Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

30 câu kèm lời giải Phản ứng este hóa và điều chế este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.12 KB, 14 trang )

Phản ứng este hóa và điều chế este
Câu 1: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.
C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 2: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công
thức là
A. CH2=CH-COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH2CH3.
D. HCOOCH2CH3.
Câu 3: Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to).
B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).
C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to).
D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).
Câu 4: Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH ↔ R-COO-R’ + H2O
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường :
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol luôn là este
B. Vinyl axetat không phải là sản phẩm của phản ứng este hóa
C. Phản ứng cộng axit axetic với axetilen thu được este
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch
Câu 6: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng axit axetic và axit propionic, (xúc tác H2SO4 đặc) thì
sốTrieste tối đa thu được là:
A. 5


B. 4
C. 6
D. 7
Câu 7: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH.
B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
C. C2H5COOH, C2H5OH.


D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Câu 8: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi.
B. có mùi thơm, an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 9: Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl
axetat . Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc
làm xúc tác) là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở.Chia X thành 2
phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa.
- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng
H2O là:
A. 1,8g
B. 3,6g
C. 5,4g

D. 7,2g
Câu 11: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng
este thu được khi hiệu suất phản ứng 60% là
A. 26,4 gam.
B. 27,4 gam.
C. 28,4 gam.
D. 30,4 gam.
Câu 12: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23
gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều
đạt 80%). Giá trị m là
A. 40,48 gam.
B. 23,4 gam.
C. 48,8 gam
D. 25,92 gam.
Câu 13: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi
phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 55%.
B. 62,5%.
C. 75%.


D. 80%.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75
gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa
đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12 gam.
B. 6,48 gam.
C. 8,1 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 15: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất

thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol
CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.
B. 2,925
C. 2,412.
D. 0,456.
Câu 16: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este
hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát
ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%.
B. CH2=CH-COOH, H%= 78%
C. CH2=CH-COOH, H% = 72%.
D. CH3COOH, H% = 72%.
Câu 17: Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X.
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và
Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,808. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số
mol Z và Q lần lượt là
A. 0,36 và 0,18.
B. 0,48 và 0,12.
C. 0,24 và 0,24.
D. 0,12 và 0,24.
Câu 18: Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 100 kg
poli(metylmetacrylat) là bao nhiêu ? (Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%)
A. 86 kg và 32 kg.
B. 107,5 kg và 40 kg.
C. 68,8 kg và 25,6 kg.
D. 75 kg và 30 kg
Câu 19: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở

đktc.


+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian.
Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
Câu 20: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4
gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với
H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm
chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là:
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5
B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3
D. HCOOCH2CH2OCOH
Câu 21: Giả sử trong điều kiện thích hợp, người ta thực hiện được phản ứng este hóa vừa đủ giữa
12,4 gam etylenglicol với m gam hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp,
thu được 32 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ đem dùng là:
A. HCOOH, CH3COOH
B. CH3COOH, CH3CH2COOH
C. CH3CH2COOH, CH3CH2CH2COOH
D. C3H7COOH, C4H9COOH
Câu 22: Hỗn hợp E gồm 3 este có số mol bằng nhau, đa chức của axit oxalic và hai rượu đơn chức,
no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E
bằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượng
riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai rượu tạo nên hỗn hợp E là:
A. CH3OH, C2H5OH
B. C4H9OH, C5H11OH

C. C2H5OH, C3H7OH
D. C5H11OH, C6H13OH
Câu 23: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có
cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu
đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun
nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được

A. 22,80
B. 34,20
C. 27,36
D. 18,24
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và
một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4


mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam
este. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
Câu 25: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở
gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B
gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a
gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%).
Giá trị m theo a, h là
A. (a +2,1)h%.
B. (a + 7,8) h%.
C. (a + 3,9) h%.
D. (a + 6)h%.

Câu 26: Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etilenglicol
(xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi
ancol phản ứng.
A. 312 g
B. 156,7 g
C. 170,4 g
D. 176,5 g
Câu 27: Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5
+ H2O có K = 4
Nếu cho hỗn hợp cùng số mol axit và ancol tác dụng với nhau thì khi phản ứng đạt đến trạng thái
cân bằng thì % ancol và axit đã bị este hoá là
A. 50%.
B. 66,7%.
C. 33,3%.
D. 65%.
Câu 28: Biết rằng phản ứng este hoá
CH3COOH + C2H5OH ---> CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4,
Tính % ancol etylic bị este hoá nếu bắt đầu với CC2H5OH = 1 M, CCH3COOH = 2 M.
A. 80%
B. 68%
C. 75%
D. 84,5%
Câu 29: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu
được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tìm
thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
A. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80


B. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%

D. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: D
Cách tốt nhất để điều chế etylaxetat là đun hồi lưu hỗn hợp gồm cồn tuyệt đối, axit axetic "băng" và
H2SO4 đặc
→ CH3COOC2H5 + H2O (xúc tác: H2SO4 đặc)
C2H5OH + CH3COOH 

Câu 2: Đáp án: B
Phản ứng xảy ra như sau:
→ H3COOCH=CH2
CH3COOH + CH≡CH 

Câu 3: Đáp án: C
Phenyl axetat được điều chế từ phenol và anhidrit axetic:
→ C6H5OOCCH3 + CH3COOH
C6H5OH + (CH3CO)2O 


Câu 4: Đáp án: D
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận:
+ Tăng cường các chất tham gia
+ Liên tục lấy đi sản phẩm tạo thành

Câu 5: Đáp án: A
Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol. Nếu cho axit vô cơ tác dụng với ancol sẽ
không tạo este.
→ C2H5Cl + H2O
VD: C2H5OH + HCl 


Câu 6: Đáp án: C
Có 4 trường hợp:
+ Trieste chỉ tạo bởi 3 gốc axit axetic => Có 1 đồng phân
+ Trieste chỉ tạo bởi 2 gốc axit axetic + 1 gốc axit propionic => Có 2 đồng phân
+ Trieste chỉ tạo bởi 1 gốc axit axetic + 2 gốc axit propionic => có 2 đồng phân
+ Trieste chỉ tạo bởi 3 gốc axit propionic => có 1 đồng phân.
=> Vậy có tất cả 6 đồng phân

Câu 7: Đáp án: D
Este isoamylaxetat tạo bởi ancol isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH và axit axetic CH3COOH

Câu 8: Đáp án: B
Tiêu chí hàng đầu để sử dụng các chất phụ gia, các chất màu hay hương liệu là phải an toàn cho
người sử dụng.

Câu 9: Đáp án: B
Các este thỏa mãn là: etyl axetat (C2H5OH + CH3COOH); isoamylaxetat ( (CH3)2CH-CH2-CH2-OH
+ CH3COOH) ; anlyl axetat (CH2=CH-CH2OH + CH3COOH)

Câu 10: Đáp án: C
Vì ancol và axit được este hóa vừa đủ => nancol = naxit = x mol
Vì ancol no, đơn chức => khi đốt tạo ra nH2O - nCO2 = x
Vì axit no đơn chức => khi đốt tạo nH2O = nCO2
=> Nếu đốt trực tiếp X => nH2O = nCO2 + x = 0,3 + x mol
Sau phản ứng este hóa, có x mol H2O bị loại ra từ X
=> Lượng nước khi đốt este là : (0,3 + x) - x = 0,3 mol
=> mH2O = 0,3.18 = 5,4g



Câu 11: Đáp án: A
nCH3COOH = 0,5 mol ; nC2H5OH = 2 mol
→ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 
=> Ancol dư , axit hết
=> neste = nCH3COOH
H% = 0,5.60% = 0,3 mol
=> mCH3COOC2H5 = 26,4g

Câu 12: Đáp án: D

1 + 15
Coi hỗn hợp HCOOH : CH3COOH (1:1) là RCOOH , với R = 2 = 8
→ RCOOC2H5 + H2O
RCOOH + C2H5OH 
nRCOOC2H5 = 0,4.0,8 = 0,32 mol
=> m = 0,32.(8 + 44 + 29) = 25,92 g

Câu 13: Đáp án: B

→ CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH 
ban đầu:
0,2 mol
sau:
0,0625 mol
Do axit hết ( theo lí thuyết) => H = = 62,5 %
CH3COOH +
0,1 mol


Câu 14: Đáp án: B

1 + 15
Coi hỗn hợp HCOOH : CH3COOH (1: 1) là RCOOH, với R = 2 = 8
→ RCOOC2H5 + H2O
RCOOH + C2H5OH 
5,3
nRCOOH = 8 + 45 = 0,1 mol ; nC2H5OH = 0,125 mol
=> Axit hết => nRCOOC2H5 = 0,1.0,8 = 0,08 mol
=> m = 0,08.(8 + 44 + 29) = 6,48g

Câu 15: Đáp án: B


CH3COOH
+ C2H5OH 
Ban đầu:
1 mol
1 mol
Sau:
1/3 mol
1/3 mol

CH3COOC2H5 + H2O
0 mol
2/3 mol
2/3 mol
2 2
.
[CH 3COOC2 H 5 ].[ H 2O ] 3 3

=
[CH 3COOH ].[C2 H 5OH ] 1 . 1
3 3 =4
=> Hệ số cân bằng k =
Để hiệu suất là 90%, giả sử cần x mol C2H5OH
Vì nCH3COOH = 1 mol => nCH3COOC2H5 = 0,9 mol


Do đó: nH2O = 0,9 mol
nC2H5OH dư = x - 0,9 ; nCH3COOH dư = 1 - 0,9 = 0,1 mol
0,9.0,9
Mà k = 4 => 0,1.( x − 0,9) = 4 => x = 2,925 mol

Câu 16: Đáp án: C

→ RCOOC2H5 + H2O
Gọi X là RCOOH => RCOOH + C2H5OH 
Gọi số mol este là x => naxit dư = 0,3 - x mol
nancol dư = 0,25 - x mol
1
Cứ 1 mol RCOOH hoặc C2H5OH đều tạo 2 H2 khi phản ứng với Na.
2,128
=> 0,5.(0,3 - x) + 0,5.(0,25 - x) = 22, 4
18
=> x = 0,18 mol => Meste = 0,18 = 100 => RCOOC2H5 = 100
=> R = 27 (CH2=CH-). Axit là CH2=CH-COOH
neste
0,18
=
Hiệu suất = nancol 0, 25 = 72% (vì ancol hết - theo lí thuyết)


Câu 17: Đáp án: A
Oxi hóa OHCCH2CH2CHO tạo axit HOOC-CH2-CH2-COOH
=> Este Z là HOOCCH2CH2COOCH3 ; este Q là CH3OOCCH2CH2COOCH3
nancol phản ứng = 0,72 mol .
Đặt nZ = x ; nQ = y
=> x + 2y = nancol = 0,72 mol
132 x
Mà mZ : mQ = 1,808 => 146 y = 1,808
Tìm được x = 0,36 ; y = 0,18

Câu 18: Đáp án: B

→ CH2=C(CH3)COOCH3 + H2O
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH 
Vì hiệu suất đạt 80 %
100
1
1
100
=> naxit = M este .Maxit. 0,8 = 100 . 86 . 0,8 = 107,5 kg
100
1
1
100
nancol = M este .Mancol . 0,8 = 100 . 32 . 0,8 = 40 kg

Câu 19: Đáp án: D



Gọi số mol axit và ancol trong mỗi phần lần lượt là x và y.
1
H
→ 2 2
CH3COOH + K 
1
H
→ 2 2
C2H5OH + K 
1
1
=> 2 x + 2 y = 0,15
1
1
1
→ CH3COONa + 2 CO2 + 2 H2O
CH3COOH + 2 Na2CO3 
1
=> 2 y = nCO2 = 0,05
 x = 0, 2

y = 0,1
=> 
=> Khi este hóa, ancol phản ứng hết (theo lí thuyết)
Vì hiệu suất là 60% => n este = 0,6.0,1 = 0,06 mol
=> meste = 0,06.88 = 5,28g

Câu 20: Đáp án: A
Gọi CT của axit : CxHyO2
y

→ CO2 + H2O
CxHyO2 + (x + 4 - 1)O2 
y
nO2 phản ứng = x + 4 - 1 = 3,5 => 4x + y = 18
=> x = 3, y = 6 , axit là C3H6O2
Ancol Y có dY/O2 < 2 => MY < 2.32 = 64
7, 4
nX = 74 = 0,1 mol => nH2O (trong phản ứng este hóa) = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mY = mZ + mH2O
=> mY = 8,7 + 0,1.18 - 7,4 = 3,1
3,1
Nếu Y đơn chức => nY = 0,1 => MY = 0,1 = 31 => loại

3,1
Nếu Y 2 chức => nY = 0,05 => MY = 0, 05 = 62 (CH2OH-CH2OH)
Nếu Y có nhiều hơn 2 chức thì MY > 64 => loại
Vậy Z là CH3CH2COOCH2CH2OOCCH2CH3

Câu 21: Đáp án: B
12, 4
nancol = 62 = 0,2 mol

→ Este + H2O
Ta có: Ancol + Axit 
Vì ancol 2 chức => nH2O = naxit = 2nancol = 0,4 mol


Bảo toàn khối lượng: mancol + maxit = meste + mH2O
=> maxit = 32 + 0,4.18 - 12,4 = 26,8g
26,9

M
=> axit = 0, 4 = 67 => Axit là CH3COOH (60) và C2H5COOH (74)

Câu 22: Đáp án: C
19, 48.1.12.0,11
40
nNaOH =
= 0,06 mol
Gọi 2 rượu là R1OH và R2OH => 3 este là R1OOCOOR1 ; R2OOCCCOOR1; R2OOCCOOR2. Vì số
mol este là như nhau
=> Gọi E là R1OOCCOOR2
R1OOCCOOR2 + 2NaOH NaOOCCOONa + R1OH + R2OH
4,8
1
=> neste = 2 nNaOH =0,03 => R1 + 44 + 44 + R2 = 0, 03
=> R1 + R2 = 72
Mà 2 rượu kế tiếp => R2 - R1 = 14 (Giả sử R2 > R1)
=> R1 = 29 ; R2 = 43 (C2H5- và C3H7-)

Câu 23: Đáp án: D
Vì axit và ancol có cùng số nguyên tử C
nCO2 1,5
=
0,5 = 3
=> Số nguyên tử C = nM
=> Ancol là C3H7OH
nCO2 = 1,5 mol ; nH2O = 1,4 mol => Axit cacboxylic không no.
Mà có 3 nguyên tử C => Axit là C3H4O2 hoặc C3H2O2; gọi chung là C3HmO2
 x + y = 0,5(1)


8 x + my = 1, 4.2 = 2,8(2)
Đặt nC3H7OH = x, nC3HmO2 = y, ta có: 
Mà y > x => y 0,25
Nhân pt(1) với 8 rồi trừ đi cho phương trình (2)
1, 2 1, 2
<
y
0, 25 = 4,8
=> (8 - m)y = 1,2 => 8 - m =
=> m > 3,2 => m = 4.
Khi đó x = 0,2; y = 0,3

→ CH2=CH-COOC3H7 + H2O
C3H7OH + CH2=CH-COOH 
=> neste = 0,2.0,8 = 0,16 mol (vì hiệu suất đạt 80%)
=> meste = 0,16.114 = 18,24g

Câu 24: Đáp án: A
Vì nH2O > nCO2 => Ancol no, đơn chức
Khi đốt axit sẽ tạo nH2O = nCO2 , do đó nancol = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
Gọi ancol là CnH2n+2O ; axit là CmH2mO2, số mol axit là x


0,1n + xm = 0,3(1)

(14 x + 18).0,1 + (14m + 32) x = 7, 6(2)
=> 
(2) <=. 14.(0,1n + xm) = 32x = 5,8 => x = 0,05
=> 0,1n + 0,05m = 0,3 <=> 2n + m = 6. Mà m ≠ n
=> n = 1; m = 4 => Ancol là CH3OH ; axit là C3H7COOH

→ C3H7COOCH3 + H2O
C3H7COOH + CH3OH 
Vì H = 80% => neste = 0,05.0,8 = 0,04 mol (do axit hết)
=> meste = 0,04.102 = 4,08 g

Câu 25: Đáp án: A
Gọi CT chung của A là RCOOH
→ (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
2RCOOH + CaCO3 
=> Trong a gam A có số mol axit là 2nCO2 = 0,1 mol
Trong 7,8 gam B có n ancol = 2 nH2 = 0,2 mol
=> Trong 3,9 gam B có n ancol = 0,1 mol
Khi trộn a gam A với 3,9 gam B : Ancol + axit
este + H2O
Vì n ancol = n axit = 0,1 mol => nH2O = 0,1 mol
=> m este (lí thuyết) = a + 3,9 - 0,1.18 = a + 2,1 (g)
Vì hiệu suất là h% => m este = (a + 2,1).h%

Câu 26: Đáp án: C
Mỗi phân tử glyxerol phản ứng tối đa với 3 phân tử axit axetic , mỗi phân tử etylen glycol phản ứng
tối đa với 2 phân tử axit axetic
nCH3COOH phản ứng = 0,5.4 = 2 mol
nC3H5(OH)3 pứ tối đa = 0,4.3 + 0,8.2 = 2,8 mol
Suy ra, CH3COOH phản ứng hết . Sản phẩm tạo thành vẫn chứa nhóm -OH ancol
Cứ 1 nhóm COOH phản ứng tạo 1 H2O => nH2O = nCH3COOH = 2 mol
Bảo toàn khối lượng => m sp = m axit + m ancol - mH2O
= 2.60 + 0,4.92 + 0,8.62 - 2.18 = 170,4 (g)

Câu 27: Đáp án: B
Giả sử có 1 mol ancol , 1 mol axit , sau phản ứng tạo x mol este

=> n ancol dư = n axit dư = 1 - x
→ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 
1-x
1-x
x
x
[CH 3COOC2 H 5 ].[ H 2O ]
x 2
=(
)
[
CH
COOH
].[
C
H
OH
]
1

x
3
2
5
=> k =
Mà k = 4
x 2
x
2

(
)
=> 1 − x = 4 <=> 1 − x = 2 (vì x < 1) => x = 3


2
2
3
=> Hiệu suất là 1 = 3 = 66,67%

Câu 28: Đáp án: D
Giả sử có x mol este được tạo thành
=> n ancol dư = 1- x ; n axit dư = 2 - x
→ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 
2-x
1-x
x
x
=> k =
x2
mà k = 4 => (2 − x)(1 − x) = 4 <=> 3x2 - 12x + 8 = 0
<=> x = 3,16 (loại)
hoặc x = 0,845
0,845
=> Hiệu suất là 1 = 84,5%
Vậy có 84,5% ancol bị este hóa

Câu 29: Đáp án: D
Gọi nCH3COOH = x ; nC2H5OH = y

60 x + 46 y = 25,8
 x = 0, 2


23, 4 ⇔ 
 y = 0,3
2 x + 3 y = 18
=> 

0, 2.60
=> % CH3COOH = 25,8 = 46,5% ; % C2H5OH = 53,5%
Gọi hiệu suất phản ứng este hóa là H.
=> n este = 0,2.H (vì axit hết - theo lí thuyết)
=> meste = 0,2H.88 = 17,6H
Mà meste = 14,08
=> H = 80%

Full 14 chuyên đề với hàng trăm đề thi theo
các dạng bài có lời giải chi tiết file Word
Truy cập : để xem chi tiết




×