Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

3. đề thi HSG lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 51 trang )

GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm

Một số bài tập định tính
Nhiệt học
Bài1: Nhiệt độ bình thờng của thân thể ngời là 36,60C. Tuy nhiên ta
không thấy lạnh khi nhiệt độ của không khí là 25 0C và cảm thấy rất nóng khi
GV: on Thỳy Hũa

1


GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm

nhiệt độ không khí là 360C. Còn trong nớc thì ngợc lại, khi ở nhiệt độ 360C con
ngời cảm thấy bình thờng, còn khi ở 250C ngời ta cảm thấy lạnh. Giải thích
nghịch lí này nh thế nào?
Bài 2: Sự truyền nhiệt chỉ thực hiện đợc từ một vật nóng hơn sang một
vật lạnh hơn. Nhng một chậu nớc để trong phòng có nhiệt độ bằng nhiệt độ của
không khí xung quanh, lẽ ra nó không thể bay hơi đợc vì không nhận đợc sự
truyền nhiệt từ không khí vào nớc. Tuy vậy, trên thực tế , nớc vẫn cứ bay hơi.
Hãy giải thích điều nh là vô lí đó.
Bài 3: Ai cũng biết rằng giấy rất dễ cháy.Nhnng có thể đun sôi nớc
trong một cái cốc bằng giấy, nếu đa cốc này vào ngọn lửa của bếp đèn dầu đang
cháy. Hãy giải thích nghịch lí đó.
Bài 4: Về mùa hè, ở nhiều xứ nóng ngời ta thờng mặc quần áo dài hoặc
quấn quanh ngời bằng những tấm vải lớn. Còn ở nớc ta lại thờng mặc quần áo
mỏng, ngắn. Vì sao vậy?
Bài 5: Tại sao trong tủ lạnh, ngăn làm đá đợc đặt trên cùng, còn trong
các ấm điện, dây đun lại đợc đặt gần sát đáy?


Bài 6: Một quả cầu kim loại đợc treo vào một lực kế nhạy và nhúng
trong một cốc nớc. Nếu đun nóng đều cốc nớc và quả cầu thì số chỉ lực kế tăng
hay giảm? Biết rằng khi nhiệt độ tăng nh nhau thì nớc nở nhiều hơn kim loại.

Bài tập về trao đổi nhiệt
Bai 1: Ngời ta thả vào 0,2kg nớc ở nhiệt độ 200C một cục sắt có khối lợng 300g ở nhiệt độ 100C và một miếng đồng có khối lợng 400g ở 250C. Tính
nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp và nêu rõ quá trình trao đổi nhiệt giữa các thành
phần trong hỗn hợp đó.
Bài 2: Để có M = 500g nớc ở nhiệt độ t = 180C để pha thuốc rửa ảnh,
ngời ta đẵ lấy nớc cất ở t1= 600C trộn với nớc cất đang ở nhiệt độ t2= 40C. Hoỉ đẵ
dùng bao nhiêu nớc nóng và bao nhiêu nớc lạnh? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vỏ
bình.
Bài 3: Để xác định nhiệt độ của một chiếc lò, ngời ta đốt trong nó một
cục sắt có khối lợng m = 0,3kg rồi thả nhanh vàotrong bình chứa m1 = 4kg nớc
có nhiệy độ ban đầu là t 1 = 80C. Nhiệt độ cuối cùng trong bình là t 2 = 160C. Hãy
GV: on Thỳy Hũa

2


GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm

xác định nhiệt độ của lò. Bỏ qua trao đổi nhiệt với vỏ bình. Nhiệt dung riêng của
sắt là c = 460J/kg.K.
Bài 4: Một cục đồng khối lợng m1 = 0,5kg đợc nung nóng đến nhiệt độ
t1 = 9170C rồi thả vào một chậu chứa m2 = 27,5kg nớc đang ở nhiệt độ t2 =
15,50C. Khi cân bằng nhiệt độ thì nhiệt độ của cả chậu là t = 17 0C. Hãy xác định
nhiệt dung riêng của đồng. Nhiệt dung riêng của nớc c2 = 4200J/kg.K. Bỏ qua
trao đổi nhiệt với chậu nớc.

Bài 5: Để có thể làm sôi m = 2kg nớc có nhiệt độ ban đầu t1 = 100C
chứa trong một chiếc nồi bằng nhôm có khối lợng m1 cha biết, ngời ta đẵ cấp
một nhiệt lợng Q = 779 760J. Hãy xác định khối lợng của nồi. Biết nhiệt dung
riêng của nhôm là c1 = 880J/Kg.K. Xem nh không có nhiệt lợng hao phí.
Bài 6: Một nhiệt lợng kế khối lợng m1 = 100g, chứa m2 = 500g nớc cùng ở
nhiệt độ t1= 150C. Ngời ta thả vào đó m = 150g hỗn hợp bột nhôm và thiếc đợc nung
nóng tới t2 = 1000C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 17 0C. Tính khối lợng nhôm và
thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lợng kế, của nớc, nhôm,
thiếc lần lợt là : c1 = 460J/kg.K ; c2 = 4200J/kg.K ; c3 = 900J/kg.K ; c4 =230J/kg.K.
Bài 7 : Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m 1 = 2kg nớc ở t1 = 400C. Bình 2 chứa m2
= 1kg nớc ở t2 = 200C. Ngời ta trút một lợng nớc m, từ bình 1 sang bình 2. Sau khi ở
bình 2 nhiệt độ đẵ ổn định, lại trút lợng nớc m, từ bình 2 trở lại bình 1. nhiệt độ cân
bằng ở bình 1 lúc này là t ,1 = 380C. Tính khối lợng nớc m, trút trong mỗi lần và nhiệt
độ cân bằng t,2 ở bình 2.
Bài 8 : Có hai bình, mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Một HS lần lợt múc từng ca
chất lỏng ở bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần
trút : 200C, 350C, rồi bỏ sót mất 1 lần không ghi, rồi 50 0C. Hãy tính nhiệt độ khi có cân
bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót không ghi, và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2
trút vào. Coi nhiệt độ và khối lợng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều nh nhau. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trờng.
Bài 9 : a) Một hệ gồm có n vật có khối lợng m1, m2,..mn ở nhiệt độ ban đầu t1, t2, .tn,
làm bằng các chất có nhiệt dung riêng c 1, c2, cn, trao đổi nhiệt với nhau.Tính nhiệt
độ chung của hệ khi có cân bằng nhiệt.
b) Ap dụng : Thả 300g sắt ở nhiệt độ 10 0C và 400g đồng ở 250C vào 200g nớc ở
200C. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nớc lần lợt
là 460, 400 và 4200J/kg.K.
Bài 5: Một thau nhôm có khối lợng 0,5kg đựng 2kg nớc ở 200C.
a) Thả vào thau nớc một thỏi đồng có khối lợng 200g lấy ở lò ra. Nớc nóng đến
0
21,2 C. tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết NDR của nhôm, nớc, đồng lần lợt là: c1 =

880J/kg.K; c2 = 4200J/kg.K; c3 = 380J/kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trờng

GV: on Thỳy Hũa

3


GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
b) Thực ra trong trờng hợp này, nhiệt lợng tỏa ra môI trờng là 10% nhiệt lợng cung cấp cho thau nớc. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
c) nếu tiếp tục bỏ vào thau nớc một thỏi nớc đá có khối lợng 100g ở 00C nớc
đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lợng nớc đá còn sót lại
nếu không tan hết. Biết NNC của nớc đá là = 3,4.105J/kg.

Bài tập về NSTN của nhiên liệu và hiệu suất
của động cơ nhiệt
Bài 1: Dùng bếp dầu đun sôi 2,2 lít nớc ở 250C dựng trong một ấm nhôm có
khối lợng 0,5kg. Biết chỉ có 30% nhiệt lợng do dầu tỏa ra khi bị đốt cháy làm nóng ấm
và nớc trong ấm, NDR của nớc và nhôm theo thứ tự lần lợt là 4200J/kg.K và
880J/kg.K, NSTN của dầu hỏa là 44.106J/kg. Hãy tính lợng dầu cần dùng?
Bài 2: Để có nớc sôi các nhà thám hiểm đẵ phải đun nóng chảy 1kg băng có
nhiệt độ ban đầu t1 = - 100C và đẵ dùng hết 4kg củi khô. Hãy tính hiệu suất của bếp,
biết rằng NSTN của củi là q = 107J/kg.
Bài 3:Một ôtô chạy với vận tốc v = 54km/h thì công suất máy phải sinh ra là
P = 45kW. Hiệu suất của máy là H = 30%. Hỏi cứ đi 100km thì xe tiêu thụ hết bao
nhiêu lít xăng?
Xăng có khối lợng riêng D = 700kg/m3 và NSTN q = 4,6.107J/kg.
Bài 4: Một động cơ nhiệt hiệu suất H = 16%, công suất trung bình P =15kW,
mỗi ngày làm việc 6 h. Hỏi với số xăng dự trữ là 3500lít, động cơ làm việc đợc bao
nhiêu ngày? Cho biết khối lợng riêng và NSTN của xăng ở bài trên.

Bài 5: Một ôtô đợc trang bị một động cơ tuabin hơi có công suất 125 sức
ngựa và hiệu suất 0,18. Hỏi cần bao nhiêu củi để ôtô đi đợc quãng đờng 1km với vận
tốc 18km/h, và với công suất tối đa của động cơ. NSTN của củi là 3.10 6cal/kg. 1 sức
ngựa bằng 736W, còn 1cal = 4,186J.
Bài 6: a) Tính lợng dầu cần để đun sôi 2 lít nớc đựng trong một ấm bằng
nhômcó khối lợng 200g. Biết NDR của nớc và ấm nhôm là c1=4200J/kg.K; c2 =
880J/kg.K, NSTN của dầu là q = 44.106J/kg và hiệu suất của bếp là 30%.
b) Cần đun thêm bao lâu nữa thì nớc hóa hơi hoàn toàn. Biết bếp dầu
cung cấp nhiệt một cách đều đặn và kể từ lúc đun cho đến lúc sôi mất thời gian 15
phút. Biết nhiệt hóa hơi của nớc L = 2,3.106J/kg.

GV: on Thỳy Hũa

4


GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm

Bài tập về sự chuyển thể của các chất trong quá
trình trao đổi nhiệt
Bài 1: Một bếp dầu dùng để đun nớc. Khi đun 1kg nớc ở 200C thì sau 10 phút nớc sôi. Cho bếp dầu cung cấp nhiệt một cách đều đặn.
a) Tìm thời gian cần thiết để đun lợng nớc trên bay hơihoàn toàn. Cho NDR và
NHH của nớc là c = 4200J/kg.K; L = 2,3.106J/kg. Bỏ qua sự thu nhiệt của ấm nớc.
b) Giải lại câu a nếu tính đến ấm nhôm có khối lợng 200g có NDR 880J/kg.K.
ĐS: a. 1h 18ph 27s
b. 1h 15ph 42s
Bài 2: Để có 50 lít nớc ở t = 250C, ngời ta đổ m1kg nớc ở t1 = 600C vào m2 kg nớc
đá ở t2 = - 50C. Tính m1 và m2. Nhiệt dung riêng của nớc và nớc đá lần lợt là c1 =
4200J/kg.K ; c2 = 2100J/kg.K, Nhiệt nóng chảy của nớc đá là = 3,4.105J/kg.

ĐS: 12,2kg và 37,8kg
Bài 3: Trong một bình đồng khối lợng m1 = 400g có chứa m2 = 500g nớc cùng ở
nhiệt độ t1 = 400C. Thả vào đó một mẩu nớc đá ở t3 = -100C. Khi có cân bằng
nhiệt ta thấy còn sót lại m, = 75g nớc đá cha tan. Xác định khối lợng ban đầu m3
của nớc đá. Cho NDR của đồng là 400J/kg.K.
ĐS: 0,32kg
Bài 4: Dẫn m1 = 0,5kg hơi nớc ở t1 = 1000C vào một bình bằng đồng có khối lợng m2 = 0,3kg trong đó có chứa m 3 = 2kg nớc đá ở t2 = - 150C. Tính nhiệt độ
chung và khối lợng nớc có trong bình khi có cân bằng nhiệt. Cho NDR của đồng
là 400J/kg.K.
ĐS: 580C và 2,5kg
Bài 5: Thực nghiệm cho thấy rằng nếu đun nóng hoặc làm lạnh n ớc mà áp dụng
một số biện pháp đặc biệt thì có thể đợc nớc trong trạng thái lỏng ở các nhiệt độ
trên 1000C (gọi là nớc nấu quá) và dới 00C (gọi là nớc cóng)
Trong một nhiệt lợng kế chứa m1 = 1kg nớc cóng có nhiệt độ t1 = -10 0C. Ngời ta
đổ vào đó m2 = 100g nớc đẵ đợc nấu quá đến t2 = +1200C. Hỏi nhiệt độ cuối
cùng trong nhiệt lợng kế bằng bao nhiêu? Vỏ nhiệt lợng kế có khối lợng M =
425g và NDR c = 400J/kg.K.
ĐS: 40C
Bài 6: Khi bỏ một hạt nớc nhỏ vào nớc cóng thì nớc lập tức bị đóng băng. Hãy
xác định
a)
Có bao nhiêu nớc đá đợc hình thành từ M = 1kg nớc cóng ở nhiệt độ t1 = 80C.
b)
Cần phải làm cóng nớc đến nhiệt độ bằng bao nhiêu để nó hoàn toàn biến
thành nớc đá.
Bỏ qua sự phụ thuộc NDR và NNC của nớc vào nhiệt độ.
ĐS: a. 86g
b. -1620C

Chủ đề 1: Vẽ tia tới và tia phản xạ

Bài 1: Một ngời có chiều cao H = 1,8m đứng soi trớc 1 gơng phẳng treo thẳng
đứng.
GV: on Thỳy Hũa

5


GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm

a) Hãy vẽ đờng đi của tia sáng đi từ chân ngời đó tới gơng rồi phản xạ tới mắt.
b) Hỏi chiều cao tối thiểu của gơng phải bằng bao nhiêu để ngời đó khi đứng
yên có thể nhìn thấy hết chiều cao của mình trong gơng? Khoảng cách từ sàn
đến mép dới của gơng phải là bao nhiêu nếu tầm cao của mắt là H1 = 1,68m?
Bài 2: Hai gơng phẳng G1, G2 làm với nhau
một góc nhọn nh hình 3.12. S là một điểm
sáng, M là vị trí đặt mắt. Hãy trình bày cách
vẽ đờng đi tia sáng từ S phản xạ lần lợt trên
G1, rồi G2 và tới mắt.
Bài 3: Các gơng phẳng AB,BC,CD đợc sắp
xếp nh hình vẽ. ABCD là một hình chữ nhật
có AB = a, BC = b; S là một điểm sáng nằm
trên AD và biết SA = b1.
a) Dựng tia sáng đi từ S, phản xạ lần lợt
trên mỗi gơng AB,BC,CD một lần rồi
trở lại S.
b) Tính khoảng cách a1 từ A đến điểm tới
trên gơng AB.
Bài 4: Hai gơng phẳng M1, M2 đặt song song
với mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau

một đoạn d. Trên đờng thẳng song song với
hai gơng có hai điểm S, O với các khoảng
cách đợc cho trên hình vẽ
a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ
S đến gơng M1 tại I, phản xạ đến gơng
M2 tại J rồi phản xạ đến O.
b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J
đến B.

M
S


A

B

S
D

C

O
h
S
A

Bài 5: Hai mẩu gơng phẳng nhỏ nằm cách
nhau và cách một nguồn điểm những khoảng
nh nhau. Góc giữa hai gơng phải bằng bao

nhiêu để sau hai lần phản xạ thì tia sáng
a) hớng thẳng về nguồn
b) quay ngợc trở lại nguồn theo đờng cũ.

a

B

.S
G1

G2

Chủ đề 2: Vận tốc chuyển động của ảnh qua Gơng.
Bài 6: Một ngời đứng trớc một gơng phẳng. Hỏi ngời đó thấy ảnh của mình
trong gơng chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu khi:
a)Gơng lùi ra xa theo phơng vuông góc với mặt gơng với vận tốc v = 0,5m/s.
b)Ngời đó tiến lại gần gơng với vận tốc v = 0,5m/s.

GV: on Thỳy Hũa

6


GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm

Bài 7:
Điểm sáng S đặt cách gơng phẳng G một
đoạn SI = d (hình vẽ). Anh của S qua gơng sẽ

dịch chuyển thế nào khi:
a)Gơng quay quanh một trục vuông góc với
mặt phẳng hình vẽ tại S.
b)Gơng quay đi một góc quanh một trục
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại I

S

G

I

Chủ đề 3: Tìm ảnh của nguồn qua hệ gơng
Bài 8: Hai gơng phẳng đặt vuông góc với nhau. ở khoảng trớc hai gơng có một
nguồn sáng S. Hỏi nếu có một ngời cũng đặt mắt trớc hai gơng thì có thể thấy đợc mấy ảnh của nguồn trong hai gơng?
Bài 9: Hai chiếc gơng phẳng quay mặt phản xạ vào nhau. Một nguồn sáng điểm
nằm ở khoảng giữa hai gơng. Hãy xác định góc giữa hai gơng để nguồn sáng và
các ảnh S1 của nó trong gơng G1 , ảnh S2 của nó trong gơng G2 nằm trên ba đỉnh
của một tam giác đều.
Bài 10: Hai gơng phẳng hợp với nhau một góc . Giữa chúng có một nguồn
sáng điểm. Anh của nguồn trong gơng thứ nhất cách nguồn một khoảng a =
6cm, ảnh trong gơng thứ hai cách nguồn một khoảng b = 8cm, khoảng cách giữa
hai ảnh là c = 10 cm. Tìm góc giữa hai gơng.
Bài tập ứng dụng ĐL truyền thẳng của ánh sáng.
Bài 11: Một ngời có chiều cao AB đứng gần
một cột điện CD. Trên đỉnh cột có một
bóng đèn nhỏ. Bóng ngời có chiều dài A B.
a) Nếu ngời đó bớc ra xa cột thêm c =
1,5m, thì bóng dài thêm d = 0,5m.
Hỏi nếu lúc ban đầu ngời đó đi vào

gần thêm c = 1m thì bóng ngắn đi
bao nhiêu?
B
b) Chiều cao cột điện là 6,4m.Hãy tính
chiều cao của ngời?
B

D

A

C

Bài tập về mạch điện nối tiếp song song và hỗn hợp
Bài 1: Có hai điện trở, Biết R1 =4R2. Lần lợt đặt vào hai đầu điện trở R 1 và R2
một hiệu điện thế U =16V thì cờng độ dòng điện qua các điện trở lần lợt là I1 và
I2 =I1 +6. Tính R1,R2 và các dòng điện I1,I2.
Bài 2: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U 1 thì cờng độ dòng điện qua
điện trở là I1, nếu hiệu điện thế dặt vào hai đầu điện trở R tăng 3 lần thì cờng độ
dòng điện lúc này là I2 =I1 +12 (A). Hãy tính cờng độ dòng điện I1.
Bài 3: Từ hai loại điện trở R 1 = 1 và R2 = 4 . Cần chọn mỗi loại mấy chiếc
để mắc thành một mạch điện nối tiếp mà điện trở tơng đơng của đoạn mạch là 9
. Có bao nhiêu cách mắc nh thế?
GV: on Thỳy Hũa

7


GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm


Bài 4: Mắc hai điện trở R1,R2 vào hai điểm A,B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc
R1 và R2 nối tiếp thì dòng điện mạch chính là 1A. Nếu mắc R 1,R2 song song thì
dòng điện mạch chính là 4,5A. Hãy xác định R1 và R2.
Bài 5:
R2
Cho mạch điện nh hình vẽ.
R1
Trong đó R1 = 4 , R2 = 10 ,R3 = 15 hiệu
C
điện thế UCB =5,4V.
R3
a) Tính điện trở tơng đơng RAB của đoạn
A
mạch.
b) Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở
K
+ và số chỉ của ampe kế A.
Bài 6:
Trên hình vẽ là một mạch điện có hai công tắc
K1 và K2. Các điện trở R1 = 12,5 ,
R2 = 4
,R3 = 6 . Hiệu điện thế dặt hai đầu đoạn
mạch UMN = 48,5V.
a) K1 đóng,K2 ngắt. Tính cờng độ dòng điện
qua mỗi điện trở.
b) K1 ngắt,K2 đóng. Cờng độ dòng điện qua
R4 là 1A. Tính R4.
c) K1 và K2 cùng đóng, tính điện trở tơng đơng của cả mạch, từ đó suy ra cờng độ
dòng điện mạch chính.

Bài 7 :
Một đoạn mạch điện gồm 5 điện trở mắc
nh trên sơ đồ hình vẽ.
Cho biết R1 = 2,5 ; R2 = 6 ;R3 = 10 ;
A
R4 = 1,25 ; R5 = 5 . ở hai đầu đoạn
mạch AB có hiệu điện thế 6V. Tính cờng
độ dòng điện đi qua mỗi điện trở.

R1

R4

K2

P
K1
R2
R3

M N

R1
R2
R3

R4
C
D
E


B
R5

Bài tập về công thức điện trở,biến trở, khóa k
Bài 1 : Hai dây dẫn có tiết diện nh nhau. Dây bằng đồng ( pđ = 1,7.10-8 m) có
chiều dài bằng 15 lần dây bằng nikêlin( pn = 0,4.10-6 m). Dây đồng có điện trở
25 . Tính điện trở của dây nikêlin.
(41
)
Bài2 : Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài l, tiết diện S1 =
0,2mm2 một hiệu điện thế 32V thì dòng điện qua dây là I1 = 1,6A. Nếu cũng đặt
một hiệu điện thế nh vậy vào hai đầu đoạn dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim nh
trên, cùng chiều dài l nhng có tiết diện S2 thì dòng điện qua dây là I 2 = 3.04A. Tính
tiết diện S2 của đoạn dây thứ hai.
(0,38mm2)

GV: on Thỳy Hũa

8


GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm

Bài 3 : Một bóng đèn 6V đợc mắc vào
Đ
một nguồn điện qua một biến trở. Điện
trở của bóng đèn bằng 3 . Điện trở lớn
nhất của biến trở là 20 . Ampe kế chỉ

A
1,56A khi con chạy ở vị trí M.
M
a) Tính hiệu điện thế của nguồn
điện. (36V)
b) Phải điều chỉnh biến trở thế nào
để bóng đèn sáng bình thờng ?
(Rb = 15 )
Bài 4 : Một đoạn mạch nh trên sơ đồ đợc
Đ1
mắc vào một nguồn điện 30V. Bốn bóng
đèn D nh nhau, mỗi bóng có điện trở 3
và hiệu điện thế định mức 6V. Điện A R
C
trở R = 3 . Trên biến trở có ghi 15 6A.
a) Đặt con chạy ở vị trí N. Các bóng
đèn có sáng bình thờng không ?
Đ3
b) Muốn cho các bóng đèn sáng bình
thờng, phải đặt con chạy ở vị trí
nào ?
Có thể đặt con chạy ở vị trí M không?
Bài 5:
Một đoạn mạch đợc mắc nh trên sơ đồ
hình vẽ và nối với một nguồn điện 12V.
Khi khóa K1 mở,K2 đóng vào B, ampe kế
chỉ 1,2A. Khi khóa K1 đóng,K2 đóng vào
A, ampe kế chỉ 5A. Tính R1 và R2.
(6 ; 4 )


N

N

A

B

Đ2
E

B
M

N

Đ4

R1

K1
A

GV: on Thỳy Hũa

R2

A

B

K2

9


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

Bài toán chia dòng
Bài 1:Cho mạch điện nh sơ đồ hình vẽ:
a) Cho R1 =R3 = 2 ; R2 = 3 ; R4 =
6 ; RA = 0 ,UAB = 5V. Tìm I1 , I2
,I3 ,I4 và số chỉ của Ampe kế
A
b) Nếu R1 = R2 = 1 ;R3 = 3 ; R4 =
4 ; RA = 0. Ampe kế chỉ 1A. Tìm
I1 , I2 ,I3 ,I4 và UAB.
Bài 2:
Một đoạn mạch có 5 điện trở đợc mắc
nh hình vẽ. Cho biết R1 =5 ; R2 = 12
; R3 = 20 ; R4 = 2,5 ; R5 = 10
,Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện A
thế UAB = 12V . Tìm cờng độ dòng điện
qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở.
Bài 3:
A

Có mạch điện nh hình vẽ. Cho R1 =20
; R2 = 6 ; R3 = 20 ; R4 = 2 .
a) Tính điện trở của mạch CD khi khóa
K mở và khóa K đóng.
b) Nếu đóng K và UCD = 12V. Hỏi cờng
độ dòng điện qua R3 là bao nhiêu?
Bài 4:
Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó hiệu
điện thế U = 12V, các điện trở có giá
trị : R1 =8 ; R2 = 12 ; R3 = 12 ;
R4 là một biến trở, hai ampe kế A1, A2
có điện trở không đáng kể.
a) Cho R4 = 18 . Xác định số chỉ của
các ampe kế.
b) Cho R4 = 8 . Xác định số chỉ của
các ampe kế.
Bài 5:
Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó ba
ampe kế A1, A2 A3 có cùng giá trị . Biết
rằng ampe kế A1 chỉ 0,2A; ampe kế A2
chỉ 0,8A. Hỏi ampe kế A3 chỉ bao nhiêu?

R1

R2
A

R3

R1


B

R4

R4

R2
B
R3

R5

K

R3

B

R2
R1

R4

R1

R3
A1

R2


A2
R4
U

R1

R2
R4
A1

R3
R5

A2

R6
A3

Bài toán về công, công suất
Bài 1: Có hai bóng đèn loại 110V 100W và 110V 25W.
chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

1


E =


mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

a) Tìm các định mức của mỗi bóng.
b) So sánh độ sáng của mỗi bóng khi mắc chúng nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế
220V và khi mắc chúng song song vào hai điểm có hiệu điện thế 110V.
Bài 2: Hai bóng 110V 100W và 110V 25W đợc mắc vào hiệu điện thế 220V. Để các đèn
sáng bình thờng phải dùng 1 hoặc hai điện trở phụ ghép thêm vào bộ bóng. Hãy đề suất sơ đồ
và tính các điện trở phụ. Cách ghép nào có hiệu suất cao hơn?
Bài 3: Một phòng học có 10 bóng đèn loại 220V 60W đợc mắc vào mạng điện 220V. Nếu
dây dẫn bằng đồng có tiết diện 0,5mm 2 thì có đảm bảo an toàn không? Biết rằng dây dẫn có tiết
diện 1,5mm2 chịu đợc dòng điện tối đa là 10A.
Bài 4: Một bóng đèn 6V đợc mắc vào một nguồn điện qua một biến trở nh hình vẽ. Điện trở
của bóng đèn là 3 . Điện trở lớn nhất của biến trở là 20 . Ampe kế chỉ 1,56A khi con chạy ở
vị trí M.
a) Tính hiệu điện thế của nguồn điện.
b) Phải điều chỉnh biến trở nh thế nào
C
để bóng đèn sáng bình thờng?
A
B
M
N
Bài 5: Giữa hai điểm của một mạch điện có hai điện trở R 1 và R2 mắc song song rồi nối tiếp
với điện trở R3 = 6 . Điện trở R1 nhỏ hơn R2 và có giá trị R1 = 6 . Biết công suất tiêu thụ
trên R2 là 12W. Tính R2, biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là 30V.
Bài 6: Có 4 bóng đèn loại 110V, công suất 25W, 40W, 60W,75W.
a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cờng độ dòng điện đi qua nó khi nó đợc mắc đúng
hiệu điện thế định mức.

b) Có thể mắc 4 bóng đèn đó vào lới điện 220V nh thế nào để chúng vẫn sáng bính thờng?
c) Các bóng đèn đợc mắc nh câu b, bóng đèn 25W bị cháy. Các bóng đèn khác sáng nh
thế nào?
Bài 7: Phòng làm việc của một ban biên tập có 6 máy vi tính, mỗi máy có công suất 150W,12
bóng đèn, mỗi bóng 40W và một máy điều hòa nhiệt độ có công suất 1200W hoạt động liên
tục trong 8 giờ. Hỏi trong một tháng(30 ngày) phòng làm việc của Ban tốn bao nhiêu tiền điện
biết rằng 1kWh có giá 500 đồng.
Bài 8: Trong bộ bóng lắp ở hình vẽ, M
Đ2 A
Đ4
các bóng có cùng điện trở R. Cho
Đ1
Đ3
biết công suất bóng thứ t là P4 = 1W.
Đ5
Tìm công suất của các bóng còn lại.
N
B suất. Cho R 4 = 1 . Hãy
Bài 9: Trong sơ đồ mạch điện ở bài 8 nếu các bóng có cùng công
tính R1 ; R2;R3; R5

Bài 10: Một bếp điện có ghi 220V 1000W đợc dùng ở hiệu điện thế 220V.
a) Vẽ đồ thị công suất của bếp điện theo thời gian t = 5 phút
b) Do bị sụt thế nên hiệu điện thế chỉ còn 200V. Tính công suất của bếp điện khi đó.
Bài 11: Có mạch điện nh hình vẽ. Cho biết Đ1 (220V
100W) ; Đ2 (220V 60W)
Đ3 (220V 40W); Đ4 (220V 25W); U = 240V.
a) Đèn nào sáng nhất?
b) Tính điện năng tiêu thụ trong 1 giờ của cả 4


chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

U
Đ1
Đ3

Đ2
Đ4
Tri thc l vụ tn

2


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

bóng.
c) Các đèn có sáng bình thờng không? Tại sao?
Bài 12: Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 5,5V để thắp sáng bình thờng hai
bóng đèn 3V 3W và 2,5V 0,5W. Hãy nêu sơ đồ, tính điện trở phụ để cả hai bóng sáng bình
thờng. Chọn sơ đồ nào có lợi nhất?
Bài 13: Có 4 bóng đèn cùng hiệu điện thế 110V, nhng công suất lần lợt là 60W, 50W, 50W và 40W.
có cách nào mắc chúng vào mạch 220V để cho các đèn sáng bình thờng?
a) Dựa vào lí luận về công suất.
b) Thử lại bằng định luật Ôm.
Bài 14: Trong mạch điện ở hình vẽ cho biết các đèn Đ 1
(6V 6W) ; Đ2 (12V 6W). Khi mắc hai điểm A và B

vào một hiệu điện thế U0 thì các đèn sáng bình thờng. A
Hãy xác định:
Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3; Đ4 ;Đ5
a)
Công suất tiêu thụ của cả mạch, biết công suất tiêu
b)
thụ của đèn Đ3 là 1,5W và tỉ số công suất định
mức của hai đèn cuối cùng là 5/3.

Đ1
Đ4

C
D

Đ2
Đ3

B

Đ5

Bài 15: Có 3 bóng đèn Đ1 (6V 6W) ; Đ2 (6V 3,6W) và Đ3 (6V 2,4W).
a) Tính điện trở và cờng độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn.
b) Phải mắc ba bóng đèn nói trên nh thế nào vào hiệu điện thế U = 12V để cả ba bóng đèn đều
sáng bình thờng? Giải thích?
Bài 16: Hai bóng đèn Đ1 (6V3W) và Đ2 (6V W)
cùng biến trở Rx đợc mắc vào hiệu điện thế U nh hình vẽ.
a-Khóa K mở, đèn Đ1 sáng bình thờng. Xác định hiệu
Rx

điện thế U và tính công suất tiêu thụ của đèn Đ2.
a- Khóa K đóng.
+ Độ sáng các đèn thay đổi nh thế nào so với trớc?
Giải thích?
+ Muốn đèn Đ2 sáng bình thờng thì biến trở phải có trị
số bao nhiêu?

K

Đ2
Đ1

U

Tìm định mức bộ đèn
Bài 1 : Cho 3 bóng đèn có định mc nh sau :
Bóng 1: 3V 3W
Bóng 2: 3V 1W
Bóng 3: 2,5V 1,25W
1) Ghép 3 bóng nối tiếp.
a) Tìm hiệu điện thế định mức của bộ.
b) Khi đó công suất định mức của mỗi bóng là bao nhiêu?
2) Hỏi nh câu 1 nếu cả 3 bóng trên ghép song song?
Bài 2: Cho 3 bóng đèn.
Bóng 1: 110V 100W ; Bóng 2: 110V 25W; Bóng 3: 220V 60W. Tìm hiệu điện thế
định mức của bộ bóng khi chúng đợc ghép nh sau:
a) Ghép song song.
b) Ghép nối tiếp.
c) Bóng 1 ghép song song với bộ hai bóng kia ghép nối tiếp nhau.
d) Bóng 1 nối tiếp với bộ song song của bóng 2 và bóng 3.

Bài 3: Tìm định mức của bộ bóng sau:
1) Bóng 220V60W ghép song song với bộ 2 bóng 110V100W và 110V25W nối
tiếp.
chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

3


mc2

E =

Lng Sn -Hũa Bỡnh

2) Bóng 220V 60W nối tiếp với bộ song song hai bóng trên.
Bài 4: Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V, hai bóng
đèn Đ1 (6V 0,4A) và đèn Đ2 (6V 0,1A) và một biến trở Rx.
a) Có thể mắc chúng nh thế nào để hai đèn sáng bình thờng? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính
điện trở của biến trở Rx ứng với mỗi cách mắc.
b) Tính công suất tiêu thụ của biến trở Rx ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ đồ
nào?
Bài 5: Có hai bóng đèn loại 120V 60W và 120V 45W.
a) Tính điện trở dây tóc và cờng độ dòng điện định mức của mỗi bóng khi chúng sáng
bình thờng.
b) Mắc hai bóng vào hiệu điện thế U = 240V theo hai cách nh hình vẽ. Tính R1 và R2 để
hai bóng sáng bình thờng.
Đ1
Đ1

Đ2
R1
Đ3

R2

U

U

Bài 6: Ba bóng đèn Đ1; Đ2; Đ3 giống nhau có ghi (12V 7,2W) đợc mắc theo sơ đồ nh
hình vẽ. UAB = 24V.
a) Các đèn có sáng bình thờng không? Tính
Đ2
công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
Đ1
b) Để các đèn sáng bình thờng phải mắc thêm
vào mạch một điện trở Rx bằng bao nhiêu và A
B
mắc nh thế nào?
Đ3

Toán định mức
Bài 1: Dùng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U 0 = 32V thắp sáng bình thờng một
bóng đèn cùng loại (2,5V 1,25W). Dây nối trong bộ bóng không đáng kể. Dây nối từ bộ
bóng có điện trở không đáng kể. Dây nối từ bộ bóng đến nguồn có điện trở là R = 1 (2,5V
1,25W). .
a) Tìm công suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu thụ.
b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình thờng.
M

Bài 2: Trong hình vẽ 4.21, nếu U0 = 15V,
N
điện trở dây nối Rd = 5/3 , bộ bóng loại
(2,5V 1,25W).
a) Công suất lớn nhất mà nguồn hiệu
Rd
điện thế này có thể cung cấp cho bộ
bóng là bao nhiêu?
b) Nếu có 15 bóng thì ghép nh thế nào
để chúng sáng bình thờng?
A
c) Nếu cha biết số bóng thì phải dùng B
bao nhiêu bóng và ghép nh thế nào
để chúng sáng bình thờng và có hiệu
suất cao nhất?
chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

4


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

Bài 3: (Tìm loại bóng, số bóng và cách ghép để bóng sáng bình thờng)
Ngời ta dùng một nguồn hiệu điện thế không đổi U 0 = 12V để thắp sáng các bóng đèn có

hiệu điện thế định mức Uđ = 6V, có công suất đợc chọn trong khoảng từ 1,5W đến 3W. Dãy
nối các điện trở Rd = 2 . Biết rằng chỉ dùng một loại bóng có công suất xác định. Hỏi
phải dùng loại nào bao nhiêu bóng và ghép nh thế nào để chúng sáng bình thờng? (Chú ý
rằng bóng phải ghép đối xứng, ta chỉ xét bộ bóng gồm m dãy song song, mỗi dãy có n bóng
nối tiếp)
Bài 4: Trong hình vẽ ở bài 2 , nếu U 0 = 12V, Rd = 2 , các bóng có Uđm = 3V, công suất
định mức có thể tự chọn trong khoảng 1,5 đến 3W. Hãy tìm số bóng, loại bóng và cách ghép
để các bóng cùng sáng bình thờng. ( Chỉ dùng cùng một loại công suất).
Bài 5: Mạch điện gồm hai loại bóng đèn có ghi (6V 3W) và (3V 1W) đợc mắc thành
5 dãy song song, rồi mắc nối tiếp với một điện trở R. Điện trở R là một cuộn dây gồm 125
vòng quấn thành một lớp trên lõi hình trụ bằng sứ, có đờng kính tiết diện là 2cm. Dây làm
bằng chất có điện trở suất là 3.10-7 m. và có đờng kính tiết diện là 1mm. Hiệu điện thế
giữa hai đầu mạch điện không đổi và bằng 12V.
a) Hãy xác định số lợng bóng đèn đẵ sử dụng theo từng loại, khi các bóng đèn đều
sáng bình thờng.
b) Nếu không có điện trở R thì ta có thể mắc các bóng đèn theo những cách nào
để tất cả các đèn đều sáng bình thờng, khi hiệu điện thế hai đầu mạch vẫn là
12V. Biết rằng điện trở các dâu nối không đáng kể, điện trở các bóng đèn luôn
luôn không đổi.
( Đề thi TSC Vật lí, năm học 1986 1987)
Tác dụng nhiệt của dòng điện
Bài 1: Giải và biện luận bài toán sau đây:
Ngời ta cho vào nhiệt lợng kế một hỗn hợp m1 kg nớc đá ở nhiệt độ t1 và m2 kg nớc ở nhiệt
độ t2, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trờng và nhiệt dung riêng của nhiệt lợng kế. Hãy xác định
nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp.
Bài 2: Ngời ta dùng một bếp điện loại 800W 220V hoạt động dới lới điện có hiệu điện
thế 165V, để đun 1kg nớc đá từ nhiệt độ ban đầu t1 = -200C.
1. Tính công suất toàn phần của bếp điện.
2. Tính công suất có ích của bếp nếu hiệu suất H = 80%.
3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nhiệt lợng kế, sự tỏa nhiệt ra môi trờng xung quanh.

Xác định nhiệt độ cuối cùng của nớc đá nếu thời gian đun là :
a. t = 100s
b. t = 200s
c. t = 20 phút
Cho nhiệt dung riêng của nớc đá là 2100J/kg.K, của nớc là 4200J/kg.K
Bài 3 : Để đun sôi một ấm nớc ngời ta dùng hai dây dẫn R1, R2. Nếu chỉ dùng R1 thì sau 10
phút nớc sôi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nớc sôi, Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:
a) Dùng hai dây trên ghép song song.
b) Dùng hai dây trên ghép nối tiếp.
Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi trờng.
Bài 4 : Trong bài 3 nếu khi ta dùng hai điện trở nối tiếp thời gian đun là 15 phút, khi hai điện
trở ghép song song thời gian đun là 3 phút 20 giây. Hỏi thời gian đun là bao nhiêu khi ta chỉ
dùng một trong hai điện trở ?
Bài 5 : Dùng một bếp điện loại 200V 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để đun
sôi ấm nớc. Bếp có hiệu suất là 80%. Sự tỏa nhiệt từ ấm ra không khí nh sau : Nếu thử ngắt
chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

5


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

điện thì sau 1 phút nớc hạ xuống 0,50C. ấm có m1 = 100g, c1 = 600J/kg.K, nớc có m2 =
500g, c2 = 4200J/kg.K, nhiệt độ ban đầu là 200 C. Tìm thời gian cần thiết để đun sôi.

Bài 6 : Ngời ta đun sôi một ấm nớc bằng một bếp điện. ấm tỏa nhiệt ra không khí trong đó
nhiệt lợng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Khi hiệu điện thế U 1= 200V thì sau 5 phút nớc sôi,
khi hiệu điện thế U2= 100V thì sau 25 phút nớc sôi. Hỏi nếu khi hiệu điện thế U 3= 150V thì
sau bao lâu nớc sôi ?
Bài 7 : Một ấm đun nớc bằng điện có ghi 220V 1,1kW và có dung tích 1,6l. Nhiệt độ đầu
của nớc là 200C.
a) Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm, hãy tính thời gian cần thiết để đun sôi ấm
nớc, điện trở dây nung và giá tiền đện phải tră cho 1 lít nớc sôi.
b) Giả sử ngời dùng ấm để quên, 2 phút sau khhi nớc sôi mới cắt điện. Hỏi lúc ấy còn đợc bao nhiêu nớc ?
Cho biết : Nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi của nớc lần lợt là 4200J/kg.K và
2,3.106J/kg. Giá tiền 1kWh điện là 800đ.
Bài tập về từ trờng
1. Chứng minh rằng : Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều thì hút nhau, ngợc chiều thì
đẩy nhau.
2. Hai dòng điện thẳng song song ngợc chiều
nhau nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Xác định
chiều của đờng sức từ do hai dòng điện này
gây ra.

3.Khung dây nhỏ ABCD có dòng điện I đặt
trong từ trờng của dòng điện I0 nh hình vẽ.
a) Xác định chiều của cảm ứng từ gây ra bởi
dòng điện I0 .
b) Xác định lực từ tác dụng lên các cạnh của
khung dây.
c) khung quay nh thế nào nếu trục quay là
O1O2 ;O3O4
.
4. Có một mạch điện nh hình vẽ( dây dẫn
ABCB tạo thành đờng tròn với AB là đờng

kính). Hãy xác định từ trờng tại tâm O. Từ trờng này sẽ có hớng nh thế nào nếu nhánh ACB
đợc làm từ dây dẫn bằng đồng còn nhánh ADB D
đợc làm từ dây nhôm có cùng tiết diện.
5. Trên hình vẽ chỉ ra sơ đồ ứng dụng rơ - le điện

từ để bảo vệ thiết bị điện đối với sự quá điện áp.
Rơ le gồm nam châm điện ND, tấm sắt P, các
công tắc K và vật liệu dẫn điện có điện trở R mắc
song song với các công tắc. Sau khi nghiên cứu sơ
đồ hãy trả lời các vấn đề sau:
a) Nam châm điện đợc mắc nh thế nào với thiết bị
(đèn L)

A

B

D

C
B
C

O

.

A
M


chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

N
ND
K

K

P

Tri thc l vụ tn

6


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

b) hiện tợng gì sẽ xảy ra nếu hiệu điện thế trong
mạch vợt quá giá trị qui định? Tại sao thiết bị L
không bị h hỏng trong trờng hợp quá điện áp?
c) Thiết bị (đèn) có hoạt động trở lại không khi
hiệu điện thế trong mạch trở nên bình thờng?
d) Điện trở đợc dùng để làm gì?

L


R

Bài tập về cảm ứng điện từ
1. Một dòng điện thẳng có vị trí cố định và khung
dây dẫn ABCD chuyển động.
a) Xác định phơng, chiều dòng điện cảm ứng trong
khung khi nó chuyển động:
- Ra xa dòng điện
- Dọc theo chiều dòng điện.
- Quay xung quanh trục quay trùng với dòng điện
b) Khi khung chuyển động ra xa dòng điện, chứng
tỏ rằng lực từ tác dụng lên khung dây chống lại
chuyển động của khung.

.

chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

B

C

1
I

.

2. Nam châm vĩnh cửu có thể quay tự do xung
quanh trục quay d, một khung kim loại có thể
quay tự do quanh trục d. Hai trục độc lập

nhau nhng cùng chung một giá (nằm dọc theo
một đờng thẳng).
Khi quay nam châm xung quanh trục d thì d
khung ABCD quay theo trục d. Giải thích
hiện tợng?

3. Thanh kim loại uốn theo hình chữ U là xABy,
dựng đứng trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trờng có
chiều vuông góc với mặt phẳng, hớng đi vào. Một
thanh trợt kim loại MN luôn bám vào hai thanh Ax
và By.
a) Xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong mạch kín ABMN.
b) Xác định lực từ tác dụng lên thanh MN.
c) Liệu có lúc nào thanh MN chuyển động đều đợc
không?

2

3

A

D

S
B
A

C


d

D
N

A
M

x

B
N

y

Tri thc l vụ tn

7


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

4 . Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây đi lên.
Hãy dùng qui tắc bàn tay phải xác định chiều dòng
cảm ứng chạy trong cuộn dây.


S
N

G

Bài tập về máy biến thế, truyền tải điện năng đi xa.
1. Từ một trạm thuỷ điện nhỏ cách nhà trờng 5km, ngời ta dùng một dây tải điện có đờng
kính 4mm, điện trở suất 1,57. 10 -8 m. Nhà trờng cần lới điện 200V, tiêu thụ công suất
10kW.
a) Tính điện trở của dây tải điện.
b) Tính hiệu điện thế đầu đờng dây do máy cung cấp.
c) Tính độ sụt thế trên đờng dây, công suất hao phí trên đờng dây và hiệu suất của đờng dây.
d) Nếu muốn có hiệu suất 80% thì dây phải có tiết diện bao nhiêu ?
( Giả thiết là các dụng cụ điện đều có tính chất điện trở)
2. Ngời ta cần truyền tải một công suất diện 100kW đi xa 100km, với điều kiện hao phí điện
năng do toả nhiệt trên đờng dây không vợt quá 3% công suất truyền tải. Ngời ta dùng dây
bằng đồng ( p = 1,7. 10-8 m ; D = 8800kg/m3)
Tính khối lợng của dây dẫn khi truyền điện năng với hiệu điện thế 6 000V.
3. Có hai cụm dân c cùng sử dụng 1 trạm điện
và dùng chung 1 đờng dây nối tới trạm. Hiệu
điện thế tại trạm không đổi và bằng 220V.
Tổng công suất tiêu thụ ở hiệu điện thế định
mức 220V của các đồ dùng điện ở hai cụm là
nh nhau và bằng P0 = 55kW. Khi chỉ có một
cụm dùng điện thì thấy công suất tiêu thụ thực
tế của cụm này chỉ là P1 = 50,688kW.
a) Tính PHP trên dây tải từ trạm tới cụm 1.
b) Khi cả hai cụm cùng dùng điện, cầu dao k
đóng) thì Ptt thực tế ở cụm 2 là 44,55kW.Hỏi

khi đó hiệu điện thế thực tế ở cụm 1 là bao
nhiêu ?

K

Trạm điện

Cụm 1

Cụm 2

4. Từ nơi sản xuất điện năng đến nơi tiêu thụ là hai máy biến thế và hai đờng dây tải điện nối
hai biến thế với nhau. Máy tăng thế A có tỉ số vòng dây là n 1A/n2A = 1/10. Đờng dây tải điện
chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

8


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

có điện trở tổng cộng là Rd = 10 . Máy hạ thế B có tỉ số vòng dây là n1B / n2B =1 5. Nơi tiêu
thụ là mạng điện 120V 12kW.
Bỏ qua hao phí điện năng trong hai máy biến thế và điện trở trong của các cuộn dây.
a) Tính hiệu điện thế trên cuộn sơ cấp của máy tăng thế.

b) Tính hiệu suất của sự vận tải điện năng này.
c) Nếu giữ nguyên đờng dây và nhu cầu nơi tiêu thụ là 120V 12kW. Bỏ hai máy biến
thế.
c.1: Hỏi đờng dây phải có công suất P0 , hiệu điện thế đầu đờng dây U0 là bao nhiêu?
c.2: Hao phí điện năng tăng lên bao nhiêu lần?
C.3: Hiệu suất giảm bao nhiêu lần?
5. Tại xã A có trạm điện cung cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị coi nh không
đổi là 220V bất kể công suất sử dụng tăng giảm nh thế nào. Để truyền tải điện từ đó đến
xã B (có 100 hộ dân) ngời ta sử dụng 20km dây đồng tải điện ( tất nhiên phải có cột
điện), đờng dây điện dài 10km. Dây đồng cỡ tơng đối lớn : tiết diện 1cm2. Mỗi hộ xã B
dùng 1 bóng điện loại 220V 100W (điện trở suất của dây là 1,6. 10-8 m)
a) Tính điện trở của dây tải điện.
b) Tính điện trở của mạng đèn sử dụng tại xã B.
c) Tính cờng độ dòng điện trên dây tải điện.
d) Hiệu điện thế sụt trên đờng dây tổng bằng bao nhiêu ?
e) Hiệu điện thế làm việc của các đèn ở xã B bằng bao nhiêu ? Đèn sáng nh thế nào ?
g) Nếu trạm điện có máy biến thế tăng hiệu điện thế từ 220V lên 365V để truyền tải về
xã B thì sao?
6. Một máy phát điện công suất 500kW, U = 10kV cung cấp điện cho hộ tiêu thụ cách đó
5km. Tính tiết diện tối thiểu của dây đồng để độ sụt thế trên đờng dây không vợt quá 2%.
Muốn hao phí công suất giảm 100 lần thì phải tăng U lên bao nhiêu lần? Cho điện trở
suất của đồng là 1,7. 10-8 m .
( Trích đề thi tuyển sinh của trờng PT năng khiếu ĐHQG TPHCM 2003)
7. Mạng điện trong 1 khu nhà gồm 1 loạt bóng đèn 110V mắc song song. Đờng dây tải
điện nối tới trạm biến thế cách xa 1,2km gồm 2 dây nhôm có điện trở suất 2,5. 10-8 m
tiết diện 80mm2. Coi hiệu điện thế ra từ trạm biến thế không đổi và bỏ qua điện trở các
dây nối trong khu nhà.
a) Khu nhà dùng 44 đèn loại 60W, các đèn sáng bình thờng.
+ Tính công suất hao phí trên đờng dây và hiệu suất của mạng đèn.
+ Nếu cắm thêm một bếp điện thì độ sáng các đèn thay đổi nh thế nào? Tại sao?

b) Nếu khu nhà muốn dùng 56 bóng đèn gồm các loại 40W, 60W, 150W mà vẫn sáng
bình thờng thì cần bao nhiêu đèn mỗi loại?
(Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên lí)
8. Điện năng đợc tải từ nơi phát điện (A) đến nơi tiêu thụ (T) trên đờng dây điện có tổng
điện trở R = 10 .
Đầu đờng dây đặt một máy tăng thế (B) có hệ số biến đổi là 0,04. Cuối đờng dây đặt một
máy hạ thế (C) có hệ số biến đổi là 20.
Hiệu suất của máy là 90%.Nơi tiêu thụ cần một công suất 22kW và hiệu điện thế sử dụng
220V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu vào và ra của máy hạ thế. Bỏ qua điện trở của các dây
dẫn từ máy hạ thế đến nơi tiêu dùng.
b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu vào và ra của máy tăng thế.
c) Tính hiệu suất của sự vận tải điện năng từ (A) đến (T)
chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

9


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh
Bài tập phần điện học

Bài 1: Mt m un nc bng in cú 3 dõy lũ xo, mi cỏi cú in tr R=120 , c mc song song vi
nhau. m c mc ni tip vi in tr r=50 v c mc vo ngun in. Hi thi gian cn thit
un m ng y nc n khi sụi s thay i nh th no khi mt trong ba lũ xo b t?

Bi 2: trang trớ cho mt quy hng, ngi ta dựng cỏc búng ốn 6V-9W mc ni tip vo mch in cú
hiu in th U=240V chỳng sỏng bỡnh thng. Nu cú mt búng b chỏy, ngi ta ni tt on mch
cú búng ú li thỡ cụng sut tiờu th ca mi búng tng hay gim i bao nhiờu phn trm?
Bài 3: Cho 2 búng ốn 1 (12V - 9W) v 2 (6V - 3W).
a. Cú th mc ni tip 2 búng ốn ny vo hiu in th U = 18V chỳng sỏng bỡnh thng c
khụng? Vỡ sao?
b. Mc 2 búng ốn ny cựng vi 1 bin tr
-o U o +
cú con chy vo hiu in th c (U = 18V)
nh hỡnh v thỡ phi iu chnh bin tr cú
in tr l bao nhiờu 2 ốn sỏng bỡnh thng?
2
c. Bõy gi thỏo bin tr ra v thay vo ú
l 1 in tr R sao cho cụng sut tiờu th trờn
1
ốn 1 gp 3 ln cụng sut tiờu th trờn ốn 2.
Tớnh R? (Bit hiu in th ngun vn khụng i)

Rb

Bài 4:: Hai in tr R1 v R2 c mc vo mt hiu in th khụng i bng cỏch ghộp song song vi
nhau hoc ghộp ni tip vi nhau. Gi Pss l cụng sut tiờu th ca on mch khi ghộp song song, Pnt l
cụng sut tiờu th khi ghộp ni tip. Chng minh :

Pss
4.
Pnt

Cho bit: R1 + R2 2 R1 .R2
Bài 5:

Cho mch in nh hỡnh v:
U = 12V; R1 = 6; R2 = 6; R3 = 12; R4 = 6
a. Tớnh cng dũng in qua mi in tr
v hiu in th gia hai u mi iờn tr.
b. Ni M v N bng mt vụn k (cú in tr
rt ln) thỡ vụn k ch bao nhiờu? Cc dng ca
vụn k phi c mc vi im no?
c. Ni M v N bng mt ampe k (cú in tr
khụng ỏng k) thỡ ampe k ch bao nhiờu?

R

R

M

1

3

A

B
R

R

N

2


4

+

U

-

Bài 6: Cho 3 bbóng đèn có ghi 6V- 3W, 6V- 6W, 6V- 8W, một biến trở con chạy và một
nguồn điện một chiều 12V. Hãy nêu cách mắc những linh kiện trên thành mạch điện sao
cho cả 3 đèn trên đều sáng bình thờng. Tính điện trở của biến trở trong mỗi trờng hợp?
Bài 7:

Cho mạch điện nh hình vẽ:

chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

10


E =

mc2

Lng Sn -Hũa Bỡnh

R1 = R2 = R3 = 6 ; R4 = 2

UAB = 18 v
a. Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế
b. Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế,
chiều dòng qua A.
Bài 8: Một mạch điện gồm một nguồn điện và một đoạn mạch nối hai cực của nguồn.
Trong đoạn mạch có một dây dẫn điện trở R, một biến trởvà một ampe kế mắc nối tiếp.
Hiệu điện thế của nguồn không đổi, ampe kế có điện trở không đáng kể, biến trở con
chạyghi ( 100 -2A)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu ý nghĩa những con số ghi trên biến trở.
b) Biến trở này làm bằng dây nikêlin có điện trở suất0,4.10-6 mvà đờng kính tiết
diện 0,2mm. Tính chiều dài của dây làm biến trở.
c) Di chuyển con chạy của biến trở, ngời ta they ampe kế chỉ trong khoảng từ 0,5 A đến
1,5 A. Tìm hiệu điện thế của nguồn điện và điện trở R.
Bài 9: ( 5 đ ) Cho mạch điện ( hình vẽ ). Biết R1 = R3 = R4= 4 , R2= 2 , U = 6 V
a. Nối A, D bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm chỉ sốcủa vôn kế?
b. Nối A, D bằng một Ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của Ampe
kế và điện trở tơng đơng của mạch.

Bài 10 : Cho mạch điện nh hình
vẽ , trong đó :
Điện trở của ampekế R1 = 0 ; R1 - R
3 = 2
R2 = 1,5 ; R4 = 3 ; UAB = 1V .
Tìm các cờng độ dòng điện và các
chỉ số của ampekế cực dơng của
ampekế mắc ở đâu ?
ĐáP án
Bi1:

chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao


Tri thc l vụ tn

11


mc2

E =

Lng Sn -Hũa Bỡnh

*Lỳc 3 lũ xo mc song song:
in tr tng ng ca m:
R1 =

R
= 40()
3
U
R1 + r

Dũng in chy trong mch:I1 =

Thi gian t1 cn thit un m nc n khi sụi:
Q = R1.I2.t1

t1 =

Q

=
R1I 2

Q
2

U hay t1 =

R1
R1 + r

Q( R1 + r ) 2
(1)
U 2 R1

*Lỳc 2 lũ xo mc song song: (Tng t trờn ta cú )

R
= 60()
2
U
I2 =
R2 + r
R2 =

t2 =

Lp t s

Q( R2 + r ) 2

(2)
U 2 + R2
t1
t1 R2 ( R1 + r ) 2 60( 40 + 50) 2 243
=
=
=
1 *Vy t1 t2
ta c:
t2
t 2 R1 ( R2 + r ) 2 40(60 + 50) 2 242

Bi 2:
in tr ca mi búng: R=

U d2
= 4()
Pd

cn dựng chỳng sỏng bỡnh thng: n=

S búng ốn

U
= 40 (búng)
Ud

Nu cú mt búng b chỏy thỡ in tr tng cng ca cỏc búng cũn li l:
R = 39R = 156 ( )
Dũng in qua mi ốn bõy gi:

I=

U 240
=
= 1,54( A)
R 156

Cụng sut tiờu th mi búng bõy gi l:
P = I2.R = 9,49 (W)
Cụng sut mi búng tng lờn so vi trc:
Pm - P = 9,49 - 9 = 0,49 (W)
Ngha l tng lờn so vi trcl:

0,49.100
.% 5,4%
9
Bài 3:

chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

12


mc2

E =

Lng Sn -Hũa Bỡnh


a. Cng dũng in nh mc qua mi ốn:
Pm1 = Um1.Im1

Pdm1
9
=
= 0,75(A)
U dm1
12
Pdm 2
3
Im2 =
=
= 0,5(A)
U dm 2
6
Ta thy Im1 Im2 nờn khụng th mc ni tip

=> Im1 =

2 ốn sỏng bỡnh thng.

b. 2 ốn sỏng bỡnh thng thỡ:
U1 = Um1 = 12V; I1 = Im1 = 0,75A
v U2 = Um2 = 6V; I2 = Im2 = 0,5A
Do ốn 2 // Rb => U2 = Ub = 6V
Cng dũng in qua bin tr:
I1 = I2 + Ib => Ib = I1 I2 = 0,75 0,5 = 0,25(A).
Giỏ tr in tr ca bin tr lỳc ú bng: Rb =


Ub
6
=
= 24 ( )
Ib
0,25

c. Theo ra ta cú: P1 = 3P2 I12.R1 = 3I22.R2
2

3R2
I1
U 2 dm 2 .Pdm1
I1
9
3
6 2.9
=
= 3. 2
= 3. 2 =
=>
=
2I1 = 3I2 (1)
R1
I2
U dm1 .Pdm 2
4
2
12 .3

I2
M I1 = I2 + IR nờn (1) 2(I2 + IR) = 3I2 2I2 + 2IR = 3I2 => I2 = 2IR (2)
Do ốn 2 // R nờn U2 = UR I2.R2 = IR.R

U 2 dm 2
62
Thay (2) vo ta c 2.IR.R2 = IR.R => R = 2R2 = 2.
= 2.
= 24 ( )
Pdm 2
3
Bài 4:

U2
P =
R1 R2 .
- Cụng sut tiờu th ca on mch khi hai in tr mc song song: ss
R1 + R2
- Cụng sut tiờu th ca on mch khi hai in tr mc ni tip: Pnt =

U2
.
R1 + R2

Pss ( R1 + R2 )2
=
- Lp t s:
;
Pnt
R1 R2

- Do : R1 + R2 2 R1 R2 => (R1 + R2)2 4 ( R1 .R2 )2 , nờn ta cú:
2
Pss 4( R1 R2 )

Pnt
R1 R2



Pss
4
Pnt

Bài 5;
a. Tớnh c: I1 = I3 =

2
A; I2 = I4 = 1A; U1 = 4V; U3 = 8V; U2 = U4 = 6V
3

b. UAM = UAN + UNM => UNM = UAM UAN = 4 6 = -2V hay UMN = 2V
Vy vụn k ch 2V v cc dng ca vụn k c mc vo im M.
c. Lp lun v tớnh c: I1 = 0,85V; I3 = 0,58A

chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

13



mc2

E =

Lng Sn -Hũa Bỡnh

Do I1>I3 nờn dũng I1 n M mt phn r qua ampe k (dũng Ia) mt phn qua R3 (dũng I3), ta cú Ia = I1
I3 = 0,85 0,58 = 0,27A
Vy ampe k ch 0,27A.
Bài 6
+ Để cả ba đèn sáng bình thờng thì hiẹu điẹn thế ở 2 đầu mỗi đèn phải bằng 6v .
+Cờng độ dòng điện qua mỗi đèn:
I1=P1/Uđm=3/6=0,5A ; I2=P2/Uđm=6/6=1A; I3=P3/Uđm=8/6=1,33A
+Có các cách mắc:
+ Cách 1: ( Đ1// Đ2//Đ3)nối tiếp với R
Cờng độ dòng điện mạch chính:
I=Ir =I1+I2+I3=0,5+1+1,33=2,83A
Điện trở của biến trở R1=

U Udm 12 6
=
=2,12
2,83
IR

+ Cách 2: (Đ1//Đ2)nối tiếp với(Đ3//R)
Ir=I1+I2+I3=0,5+1-1,33=0,17A
R2=


U Udm 12 6
=
=35,3
IR
0,17

+Cách3: (Đ1//Đ3)nối tiếp (Đ2//R)
IR=I1+I3-I2=0,5+1,33-1=0,83A
R3=

U Udm 12 6
=
=7,2
IR
0,83

+Cách 4. (Đ2//Đ3)nối tiếp với(Đ1//R)
IR=I2+I3-I1=1+1,33-0,5=1,83A
R4=

U Udm 12 6
=
=3,28
IR
1,83

Bài 7:
a. Số chỉ của vôn kế.
Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế.
Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4.


- Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB.
- Điện trở tơng đơng:
R23 = R2 + R3 = 12
R123 =

R1 R 23
= 4
R1 + R 23

RAB = R123 + R4 = 6
- Cờng độ dòng điện qua mạch chính:

IC =

U AB
=3A
R AB

Hiệu điện thế:

chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

14


mc2


E =

Lng Sn -Hũa Bỡnh

UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v
UAN = UAB - UNB = 12 v
- Cờng độ qua R2 ; R3 :

I 23 =

U AN
=1A
R23

- Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v
- Số chỉ của vôn kế:
uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v
b. Số chỉ của ampe kế.
Sơ đồ mạch:

Điện trở tơng đơng:R34
=
R3 R 4
= 1,5
R3 + R 4
R143

R1 R 43
= 7,5
R1 + R 43


=

U AB
= 2,4 A
R143
U AB
=3 A
Cờng độ dòng điện qua R2 : I 2 =
R2
Cờng độ dòng điện qua R1 : I 1 =

Hiệu điện thế: UNB = U34 = I34 R34 = I1R34 = 3,6 v
Dòng điện qua R3 :

I3 =

U 3 U 34
=
0,6 A
R3
R3

Xét vị trí nút M ta có
IA = Ic + IB = 3,6 (A)
Dòng điện qua
từ M ---> B
Bài 8: a) Sơ đồ mạch điện ( Hình vẽ )

+ Số ghi 100 trên biến trở cho biết điện trở lớn nhất là 100

(0,25v điểm )+ số ghi 2A trên biến trở cho biết cờng độ dòng điện lớn nhất đợc phép qua biến trở là 2A.
b) Từ công thức tính điện trở R' = .
và công thức tính tiết diện : S =

l
s

.d 2
4

chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

15


mc2

E =

Lng Sn -Hũa Bỡnh

R '. .d 2 100.3,14.(0,20.10 3 ) 2
=
= 7,8 m
Suy ra chiều dài dây làm biến trở l=
4
4.0,40.10 6
c) Gọi U là hiệu điện thế của nguồn , Rx là điện trở của biến trở, và I là cờng độ dòng điện trong mạch.

Theo định luật Ôm, ta có : I=

U
R + Rx

Với U và R là không đổi thì khi con chạy ở vị trí M, Rx = 0 cờng độ dòng điện sẽ có giá trị cực đại Imax 1,5 A
Ta có: 1,5 =

U
R

( 1)

Khi con chạy ở vị trí N, Rx=R'= 100, cờng độ dòng điện có giá trị cực tiểu:
Imin= 0,5 A

U
(2)
R + 100
U = 75(V )
Từ (1) và (2)
R = 50 ()
Ta có: 0,5 =

Vậy hiệu điện thế của nguồn điện bằng 75 (V) và điện trở R = 50 ()
Bài 9
a. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên cờng độ dòng điện qua nó xem nh bằng không.Vậy ta có mạch điện:
R1 nối tiếp R2 // ( R3 nt R4).
suy ra R34 = R3 + R4 = 8
RCB =


R R
= 1,6
R +R

- Điện trở toàn mạch là R = R1 + RCB = 5,6
- Cờng độ dòng qua điện trở R1 là : I1= U / R = 1,07 A suy ra
UCB = RCB . I1 = 1,72 V
- Do I3 =I4= UCB/ R34 = 0,215 A
- Vôn kế chỉ UAD = UAC + U CD = I1 .R1 + I3 .R3 = 5,14 V.
Vậy số chỉ của vôn kế là 5,14 V.
b. Do điện trở của ampe kế không đáng kể nên ta có thể chập A, D lại. Lúc này mạch điện thành: ( R 1//
R3 ) nt R2 // R4 .

R1 . R3
= 2
R1 + R3
- R123 = R2 + R13 = 4
- R13=

R123 . R4
= 2
R123 + R4
Suy ra điện trở tơng đơng cua rmạch là 2
- Điện trở toàn mạch là R =

* Số chỉ của ampe kế chính là I3 +I4
- Dòng điện qua mạch chính có cờng độ I = U / R = 3 A
- I 4 = U / R4 = 1,5 A suy ra I2 =I I4 = 1,5 A
- U2 = I2 . R2 = 3 V suy ra U1 = U U2 = 3V

- I 3 = U3 / R3 = U1 / R3 = 0,75 A
Vậy số chỉ của ampe kế là I3 + I4 = 2,25A

chúc các thày và các em học tập đạt kết quả cao

Tri thc l vụ tn

16


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×