Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

20 câu kèm lời giải bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (đề NÂNG CAO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.83 KB, 13 trang )

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (ĐỀ NÂNG CAO)
Bài 1. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm chính kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng
số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. X (Z = 25), Y(Z = 26)
B. X (Z = 20), Y (Z = 31)
C. X (Z = 21), Y (Z = 30)
D. X (Z = 22), Y(Z = 29)
Bài 2. Cho các thông tin sau:
Ion X2- có cấu trúc electron: 1s22s22p63s23p6.
Nguyến tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12.
Ion Z2+ có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm
IB).
B. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm
IIB).
C. (X: ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm
IB).
D. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 31, chu kì 4, nhóm
IIIA).
Bài 3. Có các mệnh đề sau:
(a) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 13 nguyên tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 30 nguyên tố p.
(c) Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.
(e) Bảng hệ thống tuần hoàn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có khối lượng nguyên tử luôn tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân.
Số mệnh đề đúng là:


A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 4. Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X2-. Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là
241 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt
mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X2- là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.


B. Ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. Ô 56, chu kỳ 6, nhóm IIA.
D. Ô 38, chu kỳ 5, nhóm IIA.
Bài 5. Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4p a và
4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí
hiếm. Vậy Y và X lần lượt là:
A. K và Br.
B. Ca và Br.
C. K và S.
D. Ca và S.
Bài 6. A, B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng. B thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đơn
chất chúng không phản ứng với nhau.Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử bằng 23. Vị trí
của A trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIA
B. Chu kì 3, nhóm IVA
C. Chu kì 2, nhóm IVA
D. Chu kì 2, nhóm VIA
Bài 7. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Bài 8. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 17, số proton của X nhiều
hơn Y 2 proton. Tổng số electron trong ion (X3Y)2- là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng.
A. X, Y, Z thuộc cùng một chu kì
B. X, Z thuộc cùng một nhóm
C. Z thuộc nhóm IA
D. Y thuộc nhóm IVA
Bài 9. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Biết ZA+ ZB = 32. Số proton trong A, B lần lượt là
A. 7, 25
B. 12, 20
C. 15, 17
D. 8, 14
Bài 10. Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp và ở hai phân nhóm liên tiếp, tổng điện tích
hạt nhân là 23. Mệnh đề nào sau đây không đúng
A. Hai nguyên tố là 7X và 16Y


B. Hai nguyên tố là 8X và 15Y
C. Hai nguyên tố là 9X và 14Y
D. X, Y là các nguyên tố thuộc nhóm A.
Bài 11. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó sốhạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Vị trí của nguyên tử M trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm VIIIB
C. Chu kì 4, nhóm VIB
D. Chu kì 4, nhóm IIB
Bài 12. Ion A3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Vị trí của A trong bảng tuần

hoàn là :
A. Chu kì 3, nhóm IIIB
B. Chu kì 4, nhóm VIB
C. Chu kì 4, nhóm IIIB
D. Chu kì 4, nhóm IIIA
Bài 13. Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (nơtron,
proton, electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20
hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
D. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Bài 14. Phân tử X2Y có tổng số hạt mang điện là 44 trong đó số hạt mang điện của X bằng
8/3 lần số hạt mang điện của Y. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Phân tử có công thức là SO2
B. X, Y thuộc cùng chu kì
C. X thuộc nhóm IVA
D. Phân tử có công thức NO2
Bài 15. Dãy gồm nguyên tử X và các ion Y2+, Z– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài
cùng 3p6 là :
A. Ne, Mg2+, F–
B. Ne, Ca2+, Cl–
C. Ar, Fe2+, Cl–
D. Ar, Ca2+, Cl–
Bài 16. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron [khí hiếm] (n - 1)dans1 .Vị trí của
nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. ns1, X ở chu kì n, nhóm IA



B. (n -1)d5ns1 và chu kì n , nhóm VIB
C. (n -1)d10ns1 và chu kì n , nhóm IB
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 17. Nguyên tố kim loại X thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn, có 6 electron độc thân số
hiệu nguyên tử của X bằng:
A. 34
B. 38
C. 24
D. 26
Bài 18. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong
anion XY32- là 40. Nhận xét đúng về vị trí của các nguyên tố X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. Nguyên tố X thuộc nhóm VA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIA.
B. Cả hai nguyên tố X và Y đều thuộc chu kì 2.
C. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nguyên tố Y thuộc chu kì 2.
D. Cả nguyên tố X và nguyên tố Y đều thuộc nhóm VIA.
Bài 19. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là
[Ar]3d104s2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X ?
A. X là nguyên tố thuộc chu kỳ 4.
B. X là kim loại chuyển tiếp.
C. Ion X2+ có 10 electron ở lớp ngoài cùng.
D. X thuộc nhóm IIB
Bài 20. Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là
ns1, ns2 np1 , ns2 np5 . Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. A, M, X lần lượt ở các ô thứ 11, 13, 17 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
B. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA, VIIA
C. A, M, X đều thuộc chu kì 3
D. Trong 3 nguyên tố , chỉ có X là nguyên tố kim loại

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B

TH1: X, Y đứng cạnh nhau trong bảng tuần hoàn
Giả sử số hiệu của nguyên tử X là Z → số hiệu của Y là Z + 1.
Tống số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51 → Z + Z + 1 = 51 → Z = 25.
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là X (Z = 25), Y (Z = 26) → loại vì Z = 25, Z = 26
thuộc phân nhóm phụ.


• TH2: X, Y không đứng cạnh nhau trong bảng tuần hoàn
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z → số hiệu nguyên tử của Y là Z + 11
Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51 → Z + Z + 11 = 51 → Z = 20
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là X (Z = 20), Y (Z = 31) → thỏa mãn.
→ Chọn B.
Câu 2: Đáp án A
Ion X2- có cấu trúc electron: 1s22s22p63s23p6
X + 2e → X2Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có số electron = 16 → X thuộc ô 16.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VIA.
• Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12.
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của Y lần lượt là Z, N

Ta có hpt:
Cấu hình electron của Y là 13Y: 1s22s22p63s23p1
Y có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
Y có số electron = 13 → X thuộc ô số 13.
Y có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → Y thuộc nhóm IIIA.
• Ion Z2+ có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Z có số hạt mang điện tích dương bằng ion Z2+



Cấu hình electron của Z là 29Z: 1s22s22p63s23p63d104s1
Z thuộc ô số 29.
Z có 4 lớp electron → X thuộc chu kì 4.
Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, có 1 electron hóa trị → Z thuộc nhóm IB.
→ Chọn A.
Câu 3: Đáp án A
HD• (1) sai vì trong bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 14 nguyên tố s: 7 nguyên tố nhóm IA, 6
nguyên tố nhóm IIA và He.
(b) sai vì khối các nguyên tố p là những nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He)
→ bảng tuần hoàn gồm 36 nguyên tố.
(c) đúng.
(d) đúng.
(e) sai vì bảng tuần hoàn có 18 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) sai. VD Ar (Z = 18) MAr = 39,948; K (Z = 19) MK = 39,0983.
(h) sai vì Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của khối
lượng nguyên tử.
→ Có 2 mệnh đề đúng.
Câu 4: Đáp án C

Vậy, M ở ô 56, chu kì 6, nhóm IIA

Câu 5: Đáp án B
X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb
a + b = 7.


Mà X không phải là khí hiếm → a = 5, b = 2.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5
→ X có số hiệu nguyên tử = số electron = 35 → X là Br.

Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2
→ Y có số hiệu nguyên tử = số electron = 20 → Y là Ca.
→ Chọn B.
Câu 6: Đáp án A
Vì A và B ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau, B ở nhóm V → A ở nhóm IVA hoặc VIA.
- A và B không thể ở cùng chu kì (vì 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng chu kì chỉ hơn kém
nhau 1 proton → A và B ở ô 11 và 12.
Cấu hình electron của A và B: 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2
→ A và B thuộc nhóm IA và IIA → không thỏa mãn vì B thuộc nhóm V.
• Giả sử A,B đều ở chu kì nhỏ, các lớp e: C(2,4);N(2,5);O(2,6);Si(2,8,4);P(2,8,5);S(2,8,6)
Nhận thấy B là N (nitơ) và A là S (lưu huỳnh) hoặc B là P (photpho) và A là O (oxi)
Mà ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau.
→ A là lưu huỳnh và B là nitơ.
Cấu hình electron của lưu huỳnh là 16S: 1s22s22p63s23p4 → A thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
→ Chọn A.
Câu 7: Đáp án C
X + 1e → XX có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
→ X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
• Y → Y2+ + 2e
Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2


→ Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
→ Chọn C.
Câu 8: Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là ZX, ZY

Ta có hpt:
ZZ = 17 - ZX - ZY = 17 - 8 - 6 = 3.
Cấu hình electron của X, Y, Z là

X: 1s22s22s4 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

8

Y: 1s22s22p2 → Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

6

Z: 1s22s1 → Z thuộc chu kì 2, nhóm IA.

3

→ Chọn B.
Câu 9: Đáp án B
Vì A, B là hai nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp → ZB = ZA +
8.
Mà ZA + ZB = 32
→ ZA = 12, ZB = 20 → Chọn B.
Câu 10: Đáp án C
Tổng điện tích hạt nhân là 23 → X, Y là các nguyên tố thuộc nhóm A → Đáp án D đúng.
• Giả sử hai nguyên tố 7X và 16Y
Cấu hình electron của 7X: 1s22s22p3 → X thuộc chu kì 2, nhóm VA.
Cấu hình electron của 16Y: 1s22s22p63s23p4 → Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
→ Đáp án A thỏa mãn.
• Giả sử hai nguyên tố 8X và 15Y
Cấu hình electron của 8X: 1s22s22p4 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.


Cấu hình electron của 15Y: 1s22s22p63s23p3 → Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.
→ Đáp án B thỏa mãn.

• Giả sử hai nguyên tố 9X và 14Y
Cấu hình electron của 9X: 1s22s22p5 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Cấu hình electron của 14Y: 1s22s22p63s23p2 → Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA.
→ Đáp án C không thỏa mãn.
Câu 11: Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của M lần lượt là Z, N.

Ta có hpt:
Cấu hình electron của M là 26M: 1s22s22p63s23p63d64s2.
M có số lớp = 4 → M thuộc chu kì 4.
M có 8 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → M thuộc nhóm VIIIB.
→ Chọn B.
Câu 12: Đáp án B
A3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3
→ Cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p63d54s1
X có số lớp electron = 4 → X thuộc chu kì 4.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → X thuộc nhóm VIB.
→ Chọn B.
Câu 13: Đáp án B
Gọi a, b là lần lượt tổng số proton và nơtron

Ta có:


Ta có:

M là canxi ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA
Chọn B
Câu 14: Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là ZX, ZY


Ta có hpt:
Cấu hình electron của X là 8X: 1s22s22p4
X có số lớp electron = 2 → X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm VIA.
Cấu hình electron của Y là 6Y: 1s22s22p2
Y có số lớp electron = 2 → Y thuộc chu kì 2.
Y có 4 electron hóa tri, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → Y thuộc nhóm IVA.
→ Chọn B.
Câu 15: Đáp án D
Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p6
Số thứ tự của X = số electron = 18 → X là Ar.
• Y → Y2+ + 2e
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2
Số thứ tự của Y = số electron = 20 → Y là Ca2+.


• Z + 1e → ZCấu hình electron của Z là 1s22s22p63s23p5
Số thứ tự của Z = số electron = 17 → Z là Cl.
→ Chọn D.
Câu 16: Đáp án D
Xét đáp án A.
a = 0 → Cấu hình electron của nguyên tố X: [khí hiếm]ns1
X có số lớp electron = n → X thuộc chu kì n.
X có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp ns → X thuộc nhóm IA.
• Xét đáp án B.
a = 5 → Cấu hình electron của nguyên tố X: [khí hiếm](n - 1)d5ns1
X có số lớp electron = n → X thuộc chu kì n.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp (n - 1)d → X thuộc nhóm VIB.
• Xét đáp án C.

a = 10 → Cấu hình electron của nguyên tố X: [khí hiếm](n - 1)d10ns1
X có số lớp electron = n → X thuộc chu kì n.
X có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp (n - 1)d → X thuộc nhóm IB.
→ Chọn D.
Câu 17: Đáp án C
X thuộc chu kì 4 → Cấu hình electron của X có số lớp = 4.
X có 6 electron độc thân.
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d54s1.
Số hiệu nguyên tử của X = số electron = 24 → Chọn C.


Câu 18: Đáp án C

A sai vì X thuộc nhóm IVA, Y thuộc nhóm VIA
B sai vì X thuộc chu kỳ 3
C đúng
D sai
Đáp án C
Câu 19: Đáp án C
X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d104s2
X có số lớp electron = 4 → X thuộc chu kì 4.
X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d và có 2 electron hóa trị → X thuộc nhóm IIB,
X là kim loại chuyển tiếp.
X → X2+ + 2e
Cấu hình electron của X2+ là [Ne]3s23p63d10
→ Ion X2+ có 18 electron ở lớp ngoài cùng.
→ Chọn C.
Câu 20: Đáp án D
Xét nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1
→ Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s1

Số thứ tự nguyên tố = số electron = 11.
A có 3 lớp electron → A thuộc chu kì 3.
A có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3s → A thuộc nhóm IA → A là
kim loại.
• Xét nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1


→ Cấu hình electron của M là 1s12s22p63s23p1
Số thự tự nguyên tố = số electron = 13.
M có 3 lớp electron → M thuộc chu kì 3.
M có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → M thuộc nhóm IIIA → M
là kim loại.
• Xét nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5
Số thứ tự nguyên tố = số electron = 17.
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VIIA → X
là phi kim.
→ Chọn D.



×