Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

50 câu kèm lời giải Lý thuyết trọng tâm về ANKEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.86 KB, 19 trang )

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ANKEN
Bài 1. Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 3-metylpent-3-en.
C. 3-metylpent-2-en.
D. 2-etylbut-2-en.
Bài 2. Số đồng phân của C4H8 là
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Bài 3. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 10.
Bài 4. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Bài 5. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 10.
Bài 6. Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3);
3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).


D. (2), (3) và (4).
Bài 7. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III);
C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. (I), (IV), (V).
B. (II), (IV), (V).
C. (III), (IV).
D. (II), III, (IV), (V).
Bài 8. Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3; CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Bài 9. Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Bài 10. Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm
nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

B. CH3-CH2-CHBr-CH3
C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Bài 11. Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một
sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Bài 12. Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 t/d với H2O (H+, to) thu được
tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
A. 4
B. 2
C. 6
D. 5
Bài 13. Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc ) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung
dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


B. 1
C. 3
D. 4
Bài 14. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).
B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).

C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1)
Bài 15. Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3CH2)3C-OH là
A. 3-etylpent-2-en.
B. 3-etylpent-3-en.
C. 3-etylpent-1-en.
D. 3,3-đimetylpent-1-en.
Bài 16. Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm
A. CH2 = CH2 và CH2 = CH - CH3.
B. CH2 = CH2 và CH3 - CH = CH - CH3.
C. CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3.
D. B hoặc C.
Bài 17. Số cặp anken (không tính đồng phân hình học) ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện:
khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Bài 18. Số cặp anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp
gồm ba ancol là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Bài 19. Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm
hữu cơ duy nhất. Vậy X là
A. propen.
B. propan.
C. isopropen.
D. xiclopropan.


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 20. Hai chất X, Y mạch hở có CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom.
X, Y là
A. Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh.
B. Hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạnh.
C. Hai anken hoặc hai ankan.
D. Hai anken đồng đẳng của nhau.
Bài 21. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng
nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống
nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có sự tách lớp cốc chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
D. A, B, C đều đúng.
Bài 22. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là
A. (-CH2=CH2-)n.
B. (-CH2-CH2-)n.
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CH3-CH3-)n.
Bài 23. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn
các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dd brom dư.
B. dd NaOH dư.
C. dd Na2CO3 dư.

D. dd KMnO4 loãng dư.
Bài 24. Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3-điclobut-2-en.
D. 2,3-đimetylpent-2-en.
Bài 25. Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?
A. 3-Metylbut-1-en.
B. 2-Metylbut-1en.
C. 3-Metylbut-2-en.
D. 2-Metylbut-2-en.
Bài 26. Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào trong
các chất sau ?
A. 2-brom-2-metylbutan.
B. 2-metylbutan-2- ol.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


C. 3-metylbutan-2-ol.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 27. Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
B. K2CO3, H2O, MnO2.
C. C2H5OH, MnO2, KOH.
D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Bài 28. Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần
khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

A. ankin.
B. ankan.
C. ankađien.
D. anken.
Bài 29. Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en.
Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2( dư, xúc tác Ni, t0) cho cùng 1 sản phẩm là:
A. but-2-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en
B. xiclobutan, 2-metylbut-2-en, but-1-en
C. 2-metylpropen, cis-but-2-en, xiclopropan
D. xiclobutan, cis-but-2-en, but-1-en
Bài 30. Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết σ. CTPT của X là
A. C2H4.
B. C4H8.
C. C3H6.
D. C5H10.
Bài 31. Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung
tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng
A. 11,625 gam.
B. 23,25 gam.
C. 15,5 gam.
D. 31 gam.
Bài 32. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau
phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần
lượt là
A. 0,05 và 0,1.
B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03.
D. 0,03 và 0,12.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word

Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 33. 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa X chỉ
thu được một ancol duy nhất. X có tên là
A. etilen.
B. but-2-en.
C. hex-2-en.
D. 2,3-đimetylbut-2-en.
Bài 34. Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng
dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 12 gam.
B. 24 gam.
C. 36 gam.
D. 48 gam.
Bài 35. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom
dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken

A. 25% và 75%.
B. 33,33% và 66,67%.
C. 40% và 60%.
D. 35% và 65%.
Bài 36. Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho
hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của
một trong 2 anken là
A. 50%
B. 40%
C. 70%

D. 80%.
Bài 37. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom
dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Bài 38. Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau.
Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số
mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 39. Một hỗn hợp X gồm ankan Y và anken Z; Y có nhiều hơn Z một nguyên tử cacbon,
Y và Z đều ở thể khí ở đktc. Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng
bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu.
CTPT của Y, Z và khối lượng của hỗn hợp X là
A. C4H10, C3H6; 5,8 gam.
B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam.
C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam.
D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam.
Bài 40. Một hỗn hợp X gồm ankan Y và một anken Z có cùng số nguyên tử C và đều ở thể
khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí T còn lại bằng nửa thể tích X,

còn khối lượng T bằng 15/29 khối lượng X. CTPT Y, Z và thành phần % theo thể tích của
hỗn hợp X là
A. 40% C2H6 và 60% C2H4
B. 50% C3H8 và 50% C3H6
C. 50% C4H10 và 50% C4H8
D. 50% C2H6 và 50% C2H4.
Bài 41. Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư
thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần
% về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là
A. 26,13% và 73,87%.
B. 36,5% và 63,5%.
C. 20% và 80%.
D. 73,9% và 26,1%.
Bài 42. Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là
A. CH2 = CH - CH2 - CH3.
B. CH3 - CH = CH - CH3.
C. CH2 = CH - CH - CH2 - CH3.
D. (CH3)2 C = CH2.
Bài 43. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối
lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là
A. C4H8
B. C5H10
C. C3H6.
D. C2H4
Bài 44. Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là
55,04%. X có công thức phân tử là:
A. C4H8.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


B. C2H4.
C. C2H6
D. C3H6.
Bài 45. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối
lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là
A. C2H4 và C4H8.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. A hoặc B.
Bài 46. Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch
brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong
các anken không vượt quá 5)
A. C2H4 và C5H10.
B. C3H6 và C5H10.
C. C4H8 và C5H10.
D. A hoặc B.
Bài 47. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi
(ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là
A. 92,4 lít.
B. 94,2 lít.
C. 80,64 lít.
D. 24,9 lít.
Bài 48. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2
và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.

C. 4,48.
D. 1,68.
Bài 49. Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch
20% brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol
CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D. C5H12, C5H10
Bài 50. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol
CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. 0,09 và 0,01.
B. 0,01 và 0,09.
C. 0,08 và 0,02.
D. 0,02 và 0,08.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C
Chọn mạch chính là mạch chứa nối đôi dài nhất ( 5C)
Đánh số sao cho gần nối đôi nhất ( từ phải sang)
X có tên gọi 3- metylpent-2-en. Đáp án C.
Câu 2: Đáp án C
C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng
Các đồng phân :CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3),
xiclobutan (4), metylxiclopropan (5)
Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học → vậy có 6
đồng phân
Câu 3: Đáp án B
Chú ý câu hỏi đồng phân cấu tạo mạch hở
C5H10 có π + v= 1 → có 1 liên kết π trong phân tử
Các đồng phân : CH2=CH-CH2-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3,
CH3-CH(CH3)=CH-CH3, CH3-CH(CH3)-CH=CH2.
Câu 4: Đáp án C
Các đồng phân anken là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2),
CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5).
Chú ý (2) có đồng phân hình học. Vậy có 6 đồng phân
Câu 5: Đáp án D
C5H10 có π + v= 2 → có 1 vòng hoặc chứa 1 liên kết π
là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3CH(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5), xiclpentan (6), metylxiclobutan (7), 1,2đimetylxiclopropan (8); 1,1-đimetylxiclopropan(9), etylxiclopropan (10)
Vậy có 10 đồng phân
Câu 6: Đáp án D
Nhận thấy (2), (3), (4) đều có công thức C6H12 → (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



Câu 7: Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là 2 nhóm thế đính với C chứa liên kết đôi khác nhau
Vậy các chất thỏa mãn là (II),(IV),(V) thỏa mãn
Câu 8: Đáp án A
Các chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2, CH3-CH=CH-CH3
Câu 9: Đáp án D
Với anken đối xứng thì việc cộng HX vào các vị trí là giống nhau → loại B
Với các tác nhân cộng giống nhau Br2, anken (trùng hợp) thì cho sản phẩm giống nhau →
Loại A, C
Câu 10: Đáp án B
Khi cộng HX vào anken bất đối xứng thì X ưu tiên cộng vào C chứa nối đôi bậc cao
hơn( chứa ít H hơn) → CH3-CHBr-CH2-CH3 (sp chính)
Câu 11: Đáp án A
Muốn cộng HCl chỉ cho sản phẩm hữu cơ duy nhất → anken có cấu tạo đối xứng
Vậy anken có cấu tạo CH3-CH=CH-CH3 ( hợp chất này có đồng phân hình học)
Vậy có 2 đồng phân khi tham gia phản ứng với HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất
Câu 12: Đáp án A
C4H8 có π + v= 1 → đồng phân mạch hở của C4H8 chứa 1 π
Các đồng phân của C4H8 là CH2=CH-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH3(2) cis, CH3-CH=CHCH3 (trans) (3), CH2=C(CH3)-CH3 (4)
Nhưng khi tham gia phản ứng với H2O hình thành các sản phẩm sau
CH3-CH(OH)-CH2-CH3, CH2(OH)-CH2-CH2-CH3, CH2(OH)-CH(CH3)-CH3, và CH3-CH(OH)
(CH3)-CH3
Vậy tất cả có 4 sản phẩm ( chú ý sản phẩm của (1) sẽ trùng với sản phẩm (2) và (3)
Câu 13: Đáp án C
Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3),
CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word

Email :

SĐT : 0982.563.365


Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm → anken phải có cấu tạo dạng đối xứng
Có các anken thỏa mãn gồm (1). (5). (4)
Câu 14: Đáp án C
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu) → anken có cấu tạo đối xứng
Câu 15: Đáp án A
+

CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O

H


H 2 SO4

(CH3CH2)3C-OH

Câu 16: Đáp án D
Nhận thấy B là 2 anken có tính đối xứng khi tham gia phản ứng hidrat hóa chỉ tạo thành 2
ancol
CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3 khi tham gia phản ứng với H2O hình thành 2 ancol
là CH3-CH(OH)-CH2-CH3 và CH2(OH)-CH2-CH2-CH3
Câu 17: Đáp án C
Các anken ở thế khí gồm C2H4 (1), CH2=CH-CH3 (2), CH2=CH-CH2-CH3 (3), CH3-CH=CHCH3 (4), CH2=C(CH3)-CH3 (5).
Nhận thấy các chất (1), (4) khi hidrat hóa chỉ tạo 1 ancol duy nhất, các chất (2),(3),(5) khi
hdrat hóa tạo thành 2 sản phẩm ancol.

Vậy các cặp anken ở thể khí khi hidrat hóa tạo thành hỗn hợp 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và
(3) , (1) và (5), (4) và (2), (4) và(5).
Câu 18: Đáp án B
Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3),
CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)
Các cặp anken khi hidrat hóa tạo thành 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3), (1) và (6), (4) và
(2), (5) và (2), (4) và (6), (5) và (6).
Câu 19: Đáp án D
X có công thức C3H6 loại B ( propan C3H8)
Nhận thấy CH2=CH-CH3 cộng với HCl cho 2 sản phẩm → loại A, C
Câu 20: Đáp án D
C3H6 có đọ bất bão hòa:

k=

3.2 + 2 − 6
=1
2

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


C4H8 có độ bất bão hòa:

k=

4.2 + 2 − 8

=1
2

Mà X, Y mạch hở; đều tác dụng với nước brom → X, Y là anken
Câu 21: Đáp án D
Ống nghiệm thứ nhất 1 ml hexan + 1 ml dd brom → không chuyển màu và tách lớp do ankan
không phản ứng với brom.
1 ml hex-1-en + 1 ml dd brom → dd brom mất màu và tách thành hai lớp. Lớp dưới gồm 1,2điclohexan, lớp trên gồm CCl4 và hexan dư.
Câu 22: Đáp án B
p , xt
nCH 2 = CH 2 

→ −(CH 2 − CH 2 ) n −
→ Sản phẩm thu được khi trùng hợp eten là -(CH2-CH2)n- (P.E)
Câu 23: Đáp án B
Ta dùng NaOH dư vì
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
- Ta không dùng KMnO4 và brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2.
- Na2CO3 thì không phản ứng với SO2.
Câu 24: Đáp án C
Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:
- Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3-Ca(Cl)=Cb(Cl)-CH3 có 1 nối đôi trong phân tử. Mặt khác Ca và Cb đều có 2 nhóm thế
khác nhau là Cl và CH3.

Câu 25: Đáp án D
• (CH3)2-C(OH)-CH2-CH3


H 2 SO4


170o C

(CH3)2-C=CH-CH3 + H2O

Quy tắc: nhóm -OH ưa tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


sản phẩm chính.
→ Sản phẩm chính là 2-metylbut-2-en
Câu 26: Đáp án D
e tan ol
→ (CH ) C=CHCH + KBr + H O
(CH3)2C(Br)CH2CH3 + KOH 
3 2
3
2

(CH3)2C(OH)CH2CH3

H 2 SO4


170o C


CH3CH(OH)-CH(CH3)2

(CH3)2C=CH-CH3 + H2O

H 2 SO4


170o C

CH3CH=C(CH3)2 + H2O

→ Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của tất cả các chất
Câu 27: Đáp án A
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH
→ Sản phẩm thỏa mãn là MnO2, C2H4(OH)2, KOH
Câu 28: Đáp án D
Gọi X: CaHb → MX = 12a + b → MZ = 12a + b + 28
Ta có: MZ = 2MX → 12a + b + 28 = 2(12a + b) → 12a + b = 28 → X là anken C2H4
→ X, Y, Z là đồng đẳng anken
Câu 29: Đáp án D
o

Ni ,t
→ CH3CH2CH2CH3
xiclobutan + H2 

o

Ni ,t

→ (CH3)3CH
(CH3)2C=CH2 + H2 

o

Ni ,t
→ CH3CH2CH2CH3
CH2=CH-CH2CH3 + H2 

o

Ni ,t
→ CH3CH2CH2CH3
cis-CH3CH=CHCH3 + H2 

o

Ni ,t
→ (CH3)2CH-CH2CH3
(CH3)2C=CH-CH3 + H2 

Dãy các chất sau khi phản ứng với H2 đều cho ra một dản phẩm là xiclobutan, cis-but-2-en,
but-1-en
Câu 30: Đáp án C
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



C2H4 có 4 liên kết σ C-H + 1 liên kết σ C-C = 5 liên kết σ.
C4H8 có 8 liên kết σ C-H + 3 liên kết σ C-C = 11 liên kết σ.
C3H6 có 6 liên kết σ c-H + 2 liên kết σ C-C = 8 liên kết σ.
C5H10 có 10 liên kết σ C-H + 4 liên kết σ C-C = 14 liên kết σ.
→ CTPT của X là C3H6
Câu 31: Đáp án A
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
0,185-------------0,125---------------------------0,185
→ mC2H4(OH)2 = 0,1875 x 62 = 11,625 gam
Câu 32: Đáp án A
0,15 mol C2H6 và C2H4 + bình brom dư → mbình tăng = 2,8 gam.
→ mbình tăng = mC2H4 = 2,8 gam → nC2H4 = 2,8 : 28 = 0,1 mol.
nC2H6 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Câu 33: Đáp án B
2,8 gam CnH2n + 0,05 mol Br2
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
nCnH2n = 0,05 mol → MCnH2n = 2,8 : 0,05 = 56 → n = 4 → C4H8.
Mà hiđrat hóa X chỉ thu được ancol duy nhất → X là CH3CH=CHCH3
Câu 34: Đáp án B
Ta có nbut-1-en + nbut-2-en = 8,4 : 56 = 0,15 mol.
CTPT của hhX là C4H8
C4H8 + Br2 → C4H8Br2
0,15------0,15
→ mBr2 = 0,15 x 160 = 24 gam

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



Câu 35: Đáp án B
0,15 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 7,7 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 7,7 gam → MCnH2n = 14n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33 → Hai anken là C3H6 (M =
42) và C4H8 (M = 56)
• Đặt nC3H6 = a mol, nC4H8 = b mol.

 a + b = 0,15
a = 0, 05
−>

b = 0,1
Ta có hpt:  42a + 56b = 7, 7



%VC3 H 6 =

0, 05
≈ 33.33%
0,15
; %VC4H8 = 66,67%

Câu 36: Đáp án A
0,2 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 9,8 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 9,8 gam → MCnH2n = 14n = 9,8 : 0,2 = 49 → Hai anken là C3H6 (M = 42) và
C4H8 (M = 56)
• Đặt nC3H6 = a mol, nC4H8 = b mol.


 a + b = 0, 2
 a = 0,1
−>

b = 0,1
Ta có hpt:  42a + 56b = 9,8



%VC3 H6 =

0,1
= 50%
0, 2
; %VC4H8 = 50%

Câu 37: Đáp án B
0,15 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 7,7 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 7,7 gam → MCnH2n = 14n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33
→ Hai anken là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56)

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 38: Đáp án C

0,5 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 15,4 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 15,4 gam → MCnH2n = 14n = 15,4 : 0,5 = 30,8 → Hai anken là C2H4 (M =
28) và C3H6 (M = 42)
• Đặt nC2H4 = a mol, nC3H6 = b mol.

 a + b = 0,5
 a = 0, 4
−>

b = 0,1 → Chọn C
Ta có hpt:  28a + 42b = 15, 4
Câu 39: Đáp án D
Gọi Y và Z lần lượt là CnH2n + 2 và Cn - 1H2n - 2
0,3 mol hhX + brom dư thì mbình tăng = mCn - 1H2n - 2 = 2,8 gam.
khí thoát là là ankan có nCnH2n + 2 = 2/3 x 0,3 = 0,2 mol → nCn - 1H2n - 2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
→ MCn - 1H2n - 2 = 14n - 14 = 2,8 : 0,1 → n = 3
→ Y và Z lần lượt là C3H8 và C2H4 có mX = 0,2 x 44 + 0,1 x 28 = 11,6 gam
Câu 40: Đáp án D
hhX gồm CnH2n + 2 và CnH2n
X đi qua nước Br2 dư → CnH2n + 2 có V = 1/2VX → nCnH2n + 2 = nCnH2n
MT = 15/29 MX → 14n + 2 = 15/29 x (14n + 2 + 14n) → n = 2 → C2H6 và C2H4
Câu 41: Đáp án A
hhX gồm CH4 và CnH2n
10,8 lít hhX + Br2 thấy có CH4 bay ra.
CH4 + O2 → 0,126 mol CO2

→ nCH4 = 0,126 x 22,4 = 2,8224 lít →

%VCH 4 =


2,8224
≈ 26,13%
10,8
; %VCnH2n ≈ 73,87%

Câu 42: Đáp án B
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


0,4 mol CnH2n + dung dịch brom dư → mbình tăng = 22,4 gam.
→ mCnH2n = 22,4 gam → MCnH2n = 14n = 22,4 : 0,4 = 56 → n = 4 → C4H8.
Mà X có đồng phân hình học → X là CH3CH=CHCH3
Câu 43: Đáp án A
hhX gồm CH4 và CnH2n.
0,25 mol hhX đi quan bình brom dư → mbình tăng = 7,28 gam và có 0,12 mol CH4 thoát ra.
nCnH2n = 0,25 - 0,12 = 0,13 mol.
mCnH2n = mbình tăng = 7,28 gam → MCnH2n = 14n = 7,28 : 0,13 = 56 → n = 4 → C4H8
Câu 44: Đáp án B
Hiđrocacbon X cần tìm là CxHy
→ sản phẩm là CxHy + 1Cl

Ta có:

%Cl =

35,5

= 55, 04%
12 x + y + 36,5
→ 12x + y = 28

Biện luận x = 2, y = 4 thoả mãn → X là C2H4
Câu 45: Đáp án D
Gọi CTC của hai anken là CnH2n
nCnH2n = 0,15 mol; mCnH2n = mbình tăng = 7,7 gam → MCnH2n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33
→ Hai anken cần tìm là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56) hoặc C2H4 (M = 28) và C4H8 (M =
56)
Câu 46: Đáp án D
Gọi CTC của hai anken là CnH2n
nCn H 2 n =

10.0,8064
= 0,3mol
0, 082.(273 + 54, 6)
; mCnH2n = mbình tăng = 16,8 gam

→ MCnH2n = 16,8 : 0,3 = 56
→ Hai anken cần tìm là C3H6 (M = 42) và C5H10 (M = 60) hoặc C2H4 (M = 28) và C5H10 (M =
60)
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 47: Đáp án C
a gam hh C2H4, C3H6, C4H8 + b lít O2 → 2,4 mol CO2 + 2,4 mol H2O

Theo bảo toàn nguyên tố O: nO2 = (2 x nCO2 + 1 x nH2O) : 2 = (2 x 2,4 + 2,4) : 2 = 3,6 mol
→ b = 3,6 x 22,4 = 80,64 lít
Câu 48: Đáp án A
Đặt nCH4 = x mol; nC2H4 = y mol.

 x + y = 0,15
 a = 0, 05
−>

b = 0, 05
Ta có hpt:  2 x + 2 y = 0, 2
→ nX = x + y = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol → V = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Câu 49: Đáp án B
nanken = nankan = nBr2 = 0,1 mol.
Số nguyên tử C của ankan và anken như nhau = nCO2 : nhh khí = 0,6 : 0,2 = 3 → C3H6 và C3H8
Câu 50: Đáp án A
0,1 mol CH4, C4H10, C2H4 + O2 → 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O

Cn H 2 n + 2 +

Cm H 2 m +

3n + 1
O2 
→ nCO2 + (n + 1) H 2O
2

3m
O2 
→ mCO2 + mH 2O

2

→ nankan = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,23 - 0,14 = 0,09 mol → nanken = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×