BÀI TẬP HIỆU SUẤT ĐIỀU CHẾ CÁC HỢP CHẤT TỪ
CACBOHYDRAT
Câu 1: (A 2010) Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β–glucozơ và một gốc α–fructozơ.
B. một gốc β–glucozơ và một gốc β–fructozơ.
C. hai gốc α–glucozơ.
D. một gốc α–glucozơ và một gốc β–fructozơ.
Câu 2: Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96o?
Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của cồn 96 o là 0,807g/mL
A. ≈ 4,7 lít
B. ≈ 4,5 lít
C. ≈ 4,3 lít
D. ≈ 4,1 lít
Câu 3: Tính thể tính dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng
dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat.
A. 24,39 lít
B. 15,00 lí
C. 12,952 lít
D. 1,439 lít
Câu 4: Hàm lượng glucozơ trong máu người không đổi và bằng bao nhiêu phần trăm.
A. 0,1%
B. 1%
C. 0,01%
D. 0,001%
Câu 5: Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO2 cho phản ứng
quang hợp để tạo ra 500 gam tinh bột thì cần một thể tích không khí là
A. 1382716,049 lít
B. 2402666,7 lít
C. 115226,337 lít
D. 1492600,0 lít
Câu 6: Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn
xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
A. 0,755 tấn
B. 0,625 tấn
C. 0,499 tấn
D. 0, 85 tấn
Câu 7: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 400 thu
được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị
hao hụt mất 10%.
A. 3194,4 ml
B. 2785,0 ml
C. 2875,0 ml
D. 2300,0 ml
Câu 8: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì
lượng saccarozơ thu được là (biết hiệu suất tinh chế đạt 80%)
A. 105 kg
B. 104 kg
C. 110 kg
D. 114 kg
Câu 9: Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
CO2 Tinh bột Glucozơ ancol etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít
(đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
A. 373,3 lít
B. 280,0 lít
C. 149,3 lít
D. 112,0 lít
Câu 10: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ
trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO 3 96% (d = 1,52 g/ml)
cần dùng là
A. 14,391 lít
B. 15,000 lít
C. 1,439 lít
D. 24,390 lít
Câu 11: (B 2012) Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất
V lít axit nitric94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 24
B. 40
C. 36
D. 60
Câu 12: Dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất của toàn
bộ quá trình là 70%. Khối lượng mùn cưa cần dùng để sản xuất 1 tấn ancol etylic là:
A. 5000 kg
B. 5031 kg
C. 5040 kg
D. 5050 kg
Câu 13: Cho 360 g glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước
vôi trong dư thu được m g kết tủa.Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% .Tính giá trị
của m:
A. 400g.
B. 320g.
C. 200g.
D. 160g.
Câu 14: Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít
rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối
lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nhỏ chỉ có một chất đường glucozơ.
A. 15,26kg
B. 17,52kg
C. 16,476kg
D. Kết quả khác
Câu 15: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào
dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị
của m là
A. 30
B. 15
C. 17
D. 34
Câu 16: Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96o. Tính khối lượng
glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên, biết khối lượng riêng của ancol etylic
bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
A. ≈ 71kg
B. ≈ 74kg
C. ≈ 89kg
D. ≈ 111kg
Câu 17: Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong
nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam
Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được
bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra
6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
Câu 18: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào
dd nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dd sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là :
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 18,0.
Câu 19: (ĐHKB 08) : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần
dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị
hao hụt là 20%)
A. 55 lít.
B. 81 lít.
C. 49 lít.
D. 70 lít.
Câu 20: (CĐKA 09): Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí
CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam
kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 48
B. 60
C. 30
D. 58
Câu 21: (A 2011) Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với
xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Từ 2 tấn xenlulozơ có thể điều chế
được khối lượng xenlulozơ trinitrat là
A. 3,67 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 1,10 tấn.
D. 2,20 tấn
Câu 22: (A 2011) Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu
suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột
vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so
với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324 g.
B. 405 g.
C. 297 g.
D. 486 g.
Câu 23: (A. 2010) Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam
ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm,
thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất
quá trình lên men giấm là
A. 20%.
B. 10%.
C. 80%.
D. 90%.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Phân tử saccarozo gồm một gốc α–glucozơ và một gốc β–fructozơ.
Còn mantozo gồm 2 gốc α–glucozơ
Câu 2: Đáp án : A
Quy trình phản ứng và tỷ lệ mol: 1 tinh bột
1 đường
2 rượu.
Ta có: tính tinh bột nguyên chất trong 10kg gạo 10x80:100 = 8 kg
(C6H10O5)n
n C6H12O6
2n C2H5OH
162n----------------------------------- 2n . 46
8kg---------------H= 80%---------------- ?
(8 . 2n . 46:162) . 80 : 100 = 1472 / 405
Ta có: d = m/V => V = m/d = 1472/405 : 0,807 = 4,5 (l)
=> Nồng độ 96: 4.5 x 100 : 96 = 4,7 lít
Câu 3: Đáp án : C
Ta có số mol của xenlulozo trinitart là 29,7 : 297 = 0,1 mol.
Tỉ lệ phản ứng: 3 mol HNO3 => 1 mol xenlulozo trinitrat
=> nHNO3 = 0,1.3 = 0,3 mol
=> VHNO3 = 0,3 . 63 : 1,52 : 96 . 100 = 12,952 lít
Câu 4: Đáp án : A
Lý thuyết sgk hóa học 12 – trang 27, nồng độ glucozo trong máu bằng khoảng 0,1%
Câu 5: Đáp án : A
Ta có:
6nCO2 => (C6H10O5)n
500/27 ...... 500/162 mol
=> VCO2 cần dùng là: (500/27) . 22,4 : 0,03% = 1382716,049 lít
Câu 6: Đáp án : C
Phương trình:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(xt.t0) −> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Ta có: nXenlulozo=340,1/162 (kmol)
nHNO3 = 420/63(kmol)
=>Nhận thấy 3n xenlulozo < nHNO3
=>xenlulozo phản ứng hết, sản phẩm tạo thành tính theo xenlulozo
=> m xenlulozo trinitrat = 340,1 .297 . 80% : 162 = 498,3333… xấp xỉ 0,499 tấn
Câu 7: Đáp án : C
Ta có phương trình: C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
Khối lượng glucozơ nguyên chất: 2,5.1000.80/100 = 2000g
2000 100
=
9 mol
Số mol glucozơ = 180
100
Khối lượng rượu là: 9 . 2.46 = 1022,22g
1022, 22 100
.
0,8
9 = 1150 ml
Thể tích rượu sau khi bị hao hụt là:
Rượu 40 độ thì cứ 100ml rượu có 40ml rượu nguyên chất
=> V rượu 40 độ là: 1150 : 40% = 2875 (ml)
Câu 8: Đáp án : B
Về lý thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.0,13 = 130kg saccarose
Nhưng hiệu suất = 80%
=> lượng saccarose thu được là 0,8.130 = 104kg
Câu 9: Đáp án : D
Ta có sơ đồ phản ứng:
6nCO2
(C6H12O5)n(tinhbột)
nC6H12O6(glucozo)
2nC2H5OH
Nhìn vào sơ đồ phản ứng ta thấy : nCO2 = 3nC2H5OH
=> VCO2 = 3V C2H5OH
=>V C2H5OH tạo thành = (1120.75%.50%.80%)/3 =112 lít
Câu 10: Đáp án : A
Phương trình phản ứng
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(xt.t0) −> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Số mol xenlulozo trinitrat là 29,7 : 297 = 0,1 mol
=> V HNO3 = 0,1 . 3 . 63 : 0,9 : 96 . 100 : 1,52 = 14,391 lít
Câu 11: Đáp án : B
Phương trình phản ứng:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(xt.t0)
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
189kg
297 kg
X
53,46 kg
=> X = 34,02 kg. Khối lượng HNO3 thực tế: 34,02 . 100 : 60 = 56,7 kg.
=> Khối lượng dung dịch là 60kg. => Thể tích dung dịch là 40 lít
Câu 12: Đáp án : B
Sơ đồ: C6H10O5 + H2O -> C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
1000 kg nC2H5OH = 500/23 kmol =>
nC6H10O5 = 250/23 kmol
=> mC6H10O5 phản ứng = 1760,9kg mà H=70% => mC6H10O5 lúc đầu = 1760,9.100/70 =
2515,53kg mà mùn cưa chứa 50% xenlulozo => khối lượng mùn cưa = 5031kg
Câu 13: Đáp án : B
Phương trình lên men: C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
Ta có: n glucozo = 360 : 180 = 2 mol => nCO2 = 2.2.80% = 3,2 mol
=> Số mol kết tủa CaCO3 = 3,2 => m kết tủa = 320 gam
Câu 14: Đáp án : C
Ta có số mol rượu là 100 . 0,8 . 10 / (46 . 100) = 4/23
Số mol glucozo = 4.100/(2.23.95) = 40/437
=> Khối lượng glucozo = 40/437 . 180 = 16,476 kg
Câu 15: Đáp án : B
Phương trình lên men: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Ta có m dung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 => mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 g => nCO2 = 0,15 mol
=> Số mol glucozo = 0,15 : 2 : 0,9 = 1/12 mol
=> Khối lượng glucozo m = 1/12 . 180 = 15 gam
Câu 16: Đáp án : D
Theo bài ra, ta có Vdd C2H5OH = 96.60/100 = 57.6(l) = 57600(ml)
=> mC2H5OH = 57600.0.789 = 45446.4(g)
C6H12O6(lên men) 2C2H5OH + 2CO2
180 --------------------> 2.46 g
? kg
------------------> 45.4464kg
=>mC6H12O6 (lý thuyết) = 45.4464.180/92 = 89kg
=>mC6H12O6(thực tế) = 89.100/80 =111(kg)
Câu 17: Đáp án : D
Phần 1: Khi khuấy trong nước, glucozo dễ tan trong nước còn tinh bột k tan nên phần nước
lọc chỉ có glucozo. CH2OH(CHOH)4CHO 2Ag (1)
nAg=2,16:108 = 0,02 mol
=> n glucozo (1) = 0,01 mol
=> m glucozo trong hỗn hợp = 2.0,01.180 = 3,6 g
Phần 2: Đun nóng với H2SO4 (l ) thì tinh bột bị thuỷ phân thành glucozo
(C6H10O5)n + H2O nC6H12O6 (H+)
Dung dich lúc này chỉ có glucozo.
Cho phần này tác dụng với AgNH3(d)/NH3 nAg = 6,48:108=0,06 mol
Theo phản ứng (1) ta có: n glucozo (2) = 0,03 mol = nglucozo (1) + n tinh bột (2)
=> ntinh bột (2) = 0,03-0,01 = 0,02 mol
=> m tinh bột trong hỗn hợp = 2.0,02.162 = 6,48 (g)
=> % mglucozo = 3,6/(3,6+6,48) . 100 = 35,71%
=> %mtinh bột = 100 - 35,71 = 64,29%
Câu 18: Đáp án : D
Ta có m dung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2
=> mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 g => nCO2 = 0,15 mol
=> Số mol glucozo = 0,15 : 2 : 0,75 = 0,1 mol
=> Khối lượng glucozo m = 0,1 . 180 = 18 gam
Câu 19: Đáp án : D
Ta có hiệu suất phản ứng: H = 100 - 20 =80 %
H s SO
4 dac ,t
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
o
Sơ đồ: 3nHNO3--------->[C6H7O2(ONO2)3]n 3n.63(g)---------> 267n (g)
? kg -
H%=80%--->89,1( kg )
=> m HNO3 = (3n.63.89,1.100)/(80.297n) = 70.875(kg) = 70875 (g)
V dung dịch riêng = 70875 /1,5 = 47250(ml)
VHNO3= 47250.100/67,5 = 70000(ml) = 70(lít)
Câu 20: Đáp án : A
Phương trình lên men: C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
Theo bài ra, nCO2 = 0,4 mol => n glucozo = 0,4 : 2 : 0,75 = 4/15 mol
Suy ra khối lượng glucozo = 4/15 . 180 = 48 gam
Câu 21: Đáp án : D
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(xt.t0) [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O
Ta có: n xenlulozo= n xenlulozo trintrat
=> m xenlulozotrintrat = 2.0,6.297 : 162 = 2,20 tấn
Câu 22: Đáp án : B
Ta có:
C6H10O5 2C2H5OH + 2CO2
4,5/2 <---------------------- 4,5
m dung dịch giảm = m kết tủa - mCO2
=> mCO2 = 330 - 132 = 198 gam
=> nCO2 = 4,5 mol
=> mC6H10O5 = 162.100.4,5/90.2 = 405 gam
Câu 23: Đáp án : D
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
nC6H12O6 = 180/180 = 1 mol
=> nC2H5OH = 2.1.80% = 1,6 mol
=> Có 0,16 mol C2H5OH tham gia phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 M
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
nCH3COOH = nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 mol
H = 0,144/0,16 = 90%