Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

22 câu kèm lời giải Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.91 KB, 6 trang )

Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Câu 1: Hợp chất C4H10O có số đồng phân ancol và tổng số đồng phân là
A. 7 và 4.
B. 4 và 7.
C. 8 và 8.
D. 10 và 10.
Câu 2: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3.Tên của X là
A. isohexan
B. 3-metylpent-3-en
C. 3-metylpent-2-en
D. 2-etylbut-2-en.
Câu 3: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 tác dụng được với
NaHCO3 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và
H2O. CTPT của X là:
A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH2O
Câu 5: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần
lượt là:
A. 8 và 5.
B. 5 và 8.
C. 8 và 4.
D. 4 và 8.
Câu 6: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn
A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với A ?
A. 2
B. 1
C. 3


D. 4
Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
C. ankan hoặc xicloankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
D. xicloankan
Câu 8: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là
A. C2H4 B. C4H8 C. C3H6 D. C5H10
Câu 9: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X
bằng 88. CTPT của X là:
A. C4H10O
B. C5H12O
C. C4H10O2 D. C4H8O2
Câu 10: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối
lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1
nguyên tử S, vậy CTPT của X là
A. CH4NS
B. C2H2N2S
C. C2H6NS
D. CH4N2S
Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần
khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin
B. ankan
C. ankađien
D. anken

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ
khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là:
A. C2H6O
B. CH2O
C. C2H4O
D. CH2O2
Câu 13: Cho các chất (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6)
cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:
A. (1); (2); (3); (4).
C. (2); (3); (5) ; (6).
B. (1); (2); (5; (6).
D. (1); (5); (6); (4).

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên
hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc
tác Fe)
A. o-hoặc p-đibrombenzen.
C. m-đibromuabenzen.
B. 0- hoặc p-đibromuabenzen.
D. m-đibrombenzen.

Câu 15: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí
thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn
16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của
hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5
không khí, còn lại là N2.

A. C2H6
B. C2H4
C. C3H8
D. C2H2
Câu 16: Một hiđrocacbon A mạch thẳng có CTPT C6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có M B - MA = 214 đvC. Xác định CTCT của A ?
A. CH≡CCH2CH2C≡CH.
C. CH≡CCH(CH3)C≡CH.
B. CH3C≡ CCH2C≡CH
D. CH3CH2C≡CC≡CH.

Câu 17: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ
lệ với
72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là:
A. C6H14O2N
B. C6H6ON2 C. C6H12ON
D. C6H5O2N
Câu 18: Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng.
Công thức phân tử của hợp chất là:
A. C3H6O2
B. C2H2O3
C. C5H6O2
D. C4H10O
Câu 19: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.
Công thức phân tử của 2 ankan là:
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



A. C2H6 và C3H8.

B. C4H10 và C5H12.

C. C3H8 và C4H10.

D. Kết quả khác

Câu 20: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon,
A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng
bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu.
CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là:
A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam.
C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam.
B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam.
D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam.

Câu 21: C2H2 -> A -> B -> m-brombenzen. A và B lần lượt là:
A. benzen ; nitrobenzen.
C. nitrobenzen ; benzen.
B. benzen,brombenzen.
D. nitrobenzen; brombenzen.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ
(gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi
24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết < 2. CTPT của X là:
A. C2H7N
B. C2H8N

C. C2H7N2
D. C2H4N2

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 1: Đáp án : B
CnH2n+2O là công thức của ete và ancol no đơn chức mạch hở, do có cả đồng phân ete
nên loại A, C, D vì chắc chắn số đồng phân ancol phải nhỏ hơn tổng số đồng phân
Câu 2: Đáp án : C
Lấy mạch chính dài nhất có 5C, có 1 nối đôi => penten
Có 1 nhánh metyl ở C số 3 và nối đôi ở vị trí liên kết số 2 nên tên gọi X là
3-metylpent-2-en
Câu 3: Đáp án : C
C=C-C-COOH
C=C(CH3)-COOH
C-C=C-COOH (có cis, trans)
Câu 4: Đáp án : C
Theo bài ra MX = 26 => X là C2H2
Câu 5: Đáp án : A
Công thức của stiren là C8H8 => n = 8 và a =5
Câu 6: Đáp án : C
Tỉ khối với không khí bằng 2 => MA = 29.2 = 58
Vì đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O và M = 58 => C4H10
=> 3 đồng phân
Câu 7: Đáp án : A

CnH2n+2 => M là ankan
Câu 8: Đáp án : C
CH3-CH=CH2 có 6 liên kết xích ma ở 6 liên kết giữa C và H và 2 liên kết xích ma ở 2
liên kết C với C
Câu 9: Đáp án : D
Dựa vào % các nguyên tố ta tìm được tỉ lệ các chất là C:H:O = 2:4:1 => Cộng thêm MX
= 88 suy ra công thức phân tử là C4H8O2
Câu 10: Đáp án : D
Theo bài ra, ta có tỉ lệ các nguyên tố: C:H:N:S = 1:4:2:1. Theo bài ra X chỉ có 1 S do đó
công thức phân tử là CH4N2S
Câu 11: Đáp án : D
Gọi MX là phân tử của X. PTK của Z = MX + 28 = 2 MX
--> MX = 28, X là C2H4.
--> Y là C3H6 và Z là C4H8
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 12: Đáp án : B
MX = 30 --> nX = 0.02
nC = nCO2 = nCaCO3 = 0.02 --> Số C = 1
mtăng = mCO2 + mH2O --> mH2O = 1.24 - 0.02*44 = 0.36
--> nH = 2nH2O = 0.04 --> Số H = 2
nO/X = 0,02 -> số O = 1
=> CH2O
Câu 13: Đáp án : B
Hidrocacbon thơm là hidrocacbon có vòng benzen
=> (1); (2); (5; (6)

Câu 14: Đáp án : A
Công thức phân tử của X là B6H4Br2, vì Br có thể thế vào vị trí o hoặc p nên ta có 2 tên
gọi thỏa mãn là o-hoặc p-đibrombenzen
Câu 15: Đáp án : A
Ta có hỗn hợp khí : H2O; CO2; O2; N2 : 18.5l
cho qua dung dịch KOH dư => CO2 : 2l
cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư => O2 : 0.5l
=> N2 = 16l => V kk ban đầu =20 => V O2 ban đâu = 4l =>n O2 pứ: 3.5l
CxHy + O2 -> CO2+ H2O: bảo toàn O => V H2O = 3.5*2-2*2=3l
x/y = 2/6 => C2H6
Câu 16: Đáp án : A
Mb - Ma = 214 => Có 2 nối ba ở đầu mạch
=> Loại C và D
Vì A mạch thẳng => Loại D
Câu 17: Đáp án : D
Chỉ có duy nhất C6H5O2N có M = 123
Câu 18: Đáp án : C
Cách duy nhất là thử từng chất => chất hữu cơ cần tìm là C5H6O2
Câu 19: Đáp án : C
Tỉ khối hơi với H2 = 24,8 => M trung bình là 49,6 => C3 và C4
=> C3H8 và C4H10.
Câu 20: Đáp án : D
Gọi CT anken B là: CnH2n ~~> CT của ankan A là C+1H2n+4
Ta có : mB = 2,8g. nX = 0,3 mol. VA=2/3VX
~~> nA = 2/3nX = 2/3 . 0,3 = 0,2 mol. ~> nB = 0,1 mol.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



~> MB=2,8/0,1=28 ~> B là C2H4, A là C3H8.
mX = 28.0,1 + 44.0,2 = 11,6g
Câu 21: Đáp án : A
Vì chất cuối cùng thu được là m-brom benzen => B phải là nitrobenzen mới thế được
brom vào vị trí m, => A là benzen
Câu 22: Đáp án : A
Công thức X: CxHyNt a mol
CxHyNt + (x+0,25y) O2 ---> x CO2 + 0,5y H2O + 0,5t N2
a--------------a(x+0,25y)--------ax--------0,5ay-------0,5at
mol CO2 = mol kết tủa BaCO3 ax = 0,2
khối lượng dd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O = 24,2
==> mH2O = 39,4 - 44*0,2 - 24,3 = 6,3 ==> mol H2O 0,5ay = 0,35 ==> ay = 0,7
mol O2 phản ứng = mol CO2 + 0,5*mol H2O = 0,2 + 0,35/2 = 0,375
mol N2 = 0,5at + 4*0,375 = 1,55 ===> at = 0,1
ax : ay : at = 0,2 " 0,7 : 0,1 ==> x : y : t = 2 : 7 : 1 ===> (C2H7N)n
dX/O2 < 2 ===> MX < 64 ===> 45n < 64 ==> n < 1, 4 ==> n = 1
X : C2H7N

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×