Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

21 câu kèm lời giải Phản ứng oxi hóa hiđrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.46 KB, 8 trang )

Phản ứng oxi hóa hiđrocacbon
Câu 1: Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây ?
A. dd Br2.
B. không khí H2 ,Ni,to.
C. dd KMnO4.
D. dd NaOH.
Câu 2: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
B. C2H5OH, MnO2, KOH.
C. K2CO3, H2O, MnO2.
D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 3: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
A. Brom (dd).
B. Br2 (Fe).
C. KMnO4 (dd).
D. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).
Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) CH4 + Cl2 -> (askt, 1:1)
(2) C2H4 + H2
->
(3) 2 CH≡CH ->
(4) 3 CH≡CH ->
(5) C2H2 + Ag2O ->
(6) Propin + H2O ->
Số phản ứng là phản ứng oxi hoá khử là:
Câu 5: Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong
oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dd
AgNO3 /NH3
A. etan
B. etilen.
C. axetilen.


D. xiclopropan
Câu 6: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O
thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 7: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính
khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên
A. 16 gam.
B. 24 gam.
C. 32 gam.
D. 4 gam.
Câu 8: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam
H2O. Giá trị của m là
A. 14,4
B. 10,8
C. 12
D. 56,8
Câu 9: A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và mCO2 :
mH2O = 4,9 : 1. Công thức phân tử của A là:
A. C7H8
B. C6H6
C. C10H14

D. C9H12
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí
CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. CH4
C. C2H6
D. C3H8
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi
không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và
9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng
khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít.
Câu 12: Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi
cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều
kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C4H10
B. C4H6
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


C. C5H10
D. C3H8
Câu 13: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm

80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu
để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?
A. 1: 9,5.
B. 1: 47,5.
C. 1:48.
D. 1:50
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6,
thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc)
trong hỗn hợp A là:
A. 5,60.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 15: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO 4 1M trong môi trường trung
tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng
A. 11,625 gam.
B. 23,25 gam.
C. 15,5 gam.
D. 31 gam.
Câu 16: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu ?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 17: Cho a gam chất A (CxHy) cháy thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tam hợp A
thu được B, một đồng đẳng của ankylbenzen. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C3H6 và C9H8.
B. C2H2 và C6H6.

C. C3H4 và C9H12.
D. C9H12 và C3H4.
Câu 18: Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng ¾ số mol CO2 và số mol
CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Xác định CTPT và CTCT của M biết rằng M cho kết
tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. C4H6 và CH3CH2CCH.
B. C4H6 và CH2=C=CHCH3.
C. C3H4 và CH3CH2CCH.
D. C3H4 và CH2=C=CHCH3.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn
sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ
của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Câu 20: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và
có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2
trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan
và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6 và C2H4
B. C4H10 và C4H8
C. C3H8 và C3H6.
D. C5H12 và C5H10.

Câu 21: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ
lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí
Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc.
Khối lượng của X là
A. 19,2 gam.
B. 1,92 gam.
C. 3,84 gam.
D. 38,4 gam

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Stiren có 1 nối đôi nên phản ứng được với Brom, KMnO4 và cộng Hidro
Câu 2: Đáp án : A
3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 -> 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2
Câu 3: Đáp án : C
Dùng KMnO4, benzen không phản ứng, toluen làm thuốc tim bị mất màu ở nhiệt độ cao và
stiren làm thuốc tím mất màu ở nhiệt độ thường
Không có phản ứng cộng Br2 dung dịch . Chỉ có phản ứng thế Br2/Fe
Câu 4: Đáp án : C
Trừ phản ứng số 4 và 5 còn lại 4 phản ứng đều là oxi hóa khử
Pứ 1ta có Cl2 => HCL Cl0 + e => Cl-1 ; C-4 -2e => C-2 “CH3CL”
Pứ 2 ta có H2 => C2H6 => H0 - e => H+1 ; C-2 + e=> C-3
Pứ 3 ta có 2CH≡CH => CH2=CH-C≡CH : C-1 + e => C-2 ; C-1 - e => C0
Pứ 6 ta có

Đối với propin CH3-C≡CH các nguyên tử C có số oxi hóa lần lượt từ trái qua phải là -3, 0,
-1
=> C2H5CHO => CH3 – CH2 –CHO có số oxi hóa lần lượt là -3, -2, +1 ;
C 0 + 2e => C-2 ;
C-1 - 2e => C+1
4 pứ
Câu 5: Đáp án : C
Cháy trong oxi: cả 4 chất
Cộng brom: loại etan
Phản ứng thế với dd AgNO3 /NH3: loại B và D
Câu 6: Đáp án : D
Ta có nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,15, bảo toàn O => nO2 = 0,175
=> V = 3,92 lít.
Câu 7: Đáp án : C
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,2
=> n ankin = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
=> n Br = 0,1 . 2 = 0,2 mol
=> m = 32 gam
Câu 8: Đáp án : C
nCO2 = 0,8 mol ; n H2O = 1,2 mol.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


bảo toàn C và H => m = 0,8 . 12 + 1,2 . 2 = 12 gam
Câu 9: Đáp án : B
Theo bài ra, nCO2 : nH2O = 2
=> nC : nH = 1

=> C6h6
Câu 10: Đáp án : C
Nhận thấy 1 lít ankin C2H2 và X cho ra 2 mol CO2 => X phải có 2 cacbon, lại có nCO2 =
nH2O, mà C2H2 cho nH2O=> X là C2H6
Câu 11: Đáp án : A
Số mol H2O = 0,55 ; số mol CO2 = 0,35 mol
Vì các khí trong khí thiên nhiên trên đều là hidrocacbon
CxHy + (x +y/4) O2 ---> xCO2 + y/2 H2O
=> n O2 cần = n CO2 + 1/2 n H2O
n O2 = 0,35 + (0,55:2) = 0,625 mol
Thể tích không khí = 5. V O2 = 5. 0,625 . 22,4 = 70 lít
Câu 12: Đáp án : B
Hơi nước ngưng tụ => V CO2 = 40 và V O2 dư = 25 cm3
Bảo toàn oxi => V H20= 55*2-40*2=30
Từ đây => C4H6
Câu 13: Đáp án : B
Ta có phương trình:
C6H12 + 9,5O2 ---> => tỉ lệ V hexan : VO2 = 1: 9,5--> V hexan : VO2 = 1 : 9,5.5 = 1 : 47,5
Câu 14: Đáp án : D
Đặt số mol:
CH4:a, C2H6:b, C3H8:c, C2H4:d, C3H6:e
a+b+c+d+e=nA=0,3
a+2b+3c+2d+3e=nCO2=0,5
2a+3b+4c+2d+3e=nH20=0,7
->a+b+c=0,2 và d+e=0,1
=> V = 2,24.
Câu 15: Đáp án : A
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O -> 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Ta có nC2H4 = 0,25 ; nKMnO4 = 0,125

=> KMnO4 hết, => nC2H4(OH)2 = 0,125 : 2 . 3 = 0,1875
=> m = 11,625
Câu 16: Đáp án : B
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bảo toàn nguyên tố, đốt cháy và cộng hidro rồi đốt cháy số C vẫn bảo toàn, do đó V = 2,24 lít
Câu 17: Đáp án : C
Ta có nCO2 = 0,3; nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol
=> Công thức phân tử của A là C3H4
=> Tam hợp suy ra B là C9H12
Câu 18: Đáp án : A
Giải nhanh: Nhìn vào 4 đáp án, ta thấy ý C và D không thỏa mãn vì công thức phân tử và
công thức câu tạo khác nhau, chỉ còn ý A và B, lại có ý B không tạo kết tủa với AgNO3 do
không có nối 3 ở đầu mạch nên đáp án đúng là A
Câu 19: Đáp án : A
Gọi CnH2n là công thức của anken
CnH2n + 3n/2O2 ---> nCO2 + nH2O
0,1 mol 0,1n 0,1n
tổng khối lượng CO2 và nước là 0,1n (44 + 18) = 6,2n
Khối lượng NaOH ban đầu = 21,62 g . Vì NaOH dư => muối tạo thành là Na2CO3
CO2 + 2NaOH ----> Na2CO3 + H2O
0,1n 0,2n
Khối lượng NaOH còn dư : 21,62 - (0,2n.40) = 21,62 - 8n
Khối lượng d d sau p/ư = 100 + 6,2n
Theo đề cho nồng độ NaOH sau p/ư là 5%
ta có 5=(21,62 - 8n). 100/100 + 6,2n

=> n = 2 => C2H4.
Câu 20: Đáp án : C
Ta có nBr = 0,1 = n anken => Tổng số mol ankan + anken = 0,2
=> Số C trong ankan (anken) là 0,6 : 0,2 = 3
=> C3H8 và C3H6.
Câu 21: Đáp án : A
Đặt công thức Ankan , anken là : CnH2n+2 , CmH2m
Gọi số mol của Ankin là x , theo giả thiết ta có x + x/2 + x/2 = 17,92/22,4 = 0,8
<=> x=0,4
Ta có Mankin = 96/0,4 = 240
Ta có nguyên tử khối của kết tủa Ag-C C-Ag = 240
->> Công thức ankin là C2H2
Ta có :
CnH2n+2 -> nCO2
xmol
nxmol
CmH2m-->mCO2
xmol
mxmol
mặt khác mol CO2 = 0.6 mol
-> nx+mx=0.6
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


<=>0.2n+0.2n=0.6
<=>n+m=3
với n =1 -> m=2 . Ta được CH4 , và C3H6 ( nhận )

với n= 2 -> m=1 . Ta được C2H6 và CH2 ( loại )
-> Công thức 3 hidrocacbon là C2H2 , CH4 , C3H6
=> Dễ dàng tìm được m = 19,2 gam

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×