Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

40 câu kèm lời giải Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (đề cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.02 KB, 17 trang )

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (ĐỀ CƠ BẢN)
Bài 1. Cho biết một nguyên tử nguyên tố Al có kí hiệu . Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 18
B. Ô số 8
C. Ô số 10
D. Ô số 26
Bài 2. Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?
A. Số hiệu nguyên tử .
B. Số hạt proton.
C. Số hạt electron.
D. Điện tích hạt nhân.
Bài 3. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị
B. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị
C. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 18
D. Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ bằng 2
Bài 4. Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.
C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
Bài 5. Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Bài 6. Mỗi chu kì thường bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ?
A. Kim loại kiềm và halogen.
B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
C. Kim loại kiềm và khí hiếm.
D. Kim loại kiềm thổ và halogen.


Bài 7. Trong những câu sau đây, câu nào đúng ?


A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
Bài 8. Các nguyên tố nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.
C. các nguyên tố d và các nguyên tố f.
D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.
Bài 9. Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn có đặc điểm chung nào về
cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ?
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K bằng 7.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 7.
Bài 10. Ion X2+ có 10 electron.Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 9.
Bài 11. Ion Y- có 18 electron.Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Bài 12. Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là:
A. 1s22s22p2

B. 1s22s22p3
C. 1s22s22p63s23p64s2
D. 1s22s22p4
Bài 13. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào
sau đây đúng:
A. X thuộc nhóm VA.
B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB


D. Q thuộc nhóm IA
Bài 14. Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIB. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. X có 4 lớp electron
B. X có 6 electron hóa trị
C. X có 2 electron lớp ngoài cùng
D. X là nguyên tố khối d
Bài 15. Cho biết một nguyên tử nguyên tố Cu có kí hiệu . Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Cu ở ô số 29
B. Cu có 2 electron ở lớp ngoài cùng
C. Cu có 4 lớp electron
D. Cu có 34 nơtron
Bài 16. Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
Bài 17. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 18. Tìm kết luận không đúng:
A. Số hạt mang điện trong R là 38.

B. R là kim loại
C. Ion tương ứng của R có cấu trúc electron giống như cấu trúc e của Argon.
D. Nguyên tử R có 3 lớp electron.
Bài 18. Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của
X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
Bài 19. Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIIIB có số thứ tự là
A. 26.
B. 26 hoặc 27.
C. 26, 27 hoặc 28.
D. 28.


Bài 20. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
X : [Ar] 3d104s2.
Y : [Ar] 3d64s2.
Z : [Ar] 3d84s2.
T : [Kr] 5s2.
Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. X và T.
B. Y và Z.
C. X, Y và Z.
D. X, Y, Z và T.
Bài 21. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là: 3p4. Hãy xác định câu đúng trong các
câu sau khi nói về nguyên tử X.
A. Lớp ngoài cùng của X có 4 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử X có 14 proton.

C. X có thể là kim loại.
D. X nằm ở nhóm VIA.
Bài 22. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân
là 29. Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ?
A. Chu kì 3; nhóm IVA.
B. Chu kì 3 ;nhóm VA.
C. Chu kì 2; IVA.
D. Chu kì 3 ;nhóm IIIA.
Bài 23. Ion X2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần
hoàn là:
A. chu kỳ 2, nhóm IIA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. chu kỳ 2, nhóm VIA.
Bài 24. Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim.
A. 1s2
B. 1s22s22p63s23p63d54s2
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p5.
Bài 25. Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Nhận
xét nào sau đây là đúng ?
A. X và Y đều là nguyên tố kim loại.
B. X và Y đều là nguyên tố phi kim.
C. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
D. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.


Bài 26. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài
cùng. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 13

B. 14
C. 15
D. 16
Bài 27. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm IA.
Bài 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
A. Al
B. Na
C. Fe
D. Mg
Bài 29. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron
trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z = 8)
B. Cl (Z = 17)
C. Al (Z = 13)
D. Si (Z = 14)
Bài 30. Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d5. M thuộc
A. chu kì 4 nhóm VB.
B. chu kì 4 nhóm VIIB.
C. chu kì 4 nhóm IIA.
D. chu kì 3 nhóm VB.
Bài 31. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị
điện tích hạt nhân hơn kém nhau là:
A. 8
B. 18
C. 2

D. 10


Bài 32. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
A. số electron như nhau.
B. số lớp electron như nhau.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
D. cùng số electron s hay p.
Bài 33. Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron
A. s
B. p
C. d
D. f
Bài 34. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
A. nhóm IA và IIA.
B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB.
D. xếp ở hai hàng cuối bảng.
Bài 35. Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z
tăng dần
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10
cột
Bài 36. Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB
(2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB
(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB

(4) Ion Cu+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
(5) Ion Cu2+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Bài 37. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử
của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.
B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. khí hiếm và kim loại.
Bài 38. Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Phát biểu nào dưới đây không đúng về
nguyên tố X
A. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar]3d54s1.
B. X là nguyên tố d.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron hoá trị.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO3.
Bài 39. Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau
đây đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì
B. A, M thuộc chu kì 3
C. M, Q thuộc chu kì 4
D. Q thuộc chu kì 3
Bài 40. Trong những câu sau đây, câu nào sai ?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: B
18
8O có số hiệu nguyên tử = số proton = Z = 8; số khối = A = 18
→ Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là ô số 8
Câu 2: Đáp án: D
Trong nguyên tử:


Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = Z.
Điện tích hạt nhân = Z+.
→ Giá trị điện tích hạt nhân không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng
Câu 3: Đáp án: A
Đáp án A đúng.
Đáp án B sai. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
Đáp án C sai. Số nguyên tố ở chủ kì 3 là 8.
Đáp án D sai. Số chu kì nhỏ bằng 3.
Câu 4: Đáp án: A
Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7. Số thứ tự chu kì trùng với số lớp electron
của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
- Chu kì 1: Gồm 2 nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).
- Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố, từ Li (Z = 3) đến Ne (Z = 10).
- Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố , từ Na (Z = 11) đến Ar (Z = 18).
- Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố, từ K (Z = 19) đến Kr (Z = 36).
- Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố, từ Rb (Z = 37) đến Xe (Z = 54).
- Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố, từ Cs (Z = 55) đến Rn (Z = 86)

- Chu kì 7: bắt đầu từ nguyên tố Fr (Z = 87) đến nguyên tố có số thứ tự 110 (Z = 110). Đây là
một chu kì chưa hoàn thành.
Câu 5: Đáp án: B
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 6: Đáp án: C
Mỗi chu kì đều bắt đầu từ nhóm IA (ns1) kết thúc là nhóm VIIIA (ns2sp6)


Chu kì 1: bắt đầu từ phi kim H (Z = 1), kết thúc là khí hiếm He (Z = 2).
Chu kì 2: bắt đầu từ kim loại kiềm Li (Z = 3), kết thúc là khí hiếm Ne (Z = 10).
Chu kì 3: bắt đầu từ kim loại kiềm Na (Z = 11), kết thúc là khí hiếm Ar (Z = 18).
Chu kì 4: bắt đầu từ kim loại kiềm K (Z = 19), kết thúc là khí hiếm Kr (Z = 36).
Chu kì 5: bắt đầu từ kim loại kiềm Rb (Z = 37), kết thúc là khí hiếm Xe (Z = 54).
Chu kì 6: bắt đầu từ kim loại kiềm Cs (Z = 55), kết thúc là khí hiếm Rn (Z = 86).
→ Mỗi chu kì thường bắt đầu từ kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm
Câu 7: Đáp án: B
Đáp án A sai vì trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Đáp án B đúng.
Đáp án C sai vì nguyên tử của các nguyên tố có cùng nhóm có cùng số electron hóa trị bằng
nhau.
Đáp án D sai vì chu kì I bắt đầu là một phi kim H (Z = 1), kết thúc là một khí hiếm Ne (Z = 2).
Câu 8: Đáp án: C
Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kì lớn. Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được
gọi là các kim loại chuyển tiếp.
→ Chọn B.
Câu 9: Đáp án: D
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do
đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ

tự của nhóm (trừ một số ngoại lệ).
→ Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn đều có số electron lớp ngoài
cùng bằng 7
Câu 10: Đáp án: B


X → X2+ + 2e
Vậy X có số electron = 10 + 2 = 12 → Trong bảng tuần hoàn, Z thuộc ô số 12
Câu 11: Đáp án: A
Y + 1e → YY có số electron = 18 - 1 = 17.
→ Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số 17
Câu 12: Đáp án: A
Nguyên tố C thuộc chu kì hai → Cacbon có số lớp electron = 2.
Cacbon thuộc nhóm VIA → Cacbon có 4 electron lớp ngoài cùng và electron cuối cùng điền ở
phân lớp p.
→ Cấu hình electron của cacbon là 1s22s22p2
Câu 13: Đáp án: D
Cấu hình electron của X là 6X: 1s22s22p2.
Nhận thấy electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm A.
Mặt khác, X có 4 electron lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm IVA.
• Cấu hình electron của A là 7A: 1s22s22p3.
Nhận thấy electron cuối cùng của A điền vào phân lớp 2p → A thuộc nhóm A.
Mặt khác, A có 5 electron lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm VA.
• Cấu hình electron của M là 20M: 1s22s22p63s23p64s2.
Nhận thấy electron cuối cùng của M điền vào phân lớp 4s → M thuộc nhóm A.
Mặt khác, M có 2 electron lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm IIA.
• Cấu hình electron của X là 20Q: 1s22s22p63s23p64s1.
Nhận thấy electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 4s → Q thuộc nhóm A.



Mặt khác, Q có 1 electron lớp ngoài cùng → Q thuộc nhóm IA.
Câu 14: Đáp án: C
Nguyên tố X ở chu kì 4 → X có số lớp electron = 4.
X thuộc nhóm VIB → electron cuối cùng điền vào phân lớp d và có 6 electron hóa trị.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d54s1.
X có 1 electron lớp ngoài cùng.
Câu 15: Đáp án: B
Số thứ tự của Cu = số proton = 29; Cu có số khối A = 63.
→ Cu có số nơtron = số khối - số proton = 63 - 29 = 34.
Cấu hình electron của Cu là 29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1.
Cu có 4 lớp electron, có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Đáp án: D
Vì X có Z<18:2=9 => Thuộc chu kỳ 2
X phải có dạng X(2-)
=> Z của X = (18-2)/2 = 8
Câu 17: Đáp án: D
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron của R lần lượt là Z, N.
2 Z + N = 58  Z = 19
→

2 Z − N = 18  N = 20
Ta có hpt: 
R có số hạt mang điện = 2Z = 38.
Cấu hình electron của R là 19R: 1s22s22p63s23p64s1.
R có 4 lớp electron, có 1 electron lớp ngoài cùng → R là kim loại.
Ion tương ứng của R là R+: 1s22s22p63s23p6 có cấu trúc electron giống với cấu trúc e của Argon.


Câu 18: Đáp án: D
Vậy X thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, Y thuộc chu kỳ 2 nhóm VIA

Câu 19: Đáp án: C
Nguyên tố X thuộc chu kì 4 → X có số lớp electron = 4.
X thuộc nhóm VIIIB → Electron cuối cùng điền vào phân lớp d, X có 8, 9 hoặc 10 electron hóa
trị.
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d64s2, 1s22s22p63s23p63d74s2 hoặc
1s22s22p63s23p63d84s2
Số thứ tự của X = số electron = 26, 27 hoặc 28
Câu 20: Đáp án: B
X: [Ar]3d104s2, X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → X thuộc nhóm IIB.
Y: [Ar]3d64s2, Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Y có 8 electron hóa trị → X thuộc
nhóm VIIIB.
Z: [Ar]3d84s2, Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Z có 10 electron hóa trị → X thuộc
nhóm VIIIB.
T: [Kr]5s2, T có electron cuối cùng điền vào phân lớp 5s, T có 2 electron hóa trị → X thuộc nhóm
IIA.
→ Y và Z thuộc cùng một nhóm
Câu 21: Đáp án: D
Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3p4
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4
Lớp ngoài cùng của X có 6 electron → X là phi kim.
Hạt nhân nguyên tử X có số proton = số electron = 16.
X có 6 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VIA.


Câu 22: Đáp án: B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z.
Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì → số hiệu nguyên tử của Y là Z + 1.
Tổng số điện tích hạt nhân là 29 → Z + Z + 1 = 29 → Z = 14.
Y có số hiệu nguyên tử = 14 + 1 = 15.
Cấu hình electron của Y là 15Y: 1s22s22p63s23p3.

X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có 5 eletron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VA.
Câu 23: Đáp án: D
X + 2e → X2Cấu hình electron của X là: 1s22s22p4
X có số lớp là 2 → X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm VIA.
Câu 24: Đáp án: D
Đáp án A loại vì nguyên tố có 2 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2s →
thuộc khí hiếm.
Đáp án B loại vì nguyên tố có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d →
thuộc kim loại chuyên tiếp nhóm B.
Đáp án C loại vì nguyên tố có 8 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p →
thuộc khí hiếm.
Đáp án D thỏa mãn vì nguyên tố có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p
→ nguyên tố có xu hướng nhận thêm 1 electron để trở thành khí hiếm → thuộc phi kim.
Câu 25: Đáp án: C
Cấu hình electron của X, Y lần lượt là
X: 1s22s22p63s23p1

13


Y: 1s22s22p63s23p5

17

- X có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X có xu hướng nhường 3
electron để đạt được cấu hình của khí hiếm → X là nguyên tố kim loại.
- Y có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → Y có xu hướng nhận 1
electron để đạt được cấu hình của khí hiếm → Y là nguyên tố phi kim.

Câu 26: Đáp án: C
Ở trạng thái cơ bản, X có 3 lớp e và có 3 e ở phân lớp ngoài cùng nên X là
→ Z = 15 → C

Câu 27: Đáp án: D
R → R+ + 1e
R có cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1.
R có số lớp e là n = 4 → R thuộc chu kì 4.
e cuối cùng điền vào phân lớp 4s và có 1 e ngoài cùng → R thuộc nhóm IA
Câu 28: Đáp án: A
Nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 có cấu hình e là 1s22s22p63s23p1 → Z = 13 → Al
Câu 29: Đáp án: D
Nguyên tử nguyên tố X có ∑ephân lớp p = 8 → X có cấu hình e là 1s22s22p63s23p2
→ Z = 14 → Si
Câu 30: Đáp án: B

Câu 31: Đáp án: A
Chu kì 1 có 2 nguyên tố.
Chu kì 2 và 3 đều có 8 nguyên tố. Hai nguyên tố cùng thuộc phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có
số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 8.


Chu kì 3 có 3 nguyên tố và chu kì 4 có 18 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân
nhóm chính ở chu kì 3 và 4 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 8 hoặc 18.
Chu kì 4 và 5 đều có 18 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu kì
4 và 5 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 18.
Chu kì 5 có 18 nguyên tố, chu kì 6 có 32 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân
nhóm chính ở chu kì 5 và 6 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 18 hoặc 32.
Chu kì 6 có 32 nguyên tố, chu kì 7 đang hoàn thiện có 32 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều
thuộc phân nhóm chính ở chu kì 6 và 7 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 32.

Câu 32: Đáp án: C
Nguyên tử của các nguyên tố trong một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Sự
giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất
hóa học của các nguyên tố trong một nhóm A
Câu 33: Đáp án: A
Cấu hình electron nguyên tố nhóm IA là [khí hiếm]ns1, nhóm IIA là [khí hiếm]ns2.
→ Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron s
Câu 34: Đáp án: B
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
→ Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
→ Chọn B.
Câu 35: Đáp án: C
Đáp án C sai vì số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.

Câu 36: Đáp án: B
Cu có Z = 29 → Cấu hình của Cu là 1s22s22p63s23p63d104s1
Cu có 11 electron hóa trị → Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.
Cu+ có cấu hình 1s22s22p63s23p63d10 → có lớp electron ngoài cùng bão hòa.


→ Có 2 phát biểu đúng là (2) và (4) → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 37: Đáp án: B
Y có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng
→ Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1 → Y là kim loại.
X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p theo bài ra thì nó chỉ có thể kém Y 2 electron
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5 → X là phi kim.
→ Chọn B.
Câu 38: Đáp án: C
♦ Đáp án A: đúng, X thuộc nhóm VIB và thuộc chu kì 4 nên X có tổng số e trong 3d và 4s là 6.


Theo nguyên tắc bán bão hòa thì công thức X là
♦ Đáp án B: đúng, phân lớp ngoài cùng của X là d, nên X là nguyên tố d
♦ Đáp án C: sai, sai, có 6 electron hóa trị
♦ Đáp án D: đúng.
=>Đáp án C

Câu 39: Đáp án: C
Cấu hình electron của các nguyên tố là
X: 1s22s22p2 → X thuộc chu kì 2.

6

A: 1s22s22p3 → A thuộc chu kì 2.

7

M: 1s22s22p63s23p64s2 → M thuộc chu kì 4.

20

Q: 1s22s22p63s23p64s1 → Q thuộc chu kì 4.

19

→ Chọn C.


Câu 40: Đáp án: D
Đáp án D sai. Các chu kì 2, 3, 4, 5, 6, 7 bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiêm.
Tuy nhiên chu kì 1, bắt đầu là H không phải là kim loại kiềm.




×