Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

45 câu kèm lời giải Bài toán thủy phân oxi hóa cacbohiđrat (Cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.95 KB, 20 trang )

Cơ bản - Bài toán thủy phân - Oxi hóa Cacbohiđrat
Bài 1. Đun nóng dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong dd NH3 (dư)
thấy Ag tách ra. Lượng Ag thu được là
A. 10,8 gam.
B. 20,6 gam.
C. 28,6 gam.
D. 26,1 gam.
Bài 2. Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng
Ag thu đươc tối đa là:
A. 21,6 gam.
B. 32,4 gam.
C. 19,8 gam.
D. 43,2 gam.
Bài 3. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được
32,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 27.
D. 32,4.
Bài 4. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được
16,2 gam Ag. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng, H = 75%):
A. 21,6.
B. 18.
C. 10,125.
D. 10,8.
Bài 4. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được
16,2 gam Ag. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng, H = 75%):
A. 21,6.
B. 18.
C. 10,125.
D. 10,8.


Bài 6. Cho 200 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3
thấy có 10,8 gam Ag tách ra. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,25M.
B. 0,50M.
C. 1,0M.
D. 0,75M.


Bài 7. Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì
lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là.
A. 32,4.
B. 48,6.
C. 64,8.
D. 24,3.
Bài 8. Cho 10,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối
lượng Ag thu được là:
A. 2,16 gam.
B. 3,24 gam.
C. 12,96 gam.
D. 6,48 gam.
Bài 9. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch
X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozo trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,7 gam.
B. 3,42 gam.
C. 32,4 gam.
D. 2,16 gam.
Bài 10. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu
được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4%.

B. 14,4%.
C. 13,4%.
D. 12,4%.
Bài 11. Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh
glucozo thu được 0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên
là:
A. 7,65%
B. 5%
C. 3,5%
D. 2,5%
Bài 12. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối
lượng Ag tạo ra là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 16,2.
D. 10,8.


Bài 13. Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9
gam glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là bao nhiêu gam ?
A. 1,44.
B. 3,60.
C. 7,20.
D. 14,4.
Bài 14. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã
dùng là
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.

D. 0,02M.
Bài 15. Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là.
A. 0,01 mol và 0,01 mol.
B. 0,015 mol và 0,005 mol.
C. 0,01 mol và 0,02 mol.
D. 0,005 mol và 0,015 mol.
Bài 16. Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Mối liên hệ giữa m và a là
A. m : a = 171 : 216.
B. m : a = 126 : 171.
C. m : a = 432 : 171.
D. m : a = 171 : 432.
Bài 17. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ)
được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag (biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 7,5.
C. 6,75.
D. 10,8.
Bài 18. Cho 34,2 gam hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ tác dụng hoàn toàn AgNO3/NH3
dư thu được 0,216 gam bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là
A. 95%.
B. 85%.
C. 90%.


D. 99%.
Bài 19. Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối

lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy
nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 18%.
B. 9%.
C. 27%.
D. 36%.
Bài 20. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y.
Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp X là:
A. 40%
B. 28%
C. 72%
D. 25%
Bài 21. Cho 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung
dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 54,0 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 37,5%.
B. 75,0%.
C. 60,0%.
D. 62,5%.
Bài 22. Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được :
A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ.
B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ
D. 2kg glucozơ.
Bài 23. Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng
glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là
A. 162.
B. 81.
C. 324.

D. 180.
Bài 24. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng
thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn
bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị
của a, b lần lượt là
A. 43,2 và 32


B. 21,6 và 32
C. 43,2 và 16
D. 21,6 và 16
Bài 25. Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng,
đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?
A. 80%.
B. 66,67%.
C. 75%.
D. 50%.
Bài 26. Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt
60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác
dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 69,12 gam
B. 110,592 gam
C. 138,24 gam
D. 82,944 gam
Bài 27. Thực hiện phản ứng thuỷ phân 239,4 gam mantozơ (hiệu suất phản ứng 80%) thu
được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 khối
lượng Ag thu được là:
A. 272,16 gam.
B. 120,96 gam.

C. 241,92 gam.
D. 151,2 gam.
Bài 28. Cho 34,2 gam hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ tác dụng hoàn toàn AgNO3/NH3
dư thu được 0,216 gam bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là
A. 95%.
B. 85%.
C. 90%.
D. 99%.
Bài 29. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y.
Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp X là:
A. 40%
B. 28%
C. 72%
D. 25%


Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít
O2 (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dd
trong bình thay đổi:
A. Tăng 6,2g
B. Tăng 3,8g
C. Giảm 3,8g
D. Giảm 6,2g
Bài 31. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối
lượng Ag tối đa thu được là:
A. 21,6 gam
B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 10,8 gam

Bài 32. Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng AgNO3 trong amoniac thu
được 8,64g kết tủa. Nồng độ %C của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?
A. 1,8%
B. 2,4%
C. 3,6%
D. 7,2%
Bài 33. Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là
A. 16,2 gam
B. 32,4 gam.
C. 24,3 gam.
D. 29,565 gam.
Bài 34. Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80%
thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 58,32.
B. 58,82.
C. 32,40.
D. 51,84.
Bài 35. Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axít
dư trong X thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a
là:
A. 108
B. 216
C. 162
D. 270


Bài 36. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được
dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ

thì khối lượng Ag thu được là
A. 7,65 gam
B. 13,5 gam
C. 16 gam
D. 10,8 gam
Bài 37. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa Cu2O.
Giá trị của m là:
A. 14,4
B. 7,2
C. 5,4
D. 3,6
Bài 38. Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A
phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:
A. 43,2 gam
B. 32,4 gam
C. 64,8 gam
D. 86,4 gam
Bài 39. Đun nóng nhẹ 6,84 gam mantozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, sau một thời gian,
trung hòa dung dịch rồi tiếp tục đun nóng với AgNO3 dư/dung dịch NH3 tới phản ứng hoàn
toàn thu được 6,48 gam kết tủa Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 66%
B. 50%
C. 40%
D. 65%
Bài 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,792 gam CO2 và 0,297
gam H2O. Biết X có phân tử khối là 342 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương, X là
A. mantozơ.
B. saccarozơ.

C. glucozơ.
D. fructozơ.
Bài 41. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít
khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong
dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05mol và 0,15mol


B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol
D. 0,2mol và 0,2mol
Bài 42. Thuỷ phân m gam mantozơ với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác
dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 798
B. 342
C. 684
D. 800
Bài 43. Cho m gam đường mantozơ thuỷ phân thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp đường X.
Lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu
suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 66,67%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 72,06%.
Bài 44. Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu
được 3,24 gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa sản
phẩm bằng NaOH dư, lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu 19,44 gam Ag.
Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 10,26 gam.
B. 20,52 gam.

C. 25,65 gam.
D. 12,825 gam.
Bài 45. Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc
(hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là:
A. 35
B. 67,5
C. 30
D. 65,7

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
1C6H12O6 → 2Ag

9
nAg = 2 × nC6H12O6 = 2 × 180 = 0,1 mol.


mAg = 0,1 × 108 = 10,8 gam.
Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
nC6H12O6 = 36 : 180 = 0,2 mol.
3
3
C6H12O6 → 2Ag↓

AgNO / NH

0,2-------------------------0,4
→ mAg = 0,4 x 108 = 43,2 gam → Chọn D.
Câu 3: Đáp án C

1C6H12O6 → 2Ag

1
1 32, 4
nC6H12O6 = 2 × nAg = 2 × 108 = 0,15 mol.
mC6H12O6 = 0,15 × 180 = 27 gam.
Đáp án C
Câu 4: Đáp án B
1C6H12O6 → 2Ag

1 16, 2 100
nC6H12O6 = 2 × 108 × 75 = 0,1 mol.
mC6H12O6 = 0,1 × 180 = 18 gam.
Đáp án B
Câu 5: Đáp án C
1C6H12O6 → 2Ag

18 85
x
nAg = 2 × 180 100 = 0,17 mol.
mAg = 0,17 × 108 = 18,36 gam.
Đáp án C
Câu 6: Đáp án A
1C6H12O6 → 2Ag

1
1 10,8
x
nC6H12O6 = 2 nAg = 2 108 = 0,05 mol.



0, 05
CM C6H12O6 = 0, 2 = 0,25M
Đáp án A
Câu 7: Đáp án B
1C6H12O6 → 2Ag

54 75
x
nAg = 2 × 180 100 = 0,45 mol.
mAg = 0,45 × 108 = 48,6 gam.
Đáp án B.
Câu 8: Đáp án C
1C612O6 → 2Ag

10,8
nAg = 2 × nC6H12O6 = 2 × 180 = 0,12 mol.
mAg = 0,12 × 108 = 12,96 gam.
Đáp án C.
Câu 9: Đáp án B
1C6H12O6 → 2Ag

1 3, 24
.
nC6H12O6 = 2 108 = 0,015 mol.
mC6H12O6 = 0,015 × 180 = 2,7 gam.
mC12H22O11 = 6,12 - 2,7 = 3,42 gam.
Đáp án B
Câu 10: Đáp án B
1C6H12O6 → 2Ag


1 6, 48
.
nC6H12O6 = 2 108 = 0,03 mol.
mC6H12O6 = 0,03 × 180 = 5,4 gam.
5, 4
C%C6H12O6 = 37,5 = 0,144
Đáp án B
Câu 11: Đáp án B
1C6H12O6 → 2Ag


1 0, 0918
.
nC6H12O6 = 2 108 = 4,25 . 10-4 mol.
mC6H12O6 = 4,25 . 10-4 × 180 = 0,0765 gam.
0, 0765
C%C6H12O6 = 1,53 = 0,05.
Đáp án B
Câu 12: Đáp án A
1C6H12O6 → 2Ag
nAg = 2 × 0,15 = 0,3 mol.
mAg = 0,3 × 108 = 32,4 gam.
Đáp án A.
Câu 13: Đáp án C

Chọn C
Câu 14: Đáp án A
2C6H12O6 → 2Ag


1
1 2,16
.
nC6H12O6 = 2 × nAg = 2 108 = 0,01 mol.
0, 01
CM C6H12O6 = 0, 05 = 0,2M.
Đáp án A
Câu 15: Đáp án B
1Mantozơ → 2Ag

1 1, 08
.
nmantozơ = 2 108 = 0,005 mol.
Đáp án B.
Câu 16: Đáp án A


+

H
- C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6

m
nglucozơ = 2 × nmantozơ = 2 × 342 mol.
- 1Glucozơ → 2Ag

4m
nAg = 2 × nglucozơ = 342
4m.108
mAg = a = 342 . m : a = 171 : 216.

Đáp án A
Câu 17: Đáp án A
62,5.17,1
- nsaccarozơ = 100.342 = 0,03125 mol. nglucozơ = nfructozơ = 0,03125 mol.
- 1Glucozơ → 2Ag ; 1Fructozơ → 2Ag
nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nfructozơ = 2 × (0,03125 + 0,03125) = 0,125 mol.
mAg = 0,125 × 108 = 13,5 gam.
Đáp án A
Câu 18: Đáp án D
0, 216
Ag =
= 0, 002 => nmantozo = 0, 001
108
=> mmantozo = 0, 001.342 = 0,342
% saccarozo =

34, 2 − 0,342
.100 = 99%
34, 2

Chọn D
Câu 19: Đáp án B
- 1Ag → 1NO2
nAg = 0,2 mol.
- 1Glucozơ → 2Ag
nglucozơ = 1/2× 0,2 = 0,1 mol.
mglucozơ = 0,1 × 180 = 18 gam.


18

C%glucozơ = 200 = 0,09
Đáp án B
Câu 20: Đáp án B
160.0, 2
nglucozo = nBr2 =
= 0, 2
160
=> mglucozo = 0, 2.180 = 36( g )
% saccarozo =

50 − 36
.100 = 28%
50

Chọn B
Câu 21: Đáp án A
1Mantozơ → 2Ag

1 54
.
nmantozơ = nAg = 2 108 = 0,25 mol.
mmantozơ = 0,25 × 342 = 85,5 gam.
85,5
%mantozơ = 136,8 = 0,625.
=> % saccarozơ = 1 - 0,625 = 0,375.
Đáp án A
Câu 22: Đáp án C
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

1000

Nhận thấy nfuctozơ= nglucozơ = nsaccarozơ = 342 mol
1000
→ mfuctozơ= mglucozơ = 342 × 180 = 526,315 g =0,5263kg.
Đáp án C.
Câu 23: Đáp án A
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
CH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2[CHOH]4COOH + 2HBr


nC6H12O6 = nBr2 = 0,5 mol. mC6H12O6 = 0,5 × 180 = 90 gam.

162n
100
mxenlulozơ = 180n × 90 × 50 = 162 gam.
Đáp án A.
Câu 24: Đáp án C
34, 2
nsaccarozơ = 342 = 0,1 mol. nglucozơ = nfructozơ = 0,1 mol.
1glucozơ =>2Ag. 1 fructozơ =>2Ag
nAg = 0,1 × 2 + 0,1 × 2 = 0,4 mol. mAg = 0,4 × 108 = 43,2 gam.
1glucozơ + 1Br2.
nBr2 = 0,1 mol. mBr2 = 0,1 × 160 = 16 gam.
Đáp án C.
Câu 25: Đáp án C

nAg = 2nGlucozo => nglucozo = nxenlulozo ( pu ) =

m
2.108


m
% H = 216 .100 = 75%
m
162
Chọn C
Câu 26: Đáp án B
109, 44
nmantozơ = 342 = 0,32mol. nglucozơ = 2 × nmantozơ × h = 2 × 0,32 × 0,6 = 0,384mol;
nmantozơ dư = 0,32 × (1 - 0,6) = 0,128mol.
1glucozơ → 2Ag; 1mantozơ dư → 2Ag
nAg = 0,384 × 2 + 0,128 × 2 = 1,024mol. mAg = 1,024 × 108 = 110,592gam.
Đáp án B.
Câu 27: Đáp án A
239, 4
nmantozơ = 342 = 0,7 mol. => nglucozơ = 2 × nmantozơ × h = 2 × 0,7 × 0,8 = 1,12 mol;
nmantozơ dư = 0,7 × (1 - 0,8) = 0,14mol.
1glucozơ → 2Ag; 1mantozơ dư → 2Ag


nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nmantozơ dư = 1,12 × 2 + 0,14 × 2 = 2,52 mol. mAg = 2,52 × 108 = 272,16
gam.
Đáp án A
Câu 28: Đáp án D
nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2 : 342 = 0,1 mol.
3
3
1Mantozơ → 2Ag↓

AgNO / NH


0,001-----------------------0,002
→ nsaccarozơ = 0,1 - 0,001 = 0,099 mol
0, 099
= 99%
Độ tinh khiết của saccarozơ = 0,1
→ Chọn D.
Câu 29: Đáp án B
nBr2 = 0,2 mol
Ta có: nBr2 = nX = 0,2 mol

% glucozo =

0, 2.180
= 72%
50
→ %saccarozơ = 28% → Chọn B.

Câu 30: Đáp án C

Câu 31: Đáp án B
Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag.
nglucozơ = 0,15 mol → nAg =0,3 mol. Vậy mAg = 32,4 gam. Đáp án B
Câu 32: Đáp án C
nAg
Ta có nglucozơ = 2 = 0,08 :2 =0,04 mol.
→ mglucozơ = 0,04× 180 = 7,2 gam.

7, 2
C% = 200 × 100% = 3,6 %



→ Đáp án C.
Câu 33: Đáp án D
nmantozơ = 0,075 mol.
H + ,t o

→ 2C6H12O6
C12H22O11 + H2O 
nglu = 2 x 0,075 x 82,5% = 0,12375 mol; nman dư = 0,075 - 0,075 x 82,5% = 0,013125 mol.
3
3
1glucozơ → 2Ag↓

AgNO / NH

0,12375-----------------0,2475
3
3
1mantozơ → 2Ag↓

AgNO / NH

0,013125----------------0,02625 mol.
→ nAg = 0,2475 + 0,02625 = 0,27375 mol → mAg = 29,565 gam → Chọn D.
Câu 34: Đáp án A
nC12H 22O11 = 0,15
Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được
hỗn hợp X nên hỗn hợp X gồm: 0,15.0,8.2 mol glucozo, 0,15.0,2 mol mantozo
Do đó số mol Ag là
Chọn A

Câu 35: Đáp án C

nmantozo =

171
= 0, 5
342

hiệu suất 50%


Chọn C
Câu 36: Đáp án D
Phương trình phản ứng : C12H22O11 + H2O → 2 C6H12O6 (H=80%).

0,171.62,5
342
n Saccarozơ =
= 0,03125 mol.
Với H=80% thì nC6H12O6 = 2×0,03125×0,8= 0,05 mol → nAg = 2nC6H12O6 = 0,1 mol
→ mAg = 10,8 g. Đáp án D
Thủy phân saccarozơ tạo 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ, trong môi trường kiềm
(NH3) thì fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên tất cả sản phẩm thủy phân đều tham gia
phản ứng tráng bạc
Câu 37: Đáp án A
Nhận thấy glucozơ và fructozơ đều phản ứng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

18
→ nglucozơ + nfructozơ = nCu2O → nCu2O = 180 =0,1 mol → mCu2O = 14,4 gam.
Đáp án A.

Câu 38: Đáp án C
H% = 50% → nmantozơ dư = 0,1 ; nGlucozơ tạo ra = 0,1 × 2 = 0,2
→ nAg = 2nmantozơ + 2 nglucozơ = 0,6 → mAg = 64,8
Đáp án C.
Câu 39: Đáp án B
Giả sử h là hiệu suất của phản ứng thủy phân.
nmantozơ = 0,02 mol; nAg = 0,06 mol.


+

o

H ,t
→ 2C6H12O6
C12H22O11 + H2O 

nglucozơ = 0,02 x 2 x h = 0,04h mol; nmantozơ dư = 0,02(1 - h) mol.
3
3
1glucozơ → 2Ag↓

AgNO / NH

0,04h----------------------0,08h
3
3
1mantozơ → 2Ag↓

AgNO / NH


0,02(1 - h)----------------0,04(1 - h)
Ta có nAg = 0,08h + 0,04(1 - h) = 0,06 → h = 50% → Chọn B.
Câu 40: Đáp án A
nCO2 = 0,018 mol; nH2O = 0,0165 mol.
Giả sử X có CTPT là CxHyOz

Ta có:
Ta có: x : y : z = 0,018 : 0,031 : 0,0165 = 12 : 22 : 11 → X có CTPT (C12H22O11)n
Mà MX = 342n = 342 → n = 1.
Vì X có khả năng tham gia tráng gương → X là mantozơ → Chọn A.
Câu 41: Đáp án A
Nhận thấy cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ vào Br2 chỉ có glucozơ tham gia phản ứng
nglucozơ = nBr2 = 0,05 mol.
Cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng H2 thì nglucozơ + nfructozơ=0,2 mol → nfructozơ = 0,15
mol.
→ Đáp án A.
Câu 42: Đáp án C


x----------------H=75%---------------> 1,5x
Trong dd X gồm glucozo 1,5x mol và mantozo dư 0,25x mol
Phản ứng tráng bạc:
mantozo
 2Ag
0,25x -----------------> 0,5x
glucozo
 2Ag
1,5x -----------------> 3x
Khối lượng Ag: 108.3,5x = 756  x = 2

Khối lượng mantozo: m = 2.342 = 684
=> Đáp án C
Câu 43: Đáp án C
mH2O=3,6 gam => nH2O=0,2 mol
=> n Mantozo bị thủy phân =0,2 mol
Khi thủy phân mantozo cho 0,4 mol glucozo
nAg=0,12 mol
0,04 mol glucozo sẽ sinh ra 0,08 mol Ag
=> Số mol Ag mà mantozo sinh ra là 0,12-0,08=0,04 mol
=> n mantozo = 0,04/2=0,02 mol
Trong hỗn hợp X có 0,2 mol Mantozo và 0,4 mol Glucozo
Tổng số mol Mantozo ban đầu=0,4 mol
H%=0,2/0,4=50%
Câu 44: Đáp án A
nAg = 0,03 mol.
Giả sử ban đầu có x mol saccarozơ.
→ nmantozơ = 0,03 : 2 = 0,015 mol.
• Đun nóng hh trên với H2SO4
H + ,t o

→ 1glucozơ + 1 fructozơ
1Saccarozơ + H2O 
x----------------------------------x--------------x
+

o

H ,t
→ 2glucozơ
1Mantozơ + H2O 


0,015------------------------------0,03
→ ∑nglucozơ = (0,03 + x) mol; nfructozơ = x mol.
• Cho dung dịch thu được phản ứng với AgNO3/NH3 → 0,18 mol Ag


3
3
1glucozơ → 2Ag↓

AgNO / NH

(0,03 + x)------------------2(0,03 + x)
3
3
1fructozơ → 2Ag↓

AgNO / NH

x--------------------------2x
→ ∑nAg = 2(0,03 + x) + 2x = 0,18 → x = 0,03 mol
Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp đầu là
msaccarozơ = 0,03 x 342 = 10,26 gam → Chọn A.
Câu 45: Đáp án A
nmantozơ = 0,015 mol; nAg = 0,0405 mol.
+

o

H ,t

→ 2C6H12O6
C12H22O11 + H2O 

nglucozơ = 2 x 0,015 x a = 0,03a mol; nmantozơ dư = 0,015(1 - a) mol
3
3
• 1glucozơ → 2Ag↓

AgNO / NH

0,03a---------------------0,06a
3
3
1mantozơ → 2Ag↓

AgNO / NH

0,015(1 - a)--------------0,03(1 - a)
→ ∑nAg = 0,06a + 0,03(1 - a) = 0,0405 → a = 35% → Chọn A.



×