Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất lúa vụ thu đông ở đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.78 KB, 58 trang )

LÒ® CẢM TẠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------oOo-----

Sinh ra và lớn lên trong một gia đình gặp nhiều khó khăn về kinh tế, em
nhận định được học tập là con đường duy nhất để thay đổi cuộc sống gia đình và
bản thân. Bước vào giảng đường Đại học là nổ lực bản thân và sự ủng hộ tinh thần
của gia đình và sự giúp đở của cô chú, anh chị trong các cơ quan xã hội các cấp.
LUÂN
TỐT NGHIÊP
Để tốt nghiệp Đại học với luận
vãnVĂN
tốt nghiệp
là kết quả của sự cố gắng của bản
••
thân sinh viên và sự giúp đỡ của rất nhiều thầy cô và bạn bè. Đe hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn:
Thầy Phạm Lê Thông, giáo viên hướng dẫn luận văn tốt nghiệp, đã nhiệt
tình quan tâm, hướng
giúp
đỡ QUẢ
tận tình
để em
tốt luận văn tốt
PHÂN dẫn,
TÍCH
HIỆU
KINH
TÉhoàn
CỦAthành


HOẠT
nghiệp.

ĐỘNG SẢN XUẤT LÚA vụ THU ĐÔNG Ở
Thầy Lưu Thanh Đức Hải, cố vấn học tập, đã nhiệt tình quan tâm và hướng dẫn,
ĐỒNG
cửu LONG
phân tích định hướng chọn
đề tàiBÀNG
phù hợpSÔNG
với chuyên
ngành.
Các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh cùng những bạn bè
đã quan tâm và giúp đỡ, ủng hộ, động viên để êm vượt qua những khó khăn và
hoàn thành luận văn này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất!
Giáo viên hướng dẫn:
TS. PHẠM LÊ THÔNG

Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thưc hiên:
Sinh viên thực hiện
HỒ VĂN THUẬN
MSSV: 4073535
Lớp: Kinh tế học 1-K33
Hồ Văn Thuận

Cần Thơ, 11/2010

ii



LỜI CAM ĐOAN
------oOo-----

Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực, không có sự trùng lặp ở các đề tài trước đây,
Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Hồ Văn Thuận


NHẶN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

------oOo----Đề tài được thực hiện tại khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại
học Cần Thơ, do thầy Phạm Lê Thông hướng Dần.
Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

PHẠM LÊ THÔNG


NHÃN XÉT LUÂN VĂN TỐT NGHIÊP
•••
Họ và tên người hướng dẫn: PHẠM LÊ THÔNG
Học vị: Tiến sĩ
Cơ quan công tác: Bộ môn Kỉnh tế Nông Nghiệp- Kỉnh tế Tài Nguyên và Môi
Trường, Khoa Kỉnh tế-QTKD, trường Đại học cần Thơ
Họ và tên sinh viên: Hồ Vãn Thuận

Mã số sinh viên: 4073535
Chuyên ngành: Kỉnh tế học
Khóa: 33
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất lúa vụ Thu
Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long.
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận
vãn:
5. Nội dung và các kết quả đạt
được:

6. Các nhận xét
khác:
7. Kết
luân:

Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2010
Người nhận xét

TS. PHẠM LÊ THÔNG
V


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
------oOo-----

Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm 2010
Giáo viên phản biện



MUC LUC
••
Trang

PHẦN GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1
1

Sự cần thiết của đề tài.............................................................................. 1

2

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2

2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
3

Phạm vi nghiên cứu..................................................................................2

3.1 Phạm vi về không gian............................................................................2
3.2 Phạm vi về thời gian...............................................................................2
3.3 Đối tuợng nghiên cứu.............................................................................2

PHẦN NỘI DUNG.............................................................................................3

CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu. 3
1.1 Phuơngpháp luận......................................................................................3
1.1.1 Một số khái niệm về cây lúa................................................................3

1.1.2 Khái niệm hiệu quả..............................................................................3
1.1.3 Hàm lợi nhuận.....................................................................................4
1.1.4................................................................................................................ Đo
lường hiệu quả kinh tế....................................................................................6
1.2 Phương pháp nghiên cứu..........................................................................10
vii


2.1.2 Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên...........................................12
2.2 Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long....17
2.2.1 Dân số và lao động...............................................................................17
2.2.2 Cơ sở hạ tầng.........................................................................................18
2.2.3 Kinh tế..................................................................................................19
2.2.4 Văn hóa- xã hội.....................................................................................20
2.3 Tình hình phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.......20
2.3.1 Tình hình trồng trọt ở Đồng bằng sông Cửu Long...............................22
2.3.2 Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long..........................24
2.3.3 Tình hình chăn nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long..............................25
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ THU NHẬP CỦA HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT LÚA VU THU ĐÔNG Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG cưu LONG 28
31 Mô tả tình hình chung của nông hộ...............................................28
3.1.1 Nhân khẩu..............................................................................................28
3.1.2 Kinh nghiệm .........................................................................................29
3.1.3 Tập huấn................................................................................................29
3.1.4 Diện tích đất..........................................................................................30
3.1.5 Mùa vụ..................................................................................................31
3.2 Phân tích chi phí và thu nhập của hoạt động sản xuất lúa vụ Thu Đông ở
Đồng bằng sông Cửu Long.......................................................................31
3.2.1 Phân tích chi phí sản xuất.....................................................................32
3.2.2 Phân tích thu nhập.................................................................................36

3.2.3 Đánh giá khả năng sinh lợi của hoạt động sản xuất lúa vụ Thu Đông ở
Đồng bằng sông Cửu Long.....................................................................37

viii


CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
ĐỒNG
CỬU LONG....................................................................39
QUẢ KINH
TẾSÔNG
CỦA HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT LÚA vụ THU ĐÔNG Ở
4.1 Phân tích hiệu quả kỹ thuật của hoạt động sản xuất lúa vụ Thu Đông ở
Đồng
bằng sông Cửu Long...............................................................................39
4.1.1 Mô hình hàm sản xuất Cobb-Douglas..................................................39
4.1.2 Phân tích hàm sản xuất và hàm giới hạn khả năng sản xuất ...............41
4.1.3 Hiệu quả kỹ thuật của hoạt đồng trồng lúa..........................................46
4.2 Phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất lúa vụ Thu Đông ở Đồng
bằng sông Cửu Long...............................................................................48
4.2.1 Mô hình hàm lợi nhuận Cobb-Douglas.................................................48
4.2.2 Phân tích hàm lợi nhuận OLS và hàm giới hạn lợi nhuận MLE.......... 50
4.2.3 Hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng lúa............................................56
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động sản
xuất lúa vụ Thu Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long.............................58
4.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất lúa vụ Thu
Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long.......................................................58
4.3.2 Những giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất lúa vụ Thu
Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long.......................................................59

PHẰN KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................61
1

Kết luận....................................................................................................61

2

Kiến nghị..................................................................................................62

2.1.................................................................................................................... Đối
với cơ quan quản lý nhà nước.........................................................................62
2.2 Đối với các tổ chức khuyến nông, viện nghiên cứu................................63
2.3 Đối với nông dân....................................................................................63
2.4 Đối với nhà kinh doanh...........................................................................63
ix


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................64
PHỤ LỤC...........................................................................................................65

X


DANH MUC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Giá trị sản xuất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long 2006-2008
(theo
giá cố định 1994)..................................................................................... 21
Bảng 2.2: Diện tích một số loại cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long

năm
2007-2009 ............................................................................................... 22
Bảng 2.3: Sản lượng trồng trọt một số cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu
Long
năm 2007-2009........................................................................................ 23
Bảng 2.4: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu
Long
năm 2007-2009 ....................................................................................... 24
Bảng 2.5: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa theo mùa ở Đồng bằng
sông
Cửu
Bảng 3.1: Tình hình chung của nông hộ trồng lúa vụ thu đông ở Đồng bằng
sông Cửu Long.................................................................................... 28
Bảng 3.2: số năm kinh nghiệm sản xuất lúa trung bình của nông hộ ở
Đồng

bằng

sông Cửu Long.................................................................................... 29
Bảng 3.3: Chi phí giống trung hình trên ha........................................ 33
Bảng 3.4: Chi phí phân bón trung bình trên ha .................................. 34
Bảng 3.5: Chi phí thuốc nông dược trung bình trên ha...................... 35
Bảng 3.6: Chi phí sản xuất trung bình trên ha.................................... 36
Bảng 3.7: Thu nhập trung bình trên ha............................................... 37
Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận trung bình trên ha............................... 38


Bảng 4.1: Lượng đầu vào trung bình của nông hộ..............................41
Bảng 4.2: Kết quả ước lượng sản xuất OLS và MLE..........................42
Bảng 4.3: Phân phối mức hiệu quả kỹ thuật........................................46

Bảng 4.4: Phân phối năng suất mất đi do kém hiệu quả......................47
Bảng 4.5: Các yếu tố đầu vào trung bình của hàm lợi nhuận..............50
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận OLS và MLE................51
Bảng 4.7: Phân phối mức hiệu quả kinh tế..........................................56
Bảng 4.8: Phân phối lợi nhuận mất đi do kém hiệu quả......................58

xii


DANH MUC HÌNH
Trang

Hình 1.1: Lợi nhuận chuẩn hóa ngẫu nhiên (MLE) và trung bình (OLS)
............................................................................................................ 8
Hình 2.1: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông
Cửu Long năm 2008 ........................................................................... 22
Hình 3.1: Cơ cấu loại hình tập huấn của nông hộ ở Đồng bằng
sông Cửu Long.................................................................................... 30
sông Cửu Long................................................................................ 31

xiii


CÁC THUẬT NGỮ ĐƯỢC DỊCH TỪ TIẾNG ANH
■oOa

TE: Hiệu quả kỹ thuật.
AE: Hiệu quả phân phối hay hiệu quả giá.
EE: Hiệu quả kinh tế.
OLS: Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất.

MLE: Phương pháp ước lượng khả năng cao nhất.

xiv


Luân văn tốt nghiệp_______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất
lúa...

PHẦN GIỚI THIỆU

1. Sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Việt Nam là một quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên rất
thuận lợi cho nghề hồng lúa nước, thêm vào đó thiên nhiên đã ban tặng cho
chứng ta hai đồng bằng lớn, đó là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long, đây được coi là hai vựa lúa lớn nhất cả nước. Hiện nay diện tích đất trồng
lúa ở nước ta khoảng 4,3 triệu hecta, trong đó riêng đồng bằng sông Cửu Long
chiếm 48,9% diện tích và khoảng 52% sản lượng lúa của toàn quốc. Lượng gạo
xuất khẩu của vùng này chiếm trên 80% lượng gạo xuất khẩu cả nước.
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Mê Kông,
đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa. Vì vậy, ngay từ thời mở đất, nghề trồng lúa đã
gắn bó với người dân Đồng bằng sông Cửu Long. Trải qua hàng trăm năm cải tạo
đất đai, tích lũy kinh nghiệm, nông dân đã có thể sản xuất 2-3 vụ trên năm, thậm
chí một số noi còn làm 7 vụ trên 2 năm. Việc gia tăng sản xuất lúa bằng cách
tăng mùa vụ đã góp phần tăng sản lượng lúa và thu nhập cho bà con nông dân.
Trong những năm gần đây, ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngoài hai vụ lúa được
sản xuất chính là Đông Xuân và Hè Thu thì vụ Thu Đông được bà con nông dân
đưa vào cơ cấu mùa vụ. Tuy việc sản xuất lúa vụ Thu Đông trong thời gian gần
đây phát triển mạnh về diện tích và sản lượng, nhưng do là vụ ba nên ở một số
địa phương có điều kiện sản xuất lúa không tốt (do khí hậu thất thường hoặc đất

đai xấu), hoặc do tính kinh tế của vụ Thu Đông còn bấp bênh hơn hai vụ Đông
Xuân và Hè Thu, nên sản xuất lúa vụ Thu Đông không được người dân ở một số
địa phương chú trọng hoặc bỏ vụ. Nâng cao vai trò và vị trí của vụ Thu Đông
trong cơ cấu mùa vụ sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long là một vấn đề cấp
thiết. Ngoài ra, từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, phát triển theo
chiều rộng và chiều sâu thì vấn đề chất lượng và hiệu quả trong sản xuất mà mục
tiêu cuối cùng của nó là tiềm kiếm giá trị và lợi nhuận mới được quan tâm đúng
mức. Thực tiễn sản xuất nông nghiệp những năm qua đã cho chúng ta thấy những
GVHD: Phạm Lê Thông
1
SVTH: Hồ Văn Thuận


Luân văn tốt nghiệp_______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất
lúa...
đó, em chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất lúa vụ
Thu Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long” để nghiên cứu với mục tiêu tìm ra
những giải pháp nhằm gia tăng hiệu quả sản xuất lúa vụ Thu Đông cho nông hộ ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
2. MUC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiều chung
Phân tích hiệu quả kinh tế của việc trồng lúa và đưa ra biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động trồng lúa vụ Thu Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long.
2.2. Muc tiều cu thể
••
+ Phân tích hiệu quả về mặt kỹ thuật của hoạt động trồng lúa vụ Thu Đông
ở Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Phân tích hiệu quả về mặt kinh tế của hoạt động trồng lúa vụ Thu Đông ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đưa ra những giải pháp nhằm nâng có hiệu quả của hoạt động trồng lúa

vụ Thu Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Phạm vỉ không gian
Do hạn chế về thời gian và tài chính nên đề tài chỉ tập trung thu thập số liệu
ở các tỉnh: thành phố cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long và Long An làm đại diện
cho Đồng bằng sông Cửu Long, bởi vì đây là các tỉnh sản xuất lúa lớn và mạnh
nhất ở đồng bằng, đặc biệt là vụ Thu Đông.
3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích hiệu quả kinh tế của việc sản xuất
lúa tại Đồng băng sông Cửu Long trong vụ Thu Đông năm 2009.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tìm hiểu hoạt động sản xuất lúa vụ Thu Đông của nông hộ ở Đồng

GVHD: Phạm Lê Thông

2

SVTH: Hồ Văn Thuận


Luân văn tốt nshiêp

Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất
lúa...
PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu


1.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

1.1.1. Khái quát về cây lúa

Lúa có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới khu vực đông nam
Châu Á và Châu Phi. Hai loài này cung cấp hon 1/5 toàn bộ lượng calo tiêu thụ
bởi con người. Lúa là các loài thực vật sống một năm, có thể cao tới 1 - 1,8 m,
đôi khi cao hon, với các lá mỏng, hẹp bản (2 - 2,5cm) và dài 50 - 100 cm. Các
hoa nhỏ thụ phấn nhờ gió mọc thành các cụm hoa phân nhánh cong hay rủ
xuống, dài 30 - 50 cm. Hạt là loại quả thóc (hạt nhỏ, cứng của các loại cây ngũ
cốc) dài 5 - 12 mm và dày 2-3 mm. Cây lúa non được gọi là mạ. Sau khi ngâm
ủ, người ta có thể gieo thẳng các hạt thóc đã nảy mầm vào ruộng lúa đã được cày,
bừa kỹ hoặc qua giai đoạn gieo mạ trên ruộng riêng để cây lúa non có sức phát
triển tốt, sau một khoảng thời gian thì nhổ mạ để cấy trong ruộng lúa chính. Sản
phẩm thu được từ cây lúa là thóc. Sau khi xát bỏ lớp vỏ ngoài thu được sản phẩm
chính là gạo và các phụ phẩm là cám và trấu. Gạo là nguồn lương thực chủ yếu
của hơn một nửa dân số thế giới (chủ yếu ở châu Á và châu Mỹ La tinh), điều
này làm cho nó trở thành loại lương thực được con người tiêu thụ nhiều nhất.
1.1.2. Khái niệm về hiệu quả

GVHD: Phạm Lê Thông

3

SVTH: Hồ Văn Thuận


Luân văn tốt nghiệp_______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất

lúa...
1.1.2.3. Hiệu quả kinh tế (EE)
Hiệu quả kinh tế được định nghĩa là tích số của hiệu quả kĩ thuật và hiệu
quả giá.
EE = TE* AE
Ngoài ra, hiệu quả kinh tế là phần còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh
sau khi đã trừ chi phí. Nó được đo bằng các chi phí và lời lãi. Hiệu quả kinh tế
được xem như là tỷ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, hay ngược lại là
chi phí ừên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. Những chỉ tiêu hiệu quả
thường là giá thành sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn.
1.1.2.4. Hiệu quả kỉnh tế trong nông nghiệp
Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp: là tổng hợp các hao phí về lao động và
lao động vật hóa để sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp. Nó thể hiện bằng cách so
sánh kết quả sản xuất được với khối lượng chi phí lao động và chi phí vật chất bỏ
ra. Khi xác định hiệu quả kinh tế ừong nông nghiệp phải tính đến việc sử dụng
đất đai, các nguồn dự trữ vật chất lao động trong nông nghiệp, tức là phải sử
dụng đến các nguồn tiềm năng trong sản xuất nông nghiệp. Các tiềm năng này
bao gồm: vốn, lao động và đất đai.
1.1.3. Hàm lọi nhuận
1.1.3.1. Khái niệm về lợi nhuận
Trong mỗi thời kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau và từ
đó có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu
một cách đon giản là một khoản tiền dư ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt
động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dư ra của một hoạt động sau khi
đã trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó.
1.1.3.2. Hàm lợi nhuận
Trong những điều kiện nhất định, từ hàm chi phí hay hàm sản xuất ta có thể
rút ra được một hàm lợi nhuận tương ứng. Vì vậy ta có thể chọn hàm sản xuất
làm cơ sở để từ đó ta ước lượng hàm lợi nhuận tương ứng.
Giả sử ta có hàm sản xuất:

Q = F(Xl,Xĩ,Xĩ/..,Xm;Z 1,Z2,...,Zn)
Trong đó:
Q: là sản lượng đầu ra.
GVHD: Phạm Lê Thông

4

SVTH: Hồ Văn Thuận


ÕXi
x-=fi{c,Z) (3-5)

LuânGọi
văn c.=c'Jp
tốt nghiệp_______Phân
quảbiến
kinhđổitếthứ
củai. hoat đô ne sản xuất
là giá chuẩn hóatích
củahiêu
đầu vào
lúa...
Xị. là các yếu tố đầu vào biến đổi thứ i (i = 1,2, 3 , . . m )
Zị. là các yếu tố đầu vào cố định thứ i (i = 1,2, 3, . . n )
Từ đó ta có được hàm lợi nhuận tương ứng là:
ÍT' = pFXXX,-’XmXZ2,.;Zn) - ±c\Xt (3.1)
z'=l
Trong đó c\ là giá cả của yếu tố đầu vào biến đổi thứ i.
Hàm lợi nhuận được định nghĩa như là một hàm số của giá cả đầu vào biến

đổi và đầu ra.
Để tối đa hóa lợi nhuận, nhà sản xuất chọn mức sử dụng đầu vào tại:
c\=p^x

( i = l , 2 , 3 , . . . , n ) (3.2)

Từ (3.2) ta có:
c(3.3)
ÕỊVXỵ
ôxt
Do vậy, (3.1) có thể được viết lại:
H

ÍT’
Trong đó Jĩ là hàm lợi nhuận đơn vị.

Mặt khác, nghiệm số của hệ (3.3) là X* là hàm số của Cị và Zị

Thay (3.5) vào (3.4) ta có:
ÍT* = F{XlX2,X\,...Xm\Zx,Z2,..Zn)- ị c X (3-6)
i=l
Từ hàm lợi nhuận trên ta thấy rằng: lợi nhuận cực đại n phụ thuộc vào giá
trị của các yếu tố {c,Z}. Từ phương trình (3.6) chúng ta thấy rằng lợi nhuận chỉ
là hàm số của c và z. Do đó chứng ta có thể viết lại là:
71 - G (Cj ,c2,c3,...,cm;Zj,Z2,...,Zn)

(3.7)

Nếu như hàm sản xuất của chúng ta là hàm Cobb - Douglas thì:
Q = Axyzf‘

Thì hàm lợi nhuận tương ứng là:

GVHD: Phạm Lê Thông

5

SVTH: Hồ Văn Thuận


Luân văn tốt nghiệp_______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất
lúa...
K* _
y ^j_yaio.-ụrl Ỹ' zm-nT'
[ử <*i
1=1
Trong đó: /z =
Hay:

i=l

<1
lnTT* = ln ^* + cg* ln c, +
Í=1

i=l

/7* In z,

Trong đó:
A* =Aạ-^ylạ-ụ)(ỵ4aia^r')

i=l
a* =-ai(l-//)_1 <0
fi;=fitạMyi>0
Từ hàm lợi nhuận đơn vị UOP ta có thể ước tính được hiệu quả kinh tế của
mô hình. Phương pháp ước tính hiệu quả kinh tế từ hàm lợi nhuận được trinh bày
trong phần sau.
1.1.4. Đo lường hiệu quả kỉnh tế
1.1.4.1. Hàm số giới hạn và hiệu quả
Theo định nghĩa, hàm chi phí cho biết chi phí thấp nhất có thể sản xuất
được ở một mức sản lượng đầu ra với giá cả của yếu tố đầu vào nhất định. Cuối
cùng, hàm lợi nhuận cho biết lợi nhuận tối đa thu được từ giá cả đầu ra và đầu
vào nhất định. Khái niệm về sự tối thiểu và tối đa rất quan trọng. Thuật ngữ “giới
hạn” này được áp dụng một cách có ý nghĩa trong mỗi trường hợp bởi vì nó đặt
ra một mức giới hạn cho sự biến động của những mẫu có thể quan sát được. Với
hàm giới hạn, khoảng cách mà một nông hộ từ một điểm quan sát nằm ở phía
dưới hàm giới hạn sản xuất và hàm giới hạn lợi nhuận và khoảng cách nằm ở
phía trên đường giới hạn chi phí có thể được xem là thước đo phần kém hiệu quả
trong sản xuất (hình 1.1). Do vậy hàm giới hạn đã trở thành công cụ chính để ước
lượng phần kém hiệu quả trong sản xuất.
Tuy nhiên, hầu hết những nghiên cứu sử dụng phương pháp bình phương bé
nhất (OLS), phương pháp này chỉ cho ra phép ước lượng giá trị trung bình của
sản lượng có thể đạt được chứ không phải là giá trị sản lượng cao nhất. Phép ước
lượng khả năng cao nhất (MLE) có thể hữu hiệu hơn để ước lượng tất cả các
thông số của hàm giới hạn bởi vì nó dựa trên nguyên tắc của những phần sai số
(,s) là không đối xứng. Phương pháp ước lượng MLE cho biết giá trị lớn nhất
GVHD: Phạm Lê Thông

6

SVTH: Hồ Văn Thuận



Luân văn tốt nghiệp_______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất
lúa...
hay nhỏ nhất của biến quan sát, nên các phần sai số (z) của phép phân tích sẽ
nằm một bên của đường giới hạn (bên dưới đối với hàm sản xuất và lợi nhuận,
bên trên đối với hàm chi phí). Phần sai số này có thể dùng để phân tích hiệu quả
của hoạt động sản xuất.
1.1.4.2. Hàm số giới hạn ngẫu nhiên
Mô hình giới hạn ngẫu nhiên (còn gọi là mô hình sai số tổng hợp) được đưa
ra bởi Aigner và Meesen Van Der Broeck (1977). Bản chất của mô hình hàm giới
hạn ngẫu nhiên là phần sai số tổng họp gồm hai phần: phần đối xứng giải thích
sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên, nằm ở hai phía của hàm giới hạn và nó chứa
phần sai số do đo lường; phần lệch một phía chứa phần kém hiệu quả so với hàm
giới hạn ngẫu nhiên. Hai phần này độc lập với nhau. Mô hình hàm giới hạn ngẫu
nhiên được viết như sau:
Hoặc

=/(*,) exp(v,.-«,.)
ln Yị = ln[/(x,.)] + (v, - M,)

Trong đó ln[/(jc()]+v, là hàm giới hạn ngẫu nhiên. Battese và Coelli (1988)
đã đưa ra rằng (Uj) là phần kém hiệu quả kỹ thuật của hộ i so với hàm giới hạn
ngẫu nhiên, là phần sai số một bên exp(-u), u> 0, cho biết giá trị của biến số ngẫu
nhiên:
«1 =vi-“/
Điều kiện u > 0 đảm bảo rằng những điểm quan sát nằm dưới hàm giới hạn
ngẫu nhiên. Tuy nhiên không có cách nào để xác định được rằng phần sai số do
sự kém hiệu quả hoặc do sự biến động ngẫu nhiên trong hàm giới hạn. Do vậy
chúng ta không thể ước lượng được phần kém hiệu quả về mặt kỹ thuật bằng

những mẫu quan sát. Cách tốt nhất mà chúng ta có thể làm là ước lượng kém
hiệu quả trung bình của toàn bộ mẫu.
Những phép ước lượng trực tiếp của hàm ngẫu nhiên có thể thực hiện bằng
phưomg pháp khả năng cao nhất (MLE). Mô hình giới hạn ngẫu nhiên đã được
ứng dụng rộng rãi để đo lường hiệu quả trong quá trình sản xuất.
1.1.4.3. Đo lường hiệu quả bằng phưong pháp đối ngẫu
Hiệu quả kinh tế được chia thành hiệu quả kĩ thuật và hiệu quả giá. Hiệu
quả kỹ thuật được đo lường từ hàm sản xuất, hiệu quả kinh tế được ước lượng từ
hàm lợi nhuận.
GVHD: Phạm Lê Thông

7

SVTH: Hồ Văn Thuận


Luân văn tốt nghiệp_______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất
lúa...
Trong khuôn khổ của hàm giới hạn lợi nhuận, thì phần hiệu quả lợi nhuận
(hiệu quả kinh tế) đuợc định nghĩa là khả năng của nông hộ có thể đạt được lợi
nhuận cao nhất ứng với mức nhất định của giá cả và các yếu tố đầu vào của nông
hộ. Phần kém hiệu quả được xem là phần lợi nhuận bị mất đi do người nông dân
không sản xuất được trên hàm giới hạn.
s (lợi nhuận chuẩn hóa)

Hình 1,1, Lọi nhuận chuẩn hóa giói hạn ngẫu nhiên
(MLE)
và trung bình (OLS)
Trong hình (1.1), giả sử người nông dân chỉ sản xuất tại điểm F thì phần lợi
nhuận đạt được (phần hiệu quả) là FP/MP và phần kém hiệu quả là FM/MP hay

(1-FP/MP).
Hàm lợi nhuận ngẫu nhiên được viết như sau:
Sj=f(pij,Zij,Dịí) + eJ
Trong đó:
Sj: là lợi nhuận chuẩn hóa của nông hộ thứ j.
Pý-: là giá chuẩn hóa của đầu vào biến đổi thứ i của hộ j.
Zịj: là lượng đầu vào cố định i của hộ j.
Dịj: là biến giả của hộ j dùng để so sánh.
ej: là sai số của hộ thứ j.
j: là số nông hộ quan sát được.
GVHD: Phạm Lê Thông

8

SVTH: Hồ Văn Thuận


Ẳ = ơu/ơv
Luân văn tốt nshiêp_______Phân tích hiêu auả kinh tế của hoat đôns sản xuất
lúa...
Ta có:

ej-vj-uj

Trong đó Vj có phân phối N(0, ơv2) là phần sai số đối xứng. Và U j > 0 là
phần kém hiệu quả nằm một phía đuợc tính bằng luợng thiếu hụtíiS'.) so YỚi giá
trị tối đa có thể đạt được ( S A j ) trong hàm giới hạn ngẫu nhiên. Phần kém hiệu
quả được tính bằng S j - s''j.
Jondrow và cộng sự cũng đã trình bày cách tính hiệu quả loại trừ yếu tố
ngẫu nhiên. Họ cho rằng Uj của mỗi quan sát được tính bằng phân phối có điều

kiện của phân phối của u. Cho trước (u + v):
ơ=4ơl+ơl

lTa
- Fcó:
Q a
E{Uj / e j ) = ơ '
Trong đó:
_ *2___2 2 / 2
ơ* =ơ,ơ,/ơ

f(.) và F(.) lần lượt là hàm phân phối mật độ chuẩn tắc và hàm tích lũy xác
Ạ . efĂ
suâttại
ơ
Theo hai nhà thống kê học Battese và Corra thì tỉ số phương sai
k = (ơ1 lơ1) luôn nằm trong giới hạn (0,1) và nó được dùng để giải thích phần
sai số nào sẽ tác động và làm biến đổi lợi nhuận thực tế từ lợi nhuận tối đa. Nếu
như tỉ số phương sai/ì’ dần đến 1, tỉ số này giải thích được phần kém hiệu quả
này phần lớn là do sự tác động của các yếu tố mà nông dân có thể kiểm soát được
như: mức sử dụng của các yếu tố đầu vào. Nếu như/ì’ dần tới 0 thì phần kém hiệu
quả của nông hộ chủ yếu là do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như: điều
kiện thời tiết, thổ nhưỡng, dịch bệnh,...

GVHD: Phạm Lê Thông

9

SVTH: Hồ Văn Thuận



Luân văn tốt nghiệp_______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất
lúa...
1.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin
Số liệu, thông tin sơ cấp: được thu thập từ phỏng vấn trực tiếp từ 291 nông
hộ. Nhóm nghiên cứu thực hiện điều tra trực tiếp theo phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên phân tầng bằng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi được thiết kế trên cơ sở
khảo sát thực địa và nội dung nghiên cứu cần thiết, sau đó phỏng vấn thử kiểm
tra. Bảng câu hỏi được chỉnh sửa một lần và tiến hành điều tra lấy mẫu trên địa
bàn nghiên cứu. Đối tượng chọn mẫu là nông hộ ưồng lúa. Trong mỗi gia đình,
lao động chính trong gia đình (người trực tiếp trồng lúa) được chọn làm đại diện
phỏng vấn và việc phỏng vấn sẽ được tiến hành trực tiếp, không thông qua sự
tham gia tư vấn của người khác để tránh ảnh hưởng đến câu trả lời và ý kiến của
đối tượng được phỏng vấn.
Số liệu, thông tin thứ cấp: thu thập và tham khảo qua các báo cáo của Tổng
cục thống kê, tạp chí, Internet.
1.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Bảng câu hỏi sau khi điều tra được chuẩn hóa, xử lý, nhập liệu vào phần
miềm Excel. Sau đó xử lý bằng công cụ phân tích hồi qui nhiều chiều theo
phương pháp bình phương bé nhất (OLS - Ordinary Least Squanres), ước lượng
dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas và các kiểm định. Phần mềm thống kê Stata
dùng phân tích hàm giới hạn khả năng sản xuất theo phương pháp đánh giá tối ưu
(MLE - Maximum Likelihood Estimation).
1.2.3. Phương pháp phân tích
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm mô tả thực ừạng của hoạt động
sản xuất lúa của vùng nghiên cứu, thống kê và phân tích những khó khăn, thuận

lợi mà các nông hộ gặp phải trong quá trình sản xuất lúa.
Phân tích thống kê mô tả là quá trình chuyển dịch dữ liệu thô thành dạng
thích họp hơn cho việc hiểu và giải thích chúng. Phân tích mô tả được thực hiện
qua hai giai đoạn. Một là, mô tả các câu trả lời hay các quan sát cụ thể bằng các
kỹ thuật lập bảng, sắp xếp thứ tự các dữ liệu đã được thu thập. Hai là, tính toán
các chỉ tiêu thống kê như số trung bình, phân phối tần số, phân phối tỷ lệ, ...
Ngoài ra, có thể sử dụng đồ thị, biểu đồ để phân tích dữ liệu ở giai đoạn này.
GVHD: Phạm Lê Thông

10

SVTH: Hồ Văn Thuận


Luân văn tốt nghiệp_______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất
lúa...
Việc lập biểu và tính toán các chỉ tiêu có thể được thực hiện bằng tay hoặc
sử dụng các chưomg trình phần mềm máy tính được thiết kế cho mục đích này.
Các bảng được lập thông thường gồm có bảng tần suất, bảng so sánh chéo
khi có sự so sánh hai hoặc nhiều hom các biến số được sử dụng trong thiết kế
hàng và cột của các bảng.

GVHD: Phạm Lê Thông

11

SVTH: Hồ Văn Thuận


Luân văn tốt nghiệp______Phân tích hiêu quả kinh tế của hoat đô ne sản xuất

lúa...
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN cứu
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN
••••
2.1.1. Vị trí địa lý
Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp,
Vĩnh Long, Trà Vinh, thành phố cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Ben Tre, Bạc
Liêu, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang, có diện tích tự nhiên 42.496,30km2 và
dân số là 17,36 triệu người năm 2009.
Đây là vùng tận cùng phía Tây Nam của Tổ quốc, có bờ biển dài trên
736km và nhiều đảo, quần đảo như Phú Quốc, Thổ Chu với khoảng 360 ngàn
km2 vùng đặc quyền kinh tế, giáp Biển Đông và vịnh Thái Lan.
Là một trong những đồng bằng châu thổ rộng và phì nhiêu ở Đông Nam Á
và thế giới, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất và
vùng thủy sản, vùng cây ăn trái nhiệt đới lớn của nước ta.
Vùng này nằm giữa một khu vực kinh tế năng động, liền kề với vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam, vùng phát triển năng động nhất của Việt Nam và gần
các nước Đông Nam Á (Thái Lan, Singapo, Malaixia, Philipphin, Indonexia, ...),
những thị trường và đối tác đầu tư quan ừọng.
Đồng bằng sông Cửu Long còn nằm trong khu vực có đường giao thông
hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng giữa Nam Á và Đông Á cũng như với
châu Úc và các quần đảo khác trong Thái Bình Dương. Vị trí này hết sức quan
trọng cho giao lưu quốc tế.
Vị trí như vậy thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển (nổi bật là khai thác
hải sản, dịch vụ cảng biển, xuất nhập khẩu, du lịch biển, vận tải biển ...) và ừở
thành vùng xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước ta.
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
2.I.2.I. Đỉa hình
Địa hình của vùng tương đối bằng phang. Độ cao trung bình so với mặt

nước biển là 3-5m, có khu vực chỉ cao 0,5 đến lm. Độ dốc trung bình là lcm/km.
Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có thể chia thành hai phần chính, bao gồm
phần đất nằm ừong phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long (gọi là phần
GVHD: Phạm Lê Thông
12
SVTH: Hồ Văn Thuận


×