Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.96 KB, 37 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH XUYÊN
TRƢỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

HƢỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VỀ CẤU
TRÚC ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

Tác giả chuyên đề:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Đối tƣợng bồi dƣỡng:
Số tiết bồi dƣỡng:

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
Giáo viên
Trƣờng THCS Lý Tự Trọng
Học sinh giỏi lớp 9
10 tiết

1


MỤC LỤC

Đề mục

A
I
II
III
IV
B


C
D
I
II
E
F
I
II
III

Nội dung
Danh mục các chữ cái viết tắt
Đặt vấn đề
Nội dung chuyên đề
Hệ thống kiến thức
Định nghĩa về đảo ngữ
Chức năng của đảo ngữ
Phân loại đảo ngữ
Một số cấu trúc đảo ngữ thường gặp
Hệ thống các dạng bài tập
Hệ thống các phƣơng pháp
Các ví dụ và bài tập có lời giải
Các ví dụ về cách làm bài tập
Bài tập và lời giải
Các bài tập tự giải
Kết quả thực hiện chuyên đề
Giáo viên
Học sinh
Kết quả cụ thể
Phần kết

Tài liệu tham khảo

Trang
3
4
5
5
5
5-6
6 -7
7 - 14
14
14
15
15-18
18-30
30-33
33
33
34
34 - 35
36
37

2


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Ký hiệu các chữ cái viết tắt

THCS
HS
ĐNTP
ĐTĐT
HSG
CN
GD&ĐT

Diễn giải
Trung học cơ sở
Học sinh
Đảo ngữ toàn phần
Đảo trợ động từ
Học sinh giỏi
Chủ ngữ
Giáo dục và đào tạo

3


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong tiếng Anh, hiện tượng đảo ngữ là một hiện tượng khó nhưng lại thường
xuyên xuất hiện trong các đề thi môn Tiếng Anh , đặc biệt là các đề thi học sinh
giỏi và học sinh năng khiếu. Đảo ngữ thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh.
Đảo ngữ trong Tiếng Anh thường được dùng với dụng ý nhấn mạnh về một sự việc
hay một chủ thể nhất định được đề cập tới trong câu. Trong các bài thi, các em học
sinh sẽ phải đối mặt với các lựa chọn khác nhau, vì thế việc phân biệt được ngữ
cảnh và ý nghĩa của câu là rất quan trọng trong việc xác định liệu câu đó có phải
câu đảo ngữ hay không để có thể chọn đáp án cho đúng. Hay đơn giản là bài tập
viết lại câu bình thường thành câu nhấn mạnh sử dụng cấu trúc đảo ngữ bắt đầu với

một từ xác định hoặc biến đổi từ cấu trúc đảo ngữ này sang cấu trúc đảo ngữ kia và
vẫn giữ nguyên ý nghĩa. Do đó, Tôi đã sưu tầm các tài liệu về các cấu trúc đảo ngữ
trong Tiếng Anh và một số bài tập có liên quan đến chủ đề này với hy vọng đây sẽ
là một tài liệu tham khảo có ích cho việc bồi dưỡng học sinh khi học môn Tiếng
Anh nói chung và bồi dưỡng học sinh giỏi nói riêng. Trong chuyên đề này tôi sẽ
đề cập đến những dạng đảo ngữ thường gặp trong các bài đọc, bài thi, bài kiểm tra
từ đó giúp học sinh có thể tự tin hơn trong quá trình làm bài thi về phần kiến thức
này.

4


NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I. Đinh nghĩa về đảo ngữ
Định nghĩa Các nghiên cứu về đảo ngữ Tiếng Anh thường đề cập đến định nghĩa
của Green [1982; 120] về đảo ngữ: đó là “những cấu trúc câu trần thuật mà trong
đó chủ ngữ theo sau một phần hoặc toàn bộ các yếu tố của động ngữ”
Đảo ngữ được sử dụng trong nhiều trường hợp, thông dụng nhất là trong cấu trúc
câu hỏi
II. Chức năng của các cấu trúc đảo trong câu
1. Chức năng giới thiệu thực thể trong diễn ngôn
Chức năng này cho phép sử dụng đảo ngữ để miêu tả bối cảnh, xác nhận sự tồn
tại, xuất hiện của sự vật hiện tượng trong một hoàn cảnh, trạng thái nhất định,
nhằm đưa người đọc/người nghe vào cương vị của người trực tiếp chứng kiến.
Eg:
Outside the curtained window was the summer heat of Madrid.
(Bên ngoài khung cửa sổ buông rèm là cái nắng mùa hè của Madrid.)
From all the churches sounded the joyful bells.
(Từ tất cả các ngôi thánh đường ngân lên những hồi chuông rộn ràng, hoan hỉ.)

2. Chức năng nhấn mạnh
Tính nhấn mạnh của đảo ngữ tiếng Anh chủ yếu thể hiện qua 3 chức năng: chức
năng đánh dấu tiêu điểm thông báo , chức năng nhấn mạnh cường điệu và chức
năng nhấn mạnh biểu cảm
Eg1: Early in 1661 took place a general election
( đánh dấu tiêu điểm thông báo)
Eg2 With no coaching will he pass the exam.
Eg3: Out of the house stepped Keith Sebastian.

( nhấn mạnh cường điệu)
( Nhấn mạnh biểu cảm)

3. Chức năng liên kết

5


Các nhà Anh ngữ học đã nhận thấy rằng trong nhiều trường hợp, sự thay đổi trật
tự từ do đảo ngữ tạo ra làm cho câu trở nên phù hợp hơn với văn cảnh
(contextually fit) so với việc sử dụng trật tự thuận. Như vậy, đảo ngữ cũng góp
phần tạo ra tính liên kết (cohesion) trong văn bản nói riêng và diễn ngôn nói chung.
Chức năng liên kết theo quan hệ không gian (spatial conjunction) là một đặc điểm
quan trọng của các cấu trúc ĐNTP tiếng Anh
Eg:
The Queen was furious. She decided to kill Snow White herself. Taking off her
palace gown, she dressed herself as a peddler woman. Then she set out for the
forest with a basket of fruit on her arm. In the basket was a fine rosy apple.
(Hoàng hậu giận điên người. Mụ quyết định tự mình giết chết Bạch Tuyết. Trút bỏ
bộ áo mặc trong cung điện, mụ cải trang thành một người đàn bà bán hàng rong.
Rồi mụ đi tới khu rừng, tay đeo một giỏ hoa quả. Trong giỏ có một quả táo tươi

chín đỏ trông rất đẹp.)
III. Phân loại đảo ngữ
Đảo ngữ trong Tiếng Anh được chia ra làm hai dạng chính: Đảo ngữ toàn phần và
đảo ngữ trợ động từ . Đảo ngữ toàn phần (ĐNTP) được hiện thực hoá bằng những
cấu trúc gồm 3 yếu tố theo trình tự: yếu tố đầu câu + động từ + chủ ngữ ngữ pháp.
So với đảo ngữ toàn phần (ĐNTP), đảo trợ động từ (ĐTĐT) được thể hiện qua
nhiều cấu trúc đa dạng hơn, có mức độ ngữ pháp hoá cao hơn và những yếu tố đầu
câu bị giới hạn trong những phạm vi hẹp hơn. Khi phân biệt giữa ĐNTP và ĐTĐT,
các nhà Anh ngữ học chỉ căn cứ vào một tiêu chí duy nhất: vị trí của chủ ngữ (CN)
- hoặc đứng sau toàn bộ động ngữ hoặc sau trợ động từ.
1. Đảo ngữ toàn phần
Là hình thức chủ ngữ xuất hiện cuối câu và đứng sau toàn bộ động ngữ
Eg
There is a boat in the river.
There stands a temple on the top of the hill.
Now comes my turn.
6


Here is a letter for you.
Then followed three days of heavy rain.
In came the teacher, and the lesson began.
Up went the arrow into the air.
In the front of the lecture hall sat the speaker.
2. Đảo ngữ trợ động từ
Là hình thức đem động từ đặc biệt (hoặc trợ động từ ) ra trước chủ từ. Đảo ngữ
được sử dụng trong nhiều trường hợp, thông dụng nhất là trong cấu trúc câu hỏi
Eg

He is nice


=> Is he nice ?
Never have I seen such a magnificent performance
In no circumstances would I agree to such a proposal
So violent was the gale that all the trees were uprooted
IV. Một số cấu trúc đảo ngữ thƣờng gặp
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + auxiliary + S + Verb(inf)
Not any + N + auxiliary + S + verb(inf)
Eg:
No money shall I lend you from now on
=> Not any money shall I lend you from now on
(Mình sẽ không cho cậu vay một đồng nào kể từ bây giờ)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly
ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + auxiliary + S + V
Eg:
7


Never in mid-summer does it snow. (Không bao giờ có tuyết vào giữa mùa hè)
Hardly ever does he speak in the public. (Hiếm khi anh ta nói trước đám đông)
3. Đảo ngữ với ONLY
Only later ........
Chỉ sau này....................
Only in this way .....
Chỉ bằng cách này.........
Only in that way ...
Chỉ bằng cách đó............
Only then + auxiliary + S + V:

Chỉ đến lúc đó................
Only after + N/ V-ing .....
Chỉ sau khi.....................
Only by V_ing/ N.........
Chỉ bằng cách.................
Only when + clause........
Chỉ đến khi......................
Only with + N/ V-ing......
Chỉ với...........................
Only if + clause...........
Chỉ nếu...........................
Only in adv of time/ place
Only once........

Chỉ một lần....................

Eg:
a. Only when he is here, does he speak Chinese.
(Chỉ khi ông ta ở đây, ông ta mới nói tiếng Trung Quốc).
b. Only after all guest had gone home could we relax.
(Chỉ sau khi khách khứa về hết, chúng tôi mới được thư giãn)
c. Only when I understand her did I like her.
(Chỉ khi tôi đã hiểu, tôi mới thích cô ấy)
d. Only by practising English every day can you speak it fluently.
(Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy)
e. Only if you tell me the truth, can I forgive you.
(Chỉ khi bạn nói cho tôi sự thật, tôi mới có thể tha thứ cho bạn).
f. Only in central Vietnam have I seen such scenery like that.
(Chỉ ở miền Trung Việt Nam tôi mới thấy cảnh như thế).
g. Only then did I understand the problem.

(Chỉ một lúc sau tôi đã hiểu được vấn đề).
+ Lưu ý:
Nếu “only” bổ nghĩa cho chủ ngữ (chủ ngữ nằm ngay sau “only”) thì trong câu
không có đảo ngữ.
8


Eg: Only he can speak English. (Chỉ có anh ấy có thể nói tiếng anh).
Only the special members can enter the club on Sundays.
(Chỉ các thành viên đặc biệt mới có thể tới câu lạc bộ vào chủ nhật).
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no searson
In no way
No longer
Eg:
For no reason shall you play truant.
Under no circumstances is the money tobe paid.
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner.... than....
Hardly/ Bearly/ Scarely.... When/ before
Eg:
No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain became down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only .... but.... also ....
Not only + auxiliary + S + V but.... also....
Eg:

Not only is he good at E but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + adj/ adv + auxiliary + S + that clause
Eg:
So dark is it that I can't write.
So busy am I that I don't have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
9


So angry was the doctor that went away
8. Câu đảo ngữ có chứa “Such”
“Such + to be + Danh từ +…”
Eg1: Such is the moment that all greats traverse.
(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).
Such is the stuff of dreams.
(Thật là một giấc mơ vô nghĩa).
* Lưu ý: Thường khi gặp “so great, so much + Noun” thì ta dùng đảo ngữ với
“such”
Eg:
The problem is so great that everybody is concerned of it.
=> Such is the problem that everybody is concerned of it.
There is so much uncertainty that I will not invest my money.
=> Such is there uncertainty that I will not invest my money.
9. Often, much, many, many a, và một số tính từ khác
Eg:
He read many books yesterday.
=> Many books did he read yesterday ( đảo many ra đầu )

The trees are beautiful in their colors.
=> Beautiful are the trees in their autumn colors (đảo tính từ ra đầu)
The days when we lived in poverty are gone .( gone là tính từ)
=> Gone are the days when we lived in poverty. ( đảo gone ra đầu)
Such a noise was there that I couldn’t work
Many a time has he helped me with my experiment
10. Đảo ngữ với until/ till + clause/ adv of time + auxiliary + S + V
Eg:
I didn't know that I had lost my key till I got home
10


=>Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
Man didn't fly into space until the early 1960s
=> Not until the early 1960s did man fly into space
They couldn't go on working until the rain stopped
=>Not until the rain stopped could they go on working
11. Đảo ngữ với : No where + auxiliary + S + V
Eg:
No where in VN is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.
12. Đảo ngữ với câu điều kiện
Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong
câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều
kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với các chữ “should” trong câu loại 1, “were”
trong câu loại 2 và “had” trong câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ
để thay thế cho “If”. Trong thực tế, ta thường thấy đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2
và 3 hơn là câu loại 1.
Câu điều kiện loại 1


Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 3

- Nếu trong câu có
- Nếu trong câu có động - Đảo trợ động từ của thì quá
“should” ở mệnh đề if, thì từ “were”, thì đảo “were” khứ hoàn thành.
đảo “should” lên đầu câu lên đầu.
Eg:

Eg:

Eg:

If he should ring, I will tell If I were a bird, I would
him the news.
fly.

If it had rained yesterday, we
would have stayed at home.

→ Should he ring, I will
tell him the news.

→ Were I a bird, I
would fly.

→ Had it rained yesterday,
we would have stayed at home.


- Nếu trong câu không có
“should”, chúng ta phải
mượn “should”

- Nếu trong câu không có Eg :
động từ “were” thì mượn If he had trained hard, he
“were’ và dùng “ to V”, would have won the match.
11


Eg:

Eg:

If he has free time, he’ll
play tennis.

If I learnt Russian, I
would read a Russian
book.

→ Should he have free
time, he’ll play tennis.

→ Were I to learn
Russian, I would read a
Russian book.

→ Had he trained hard, he

would have won the match.
- Chú ý: ở dạng phủ định,
“not” được đặt sau chủ ngữ:
Had it not been so late, we
would have called you.

a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V
Eg:
Should she come late she will miss the train
should he lend me some money I will buy that house
b. Câu điều kiện loại 2: If clause = Were S + to V/ Were + S
Eg:
If I were you I would work harder = Were I you...
If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her...
c. Câu đk loại 3: If clause = Had + S + PII
Eg
If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam.
=>Had my parents not encouraged me, I would have taken pass exam.
13. Đảo ngữ trong câu tƣờng thuật trực tiếp .
Trong khi tường thuật trưc tiếp một đoạn hội thoại, chúng ta thường gặp những câu
như :
Eg1: " Nice to meet you" said Bill. (thay cho "..." Bill said)
( "Hân hạnh được gặp anh" Bill nói )
hoặc
Eg2: " Shut up, please " shouted the woman ( thay cho "...." the woman shouted)
( " Câm mồm ", người phụ nữ quát )
Trong các ví dụ trên, động từ chính được đảo lên trước chủ ngữ, đó là hiện tượng
đảo ngữ thường gặp trong các câu tường thuật, đặc biệt là trong văn viết

12



14. Đảo ngữ trong các câu so sánh với "as" và “ than"
Trong các câu so sánh mang tinh chất trang trọng, đặc biệt là trong văn viết, người
ta có thể đảo vị trí của chủ ngữ và động từ chính trong mệnh đề đứng sau "as" hoặc
"than", khi đó, ta có cấu trúc đảo ngữ.
The first subject + main verb + Adverb, as/ then + main verb + the second Subject
Quan sát 2 cách diễn đạt cho cùng một vấn đề dưới đây, cách thứ nhất sử dụng cấu
trúc ngữ pháp thông thường, cách thứ hai sử dụng đảo ngữ.
Eg1: The cake was execellent, as the coffee was.
=> The cake was execellent, as was the coffee.
( Món bánh thật tuyệt vời và cà fê cũng vậy )
Eg2: Research shows that children living in villages watch more television than
their couterparts do in inner city areas.
=> Research shows that children living in villages watch more television than do
their couterparts in inner city areas.
( Nghiên cứu chỉ ra rằng trẻ em sống tại làng quê xem vô tuyến nhiều hơn những
đứa trẻ cùng lứa sống tại khu vực thành thị )
Trong cách diễn đạt thứ hai ( có sử dụng đảo ngữ ), câu văn trang trọng hơn, đồng
thời, mục đích so sánh được nhấn mạnh hơn. Các cấu trúc đảo ngữ này đặc biệt
hay sử dụng trong văn học, tuy nhiên chú ý rằng, không sử dụng chúng nếu chủ
ngữ thứ hai là một đại từ.
Eg3: Trang's sister was very pretty, as was Trang .
Nhưng không thể nói
Trang's sister was pretty, as was she.
15. Đảo ngữ với các cụm trạng từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu
Ta dụng hình thức đảo ngữ bằng cách đem nguyên động từ ra trước chủ từ (không
cần mượn trợ động từ )
- Khi nào dùng đảo ngữ loại này ?
Khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu :

on the ...., in the.... , here, there, out, off...
Eg 1: His house stands at the foot of the hill
13


=> At the foot of the hill stands his house .
(đem nguyên động từ stands ra trước chủ từ )
Eg2: At the end of the garden stood a handsome building of the newest style.
Eg3: The bus came there.
=> There came the bus.
(đem nguyện động từ came ra ,không mượn trợ động từ did)
Lưu ý :trong cách này chủ ngữ phải là danh từ thì mới đảo ngữ được, đại từ không
đảo ngữ
Eg 4: Here came the bus
Nhưng chủ từ là đại từ thì không được
Here it came (không đảo came ra trước )
Trong giao tiếp thông thường, đảo ngữ thường xuất hiện sau các phó từ như: here,
there và các phó từ khác như back, down, in, off, up, round, out, ect.
Eg 5: Down came the rain and up went the umbrellas.
( Mưa xuống và ô dù giương lên )
B. HỆ THỐNG CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẶC TRƢNG CỦA CHUYÊN ĐỀ
I. Bài tập trắc nghiệm
II. Bài tập viết lại câu
C. HỆ THỐNG CÁC PHƢƠNG PHÁP CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP
I. Phương pháp thống kê.
II. Phương pháp phân tích.
III. Phương pháp so sánh.
IV. Phương pháp làm việc theo nhóm.
V. Phương pháp làm việc theo cặp.
VI. Phương pháp làm việc cá nhân.


14


D. CÁC VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
I. Các ví dụ cụ thể
1. Bài tập trắc nghiệm
Eg:
Câu 1/ ____ Mary study hard, she will pass the exam
a. If

b. Should

c. Were

d. Had

Với câu này, nhiều người thấy mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều
kiện loại 1 => nên chọn ngay đáp án là a.
Chúng ta thấy rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn.
Vậy phải là "If Mary studies..." nhưng ở đây lại là "......Mary study....." < Không
sai ngữ pháp -> Ở đây ta dùng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1.
Vậy ta sẽ dùng "Should" và đảo chủ ngữ ra sau "Should"
Eg: If you should run into Tom, tell him he owes me a letter
=> Should you run into Tom, tell him....
* Như vậy câu 1:


"Will" --> là câu điều kiện loại 1




Study ở dạng nguyên mẫu, trong khi trước nó là chủ từ ngôi thứ 3 số ít
--> phải dùng Should để đảo ngữ --> chọn đáp án b

Câu 2/ _____they stronger, they could lift the table
a. If b. Should

c. Were

d. Had

Đối với câu này - Mệnh đề bên kia có "could + V1" --> câu điều kiện loại 2.
Nếu là câu điều kiện loại 2 thì mệnh đề If phải chia QKĐ (be-> were). Như vậy
nếu đúng phải là: -> If they were stronger, they could lift the table
Ở đây ta dùng đảo ngữ, và ở câu ĐK loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau.
Eg: If they were stronger, they could lift the table
=>Were they stronger, they could lift the table
15


=> Như vậy câu 2 --> chọn đáp án c
* trong câu điều kiện loại 2, nếu trong câu có were thì đảo ngữ lên trước, còn
không có thì mượn were và dùng "To V1"
Eg1: If I learnt English, I would read an English book.
=> Were I to learn English, I would read an English book.
Eg2: If they lived in Nha Trang now, they would go swimming.
=> Were they to live in Nha Trang now, they would go swimming.
Câu 3/ _____Mary studied hard, she would have passed the exam
a. If b. Should


c. Were

d. Had

=> Với câu này - Mệnh đề bên kia "would have passed" đây chính là câu điều kiện
loại 3. Hãy xem nếu là câu ĐK loại 3 thì mệnh đề If phải chia quá khứ hoàn thành.
Như vậy nếu đúng phải là “ If Mary had studied hard, she …” ->Trong khi đó ở
đây là "...Mary studied hard..." không có "had" --> Như vậy đối với câu ĐK loại 3
người ta sẽ dùng "Had" và đảo chủ từ ra sau ngữ.
Eg: If Mary had studied hard, she would have passed the exam
=> Had Mary studied hard, she would have passed the exam.
=> Đáp án đúng phải là đáp án d.
2. Bài tập tự luận
2.1 Đảo ngữ trong một số trƣờng hợp trạng từ phủ định đứng đầu câu.
a. This remedy rarely failed.
=> Rarely……………………………………………………………………
b. They hardly ever managed to meet unobserved.
=> Hardly ever………………………………………………………………
c. I had never before been asked to accept a bribe.
=> Never before……………………………………………………………
d. I have little read concerning nano technology.
16


=> Little……………………………………………………………………
Bước 1: Thực hiện các bước sau:
+ Yêu cầu học sinh học thuộc lòng công thức đã cho
+ Yêu cầu học sinh nhận dạng loại đảo ngữ. Tất cả 4 câu bài tập ở trên đều ở loại
đảo trợ động từ, tức là phải đặt trợ động từ lên trước chủ ngữ.

+ Yêu cầu học sinh xác định thì ở từng câu để tìm ra trợ động từ.
+ Yêu cầu học sinh chú ý đảo trợ động từ luôn đứng sau các trạng từ đã cho.
Bước 2: .Tiến hành viết lại câu.
a. Rarely did this remedy fail.
b. Hardly ever did they manage to meet unobserved.
c. Never before had I been asked to accept a bribe.
d. Little have I read concerning nano technology.
2.2 Một số dạng bài tập và cách hƣớng dẫn làm dạng đảo ngữ với cấu trúc
“Not only…….but also”
a. You are both funny and witty
=> Not only…………………………………………………………………
b. They ate lamb chops and fish
=> Not only…………………………………………………………………
c. My sister can speak both Chinese and English.
=> Not only…………………………………………………………………
d. Ali has studied both in the United States but also in Europe.
=> Not only…………………………………………………………………
Bước 1: Thực hiện các bước sau:
+ Yêu cầu học sinh học thuộc lòng công thức đã cho.
+ Yêu cầu học sinh nhận dạng loại đảo ngữ. Tất cả 4 câu bài tập ở trên đều ở loại
đảo trợ động từ, tức là phải đặt trợ động từ lên trước chủ ngữ.
17


+ Yêu cầu học sinh xác định thì ở từng câu để tìm ra trợ động từ. Yêu cầu học
sinh chú ý đảo trợ động từ luôn đứng sau “not only”
Bước 2: Tiến hành viết lại câu.
a. Not only are you funny but also witty.
b. Not only did they eat lamb chops but also fish.
c. Not only can my sister speak Chinese but also English.

d. Not only has Ali studied in the United States but also in Europe.
II. Bài tập và lời giải
Exercise 1: Choose the best answer to complete each of the following
sentences:
1. Not only…………………………………………..
a. he refused to help me but he also made fun of me
b. did he refuse to help me but he made fun of me also
c. did he refuse to help me but he also made fun of me
d. he did refuse to help me but also made fun of me
2. ………………………..had she open the cupboard than she stood in front of
it petrified
a. No sooner
b. As soon as
c. Hardly
d. The fact
3. …………………….with enough life-boats she wouldn’t have caused so
heavy casualties
a. Were the Titanic to be equiped
b. The Titanic were to be equiped
c. The Titanic was to be equiped
18


d. Had the Titanic been equiped
4. It was not until the doctors asked him to comment on his
death……………recognised their craziness
a. when he
b. and he
c. that he
d. he

5. George would certainly have attended the meeting…………………
a. if he didn’t get a flat tire
b. if the flat tire hadn’t happened
c. had he not had a flat tire
d. had the tire not flatterned itselt
6. ………………………..received law degrees as today
a. Never so many women have
b. Never have so many women
c. The women aren’t ever
d. Women who have never
7. ……………..during his dinner with us
a. Not did my grandfather say single word
b. Not said a single word did my grandfather
c. Not my grandfather said a single word
d. Not a single word did my grandfather say
8. There is no water on the moon , nor …………………..an atmosphere
around it
a. there is
b. it is
19


c. there is not
d. is there
9. …………………the work when his wife came in with two policemen
a. Had he hardly finished
b. Had hardly he finished
c. Hardly he had finished
d. Hardly had he finished
10.Not until the first land plants developed………………

a. land animals appeared
b. did land animals appear
c. would land animals appear
d. the land animals appeared
KEY: 1C 2A 3D 4C 5C 6B 7D 8D 9D 10 B
Exercise 2: Choose the best answer to complete each of the following
sentences:
1. Not only…………………in the field of psychology but animal behavior is
examined as well
a. is studied human behavior
b. is human behavior studied
c. did human behavior study
d. human behavior studied
2. It was not until she had arrived home …………………remembered her
appointment with the doctor
a. when she
b. that she
c. and she
20


d. she
3. Not until a student has mastered algebra…………………the principles of
geometry, trigonometry, and physics
a. he can begin to understand
b. can he begin to understand
c. he begins to understand
d. that he can begin to understand
4. ……………………………………they go to the threater
a. Only on rare occasions

b. Only on rare accasions do
c. On rare occasions only
d. Only do on rare occasions
5. ………………………….pleased with himself
a. Only after John received the first was he
b. Only after John received the first prize he was
c. After John received the first prize only was he
d. After John receivd the first prize only he was
6. ………………………..the lights went out
a. Hardly had the performance begun when
b. Hardly the performance had begun when did
c. Hardly had the performance begun than
d. Hardly the performance had begun than did
7. ……………..visited her
a. Had I know she was sick, I would have
b. No sooner had I know she was sick, I would have
c. No sooner had I know she was sick than I
21


d. Hardly had I know she was sick when I
8. ………………………………..I would give a party
a. Were she to come next month
b. She were to come next month
c. She comes next month
d. She would come next month
9. …………………more help , I could call my neighbour
a. Needed
b. Should I need
c. I have needed

d. I should need
10.…………………… my father sat down for lunch than there was a knock at
the door
a. Hardly had
b. No sooner had
c. At no time had
d. Never before had
KEY: 1B 2B 3B 4 B 5 A 6A 7A 8A 9B 10 B
Exercise 3: Choose the best answer to complete each of the following
sentences:
1. ……………………………the book , please return it to me
a. Should you find
b. Will you be finding
c. Will you find
d. Will you have found
2. …………………………graduated from college
22


a. Nowhere does he found a job after he had
b. Nowhere did he find a job after he had
c. Not anywhere did he find a job after had he
d. Nowhere did he find a job after had he
3. ………………………… he sold the house
a. Hardly did he have time to settle down when
b. Hardly has he had time to settle down when
c. No sooner had he had time to settle down when
d. No sooner had he had time to settle down than
4. ……………………………………lost all his clothes
a. Before arriving in New York had he spent all his money

b. No sooner had he arrived in New York than had he spent all his money
c. Not only had he spent all his money before arriving in New York but
he also
d. Not only had he spent all his money before arriving in New York but
had he also
5. ………………………….to speak to his wife about his ex-girlfriend !
a. Never has he again dared
b. Never again has he dared
c. Again never has he dared
d. Never again did he have dare
6. ………………………..to say too much about oneself
a. Seldom does it wise
b. Seldom is it wise
c. Seldom wise it is
d. Seldom wise is it
23


7. Not until…………………………………………………………
a. I approached the flat did I realized that it was completely empty
b. did I approach the flat that I realized it was completely empty
c. I approached the flat that I realized was it completely empty
d. did I approach the flat I realized that it was completely empty
8. ………………………………..most of the soldiers gave up!
a. So was the exercise difficult that
b. So difficult was the exercise that
c. So was the exercise difficult that did
d. So difficult was the exercise that did
9. …………………be impolite to our parents
a. Not in any circumstances should we

b. In any circumstances shouldn’t we
c. In no circumstances should we
d. No circumstances permit us to
10.…………………… send the telegram.
a. No sooner the train should be delayed shall I
b. No sooner should the train be delayed than shall I
c. Should the train be delayed , I shall
d. Should the train is delayed shall I
KEY: 1A 2B 3 D 4 C 5B 6 B7 A 8 B 9 C 10 C
Exercise 4: Choose the sentence that best rewrites the original one:
1. John certainly can’t be held responsible for the accident
a. In no way can John be held responsible for the accident
b. Certainly can’t John be held responsible for the accident
c. For any reason can John not be held responsible for the accident
24


d. On no account can John not be held responsible for the accident
2. The police didn’t at all suspect that the judge was the murder
a. At all didn’t the police suspect that the judge was the murder
b. Little did the police suspect that the judge was the murder
c. Seldom did the police at all suspect that the judge was the murder
d. Never before suspected the police that the judge was the murder
3. You won’t find fossil like this anywhere else
a. Nowhere else will you find fossils like this
b. Nowhere will you find fossils like this else
c. Anywhere else won’t you find fossils like this
d. Anywhere will you not find fossils like this else
4. The money is not to be paid under any circumstances
a. Under no circumstances is the money not to be paid

b. Under any circumstances isn’t the money to be paid
c. In any circumstances is the money not to be paid
d. In no circumstances is the money to be paid
5. The demand for the tickets was so great that people queued day and night
a. So great the demand for the tickets was that people queued day and night
b. So great was that the demand for the tickets people queued day and night
c. Such was the demand for the tickets that people queued day and night
d. Such great was demand for the tickets that people queued day and night
6. Just after the play started there was a power failure
a. Hardly did the play start then there was a power failure
b. Hardly had the play started when there was a power failure
c. No earlier had the play started than there was a power failure
d. No sooner did the play start before there was a power failure
25


×