Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

phân tích tình hình tín dụng nông hộ tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện vị thủy – tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.96 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẰN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VẴNTÓT NGHIỆP

PHẪN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NÔNG Hộ TẠI
CHI NHÁNH NGẨN HÀNG NÔNG NGHIỆP
PHẤT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VỊ THỦY
TỈNH HÂU GIANG

'ƯTHỉíly HOTG THOrtrrH NAU

Sinh viên thưc hiên

Giáo viên hướng dẫn
TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN

TRẦN THỊ MỸ GIANG
MSSV: 3077255
Lổp: KT0744A9

Cần Thơ-2012


LỜI CẢM TẠ
-----OoO «ô
----Em xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy cô của Trường Đại học cần Thơ nói
chung, các Thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã tạo một môi
trường rất tốt để cho em học tập. Cảm ơn Thầy Cô đã truyền đạt cho em rất nhiều
kiến thức, giảng dạy cho em biết rất nhiều điều. Em xin thành thật gửi lời biết ơn


đến Cô Trương Thị Bích Liên đã nhiệt tình giúp em hoàn thành luận văn này và em
cũng cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị công tác ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Vị Thủy đã tận tình chỉ dẫn những kiến thức lí thuyết lẫn thực tế
tạo điều kiện để em có cơ hội thực tiễn. Cuối lời, em xin chúc tất cả các Thầy Cô
của Trường Đại học cần Thơ và các Cô, Chú, Anh, Chị ương Ngân hàng dồi dào
sức khỏe và ngày càng thành công trong công việc.
Ngày .... tháng .... năm ...
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Mỹ Giang

11
1


111


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC








Họ và tên người hướng dẫn: TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN
Học vị: Thạc Sĩ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD, trường Đại học cần Thơ
Tên học viên: TRẦN THỊ MỸ GIANG
Mã số sinh viên: 3077255
Chuyên ngành: Tài chính - Doanh nghiệp
• Tên đề tài: Phân tích tình hình túi dụng nông hộ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện vị thủy - tỉnh Hậu Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. về hình thức:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn

5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,...)

6. Các nhận xét khác

7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,...)

Cần Thơ, ngày... tháng năm 2012
Giáo Viên hướng dẩn

IV


V



MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................................ 1

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................... 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu.................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................... 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................... 2

1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu...................................................................................3

1.3.1. Không gian.........................................................................................................3

1.3.2. Thời gian............................................................................................................3

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3

1.3.4. Phạm vi nội dung...............................................................................................3

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU......................................................................................4

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚƯ..6

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.........................................................................................6

vi


2.1.7.

Điều kiện và đối tượng vay vốn.....................................................................10

2.1.7.1....................................................................................................................... Điề
u kiện vay vốn...........................................................................................................10

2.1.7.2....................................................................................................................... Đối
tượng vay vốn...........................................................................................................11

2.1.7.3....................................................................................................................... Thờ
i hạn vay vốn.............................................................................................................11

2.1.8.

Đảm bảo tín dụng...........................................................................................11

2.1.8.1....................................................................................................................... Đả
m bảo đối vật............................................................................................................12

2.1.8.2....................................................................................................................... Đả
m bảo đối nhân..........................................................................................................12

2.1.9.

Rủi ro tín dụng...............................................................................................12


2.1.10.

Tín dụng đối với nông hộ............................................................................. 13

2.1.10.1.

Tín dụng nông hộ.................................................................................... 13

2.1.10.2.

Những quy định chung về cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam.... 13

2.1.10.3.

Các hình thức tín dụng đối với nông hộ..................................................17

2.1.11.

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động túi dụng đối với nông hộ của

vii


3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG QUA
3 NĂM
(2009-2011).............................................................................................................27

3.4.1.

Thu nhập....................................................................................................... 27


3.4.2.

Chi phí..........................................................................................................29

3.4.3.

Lợi nhuận.....................................................................................................30

3.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN..................................................................... 32

3.5.1.

Thuận lợi......................................................................................................... 32

3.5.2.

Khó khăn......................................................................................................... 32

3.6. ĐỊNH HUỚNG PHÁT TRIỂN VÀ NHỆM VỤ CỦA NGẦN HÀNG TRONG

NĂM 2012..............................................................................................................33
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ TẠI
CHI NHÁNH NHNo&PTNT VỊ THỦY GIAI ĐOẠN 2009-2011................................35

4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT VỊ THỦY

GIAI ĐOẠN 2008 - 2010........................................................................................35

4.1.1............................................................................................................................ Phâ

n tích cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng....................................................................... 35

4.1.2.

Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng........................................... 37

viii


4.3.2.2

Doanh số thu nợ theo địa bàn..................................................................... 52

4.3.2.3.

Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn.............................................53

4.3.3.

Tổng dư nợ.....................................................................................................55

4.3.3.1....................................................................................................................... Dư
nợ theo thời hạn tín dụng........................................................................................... 55

4.3.3.2....................................................................................................................... Dư
nợ theo địa bàn.......................................................................................................... 57

4.3.3.3....................................................................................................................... Dư
nợ theo mục đích sử dụng vốn................................................................................... 58


4.3.4.

Nợ xấu............................................................................................................ 59

4.3.4.1....................................................................................................................... Nợ
xấu theo thời hạn tín dụng.........................................................................................59

4.3.4.2....................................................................................................................... Nợ
xấu theo địa bàn........................................................................................................60

4.3.4.3....................................................................................................................... Nợ
xấu theo mục đích sử dụng vốn................................................................................. 62

4.4.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NÔNG HỘ TẠI CHI NHÁNH

NHNo&PTNT VỊ THỦY........................................................................................63

4.5.

NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG HỘ67
IX


DANH MỤC BIỂU BẢNG

1: Cơ cấu trình độ nhân sự của Ngân hàng...............................................
2: Tình hình hoạt động kinh doanh (2009 - 2011)....................................
3: Bảng cơ cấu nguồn vốn trong 3 năm (2009 - 2011).............................

4: Tình hình tín dụng chung (2009 - 2011)..............................................
5: Doanh số cho vay nông hộ theo thời hạn tín dụng (2009 -2011)
6: Doanh số cho vay theo điạ bàn (2009 - 2011)......................................
7: Doanh số theo mục đích sử dụng vốn (2009 - 2011)............................
8: Doanh số thu nợ theo thời hạn (2009 - 2011).......................................
9: Doanh số thu nợ theo địa bàn (2009 - 2011)........................................
10: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn (2009 - 2011)...............
11: Tổng dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng (2009 - 2011).................
12: Dư nợ theo địa bàn (2009 - 2011)......................................................
13: Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn (2009 - 2011).................
14: Nợ xấu theo thời hạn túi dụng (2009 - 2011).....................................
15: Nợ xấu theo địa bàn (2009 - 2011).....................................................
16: Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn (2009 - 2011).............................
17: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng (2009 - 2011)...................

X

.24
.27
.35
,39
.45
.47
.48
.52
.53
.54
.56
.57
.58

.59
.61
.62
.64


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẤT
NHNo&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

0

: Số âm

ĐVT

: Đơn vị tính

NH
DS
DNBQ

YQV
ISO
Global GAP

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
của hộ
NHNo&PTNT Chi nhánh Vị Thủy.........................24
: Nông
: Doanh số
: Dư
bình
Hình 2: Sơ đồ quy trình
chonợvay
tạiquân
NHNo&PTNT Vị Thủy.......................................26
: Vòng quay vốn
International
Organization
Standardization
Hình 3:: Chi
phí hoạt động
của Ngânfor
hàng
qua 3 năm 2009 - 2011...............................29
: Global Good Agricultural Practices
Hình 4: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh (2009 - 2011)......................................31


XI
Xll


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tìn hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy

CHƯƠNG ĩ
GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam với đặc thù là một nước nông nghiệp với trên 70% dân số sống ở nông
thôn chiếm trên 20% GDP(2011) của cả nước. Tuy những năm qua GDP của ngành
nông nghiệp có xu hướng giảm dần nhưng hiện nay vẫn đang đóng góp một tỷ lệ lớn
trong tỷ trọng cơ cấu GDP cả nước chiếm từ 17-18%. Với chủ trương phát triển đất
nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và thông qua Nghị quyết 26 NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp nông dân và nông
thôn cho thấy mục tiêu ổn định sản xuất nông nghiệp, ổn định cuộc sống nông thôn,
tăng thu nhập cho người dân nông thôn vẫn là mục tiêu hàng đầu của Đảng và Nhà
nước trong tiến trình phát triển xây dựng đất nước.
Vốn được xem là một nhu cầu không thể thiếu đối với mọi quốc gia và của mọi
nền kinh tế, một đất nước muốn phát triển vững mạnh phải có nguồn vốn dồi dào
bên cạnh những chính sách quốc gia. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới
thì kinh tế Việt Nam cũng từng bước hoàn thiện và phát triển, vốn dùng để phục vụ
xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà
Đảng và Nhà Nước ta đã đề ra. Hiện nay, thị trường tài chính - tiền tệ chưa phát
triển đồng bộ nên tín dụng Ngân hàng đang là một kênh cung cấp vốn rất quan trọng
cho nền kinh tế. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế
là rất lớn thì Ngân hàng ngày càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình
thông qua hai chức năng là: huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh

tế và trong dân cư, sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần
kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách họp lý để sử dụng vốn có hiệu quả,
ngày càng đưa nền kinh tế đất nước phát triển vững chắc và ổn định.
Huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang là vùng đất giàu tiềm năng phát triển đặc biệt có
nhiều thuận lợi về thổ nhưỡng và khí hậu cho phát ừiển nông nghiệp. Hầu hết người
dân ở đây đều trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản nên đối tượng khách hàng
cho vay chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 1

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy

Việt Nam (NHNo&PTNT Việt Nam) huyện Vị Thủy là nông hộ nhằm phục vụ sản
xuất kinh doanh cũng như cho vay tiêu dùng và đây cũng là nguồn thu chủ yếu cho
Ngân hàng. Lĩnh vực nông nghiệp được xem là phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên, nên tiềm ấn rất nhiều rủi ro từ dịch bệnh, thiên tai và giá cả nông sản. Tuy
nhiên, ừong mười năm ừở lại đây cuộc sống của người dân đã không ngừng được
cải thiện. Đe có được những thành quả đó không thể không nhắc đến Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Vị Thủy có vai trò rất lớn, tác động toàn diện trên các lĩnh vực
sản xuất góp phần phát triển kinh tế của huyện. Cũng như các Ngân hàng thương
mại khác NHNo&PTNT kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chính là đi
vay để cho vay, trong đó hoạt động tín dụng được xem là hoạt động chủ yếu và đem
lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Từ sự cần thiết
đó em chọn đề tài “Phân tích ãnh hình tín dụng nông hộ tại Chi nhánh Ngân

hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vị Thủy - tỉnh Hậu Giang” là
hết sức cần thiết nhằm tìm hiểu những nguyên nhân để đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hoạt động tín dụng nông hộ tại Ngân hàng.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình túi dụng nông hộ tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Vị Thủy qua 3 năm 2009, 2010 và 2011 nhằm tìm ra những điểm mạnh và
khắc phục những yếu kém còn tồn tại.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm từ 2009 2011 thông qua các khoản chi phí, thu nhập và lợi nhuận nhằm đánh giá hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng, để đưa ra một số giải pháp nhằm giúp Chi nhánh hoạt động ngày
một tốt hơn.
- Phân tích doanh số cho vay để đánh giá khả năng cho vay của Ngân hàng qua
3 năm.
- Phân tích doanh số thu nợ nhằm đánh giá công tác thu hồi nợ và hiệu quả sử
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 2

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
- Phân tích nợ xấu nhằm đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân
hàng ưên địa bàn đối với khách hàng nông hộ qua 3 năm từ 2009 -2011.
- Đánh giá chung về hoạt động tín dụng nông hộ thông qua các chỉ số tài chính
nhằm thấy được hiệu quả hoạt động túi dụng tại Ngân hàng qua 3 năm từ 2009 2011.

- Đe xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông hộ

tại Ngân hàng trong giai đoạn sắp tới.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1.

Không gian

Luận văn được thực hiện dựa trên số liệu hoạt động tín dụng đối với nông hộ
tại phòng Kế hoạch và kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vị Thủy - tỉnh
Hậu Giang.
1.3.2.

Thòi gian

Số liệu sử dụng để phân tích chủ yếu là số liệu thu thập trong 3 năm 2009,
2010 và 2011.
1.3.3.

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài chủ yếu tập trung đi sâu nghiên cứu thông qua bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm phân tích hoạt động đi vay, cho vay và
tình hình nợ xấu của Ngân hàng đối với khách hàng nông hộ trong giai đoạn 2009 2011. Thông qua kết quả phân tích đó chúng ta có thể biết được thực trạng và đánh
giá được kết quả hoạt động tín dụng đối với nông hộ từ đó đưa ra những giải pháp
thích hợp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
Vị Thủy trong thời gian tới.
1.3.4.

Phạm vỉ về nội dung


-

Chưong 1: Giới thiệu

-

Chưong 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

-

Chương 3: Giới thiệu khái quát Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vị Thủy -

Tỉnh Hậu Giang.
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 3

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
-

Chương 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông hộ
tại NHNo&PTNT huyện Vị Thủy.

-

Chương 6: Kết luận và kiến nghị


1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN cứu
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp đề tài: Phân tích ứnh hình tín dụng nông
hộ tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn huyện Vị Thủy,
tỉnh Hậu Giang bên cạnh việc xử lý và phân tích các số liệu thực tế tại Ngân hàng
thì không thể không kể đến việc nghiên cứu các tài liệu tham khảo chủ yếu sau đây:
- Trần Thị Hoàng Ngọc (2005), “Phân tích hoạt động tin dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang”. Đại học cần
Thơ. Đề tài phân tích đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong giai đoạn từ
năm 2002 - 2004 và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bằng cách sử
dụng chủ yếu phương pháp so sánh số tuyệt đối, so sánh số tương đối, phân tích các
tỷ số tài chính, thống kê tổng hợp số liệu các năm để phân tích. Trong phần mục tiêu
nghiên cứu tác giả có đề ra mục tiêu tìm ra những mặt mạnh cũng như những mặt
còn tồn tại nhưng trong bài phân tích tác giả không đề cập mục tiêu này đây là hạn
chế của bài.
- Mai Thanh Bình (2008). Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng cả nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn thương tín chi nhánh cần thơ”, Đại học cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích và
đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân, tìm ra những nguyên nhân tác động đến hoạt
động tín dụng của ngân hàng, từ đó nêu ra một số giải pháp nhằm phát huy được
những điểm mạnh và khắc phục những tồn tại, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng
tại ngân hàng.
- Đề tài “ Xác định những nhân tổ ảnh hưởng đến lượng vốn vay cảu nông hộ ở
nông thôn huyện Châu Thành A - Tỉnh cần ThcP do Thầy Nguyễn Văn Ngân
Trường Đại Học cần Thơ thực hiện tháng 06 năm 2004. Đề tài đã nghiên cứu tìm ra
một số ảnh hưởng đến lượng vốn vay cua nông hộ ở Huyện Châu Thành A - Tỉnh
Cần Thơ thông qua hình thức tín dụng chính thức và phi chính thức.
- Điểm giống và khác biệt giữa đề tài của tác giả này và đề tài của tôi:
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 4


SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tìn hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
+ Điểm sỉổns: phân tích tình hình tín dụng thông qua doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ, đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ số tài chính. Sử
dụng các phương pháp so sánh số tương đối, so sánh số tuyệt đối.
+ Điểm khác: phân tích tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng và theo địa bàn
qua 3 năm, sử dụng chỉ số nợ xấu trên tổng dư nợ đánh giá rủi ĨO tín dụng. Phân tích
tình hình tín dụng từ đó tìm ra mặt đạt được, mặt tồn tại để đưa ra giải pháp nâng
cao hoạt động tín dụng nông hộ.
Qua tham khảo những tài liệu này giúp cho em biết được các lý thuyết, các chỉ
tiêu và các phương pháp cần sử dụng để phân tích tình hình tín dụng nông hộ. Tuy
vậy để hoàn thành tốt đề tài, em còn thu thập số liệu tại Chi nhánh NHNo&PTNT Vị
Thủy do phòng kế hoạch và kinh doanh cung cấp.

GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 5

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tìn hình tín dụng NH tại NHNoổLPTNT Vị Thủy

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu



2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm nông hộ
Nông hộ là hộ chuyên sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn
nuôi, làm kinh tế tổng họp và một số hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc sản
xuất nông nghiệp) có tính chất tự sản xuất, do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách
nhiệm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh.
Đặc trưng kinh tế nông hộ nước ta là đông về số lượng, sản xuất mang tín tự
túc, tự cấp. Nông hộ là một đơn vị kinh tế cơ sở mà ở đó diễn ra quá trình phân
công, tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu
dùng, về cơ sở pháp lý thì nông hộ vẫn bị chi phối bởi bộ luật dân sự.
2.1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm vốn trong nông nghiệp
2.I.2.I.

Khái niệm và phân loại

Vốn là của cải mang lại của cải, là tài sản, là biểu hiện bằng phương tiện dùng
vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích cuối cùng mang lại lợi nhuận, vốn tồn tại
dưới nhiều hình thức khác nhau, được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, thường
chia làm hai loại cơ bản:
- Vốn cố định: là hình thức vốn chuyển dịch dần dần vào từng bộ phận giá trị
sản phẩm và hoàn thành trong vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết tài sản sử
dụng. Ví dụ như về mặt giá trị tài sản cố định hao mòn dần trong quá trình sử dụng
(hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình). Giá trị của vốn cố định được dịch chuyển
dần dần vào giá trị sản phẩm mới cho đến khi nào tài sản cố định hết thời hạn sử
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 6


SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
chu trình luân chuyển, về mặt hiện vật thì vốn lun động thay đổi hoàn toàn hình thái
vật chất ban đầu sau quá trình sản xuất, vốn lưu động bao gồm: giống vật nuôi, cây
trồng, vật tư nông nghiệp,....
Nguồn hình thành nên vốn trong sản xuất nông nghiệp:
- Nguồn vốn tự có và coi như tự có. Ví dụ: lợi nhuận tự có, hích khấu hao...
- Nguồn vốn tín dụng. Ví dụ: vay tín dụng từ Ngân hàng, vay từ các nguồn phi
chính thức khác, tín dụng thương mại,...
- Nguồn vốn khác. Ví dụ : nguồn từ ngân sách Nhà nước cấp, tài trợ từ những
công ty,...
2.1.2.2

Đặc điểm của vốn trong nông nghiệp
Do tính đặc thù trong sản xuất nông nghiệp, vốn sản xuất nông nghiệp có
những đặc điểm sau:

- Trong cơ cấu hình thành vốn cố định, ngoài những tư liệu lao động có nguồn
gốc kĩ thuật, còn có những tư liệu sản xuất mang nguồn gốc sinh học như: cây lâu
năm, súc vật làm việc, súc vật sinh sản. Trên cơ sở những tính quy luật sinh học, các
tư liệu này thay đổi giá trị sử dụng của mình khác với những tư liệu có nguồn gốc kĩ
thuật.
- Sự tác động của vốn sản xuất vào quá trình sản xuất và hiệu quả kinh doanh của
nó không phải bằng cách trực tiếp mà kinh doanh qua đất, cây trồng vật nuôi. Cơ
cấu và chất lượng của vốn sản xuất phải phù hợp với yêu cầu của từng loại đất đai,
từng đối tượng sản xuất là sinh vật.
- Chu kỳ sản xuất dài và tính thời vụ ừong nông nghiệp một mặt làm cho sự tuần
hoàn và luân chuyển vốn chậm chạp, kéo dài thời gian thu hồi vốn cố định, tạo ra sự

càn thiết phải trữ đáng kể trong thời gian tương đối dài của vốn lưu động và làm cho
vốn ứ động. Mặt khác sự cần thiết có khả năng tập trung hóa cao về phương diện kĩ
thuật trên một lao động nông nghiệp so với công nghiệp.
- Sản xuất nông nghiệp còn phụ thuộc vào nhiều điều kiện tự nhiên nên việc sử
dụng vốn gặp nhiều rủi ro, làm tổn thất hoặc làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Một bộ phận sản xuất nông nghiệp không qua lĩnh vực lưu thông mà được
chuyển trực tiếp làm tư liệu sản xuất cho bản thân ngành nông nghiệp, do vậy, vòng
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 7

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tìn hình tín dụng NH tại NHNoổcPTNT Vị Thủy
tuần hoàn vốn sản xuất được chia thành vòng tuần hoàn đầy đủ và không đầy đủ.
Vòng tuần hoàn không đầy đủ là vòng tuần hoàn của một bộ phận vốn không thực
hiện ngoài thị trường và được tiêu dùng trong nội bộ nông nghiệp kì vốn lưu động
được khôi phục trong hình thái lao động của chúng. Vòng tuần hoàn đầy đủ yêu cầu
vốn lưu động phải trải qua tất cả các giai đoạn, trong đó có giai đoạn tiêu thụ sản
phẩm.
2.1.3.

Một số vấn đề về tín dụng

Tín dụng [1, tr.42]: là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội dung sau:
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá
trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như hàng hoá, máy móc, thiết bị.

+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một
thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng người đi vay phải có nghĩa vụ hoàn ưả
cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Doanh sổ cho vay [3,tr.4]: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa
trong một thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ [3, tr.4]: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ [3, tr.4]: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định.
Nợ xấu [1, tr.84]: là những khoản nợ trong nhóm 3, 4, 5. Đây là những khoản
nợ có thể gây rủi ro cho Ngân hàng.
Vốn tự có [1, tr.6]: là vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng, gồm:
+ Vốn điều lệ (vốn thực có).
+ Các quỹ dự trữ: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ đầu tư.
+ Các nguồn vốn khác: lợi nhuận giữ lại, khấu hao tài sản cố định.
Vốn huy động [1, tr.9]: là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn ừong các
Ngân hàng, gồm:
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 8

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
+ Vốn tiền gửi: từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư.

+ Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Vốn vay: từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác.

2.1.4.

Phân loại tín dụng [3, tr.8]

2.1.4.1.

Căn cứ vào thời hạn tín dụng

Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm thường được
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 đến 5 năm dùng để cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để
cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.4.2.

Căn cứ vào đối tượng tín dụng

Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn
lưu động của doanh nghiệp, loại túi dụng này được thực hiện chủ yếu bằng hai hình
thức cho vay bổ sung vốn tạm thời thiếu hụt và chiết khấu chứng từ có giá.
Tín dụng vốn cổ định: là loại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn cố
định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay
trung hạn và dài hạn.
2.1.4.3.

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng


Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hoá: là loại tín dụng cung cấp cho các
nhà tín dụng để tiến hành sản xuất kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng.
2.1.4.4.

Căn cứ vào chủ thể tín dụng

GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 9

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy

2.1.5.

Các nguyên tắc tín dụng [1, tr.43]

- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả gốc, lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
2.1.6.

Vai trò và chức năng của tín dụng [3, tr.6]

2.1.6.1.


Vai trò của tín dụng

Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, tín dụng có các vai ưò sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế.
- Thúc đẩy quá trinh tập trung vốn, tập tmng sản xuất.
- Tài trợ cho các ngành kinh tế.
- Góp phần tăng cuờng chế độ hạch toán kinh tế.
- Tạo điều kiện để phát triển quan hệ tín dụng với nuớc ngoài.
2.1.6.2.

Chức năng của tín dụng

Sự vận động của tín dụng giúp cho các chủ thể vay vốn nhận được một phần
tài nguyên của xã hội để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tạo điều kiện
đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng hoá.
Chức năng phân phối lại tài nguyên:

- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông qua tín
dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên
được phân phối lại.
Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất:

GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 10

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang



Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
- Có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi nhân sự, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo đúng ngành nghề
ghi trong giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký kinh doanh và chịu trách nhiệm
dân sự theo đứng quy định pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay họp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả kinh
tế, có lãi đảm bảo khả năng trả nợ Ngân hàng khi đến hạn và phải phù họp với quy
định của pháp luật, với hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Có tài sản thế chấp.
- Đảm bảo tiền vay theo quy định.
2.1.7.2.

Đối tượng vay vốn [1, tr.47]

- Các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển có thể tính toán
được hiệu quả kinh tế, nhanh chóng phát huy tác dụng và thu hồi vốn nhanh.
- Các công trình xây dựng, cải tạo hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
thay thế tài sản cố định.
- Số tiền vay ưả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư
tài sản cố định mà khoản lãi không được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
2.1.7.3.

Thời hạn cho vay [1, tr.48]

Khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:

2.1.8.


-

Chu kỳ sản xuất kinh doanh.

-

Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.

-

Khả năng trả nợ của khách hàng.

-

Nguồn vốn cho vay của NHNo & PTNT Việt Nam.

Đảm bảo tín dụng [1, tr.55]

Định nghĩa: bảo đảm tín dụng là một phương tiện đảm bảo cho chủ Ngân hàng
rằng sẽ có một nguồn vốn khác để hoàn trả vốn vay cho Ngân hàng khi khách hàng
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 11

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
hay phát mãi tài sản đảm bảo nợ vay của khách hàng để thu hồi lại vốn mà Ngân

hàng đã cho khách hàng vay.
Điều kiện của tài sản đảm bảo tín dụng:

- Tài sản phải thuộc quyền sở hữu họp pháp của khách hàng vay vốn.
- Tài sản đảm bảo phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng.
- Tài sản đó phải có khả năng bán được.
2.1.8.1.

Đảm bảo đối vật

Là hình thức đảm bảo tín dụng mà khách hàng sẽ sử dụng các tài sản thuộc
quyền sở hữu họp pháp của mình để đảm bảo cho món nợ vay, nhằm tạo ra nguồn
thu nợ thứ hai khi người mắc nợ không trả hay không có khả năng trả nợ. Có hai
hình thức đảm bảo đó là tài sản thế chấp và tài sản cầm cố.
Tài sản thế chấp: là hình thức đảm bảo tín dụng trong đó khách hàng chỉ giao
cho Ngân hàng giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu họp
pháp của mình để đảm bảo món nợ vay mà không cần giao tài sản đó cho Ngân hàng
trong suốt quá ừình sử dụng vốn vay.
Tài sản cầm cổ: là hình thức đảm bảo tín dụng trong đó khách hàng giao cho
Ngân hàng cả giấy tờ sở hữu lẫn tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình để
đảm bảo món nợ vay. Trong suốt thời gian cầm cố khách hàng không được sử dụng
hay sang nhượng tài sản cầm cố đó.
2.1.8.2.

Đảm bảo đối nhân

Đảm bảo đối nhân là một hợp đồng, qua đó người bảo lãnh cam kết với Ngân
hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng tíong trường họp khách hàng
vay vốn mất khả năng thanh toán.
Có ba chủ thể tham gia vào việc vay vốn Ngân hàng:

- Khách hàng vay là người thụ trái được bảo lãnh.
- Ngân hàng là chủ nợ đồng thời là người được hưởng sự bảo lãnh để tránh
rủi ro không trả nợ được của khách hàng vay.
NgườiThị
bảoBích
lãnhLiên
là người cam kết
trả nợ
người Trần
được Thị
bảoMỹ
lãnh
không
Giang
Trang
12 thay khi SVTH:
GVHD:-Trương


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân
hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động
kinh doanh, và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
Biểu hiện rủi ro: Nợ xấu ngày càng lớn, lãi chưa thu hồi ngày càng tăng. Trong
đó, nợ xấu bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Việc phân loại nhóm nợ
dựa theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định bổ sung số 18/2007/
QĐ-NHNN.

2.1.10.

Tín dụng đối vói nông hộ

2.1.10.1

Tín dụng nông hộ

Tín dụng nông hộ là hình thức Ngân hàng cấp vốn cho cá nhân hoặc hộ gia
đình dùng vào mục đích sản xuất kinh doanh của mình hay phục vụ nhu cầu tiêu
dùng hàng ngày của nông hộ.
2.1.10.2

Những quy định chung về cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tự chịu trách nhiệm về quyết
định cho vay của mình, không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp
luật vào quyền tự chủ trong cho vay và thu hồi nợ NHNo&PTNT Việt Nam.
a. Nguyên tắc tín dụng
Ngoài 2 nguyên tắc tín dụng chung được quy định thì NHNo&PTNT Việt
Nam còn có thêm một nguyên tắc nữa. Những nguyên tắc tín dụng tại
NHNo&PTNT Việt Nam
* Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi vay theo đúng thời hạn
đã cam kết
* Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả kinh tế.
* Vốn vay phải được đảm bảo bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương
(đây là nguyên tắc do Ngân hàng đặt ra).
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 13


SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


Luận văn tốt nghiệp Phân tích tin hình tín dụng NH tại NHNo&PTNT Vị Thủy
Chi nhánh NHNo & PTNT và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay
căn cứ vào:
-

Chu kỳ sản xuất kinh doanh.

-

Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.

-

Khả năng trả nợ của khách hàng.

-

Nguồn vốn cho vay của NHNo & PTNT Việt Nam.

c. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do NHNo & PTNT nơi cho vay và khách hàng thỏa
thuận phù họp với quy định của Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Sở giao
dịch, chi nhánh cấp 1 ấn định nhưng không được vược quá 150% lãi suất áp dụng
cho vay áp dụng ưong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh ưong họp
đồng tín dụng, theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam.

d. Mức cho vay
Ngân hàng nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vốn vay
của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay (nếu khoảng vay áp dụng bằng tài
sản đảm bảo), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân
hàng.
Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc
từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống, cụ thể
như sau:
+ Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tổi thiểu 10% trong
tổng nhu cầu vốn.
+ Đối với vay trung và dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
20% trong tổng nhu cầu vốn.
Trường họp khách hàng có túi nhiệm (được xếp loại A theo tiêu thức phân
loại khách hàng của NHNo & PTNT Việt Nam); khách hàng là hộ gia đình sản xuất
nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản; nếu vốn tự
có thấp hom quy định trên, giao cho Giám đốc Ngân hàng nơi cho vay quyết định.
GVHD: Trương Thị Bích Liên

Trang 14

SVTH: Trần Thị Mỹ Giang


×