Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố sóc trăng tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.23 KB, 83 trang )

Luận văn tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẰN THƠ
KHOA KỈNH TẾ - QTKD
LỜI CẢM TẠ
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo nhà trường, Ban chủ
nhiệm Khoa kinh tế cùng các thầy cô trong Khoa kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành chương trình học và thực hiện công tác báo cáo thực tập.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn thực tập: Thầy
Phạm Xuân Minh đã định hướng và tận tình chỉ dẫn em trong quá trình thực hiện đề
tài cũng như hoàn thành khoá báo cáo thực tập.

Luận Văn Tốt Nghiệp
Em xin chân thành cảm om Ban lãnh đạo, các cô chú cùng các anh chị tại
NHNo & PTNT Chi nhánh Thành phố Sóc Trăng đã cung cấp số liệu, tài liệu, chỉ dạy
nhiều kinh nghiệm và giúp đỡ để em thực hiện đề tài này. Kính chúc quý cơ quan

PHÂN
TÍCH
RỦI
NGÂN
HÀNG
hoạt
động ngày
càng có
hiệu RO
quả vàTÍN
phát DỤNG
triển vững TẠI
chắc trong
thời gian
tới nhằm
NÔNG


VÀhoáPHÁT
góp phần
vào sự NGHIỆP
nghiệp công nghiệp
- hiện đại TRIỂN
hoá đất nước.NÔNG

THÔN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
TỈNH
TRĂNG
Với kiến thức và tầm
nhìn cònSÓC
hạn chế
cũng nhu bước đầu vào thực tế chưa

có kinh nghiệm, nên bài luận văn này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót.
Rất mong được sự góp ý và sửa chữa của quý thầy cô, ban giám đốc, các cô chú, anh
chị các phòng ban để đề tài được hoàn thiện hơn
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô cùng các cô chú sức khoẻ, hạnh phúc và
thành công. Một làn nữa em xin chân thảnh cảm ơn!

Giáo viên hướng dẫn:
PHẠM XUÂN MINH

Cần Thơ,
ngày...
năm 2012
Sinh
viêntháng...

thưc hiên:
HÀ TRÚC PHƯƠNG
MSSV: 4084827
Lớp: KT0844A1
HÀ TRÚC PHƯƠNG

Cần Thơ - năm 2012
GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang i

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích ừong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày... tháng... năm 2012
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

HÀ TRÚC PHƯƠNG

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang ii


SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CUA cơ QUAN THựC TẬP

Sóc Trăng, ngày... tháng... năm 2012

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang iii

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CUA GIẢO VIEN HƯƠNG DAN

• Họ và tên người hướng dẫn: PHẠM XUÂN MINH
• Học vị: Thạc sỹ
• Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế-QTKD
• Tên học viên: HÀ TRÚC PHƯƠNG
• MSSV: 4084827
• Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp

2.


về
hình
thức

3. trình
Ý nghĩa khoa học, tính thực tiễn và cấp
thiếp
bày: của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của đề
tài của luận văn

5. Nội dung và
kết quả đạt
được

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang iv

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

6. Kết luận chung

Cần Thơ, ngày... tháng... năm 2012
Giáo viên huứng dẫn
(Ký và ghi họ tên)


PHẠM XUÂN MINH

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang V

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN PHẢN BIỆN

Cần Thơ, ngày... tháng... năm 2012
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi họ tên)

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang vi

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THỆU..................................................................................................... 1
1.1................................................................................................................................ L

Ý DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu................................................................................... 2
1.2.1........................................................................................................................ M
ục tiêu chung.......................................................................................................... 2
1.2.2........................................................................................................................ M
ục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu....................................................................................... 2
1.3.1. Không gian................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian......................................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu.....................4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN...................................................................................... 4
2.1.1. Tín dụng ngân hàng...................................................................................... 4
2.1.2........................................................................................................................ R
ủi ro tín dụng ngân hàng......................................................................................... 9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu......................................................................... 17
GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang vii

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

3.4.1. Tình hình cụ thê......................................................................................... 26
3.4.2. Đánh giá chung.......................................................................................... 30
3.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN........................................................... 30
3.5.1. Thuận lợi.................................................................................................... 30
3.5.2. Khó khăn.................................................................................................... 31

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THựC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ SÓC
TRĂNG TỈNH SÓC TRĂNG.............................................................................................33
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG QUA 3 NĂM 2009 -2011.............................33
4.1.1. Tình hình huy động vốn................................................................................... 33
4.1.1.1. Cơ cấu nguồn vốn......................................................................................... 33
4.1.2....................................................................................................................... Tì
nh hình hoạt động tín dụng....................................................................................41
4.1.3. Tình hình nợ xấu........................................................................................57
4.2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI
CHÍNH...............................................................................................................................60
4.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng
GVHD: Phạm Xuân Minh
Trang viii
SVTH: Hà Trúc Phưoug


Luận văn tốt nghiệp

5.2.1. Nâng cao tinh độ và chât lượng công việc cho cán bộ tín dụng..................74

5.2.2. Các giải pháp về nghiệp vụ........................................................................ 75

5.2.3. Phân tán lủi ro............................................................................................ 77

5.2.4....................................................................................................................... C
hủ động hơn nữa trong việc trích lập và sử dụng DPRRTD................................... 77


CHƯƠNG 6 KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 79

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang ix

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BANG

Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK TP.SÓC
TRĂNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2011....................................................................................26

Bảng 2: co CẤU NGUỒN VỐN CỦA AGRIBANK TP.SÓC TRĂNG GIAI
ĐOẠN 2009-2011..............................................................................................................34

Bảng 3: NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA AGRIBANK TP.SÓC TRĂNG GIAI

ĐOẠN 2009-2011..............................................................................................................38

Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA AGRIBANK TP.SÓC

TRĂNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2011............................................................................... 42

Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ CỦA

AGRIBANK TP.SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2011...............................................44


Bảng 6: DOANH SỐ THU NỢ CỦA AGRIBANK TP.SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN
2009-2011.....................................................................................................................48
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ CỦA
AGRIBANK TP.SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2011...............................................50

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang X

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HINH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức tại NHNo & PTNT TP Sóc Trăng..................................................22

Hình 2: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank TP. Sóc
Trăng giai đoạn 2009 - 2011..............................................................................................29

Hình 3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu và tỷ trọng từng loại trong nguồn vốn của

Agribank TP. Sóc Trăng giai đoạn 2009 - 2011........................................................... 35

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang xi

SVTH: Hà Trúc Phương



Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC Tư VIET TAT

Tiếng Việt
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNo: Ngân hàng nông nghiệp

NHTM: Ngân hàng thương mại

NHNN: Ngân hàng nhà nước

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

TCTD: Tổ chức tín dụng

RRTD: Rủi ro tín dụng

QĐ-NHNN: Quyết định ngân hàng Nhà nước

TT-NHNN: Thông tư Ngân hàng Nhà nước

CBTD: Cán bộ tín dụng

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang xii

SVTH: Hà Trúc Phương



Luận văn tô í nghiệp

Tiếng Anh:
Agribank: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development (Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
IPCAS: The Modemization of Interbank Payment and Customer
Accounting System ( Dự án hiện đại hoá hệ thống thanh toán và kế toán khách
hàng)

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang xiii

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Hiện nay, nền kinh tế nước ta ngày càng phát hiển, thị trường ngày càng
được mở rộng ừong xu hướng hội nhập với quốc tế. Đây là điều kiện tốt để các
doanh nghiệp và cá nhân mở rộng và đẩy mạnh các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh của mình. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, nhiều cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu, lạm phát tăng nhanh và tình hình chính trị bất ổn ở nhiều nước,...
có xu hướng xảy ra thường xuyên hơn. Điều này đã tác động mạnh mẽ đến hoạt

động kinh doanh, đặc biệt là việc tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp ừong
nước. Dần đến việc các doanh nghiệp mất khả năng cạnh tranh và thậm chí là phá
sản. Tình hình tài chính yếu kém sẽ dẫn đến tình ừạng khó có thể trả nợ cho ngân
hàng đúng thời hạn.
Trong tình trạng nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ nhanh nhưng không ổn
định như hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã mở rộng quy mô, đầu tư quá mức vượt
quá khả năng kiểm soát và quản lý của mình. Bên cạnh đó, về phía ngân hàng, trình
độ quản lý và thẩm định của nhiều cán bộ tín dụng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu
và hay chạy theo chỉ tiêu tăng trưởng về số lượng. Một khi cả doanh nghiệp và ngân
hàng đều có những sai sót và chưa nhận thức được những rủi ro tiềm ẩn thì hậu quả
về rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi.
Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam phải
nâng cao công tác quản lý của mình, đặc biệt là bộ phận quản lý rủi ro tín dụng, vì
hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Nó mang đến khoảng thu
nhập cao cho ngân hàng nhưng rủi ro của bộ phận này cũng không nhỏ. Do đó, việc
quản lý tốt công tác tín dụng và hạn chế những rủi ro đến mức thấp nhất có thể là
GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 1

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp
trò chủ đạo và chủ lực ứong phát triên kinh tê Việt Nam, đặc biệt là đâu tư cho nông
nghiệp, nông dân, nông thôn, thì việc quản lý rủi ro và hạn chế nợ xấu tại ngân hàng
thế nào. Đây là lý do em chọn chủ đề: “Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT

Chi nhánh Thành phố Sóc Trăng Tỉnh Sóc Trăng” làm đề tài luận văn của mình.


1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực hạng và tìm hiểu nguyên
nhân của rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Thành phố Sóc Trăng Tỉnh
Sóc Trăng, từ đó đề ra các giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao các
biện pháp xử lý nợ xấu tại ngân hàng.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu và phân tích thực trạng của tình hình hoạt động tín
dụng ngân hàng giai đoạn từ năm 2009 đến hết năm 2011.
- Mục tiêu 2: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của
ngân hàng giai đoạn từ năm 2009 đến hết năm 2011 thông qua các chỉ tiêu tài
chính.
- Mục tiêu 3: Phân tích các biện pháp xử lý nợ xấu ngân hàng đã áp dụng.
Qua đó đánh giá công tác xử lý nợ xấu tại ngân hàng.
- Mục tiêu 4: Đề ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao
các biện pháp xử lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh Thành phố Sóc Trăng.

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 2

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

1.3.3. Đoi tượng nghiên cứu
Là những số liệu thực tế của ngân hàng được thể hiện ừong các báo cáo tài

chính như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối năm, tổng họp từ các báo cáo
tuần, tháng, quý,...để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng như tình hình cho

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 3

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tôt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu


2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Tín dụng ngân hàng

2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
a) Khái niệm về tín dụng
TÚI dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới
hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định
nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
- Đinh nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng

vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Đinh nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán... dựa vào lời

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 4

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

2.I.I.2.

Vai trò của tín dụng ngân hàng

TÚI dụng có vai ừò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Tín dụng
trong thời kỳ bao cấp được xem như là một công cụ cấp phát thay ngân sách, còn
trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì vai ưò của tín dụng được thể hiện như sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất hên tục đồng thời góp phần
đầu tư phát triển kinh tế.
Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc phân
phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện
cho quá trình sản xuất được liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phưong tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Thông qua hoạt động tín dụng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn lao
động và nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, giải quyết các
vấn đề xã hội.

- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hoạt động của các ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà
vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, ừong tay các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà
nước và cá nhân, ưên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế, những người có nhu cầu về
vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi

GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 5

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp
quả. Khi sử dụng vôn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đông tín
dụng, tức phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều kiện khác đã ghi
trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay
của vốn tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước

Trong điều kiện ngày nay, phát ừiển kinh tế của một quốc gia gắn liền với
kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã ưở thành một ừong những phương tiện nối
liền kinh tế các nước với nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước
ta nói riêng, tín dụng đóng vai ừò quan họng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng
hoá, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hoá và hiện đại hoá
nền kinh tế.

2.1.13. Các hình thức của tín dụng ngân hàng

Trong nền kinh tế thị trường thì hiện nay có rất nhiều hình thức tín dụng trong
hoạt động của ngân hàng.

- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường được
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 6

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

- Căn cứ vào đối tượng tín dụng
+ TÚI dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật
liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp
mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các loại:
cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản
nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật
mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là
trung hạn và dài hạn.


- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
+ Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh
nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những
nhu cầu hằng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bằng tiền
hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng nông nghiệp: là hình thức cấp phát tín dụng đáp ứng nhu cầu vay
vốn của nông dân sản xuất nông nghiệp.

- Căn cứ vào chủ thể:
+ Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
GVHD: Phạm Xuân Minh
Trang 7
SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp
hàng và nước ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà nước là bù đăp khoản bội chi
ngân sách.

2.1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn bỏ ra
của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân ngân hàng.
Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách
hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa thuận với
ngân hàng. Các nguyên tắc tín dụng được ngân hàng xây dựng dựa ừên bản chất tín
dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các NHTM xem các nguyên tắc này là

cơ sở quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam, ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:

Nguyên tắc lĩ Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã được
người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đồng ý. Trường họp ngân hàng
phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn
trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay. Nguyên tắc
này có tác dụng thúc đẩy khách hàng vay vốn chú họng hơn trong việc thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh, tiết kiệm vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Giúp
ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng
thời cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.

Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn ữả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên họp đồng tín dụng.
GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 8

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp
của khách hàng (trường họp khách hàng có tài khoản tiên gửi tại ngân hàng), chuyển
nợ quá hạn (trường họp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử
dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.

2.12. Rủi ro tín dụng ngân hàng


2.12.1.

Khái niệm về rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng, từ đó tác
động xấu đến hoạt động tín dụng và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.

2.1.2.2. Dấu hiệu của rủi ro tín dụng
Tập trung nhất của rủi ro tín dụng là các khoản nợ quá hạn. Khi hết thời hạn
họp đồng tín dụng nhưng khách hàng chưa đủ khả năng hoặc không đủ khả năng
thanh toán các khoản vay. Bao gồm các trường họp cụ thể sau:

* Nợ quá hạn có khả năng thu hồi:
Đó là những khoản vay có thời hạn quá hạn dưới 3 tháng, nói chung khách
hàng vẫn còn khả năng trả nợ, nhưng vì lý do gì đó làm ảnh hưởng đến khách hàng
làm cho họ trả nợ chậm chính vì vậy khả năng thu hồi nợ chậm. Đối với loại này
mức độ rủi ro thấp nhưng vẫn ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng như giảm
vòng quay vốn tín dụng nếu khoản vay quá lớn có thể ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của Ngân hàng.

* Nợ quá hạn khó thu hồi:
Đó là những khoản vay quá thời hạn lâu nhưng khách hàng hầu như không
GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 9

SVTH: Hà Trúc Phương



Luận văn tôt nghiệp

2.I.2.3.

Phân loại nợ

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:

Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)

Nhóm 2 (Nợ cần chú ỷ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn ừả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)

GVHD: Phạm Xuân Minh


Trang 10

SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn ưả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ - NHNN)

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được có cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ - NHNN)
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 11


SVTH: Hà Trúc Phương


Luận văn tốt nghiệp
lãi khi gặp phải các trường hợp sau: người lãnh đạo đơn vị vay vôn không có trình
độ chuyên môn, thiếu năng lực quản lý, kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng
về tài chính, sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận ừong hợp đồng tín dụng,
những biến động từ thị trường cung cấp vật tư đầu vào của doanh nghiệp, doanh
nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trường tiêu thụ, chính sách nhà
nước thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thiếu
kế hoạch về vốn, mở rộng thị trường kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh
nghiệp, những tai nạn bất ngờ như hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công, chiến
tranh,...

b) Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Bản thân ngân hàng cũng tạo ra các tiềm ẩn về rủi ro tín dụng. Những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng bao gồm:
- Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các
điều kiện cho vay.
- Chính sách và qui trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản ừị
rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng
để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho doanh nghiệp nhỏ và cá
nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chưa áp
dựng công cụ chấm điểm tín dụng.
- Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý
khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dựng còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi
hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác,
cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau
khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không

ngăn chặn kịp thời.
GVHD: Phạm Xuân Minh

Trang 12

SVTH: Hà Trúc Phương


×