát
nghèo của các hộ tham gia vay vốn. Cuối cùng, dựa trên các kết quả phân tích, đề
tài xin đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín
dụng và cải thiện hiệu quả vốn vay để có thể làm tăng thu nhập và giảm nghèo
của các hộ vay vốn.

Đồ tài trên nói đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo, các nguồn vốn
vay này ở cả tổ chức tín dụng chính thức và cả tổ chức tín dụng phi ch ính thức.
Đề tài của tác giả chỉ đề cập đến tác động của vốn vay đối với hộ nghèo từ
chương trình cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội- Ngân hàng
được xem là bạn đồng hành của người nghèo.

GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang - 1 6 -

SVT11: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
Chương 2
HƯƠNG HÁ LUẬN VÀ HƯƠNG HÁ


2.1 HƯƠNG HÁ LUẬN

2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng

2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ra đời từ rất sớm và được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
Thuật nguyên của tín dụng xuất phát từ chữ La tinh : Creditium, có nghĩa là sự
tín nhiệm, tin tưởng, tiếng Anh gọi là Credit, tiếng Pháp là Crédit. Tín dụng hiểu
theo nghĩa Việt Nam có nghĩa là sự vay mượn, là sự chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật từ người sở
hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với lượng giá trị lớn hom.
Khái niệm tín dụng trên đây thể hiện 3 mặt cơ bản:

- Sự chuyển giao quyền sử dụng từ người này sang người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn trả phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Thiếu một trong 3 mặt trên không còn là phạm trù tín dụng nữa. Hay nói
khác đi, một quan hệ gọi là tín dụng khi đã có đầy đủ 3 mặt như đã nêu.

2.1.1.2. hân loại tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng'. Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín
dụng dài hạn.
Căn cứ vào đổi tượng tín dụng'. Tín dụng vốn lưu động, tín dụng vốn cố
GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương
SVT11: Đinh Thị Giang
Trang - 1 7 -


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên phân phối lại.

Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất: Nhờ
tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đom vị nói riêng và
trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thể hiện một cách bình thường và liên
tục.

2.1.2 Những vấn đề về tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH

2.1.2.1 Hộ nghèo
a. Khái niệm hộ nghèo

Hộ nghèo gồm những hộ có mức sống dưới các tiêu chuẩn tối thiểu nhất
định. Thước đo các tiêu chuẩn này thay đổi tùy theo từng địa phương và theo thời
gian. Thường thì người ta định nghĩa hộ nghèo theo thu nhập.
Theo quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8
tháng 7 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 20062010 thì ở khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo, ở khu vực
thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới
3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
b. Đặc điểm hộ nghèo
- Thu nhập của hộ nghèo chủ yếu từ nông nghiệp. Dễ gặp rủi ro, nhất là rủi
ro do thiên nhiên gây ra thì hộ chưa có khả năng khắc phục và phòng ngừa. Thêm
vào đó là điều kiện nguồn lực (đất đai, vốn, lao động..) hạn chế nên thu nhập của
hộ nghèo thường bấp bênh.
GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang - 1 8 -

SVT11: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
trong một thời gian nhất định hộ nghèo phải hoàn trả số tiền gốc và lãi. Tùy theo
từng nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo
mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hòa nhập cùng cộng đồng. Tín dụng đối
với hộ nghèo còn góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo, ổn định xã hội.

a. Mục tiêu
Tín dụng đối với hộ nghèo nhằm vào việc giúp đỡ hộ nghèo có vốn phát
triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống. Hoạt động vì mục tiêu xóa đói

giảm nghèo, không vì mục đích lợi nhuận.

b. Nguyên tắc cho vay
Cho vay những hộ nghèo có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú
dài hạn tại địa phương nơi cho vay; Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã
(phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ nghèo do Bộ lao động - Thương binh và
Xã hội công bố từng thời kỳ.
Không cho vay đối với những hộ nghèo không còn sức lao động, những
hộ độc thân đang trong thời gian thi hành án hoặc những hộ nghèo được chính
quyền địa phương xác nhận loại ra khỏi danh sách vay vốn vì mắc tệ nạn cờ bạc,
nghiện hút, trộm cắp, lười biếng không chịu lao động; Những hộ nghèo thuộc
diện chính sách xã hội như: già cả neo đơn, tàn tật, thiếu ăn do Ngân sách Nhà
nứơc trợ cấp.
Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo thời hạn đã thỏa thuận; Hộ
vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng
phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập thành danh sách
đề nghị vay vốn có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã, phường.

c. Mục đích cho vay
Cho vay sản xuất, kinh doanh dịch vụ:

GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang - 1 9 -

SVT11: Đinh Thị Giang


HO NGHÈO


1TỎ TK&VY/TỎ
hân tích ►
thực
thưc trạng
trang cho vay hộ
hô nghèo tại
tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ

CHỨC
CHÍNH
TRỊcung ứng lao vụ như: thuê làm đất, bom nước, dịch
Các chi phí thanh toán
7

vụ thú y, bảo vệ thực vật...
4
NGẰN HÀNG
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng đốỉ với hộ nghèo
QUẪN, HUYÊNĐầu tư các nghề thủ công trong hộ gia đình như: mua nguyên vật liệu sản
- Tín
đối3thủ
với công,
hộ nghèo
là động
lực để hộ nghèo thoát nghèo. Trong
xuất, công
cụ dụng
lao động
máy móc
nhỏ...

nhiều nguyên
đếnđánh
nghèo
nguyên
cơ bản
là thiếu
Chi phínhân
nuôi dẫn
trồng,
bắt,cóchế
biến nhân
thủy hải
sản như:
đàovốn.
đắp Vì
ao vậy
hồ,
với
vốn
được tiện
vay ngư
sẽ làlưới...
chìa khóa để hộ có thể thoát nghèo nhờ bản chất
muanguồn
sắm các
phương
cần cù lao
Gópđộng
vốn sẵn
thựccó.hiện sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao động sáng

- Tạochính
điềuquyền
kiện cho
người nghèo
không
vay nặng lãi. Khỉ gặp hoàn
lập và được
địa phương
cho phép
thựcphải
hiện.
cảnh khốn khó hay lúc mùa vụ hoặc để duy trì cuộc sống hộ nghèo dễ trở thành
nạn nhân của việc cho vay với lãi suất cao. Vì vậy được vay vốn, hộ nghèo sẽ
d. làLoại
cho vay
thời
cho vay
không còn
nạn nhân
của và
việc
vayhạn
lãi suất
cao.
Loại
chocao
vay:
Chothức
vaytiếp
ngắncận

hạnvởỉ
hoặc
vay trung
- Nâng
kiến
thịcho
trường.
Cunghạn
cấp vốn cho hộ nghẻo
Thời hạn
chocho
vay:vay
Bênhộcho
vay và
vay đích
thỏa thuận
về thời
hạnxuất
chokinh
vay
theo chương
trình
nghèo.
Vớihômục
cho vay
là sản
căn cứ vào:
kỳ kiệm
sản xuất,
doanh

(đốigốc
vớibuộc
cho
doanh,
thôngMục
quađích
các sử
tổ dụng
chức vốn
chínhvay;
trị,Chu
tổ tiết
vay kinh
có thu
lãi và
vay sảnhộxuất,
kinh
doanh,
dịch nuôi
vụ); con
Khảgì,
năng
trảcây
nợ gì
củavàhộ
vay;
Vàgìnguồn
những
nghẻo
phải

tính toán
trồng
làm
nghề
để có vốn
thu
cho vay
Ngân hàng CSXH.
nhập
caocủa
hơn.
- Góp phần xây dựng nông thôn mới. thông qua các qui định cho vay như
bình xét công khai những hộ được vay vốn, thực hiện tương trợ vay vốn, sự tham
e. Lãi suất cho vay
gia phối hợp của các đoàn thế... tạo sự gắn bó, thân thiết.
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết
định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước.
Ngoài
lãicho
suấtvay
chohộvay,
hộ tạỉ
nghèo
vay vốn không phải trả thêm bất kỳ
2.1.4- Qui
trình
nghèo
NHCSXH
một khoản
Cănphí

cứ nào
Điềukhác.
lệ về tồ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội
- Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do chi nhánh NHCSXH nhận ủy thác của
chính quyền địa phương, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước thực hiện
theo họp đồng ủy thác.
- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

f.

UBND XÃ, BAN XĐGN
PHƯỜNG

về mức cho vay

Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu cầu vay
Hình 2.1 : QUI TRÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CSXH

GVỈID: Th.s Vũ Thày Đương
Dương
GVHD:

Trang -21
- 2 0--

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ


Chú thích:
1. Hộ nghèo viết Giấy đề nghị vay vốn gửi tổ TK&VV/ tổ chức chính trị
xã hội.
2. Tổ TK&VV/ tổ chức chính trị xã hội bình xét hộ nghèo được vay và gửi
danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn lên Ban giảm nghèo và UBND xã,
phường.
3. UBND xã, phường xác nhận và chuyển danh sách lên Ngân hàng
4. Ngân hàng xét duyệt và thông báo các hộ được vay, lịch giải ngân, địa
điểm giải ngân cho UBND xã
5. UBND xã, phường thông báo đến tổ TK&VV
6. Tổ TK&YV thông báo cho hộ vay biết kết quả phê duyệt, thông báo
thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ.
7. Ngân hàng cùng với tổ TK&VV giải ngân đến từng hộ gia đình được
vay vốn.
Nghiệp vụ này được hướng dẫn cụ thể như sau:

2.1.3.1 Đối vói hộ nghèo:
- Tự nguyện gia nhập tổ tiết kiệm và vay vốn.
- Hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn (Mẩu số 01/CVHN) gửi tổ trưởng tổ
tiết kiệm và vay vốn.
- Khi giao dịch với bên cho vay, chủ hộ hoặc người thừa kế họp pháp
được ủy quyền phải có chứng minh nhân dân, nếu không có chứng minh nhân
dân thì phải có ảnh dán trên sổ tiết kiệm và vay vốn để phát tiền vay đúng tên
người đứng vay.

2.1.3.2 Đối vói tổ tiết kiệm và vay vốn
- Nhận giấy đề nghị vay vốn của tổ viên.
GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang -22 -


SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
- Sau khi có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã, tổ có trách nhiệm gửi
danh sách theo mẫu số 03/CVHN tới bên cho vay để làm thủ tục phê duyệt cho
vay và nhận thông báo danh sách các hộ được phê duyệt cho vay.
- Thông báo kết quả phê duyệt danh sách các hộ được vay, lịch giải ngân
và địa điểm giải ngân tới tổ viên để tập trung thực hiện các khâu còn lại trong
quy trình vay vốn.

2.1.3.3 Đối với bên cho vay:
- Cán bộ tín dụng tập hợp giấy đề nghị vay vốn và danh sách theo mẫu số
03/CVHN từ các xã (Phường, Thị trấn) gửi lên, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của bộ hồ sơ vay vốn để trình thủ trưởng xem xét, phê duyệt cho vay. Bước này
tổ chức thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
Trường hợp người vay không có đủ thủ tục vay vốn theo quy định thì cán
bộ tín dụng trả lại hồ sơ và hướng dẫn người vay làm lại hồ sơ và thủ tục theo
quy định.
- Sau khi danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn theo mẫu số 03/ CVHN
được phê duyệt, bên cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt tới ủy ban nhân
dân cấp xã (mẫu số 04/CVHN).
- Bên cho vay cùng với hộ vay lập sổ tiết kiệm và vay vốn (mẫu số 02/
CVHN).
Sổ này thay thế hợp đồng vay vốn và kiêm sổ theo dõi tiền gửi tiết kiệm.
Sổ tiết kiệm và vay vốn có các điều khoản cam kết về cho vay, trả nợ và gửi tiết
kiệm, có một số tiêu chí kê khai tình ữạng sản xuất kinh doanh và khả năng tài
chính của hộ vay vốn làm cơ sở để xác định mức cho vay. Khi được vay, bên
cho vay cấp sổ tiết kiệm và vay vốn cho hộ nghèo để sử dụng lâu dài cho nhiều

lần vay, hết số trang ở sổ được đổi sổ khác. Mỗi hộ vay chỉ được cấp một sổ. Dư
nợ trên sổ tiết kiệm và vay vốn ở mỗi thời điểm không được vượt quá mức dư nợ
cho vay tối đa do HĐQT NHCSXH quy định.

GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang -23 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ

2.1.3.4 Tổ chức giải ngân
- Kế toán căn cứ vào giấy đề nghị vay vốn và danh sách theo mẫu số 03/
CVHN được duyệt, lập chứng từ chi tiền theo mẫu in sẵn của bên cho vay quy
định (phiếu chi).Thủ quỹ căn cứ vào chứng từ, sổ tiết kiệm và vay vốn đã có đủ
chữ ký và các yếu tố họp lệ để phát tiền trực tiếp cho hộ vay vốn.
- Cuối ngày, kế toán, thủ quỹ khóa sổ và đối chiếu theo chế độ qui định.
- Nếu giải ngân tại xã (phường, thị trấn) thì bên cho vay lập thủ tục ứng
tiền cho tổ cho vay lưu động đi phát tiền vay tại xã (phường, thị trấn) và quyết
toán ngay sau khi về theo chế độ kế toán hiện hành. Việc vận chuyển tiền trên
đường đi phải đảm bảo an toàn tuyệt đối theo quy định của chế độ kho quỹ.

2.1.3.5 Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam
kết.
a. Thu nợ gốc: Bên cho vay tổ chức việc thu nợ gốc trực tiếp tới từng hộ
vay theo quy định sau:
- Món vay ngắn hạn: thu nợ gốc một lần khi đến hạn.

- Món vay trung hạn: phân kỳ trả nợ nhiều lần: 6 tháng hoặc 1 năm một lần
do Bên cho vay và hộ vay thỏa thuận.
b. Thu lãi:
- Thu gốc đến đâu thu lãi đến đó (cùng 1 lần).
- Thu lãi theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý do hai bên thỏa thuận.
Đối với khoản nợ trong hạn, thực hiện thu lãi định kỳ hàng tháng hoặc quý
trên số dư nợ theo thỏa thuận giữa Bên cho vay và hộ vay. Những khoản vay từ 6
tháng trở xuống thu lãi và gốc một lần khi đến hạn. Lãi chưa thu được của kỳ
trước chuyển sang thu vào kỳ hạn kế tiếp.

GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang -24 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
Việc tổ chức thu lãi, thu tiết kiệm (nếu có) do Bên cho vay lựa chọn các
hình thức: tổ chức thu trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho tổ TK&VV thu hộ căn cứ vào
các điều kiện sau:
- Tổ phải được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của
NHCSXH,
- Mức độ tín nhiệm của tổ với Bên cho vay và các thành viên trong tổ.

2.1.3.6 Xử lý nợ đến hạn
a. Cho vay lưu vụ: chỉ áp dụng cho vay lưu vụ đối với các khoản vay ngắn
hạn bao gồm các ngành nghề sản xuất, kinh doanh có chu kỳ kế tiếp như chu kỳ
sản xuất, kinh doanh trước.
- Điều kiện cho vay lưu vụ: Khoản vay đã đến hạn trả nhưng hộ vay vẫn

còn nhu cầu vay vốn cho chu kỳ sản xuất, kinh doanh liền kề; Phương án đang
vay có hiệu quả; Hộ vay trả đủ số lãi còn nợ của khoản vay trước và chưa thoát
nghèo
Mức cho vay lưu vụ tối đa không quá số dư nợ còn lại trên sổ tiết kiệm và
vay vốn đến ngày cho vay lưu vụ. Thời hạn cho vay lưu vụ là thời hạn của chu kỳ
sản xuất, kinh doanh tiếp theo nhưng tối đa không quá thời hạn cho vay đã ghi
trong
sổ tiết kiệm và vay vốn. Lãi suất cho vay được áp dụng theo lãi suất hiện hành tại
thời điểm cho vay lưu vụ.
Khi có nhu cầu vay lưu vụ, trước 5 ngày đến hạn trả cuối cùng, hộ nghèo
làm giấy đề nghị vay lưu vụ (mẫu số: 07/CVHN) gửi Bên cho vay, các thủ tục
khác không phải lập lại. Bên cho vay không thực hiện việc hạch toán giả cho vay,
giả thu nợ.
Mọi trường họp cho vay lưu vụ, Bên cho vay phải ghi đầy đủ các yếu tố
quy định vào cả sổ tiết kiệm và vay vốn lưu tại Bên cho vay và sổ của hộ vay
giữ.
b. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
Trường hợp hộ vay có khó khăn, chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn đã
GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang -25 -

SVTH: Đinh Thị Giang


hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
kỳ sản xuất kinh doanh, chưa tiêu thụ được sản phẩm hoặc hộ vay gặp khó khăn
về tài chính tạm thời và có giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (mẫu số:
08/CVHN), thì Bên cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
- Gia hạn nợ: đối với trường họp hộ vay không trả nợ đúng hạn do thiên tai,

dịch bệnh và nguyên nhân khách quan khác, đã được Bên cho vay kiểm tra xác
nhận và có giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số: 09/CVHN), thì Bên cho vay xem xét
cho gia hạn nợ.
Thời gian cho gia hạn nợ: Bên cho vay có thể thực hiện việc gia hạn nợ một
hay nhiều lần đối với một khoản vay nhưng tổng số thời gian cho gia hạn nợ
không quá 12 tháng đối với cho vay ngắn hạn và không quá 1/2 thời hạn cho vay
ghi ữên sổ tiết kiệm và vay vốn đối với cho vay trung hạn;
Trường họp hộ vay có nhu cầu gia hạn nợ vượt thời gian gia hạn nợ tối đa
kể trên do nguyên nhân khách quan thì Thủ trưởng Bên cho vay phải báo cáo
Tổng giám đốc NHCSXH để xem xét, quyết định.
c. Chuyển nợ quá hạn: Hộ vay sử dụng vốn vay sai mục đích; Có khả năng
ừả khoản nợ đến hạn nhưng không trả hoặc đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, hộ vay
không được gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá
hạn.
Sau khi chuyển nợ quá hạn, Bên cho vay phối hợp với chính quyền sở tại,
các tổ chức Chính trị - xã hội có biện pháp tích cực thu hồi nợ.

2.1.4.7 Xử lý nợ bị rủi ro
Hộ vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan gây ra như: thiên tai,
hoả hoạn, dịch bệnh, chính sách Nhà nước thay đổi, biến động giá cả thị trường
không có lợi cho hộ vay được giải quyết như sau:
Trường họp xảy ra ừên diện rộng, việc xử lý rủi ro thực hiện theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường họp xảy ra ở diện đơn lẻ, cục bộ được cho gia hạn nợ, giãn nợ hoặc
xử lý từ quỹ dự phòng rủi ro của NHCSXH căn cứ vào mức độ thiệt hại cụ thể.
GVỈID: Th.s Vũ Thùy Dương

Trang - 2 6 -

SVTH: Đinh Thị Giang



hân tích thưc trang cho vay hô nghèo tai chi nhánh NHCSXH T .cần Thơ
Những thiệt hại do nguyên nhân chủ quan của hộ vay, của tổ chức nhận uỷ
thác hoặc của cán bộ, viên chức NHCSXH gây ra thì các đối tượng này phải bồi
hoàn và bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm.

2.1.5 Một số chỉ tiêu phán ánh thực trạng và hiệu quả cho vay hộ nghèo
- Doanh số cho vay: Doanh số cho vay thể hiện giá trị của tín dụng được
ngân hàng cho vay trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường được
xác định theo tháng, quý hoặc một năm. Doanh số cho vay ở các Ngân hàng thể
hiện kết quả của quá trình khai thác thị trường tín dụng, khai thác và sử dụng
nguồn vốn.
- Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ hộ nghèo là chỉ tiêu toàn bộ các món
nợ mà Ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay hộ nghèo của Ngân hàng không
phân biệt thời điểm cho vay. Doanh số thu nợ thể hiện kết quả chất lượng tín
dụng của món vay mà Ngân hàng đã cho vay, một món vay được cho vay gọi là
tốt nếu sau khi hết thời hạn cho vay, món cho vay đó phải được thu nợ lại đủ
100%.
- Dư nợ: Dư nợ là tổng giá trị tín dụng còn lại của các món cho vay tại một
thời điểm nhất đinh. Dư nợ thường được tính vào ở thời điểm cuối kỳ, thường là
cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
- Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng.
- Hệ số thu nợ (%): Hệ số thu nợ thường được sử dựng để đánh giá hiệu quả
sử dựng vốn của ngân hàng, nó biểu hiện khả năng thu nợ của ngân hàng hay khả
năng trả nợ của khách hàng trong một kỳ. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng tốt.
Hệ số thu nợ (%) =

Doanh số thu nợ

-------------------- x 100 %
Doanh số cho vay

- Nợ quá hạn ừên tổng dư nợ (%): Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp
vụ tín dụng của ngân hàng. Ngân hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là
chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao.
Nợ quá hạn
GVỈID: Th.s Vũ Thày Dương

Trang - 2 7 -

SVTH: Đinh Thị Giang


×