Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.1 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẰN THƠ
KHOA KINH TẾQUẢN
LỜI
CẢMTRỊ
TA KINH DOANH

Trong 4 năm học tập, nghiên cứu tích lũy kiến thức trên ghế giảng
đường, em đã được các thầy cô trường đại học cần Thơ, đặc biệt là các thầy
cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh dạy dỗ tận tình và truyền đạt rất
nhiều kiến thức cùng kinh nghiệm quý báu về chuyên ngành và xã hội. Em
tin chắc rằng đó là những nền tảng vững chắc cho em bước vào cuộc sống sau
này.
Và tại thời điểm này, với luận văn tốt nghiệp ngoài sự phấn đầu nổ
lực, tìm tòi kiến thức không
ngừng
củaTÓT
chínhNGHIỆP
bản thân còn sự giúp đõ tận tình
LUẬN
VĂN
của quý thầy cô và các anh chị ừong công ty CP XNK thủy sản Bến Tre.
Để hoànPHÂN
thành TÍCH
được luận
văn
tốt HOẠT
nghiệp này
em KINH
xin chân thành cảm
HIỆU
QUẢ


ĐỘNG
ơn:

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
Cô Nguyễn Thị Kim Phượng, giáo viên hướng dẫn luận văn tốt

KHẨU
SẢNphương
BẾN TRE
nghiệp, đã tận tình chỉ dẫn,
đưaTHỦY
ra những
hướng giúp em hoàn thiện
luận văn tốt nghiệp,
Các anh chị trong công ty CP XNK thủy sản Ben Tre, đặc biệt là
anh Bùi Kim Hiếu, anh Lê Hoàng Huân đã nhiệt tình hướng dẫn cũng như
cung cấp tài liệu giúp em hoàn thành tốt luận văn này,
Các thầy cô trong Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh cùng gia
đình, bạ bè đã giúp đỡ, ủng hộ, động viên giúp em vượt qua những khó khăn
để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô,
Giáo
Sinhanh
viênchịthưc
các
anhviên
chị hưởns
trong dẫn:
công ty, chúc quý thầy cô, các
dồihiên

dào sức khỏe,
TH.S
KIM
PHƯỢNG
THUẬN
chúc
choNGUYỄN
công ty cổTHỊ
phần
XNK
thủy sản Ben Tre NGUYỄN
ngày càng HOÀNG
làm ăn phát
đạt.
MSSV: 4073589
Cần thơ, ngày.......tháng....năm.........
Sinh
viên
thưc
Lớp:
Kỉnh
Tếhiên
Học 33
••
Cần thơ-2011
Nguyễn Hoàng Thuận
-1
-2 -



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tề tài này do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết
quả được đưa ra trong đề tài là trung thực và không trùng lắp với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học, không có sự sao chép ở các đề tài tương tự.

Cần thơ, ngày...........................tháng......năm
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Thuận

-3


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Bến Tre, ngày....tháng....năm
Thủ trưửng đơn vị

-4


NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN HƯỞNG DẰN

Cần thơ,
ngày tháng....năm....
Giáo viên hướng dẫn

Th.s Nguyễn Thị Kim
Phượng


-5 -


NHÂN XÉT CỦA GIẢO VIÊN PHẢN BIÊN
••

Cần thơ,
ngày.. ..tháng.. ..năm....
Giáo viên phản biện

-6


MỤC LỤC
Chương 1: Giói thiệu........................................................................................1
1.1
cần thiết chọn đề tài nghiên cứu

Sự
1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu........................................................................2
1.3.2 Không gian nghiên cứu....................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................2
1.4 Lược khảo tài liệu....................................................................................3

Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.......................4
2.1 Phương pháp luận....................................................................................4
2.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hiệu quả kinh doanh ... 4
2.1.2 Đối tượng sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh........5
2.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................11
2.2.1............................................................................................................. Ph
ương pháp thu nhập số liệu.........................................................................11
2.2.2............................................................................................................. Ph
ương pháp phân tích số liệu........................................................................11
Chương 3: Khái quát về công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre
............................................................................................................................14
3.1 Đặc điểm, vị trí địa lý tỉnh Ben Tre........................................................14
3.2 Lịch sử hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức công ty...........................14
3.2.1 Giới thiệu về công ty CP XNK thủy sản Ben Tre............................14
3.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................16
3.2.3 Cơ cấu, bộ máy tổ chức công ty.......................................................17
3.3 Lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hệ thống phân phối............................21
3.3.1 Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................21
3.3.2 Sản phẩm..........................................................................................21
3.3.3 Quy trình sản xuất............................................................................22


4.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2008-2010.........24
4.2 Phân tích tình hình doanh thu................................................................27
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu theo lĩnh vực hoạt động.....................29
4.2.2 Phân tích tình hình doanh thu theo thị trường..................................35
4.2.3 Phân tích các yếu tố tác động đến doanh thu....................................39
4.3 Phân tích chi phí....................................................................................45
4.3.1 Phân tích tình hình chi phí qua3 năm 2008-2010.............................45
4.3.2 Phân tích các yếu tố tác động đến chi phí........................................57

4.4 Phân tích lợi nhuận................................................................................61
4.4.1 Phân tích tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2008-2010........................61
4.4.2 Phân tích các yếu tố tác động đến lợi nhuận.....................................64
4.5 Phân tích các chỉ tiêu tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.....68
Chưong 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kỉnh
doanh tại công ty CP XNK thủy sản Bến Tre................................................74
5.1 Tồn tại, nguyên nhân, cơ hội, thách thức...............................................74
5.1.1 Tồn tại và nguyên nhân....................................................................74
5.1.2 Thuận lợi - cơ hội.............................................................................75
5.1.3 Khó khăn - thách thức......................................................................76
5.2 Một số giải pháo thực hiện.....................................................................77
Chưong 6: Kết luận và kiến nghị....................................................................82
6.1 Kết luận...................................................................................................82
6.2 Kiến nghị................................................................................................83
6.2.1 Đối với Nhà nước..............................................................................83
6.2.2 Đối với Công ty.................................................................................83
Tài liêu tham khảo...........................................................................................86

-8


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP XNK thủy sản
Bến Tre

25
Bảng 2: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty trong 3 năm 20082010
32
Bảng 3: Tình hình doanh thu theo thị trường của công ty CP XNK thủy sản Bến
Tre ưong 3 năm 2008-2010

36
Bảng 4: Cơ cấu doanh thu qua 3 năm 2008-2010
40
Bảng 5 : Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
43
Bảng 6: Tình hình chi phí của công ty CP XNk thủy sản Ben Tre trong 3 năm
2008-2010
46
Bảng 7: Chi phí tài chính cảu công ty CP XNK thủy sản Ben Tre qua 3 năm
2008-2010
50
Bảng 8: Cơ cấu chi phí tài chính cảu công ty CP XNk thủy sản Ben Tre qua 3
năm 2008-2010
51
-9


Bảng 9: Cơ cấu chi phí khác của công ty CP XNK thủy sản Bến Tre trong 3
năm 2008-2010
57
Bảng 10: Tổng quát tình hình lợi nhuận của công ty CP XNK thủy sản Bến Tre
trong 3 năm
63
Bảng 11: Các yếu tố tác động đến lợi nhuận của công ty CP XNK thủy sản Ben
Tre trong 3 năm
65
Bảng 12: Các chỉ số tài chính của công ty CP XNK thủy sản Ben Tre qua 3
năm 2008-2010
69



DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Tình hình doanh thu qua 3 năm 2008-2010 của công ty

28
Hình 2: Cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực hoạt động của công ty
30
Hình 3: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu nghêu, các của công ty trong 3 năm
2008-2010
34
Hình 4: Cơ cấu doanh thu theo thị trường của công ty CP XNK thủy sản Ben
Tre trong 3 năm
38
Hình 5: Giá vốn hàng bán qua 3 năm 2008-2010
47
Hình 6: Tình hình chi phí tài chính qua 3 năm 2008-2010

49
Hình 7: Chi phí bán hàng của công ty qua 3 năm 2008-2010

53
Hình 8: Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty trong 3 năm 2008-2010

54
Hình 9: Các chi phí khác của công ty trong 3 năm 2008-2010

55

-11 -



Hình 10: Tình hình lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2008-2010
62
Hình 11: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản của công ty CP XNK thủy sản Bến
Tre
72
Hình 12: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu của công ty CP XNK thủy sản
Ben Tre
73
Hình 13: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu của công ty CP XNK thủy
sản Bến Tre
74


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Tiếng viêt:
DTBH&CCDV: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DT: doanh thu
UBND: ủy ban nhân dân
TTGDCK: thị trường giao dịch chứng khoán
XNK: xuất nhập khẩu
VND: Việt Nam đồng
TSCĐ: tài sản cố định
HĐKD: hoạt động kinh doanh
Tiếng Anh:
ERP: Enterprise Resource Planning (kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp).
MSC: Marine Stewardship Council (Hiệp hội bảo tồn nghề biển).
WTO: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới).
HACCP: Hazard nalysis Critical Control Point, hệ thống phân tích mối nguy và
kiểm soát điểm tới hạn.

ISO 9001:2000: Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống đảm bảo chất lượng trong thiết
kế, phát triển, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ - Phiên bản 2000.

-1 3 -


TÓM TẮT

Trong luận văn, em đã tiến hành phân tích một số nội dung sau:
-Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần XNK thủy sản Ben Tre.
-Giới thiệu cơ cấu tổ chức và chức năng của từng phòng bang trong công ty.
-Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần XNK thủy sản
Ben Tre thông qua báo cáo tài chính và một số tài liệu khác từ phòng kế hoạch kinh doanh của công ty.
-Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua:
-Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm và các yếu tố tác động
đến doanh thu.
-Phân tích tình hình chi phí của công ty qua ba năm và các yếu tố tác động
đến chi phí.
-Phân tích tình hình lợi nhuận và cá yếu tố tác động đến lợi nhuận của của
công ty qua 3 năm 2008-2010.
-Trên cơ sở phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty em đã đề ra
một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty trong thời
gian tới. Trong nội dung này bao gồm phân tích:
+ Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với công ty CP XNk thủy
sản Ben Tre.
+ Dựa trên những tồn tại mà công ty gặp phải đề ra một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động.
-Cuối cùng là kết luận giúp người đọc khái quát lại tình hình hoạt động của
công ty và kiến nghị đối với Nhà nước, công ty.



CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊU
1.1 Sự CẦN THIẾT CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN cứu
“Tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí” là vấn đề được các doanh
nghiệp quan tâm nhiều nhất khi tham gia vào hoạt động kinh doanh. Với việc
thực hiện mục tiêu đó trong thời buổi kinh tế thị trường và đồng thời Việt Nam là
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO là một công việc hết
sức khó khăn. Bởi lẽ bên cạnh những cơ hội mới, các doanh nghiệp Việt Nam
phải đối mặt với nhiều thách thức mới, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu. Vì vậy việc phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là một quá
trình tiềm hiểu và phân tích hết sức phức tạp và cần được quan tâm.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một quá trình giúp các doanh
nghiệp xác định được doanh thu, chi phí và lợi nhuận một cách chính xác nhất.
Việc xác định được doanh thu, chi phí sẽ tạo cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh
mạnh mẽ ừên thương trường đồng thời ngày càng hoàn thiện sản phẩm, nâng cao
chất lượng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Như chúng ta đã biết, thủy sản Việt Nam đã trở thành món hàng tiêu dùng ưa
chuộng của nhiều nước trên thế giới. Việt Nam nói chung và khu vực đồng bằng
sông Cửu Long nói riêng hiện nay xuất hiện rất nhiều công ty xuất khẩu thủy sản.
Đối với công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Ben Tre- một trong những công
ty xuất khẩu thủy sản lớn ở đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với nhiều
thách thức trong nhiều năm trở lại đây, đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập WTO,
sự cạnh tranh không chỉ xảy ra giữa các doanh nghiệp ừong nước mà sự canh
tranh còn xảy ra gay gắt với các doanh nghiệp nước ngoài, làm cho doanh thu và
lợi nhuận của doanh nghiệp có nhiều biến động.
Chính vì vậy việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty
xuất khẩu thủy sản trong nước nói chung và công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản Bến Tre nói riêng là thực sự cần thiết và đáng quan tâm. Thông qua quá trình
phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đưa ra các giải pháp
nằm tăng doanh thu, lợi nhuận và đồng thời tối thiểu hóa chi phí ở mức thấp

nhất, giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị thị trường. Do đó
khi làm luận văn ra trường em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động


kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre” làm đề tài
tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập
khẩu thủy sản Ben Tre trong 3 năm từ năm 01/01/2008 đến 01/01/2010. Từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty trong thời
gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
• Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty cổ
phần xuất nhập khẩu thủy sản Ben Tre.
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, thị phần xuất khẩu
thủy sản của công ty cổ phàn cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre.
• Phân tích một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty cổ phần cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến
Tre.
• Đề ra một số giải pháp nhằm giảm chi phí và nâng cao doanh thu
và lợi nhuận
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1Thòi gian nghiên cứu
Số liệu được sử dụng trong luận văn là số liệu về tình hình sản xuất và
kinh doanh trong ba năm từ 2008-2010 tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản Ben Tre.
1.3.2 Không gian nghiên cứu
Luận văn được thực hiện trong không gian là công ty cổ phần xuất nhập
khẩu thủy sản Ben Tre, địa chỉ: Ấp 9, xã Tân Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh

Ben Tre.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre.


1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong đề tài nghiên cứu tác giả đã tham khảo một số đề tài của các tác giả
khác như:
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Trương Thị Bích Đào(2007), sinh viên kế
toán K30 trường Đại học cần Thơ, " Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty tư vấn đầu tư và xây dựng Kiên Giang”. Trong đề tài tác giả đã phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2004-2006, sau đó
đánh giá hiệu quả quả hoạt động của công ty. Bên cạnh đó tác giả đã phân tích
các khó khăn tồn tại của công ty và đề ra các giải pháp khắc phục trong thời gian
tới. Đồ tài sử dụng số liệu thứ cấp, sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và
tuyệt đối.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Võ Minh Hiếu(2008), sinh viên kế toán
kiểm toán K31 trường đại học cần Thơ, " Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty cổ phần Docimexco Trong đề tài này tác giả chủ yếu phân
tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận, đồng thời phân tích các yếu tố tác động đến ba
vấn đề này. Trong đề tài này tác giả cũng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp, các chỉ số về quản trị tài sản, ma trận SWOT. Đồng thời tác giả
cũng đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Đồ tài sử
dụng số liệu thứ cấp, phân tích số liệu bằng phương pháp so sánh số liệu tương
đối và tuyệt đối và phương pháp phân tích liên hoàn.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Hải Bình (2008), sinh viên lớp kế
toán tống hợp 01 K30, “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty co
phần thủy hải sản Minh Phủ - Cà Mau Trong đề tài tác giả phân tích doanh
thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong 3 năm, đánh giá các mức độ ảnh hưởng

lên các nhân tố này. Đồng thời trên những kết quả phân tích đó, tác giả sử dụng
ma ừận SWOT để đánh giá những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp đang
đối mặt. Từ những khó khăn đó tác giả đưa ra những giải pháp hoạch định cho
công ty trong những năm tới. Tác giả sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn,
phương pháp phân tích ma trận SWOT để đánh giá hiệu quả hoạt động của công
ty-

-1 7 -


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hiệu quả kinh
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu
tất cả các hiện tượng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết
quả hoạt động kinh doanh của con người, quá trình phân tích được tiến hành từ
bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu
thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các
định hướng hoạt động tiếp theo.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đánh giá xem xét việc thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến
đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện
pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp và đồng thời
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
2.1.1.2 Ý nghĩa phân tích hiệu quả hoạt động kỉnh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện
khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.
Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cuả công ty thông

qua những chỉ tiêu kinh tế mà mình đã đề ra.
Phát hiện ra được ưu và nhược điểm của công ty, đồng thời giúp
doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức lực cũng như những hạn chế
của mình.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong
chức năng quản trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng
quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh còn rất cần thiết
cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi


với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn
trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với doanh nghiệp nữa hay không?
2.1.1.3 Nhiệm vụ và tầm quan trọng của phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan
tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã xây dựng của
công ty.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên
nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó.
Đồ xuất các giải pháp nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, khắc
phục những tồn tại yếu kém của công ty, góp phần mang lại hiệu quả kinh
tế cho địa phương.
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.2 Đối tượng sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động kỉnh doanh
2.1.2.1 Doanh thu
Khái niệm
Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, mà
doanh nghiệp thực hiện ừong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực hiện

hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Các loại doanh thu


Doanh thu từ hoạt động kinh doanh'. Gồm chỉ tiêu

Tổng doanh thu bán hàng: Là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hóa,
cung ứng dịch vụ (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
Doanh thu thuần: bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ các
khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại...).


Doanh thu từ hoạt động tài chỉnh'. Là các khoản thu từ các hoạt

động như tiền lãi gửi ngân hàng, tiền lãi từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, tiền từ
việc cho thuê tài sản hay góp vốn cổ phần....


Doanh thu khác'. Là các khoản tiền nhận được từ các hoạt động xảy

ra không thường xuyên như nhượng bán, thanh lý tài sản, tiền đền bù từ vi phạm
họp đồng....


Nội dung phân tích doanh thu
Để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hay một công ty sản
xuất kinh doanh một mặt hàng nào đó thì biện pháp truyền thống là nâng cao
doanh thu. Chính YÌ vậy việc phân tích tốt doanh thu sẽ giúp các nhà quản trị,
ban lãnh đạo công ty đưa ra các giải pháp, chiến lược đúng đắn, phát huy những

mặt tích cực đồng thời hạn chế những tác động làm giảm doanh thu của công ty.
Nội dung phân tích doanh thu:
o Phân tích doanh thu theo từng quý và theo năm để thấy được sự
biến động doanh thu như thế nào, bên canh đó xác định các yếu tố khách quan,
chủ quan tác động đến doanh thu của doanh nghiệp.
o Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng, để xem xét mặt hàng
nào chiếm tỷ trọng doanh thu cao, mặt hàng nào chiếm tỉ trọng doanh thu thấp và
đồng thời phân tích biến động doanh thu qua các năm.
2.1.2.2 Chi phí
Khái niệm
Chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong
một kỳ kinh doanh nhất định (tháng, quý, năm). Hiểu biết và tính toán đầy đủ các
chi phí liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp tạo điều kiện tính toán các chỉ
tiêu được xác định như giá thành, thuế, các khoản nộp ngân sách.. .trên cơ sở đó
đánh giá đúng thực hạng hoạt động của doanh nghiệp.
Các loại chi phí
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh các doanh nghiệp thường chịu
những chi phí sau đây. Có nhiều cách phân loại chu phí, ở đây tác giả chọn phân
loại theo khoản mục chi phí:
Giá vốn hàng bán: là chi phí bao gồm các khoản như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung-* hình thành
giá thành sản phẩm.
Chi phí hoạt động: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo hành
-20



sản phẩm.... Đối với các doanh nghiệp thương mại chi phí này chiếm tỉ trọng
tương đối cao, còn đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí bán hàng được
koi là chi phí ngoài sản xuất.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chánh, các
chi phí chung liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung phân tích chỉ phí
Bất cứ một công ty hay một doanh nghiệp nào khi bước vào thị trường
kinh doanh, ngoài những mối lo như nhu cầu thị trường, đối thủ cạnh tranh thì
một trong những vấn đề được các nhà hoạch định chiến lược quan tâm nhiều nhất
đó là bài toán về chi phí. Chi phí thấp hay cao đều có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Chính vì thế làm sao kiểm soát được chi phí là một
công việc hết sức quan trọng vì nếu làm tốt được công việc này sẽ hổ trợ rất
nhiều cho việc đưa ra các quyết định chiến lược. Do đó, khi phân tích chi phí cần
phân tích những nội dung sau:
o Đánh giá tình hình các khoản mục chi phí qua các năm
o Đưa ra những nguyên nhân cho sự biến động chi phí đó
2.1.2.3 Lợi nhuận
Khái niệm
Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Nói cách khác, lợi
nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ
đi các khoản giảm trừ (giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế,...). Tổng lợi
nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
Các loại lợi nhuận
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa tổng doanh
thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
Lợi nhuận từ các hoạt động khác, bao gồm:
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - là số thu lớn hơn chi cho các hoạt động

tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua, bán trái phiếu, cổ phiếu,
ngoại tệ, lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh....
-21


Lợi nhuận từ hoạt động bất thường (lợi nhuận khác)- là khoản thu nhập
bất thường lớn hơn khoản chi bất thường, bao gồm các khoản thu được từ vi
phạm hợp đồng kinh tế, thu hồi các khoản nợ khóa đòi đã được duyệt bỏ, chênh
lệch thanh lý, nhượng bán tài sản....
Nội dung phân tích lọn nhuận
Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu kinh tế được các nhà hoạch định
chiến lược quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy, việc phân tích và tìm hiểu rõ về tình
hình lợi nhuận của công ty sẽ tạo đều kiện thuận lợi lớn cho việc đưa ra giải pháp
giúp công ty ngày càng phát triển hơn.
Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
xem xét sự biến động của bộ phận lợi nhuận này, đồng thời xác định mức độ ảnh
hưởng các nhân tố đến sự biến động đó. Phân tích chủ yếu vận dụng phương
pháp thay thế liên hoàn
Nội dung phân tích bao gồm:
o Phân tích tình hình biến động lợi nhuận của doanh nghiệp qua các
năm (2007 - 2010).
o Phân tích cơ cấu lợi nhuận theo các mặt hàng chủ yếu của doanh
nghiệp, đồng thời phân tích sự biến đổi cơ cấu lợi nhuận qua các năm.
2.1.2.4 Các chỉ số tài chính
> Các tỷ số thanh toán
Tỷ sổ thanh toán hiện thời (Rc)
'
, ,,
Táisản ngắnhan
Tỷ số thanh toán hiên thời (lần) =-----------—

Các khoản nợ ngấn hạn
Tỷ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh
toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp) là cao
hay thấp. Đối với một công ty, tỷ số thanh khoản càng cao thì khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn càng tốt và cho thấy tình hình tài chính đang trong
tình trạng ổn định hay khả quan.
Tỷ sổ thanh toán nhanh (Rq)
rp ? Ẩ ,1 -1 , r , u nx s_ Tài sản ngắn hạn-Hàng tồn kho
Tỷ sô thanh toán nhanh (lân)= ------------——-------------------Nợ ngắnhạn

-22


Tỷ số thanh khoản nhanh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn bàng giá trị các tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Chỉ tiêu
này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lưu động.
> Các tỷ số hiệu quả hoạt động
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (vòng) =

Giá vốn hàng bán
Tổng giá trị hàng tồn kho bình quân

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lí hàng tồn kho của
một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lí hàng tồn kho
càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được
chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn động ở hàng tồn kho.
Vòng quay tài sản cổ định
Vòng quay tài sản cố định (vòng) =


Doanh thu thuần
Tổng giá tậ tài sản cố định bình quân

Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định của một công ty. về
mặt ý nghĩa thì tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố
đinh ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng lớn điều này có
nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
Vòng quay tài sản
Doanh thu thuần

Vòng quay tài sản (vòng) =

Tổng giáttị tài sản bìnhquân

Tỷ số vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
trong công ty. về mặt ý nghĩa thì tỷ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng toàn bộ
tài sản của công ty càng tốt.
> Các tỷ số quản trị nợ
Tỷ sổ nợ trên tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Tổng giátrị tài
sản

Tỷ số nợ trên tổng tài sản =

-23


Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường được gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ
sử dụng nợ của một công ty trong việc tài trợ cho các loại sản hiện hữu.


Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tổng nỢ phải
trả
Vốn chủ sở
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

hữu của một công ty.
> Các tỷ số khả năng sinh lòi
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Tỷ sô lợi nhuận ròng trên tài sản = —^————------- —
Tổng tài sản bìnhquân
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài
sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Tỷ sổ lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Ị^Qg _
Lợinhuậnròng
Doanh thu thuần
Tỷ sổ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

Lợi

Iihuân ròng
Tổng doanh thu

Tỷ sô lợi nhuận ròng trên vôn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của
vốn chủ sở hữu Đây là tỷ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền

hiệu quả đầu tư của họ.
2.2 PHƯƠNG
PHÁP
2.2.1 Phương pháp thu nhập số liệu
NGHIÊN cứu
Thu nhập số liệu sơ cấp từ sổ sách về tình hình xuất khẩu thủy sản theo
sản phẩm, theo thị trường, và tình hình hoạt động của công ty trong vòng 3 năm
từ năm 2008 đến 2010 từ phòng kế hoạch - kinh doanh tổng họp của công ty cổ
phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre.

-24


Thu nhập số liệu thứ cấp từ: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.... Ngoài ra cón sử dụng
các số liệu trên Internet, tạp chí....
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối là chủ yếu nhất
(so sánh số liệu cơ sở so với số liệu gốc). So sánh trong phân tích là đối chiếu các
chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một
tính chất tương tự để xác định xu hướng mức độ biến động của chỉ tiêu. Trên cơ
sở so sánh đánh giá các chỉ tiêu phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém
hiệu quả để tìm các giải pháp quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. Ngoài
phương pháp so sánh ra còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn và phương
pháp chênh lệch để phân tích tình hình doanh thu, chi phí lợi nhuận của công ty
trong 3 năm từ năm 2008 đến 2010.
Phươns pháp so sánh
Khi sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh có thể thực hiện so sánh ở nhiều góc độ khác nhau:
> So sánh số tuyệt đổi:

Là hiệu số 2 chỉ tiêu, chi tiêu phân tích và chỉ tiêu cơ sở.
Ví dụ như so sánh kì thực hiện với kế hoạch dể đánh giá tình hình thực hiện
theo định hướng kế hoạch
AQ = Qi - Qo
Trong đó:

AQ: Mức chênh lệch gữa kì thực tế so với kì gốc
Qo: Giá trị sản xuất công nghiệp kì gốc.
Qi: Giá trị sản xuất công nghiệp kì thực tế
> So sánh sổ tương đổi:

Tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ sở để thể hiện mức
độ hoàn thành hoặc tốc độ tăng trưởng hay thể hiện chênh lệch về tỷ trọng của
từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân
tích.
Số tươngđối hoàn thành kế hoachtheotỉlê% -

-25

s° k1 p^an tlc^ X100%
Trị số kì kế hoạch


Phươns pháp thay thế liên hoàn:
Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu
phân tích bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị gốc sang
kì phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so
sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi
của nhân cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng nhân tố đó.
Ví dụ: gọi Q là chỉ tiêu kinh tế cần phân tích

Giả sử chỉ tiêu kinh tế Q cần phân tích bao gồm các nhân tố ảnh
hưởng a, b, c.
Các nhân tố này hình thành chỉ tiêu bằng một phương trình kinh tế
sau
Q= a.b.c
Đặt:

Qi là chỉ tiêu kì phân tích, Qi= ai.bi.Ci
Qo là chỉ tiêu kì kế hoạch, Qo= afl.bo.Co

■=> AQ= Qi - Qo: Mức chênh lệch giữa kì thực hiện so với kế hoạch, là đối
tượng phân tích
AQ = Qi - Qo = ai.bi.Ci - ao-bo.Co
Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn
. Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0b0c0 được thay thế bằng aib0c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là: Aa = aib0c0 - aob0c0.
. Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): aib0c0 được thay thế bằng aibiCo
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là: Ab = aibiCo - aib0c0.
. Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): aibiCo được thay thế bằng aibiCi
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là: Ac = aibiCo - aib0c0.
Tổng họp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:
Aa + Ab + Ac = (aib0c0 - aob0c0) + (aibiCo - aib0c0) + (aibiCo - aib0c0)
= ai.bi.Ci - ao-bo.Co = AQ : Đối tượng phân tích
Neuvên tẳc khi sử dune phươns pháp thay thế liên hoàn:
•S Xác định đầy đủ các nhân tố đầy đủ lên chỉ tiêu kinh tế phân tích và thể
hiện mối quan hệ các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích bằng một
công thức nhất định.

-26



×