Lý thuyết trọng tâm của axit cacboxylic
Câu 1: A là axit cacboxylic no, mạch hở, công thức tổng quát của A là CxHyOz. Chỉ ra mối
liên hệ đúng:
A. y = 2x-z +2.
B. y = 2x + z-2.
C. y = 2x.
D. y = 2x-z.
Câu 2: A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), có công thức CxHyOz. Chỉ ra
mối liên hệ đúng của x, y, z
A. y = 2x.
B. y = 2x + 2-z.
C. y = 2x-z.
D. y = 2x + z-2.
Câu 3: CTTQ của axit cacboxylic no, đơn chức là :
A. CxH2x+1COOH , x ≥ 0
B. CnH2nO2, n ≥ 1
C. CnH2nO2n, n ≥ 1
D. A,B đều đúng.
Câu 4: CTTQ của axít cacboxylic là :
A. R(COOH)z
B. CnH2n+2-2a –z (COOH)z
C. CxHy(COOH)z
D. A,B,C đều đúng
Câu 5: C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân, biết chúng làm quỳ tím hoá đỏ :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Axit cacboxylic A có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. A có công thức phân tử là
A. C3H4O3.
B. C6H8O6.
C. C18H24O18.
D. C12H16O12.
Câu 7: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na
hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. ancol o-hiđroxibenzylic.
B. axit ađipic.
C. axit 3-hiđroxipropanoic.
D. etylen glicol.
Câu 8 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
+
o
o
H 3O , t
H 2 SO4 ,t
+ HCN
→ B
→ C
CH3CH=O → A
o
xt ,t , p
→ C3H4O2 có tên là:
A. axit axetic.
B. axit metacrylic.
C. axit acrylic.
D. anđehit acrylic.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
C2H6
Br2 , as
→
−
OH , H 2O
O2 ,Cu
→ B
→ C
A
2+
O2 , Mn
→ D.
Vậy D là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CHO.
C. CH3COCH3.
D. CH3COOH.
Câu 10:
Cho sơ đồ chuyển hóa : CH3CH2Cl + KCN
→ X (1);
+
X + H3O (đun nóng) → Y(2)
Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.
B. CH3CH2CN, CH3CH2CHO.
C. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.
D. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.
Câu 11: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số ion hoá (hay hằng số axit) của
CH3COOH là Ka = 1,8.10-5. Nồng độ cân bằng ion còn CH3COO- và độ điện li α là:
A. 1,134.10-2 và 1,2%
B. 0,67.10-3 và 0,67%
C. 2,68.10-3 và 2,68%
D. 1,34.10-3 và 1,34% .
Câu 12: So sánh tính axit của các chất sau đây: CH2Cl-CH2COOH (1), CH3COOH (2),
HCOOH (3), CH3-CHCl-COOH (4)
A. (3) > (2) > (1 ) > (4)
B. (4) > (2) > (1 ) > (3)
C. (4) > (1) > (3). > (2)
D. Kết quả khác
Câu 13: Xét các axit có công thức cho sau:
1) CH3-CHCl-CHCl-COOH
2) H2Cl-CH2-CHCl-COOH
3) CHCl2-CH2-CH2-COOH
4) CH3-CH2-CCl2-COOH
Thứ tự tăng dần tính axit là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (1)
C. (3), (2), (1), (4)
D. (4), (2), (1), (3).
Câu 14: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và
C6H5OH là
A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH.
B. CH3COOH < C6H5OH < CO2 < C2H5OH.
C. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH.
D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < CO2.
Câu 15: Cho 3 axit ClCH2COOH , BrCH2COOH, ICH2COOH, dãy sắp xếp theo thứ tự tăng
dần tính axit là
A. ClCH2COOH < ICH2COOH < BrCH2COOH.
B. ClCH2COOH < BrCH2COOH < ICH2COOH.
C. ICH2COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH.
D. BrCH2COOH < ClCH2COOH < ICH2COOH.
Câu 16: Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. H2SO4, CH3COOH, HCl.
B. CH3COOH, HCl , H2SO4.
C. H2SO4, HCl, CH3COOH.
D. HCl, CH3COOH, H2SO4.
Câu 17: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O,
HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự nào?
A. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH.
B. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.
C. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O
D. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH
Câu 18: Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất: CH3CHO , C2H5OH ,
H2O là
A. H2O , C2H5OH , CH3CHO
B. H2O , CH3CHO , C2H5OH
C. CH3CHO , H2O , C2H5OH
D. CH3CHO , C2H5OH , H2O
Câu 19: So sánh nhiệt độ sôi của các chất :Rượu eytlic (1); etylclorua (2); đietylete (3) ; axít
axetic (4)
A. (1) > (2) > (3) >(4);
B. (3) > (2) > (1) >(4);
C. (4) > (1) > (3) >(2);
D. KQ Khác
Câu 20: Hai chất hữu cơ A, B có cùng CTPT C3H4O2. A phản ứng với Na2CO3, rượu metylic
và làm mất màu dd brôm. B phản ứng với dd KOH nhưng không tác dụng với kali. Công thức
của A, B là :
A. C2H5COOH, CH3COOCH3
B. HCOOH, CH2 = CH – COOCH3
C. CH2 = CH – COOH, HCOOCH= CH2
D. Kết quả khác
Câu 21: Cho hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2, hợp chất có thể là :
A. Axít hay este no đơn chức
B. Anđehit hai chức
C. Rượu hai chức có 1 nối đôi
D. Tất cả đúng
Câu 22: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết pi trong phân tử. X tác dụng với
NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng
với công thức chung là:
A. CnH2n(COOH)2 ( n ≥ 0).
B. CnH2n+1COOH ( n ≥ 0).
C. CnH2n -1COOH ( n ≥ 2).
D. CnH2n -2 (COOH)2 ( n ≥ 2).
Câu 23: X là axít hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy hết 1 mol X cần 3,5 mol O2 (đktc). X là :
A. Axít axetic
B. Axít fomic
C. Axit acrylic
D. đáp án khác
Câu 24: Để trung hoà dd chứa 3,12 gam 1 axít no có KLPT < 200 cần 400 ml dd NaOH
0,15M. Tìm.CTPT của axít ?
A. C2H5COOH
B. HOOC-COOH
C. HOOC-CH2-COOH
D. đáp án khác
Câu 25: Để trung hoà 8,3 gam hỗn hợp 2 axít đơn chức X, Y cần dùng 150 gam dd NaOH
4%. Mặt khác,khi 8,3 gam hỗn hợp trn tc dụng với dd Ag2O trong NH3 dư sinh ra 21,6 gam
Ag kết tủa. Tìm. CTPT của 2 axít ?
A. HCOOH, CH3COOH
B. HCOOH, C2H5COOH
C. HOOC-COOH, C2H5COOH
D. Kết quả khác
Câu 26: Trung hoà 200 gam dd axít X nồng độ 1,56% cần 150 ml dd NaOH 0,4M. Tìm
CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X đối với không khí nhỏ hơn 5.
A. COOH-COOH
B. HOOC-CH2-COOH
C. CH3COOH
D. Đáp án khác
Câu 27: Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam Y được
4,4 gam CO2và 1,8 gam nước. Biết 0,6 gam Y tác dụng với Na dư tạo ra 112 ml khí H2 (đktc)
và 0,6 gam Y tácdụng vừa đủ với 224 ml khí H2 (đktc) khi có Ni đun nóng. CTCT của Y là :
A. CH3COOH
B. HO-CH2-CHO
C. CH3-CO-CHO
D. CH3COOCH3
Câu 28: Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axít cacboxylic X được dẫn lần lượt đi qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 1,8 gam, khối
lượng bình 2 tăng 4,4 gam. Nếu cho bay hơi 1 gam X, thì được 373,4 ml hơi (đktc). CTCT
của X là :
A. HCOOH
B. CH2 = CH-COOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH
Câu 29: Dung dịch CH3COOH (dung dịch A) có pH = 2,57. Nếu trộn 100 ml dung dịch A với
100 ml dung dịch NaOH (dung dịch B) có pH = 13,3 được 200 ml dung dịch C. Biết
Ka(CH3COOH) = 1,85.10-5. pH của dung dịch C là
A. 3,44
B. 4,35
C. 5,47.
D. 4,74
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : A
z
z
Axit no có z Oxi => có 2 nhóm COOH => Dộ bất bão hòa k = 2
2x + 2 − y
2
Mà k =
=> 2x + 2-y = z <=> y = 2x - z + 2
Câu 2: Đáp án : C
z
z
Axit chứa z oxi => Chứa 2 nhóm COOH => Độ bất bão hòa k = 2 + 1
2x + 2 − y
2
Mà k =
z
2x + 2 − y
2
=> 2 + 1 =
<=> y = 2x - z
Câu 3: Đáp án : D
Axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có thể viết dưới dạng CxH2x+1COOH (x≥0)
hoặc CnH2nO2 (n ≥ 1)
Câu 4: Đáp án : D
Dạng chung nhất, axit cacboxylic có thể viết là R(COOH)z.
Cụ thể hơn, thay R- bởi CxHy - , ta được CxHy(COOH)z
cụ thể hơn nữa, khi mà gốc R có n cacbon và a nối đôi, axit là
CnH2n+2-2a –z (COOH)z
Câu 5: Đáp án : C
Các đồng phân là: CH3-CH=CH-COOH (cis-trans) ; CH2=CH-CH2-COOH ;
CH2=C(CH3)-COOH
=> Có 4 đồng phân
Câu 6: Đáp án : B
CTPT của A có dạng C3nH4nO3n (n là số chẵn)
3n
A là axit => A phải có tối thiểu 2 nối đôi
3n.2 + 2 − 4n 3n
2
=>
≥ 2
<=> n ≤ 2 => n = 2 => A là C6H8O6
Câu 7: Đáp án : C
Thấy rằng: HO-CH2-CH2-COOH + NaHCO3 1 CO2 + HO-CH2-CH2-COONa
HO-CH2-CH2-COOH + Na
1 H2 + NaO-CH2-CH2-COONa
x là 3-hiđroxipropanoic.
Câu 8: Đáp án : C
+
o
H 3O ,t
+ HCN
→ CH3-CHOH-COOH
CH3CH=O → CH3-CH(OH)-C ≡ N
o
o
H 2 SO4 ,t
xt ,t , p
→ CH2=CH-COOH
→ c C3H4O2
Vậy C3H4O2 là axit acrylic (C là polime)
Câu 9: Đáp án : D
C2H6 → CH3CH2Br
O2 , Mn 2+
→ CH3COOH .
Br2 , as
−
OH , H 2O
→ CH3CH2OH
=> D là axit axetic CH3COOH
Câu 10: Đáp án : C
CH3CH2Cl + KCN CH3CH2CN + KCl
CH3CH2CN + 2H3O+ CH3CH2COOH + NH4+
Câu 11: Đáp án : D
[CH 3COO − ].[ H + ]
x2
Ka =
⇔ 1,8.10 −5 =
[CH 3COOH ]
0,1 − x ,
O2 ,Cu
→ CH3CHO
với x = [CH3COO-]
Vì x nhỏ (so với 0,1) , tính gần đúng
=> X2 = 0,1. 1,8 . 10-5 => x = 1,34.10-3
α=
x 1,34.10−3
=
CM
0,1
= 1,34 %
Câu 12: Đáp án : C
Gốc R (trong RCOOH) hút e càng mạnh thì tính axit càng mạnh
Ta thấy, xét về tính hút e CH3-CHCl- > CH2ClCH2- > H- > CH3(nguyên tử Cl càng gần nhóm COOH thì ảnh hưởng hút e tăng)
=> (4) > (1) > (3) > (2)
Câu 13: Đáp án : C
Nguyên tử Cl nằm càng gần nhóm -COOH, càng làm phân cực liên kết O-H (hiệu ứng cấu
trúc), tính axit càng mạnh
Câu 14: Đáp án : C
CO2 là axit yếu, nhưng vẫn mạnh hơn phenol (nó đẩy được muối phenol)
Do đó: CH3COOH > CO2 > C6H5OH > C2H5OH
Câu 15: Đáp án : C
Độ âm điện Cl > Br > I => Khả năng hút e ClCH2- > BrCH2 - > ICH2=> Tính axit ClCH2COOH > BrCH2COOH > ICH2COOH
Câu 16: Đáp án : C
pH phụ thuộc vào [H+]. Rõ ràng H2SO4 cho nhiều H+ hơn HCl và cả 2 axit này đều phân li
hoàn toàn, còn CH3COOH thì phân li yếu
Do đó, pH của H2SO4 < HCl < CH3COOH
Câu 17: Đáp án : B
Có 2 điểm cần chú ý:
+) H2O có tính axit mạnh hơn ancol và yếu hơn phenol
+) Axit cacboxylic no, đơn chức có gốc hidrocacbon càng dài thì càng yếu
Câu 18: Đáp án : A
Thấy rằng: +) CH3CHO không tạo liên kết hidro
+) Liên kết hidro của H2O > C2H5OH
+) Nhiệt độ sôi H2O > C2H5OH > CH3OH
Câu 19: Đáp án : C
Vì C2H5OH và CH3COOH có liên kết hidro
=> có nhiệt độ sôi cao (CH3COOH > C2H5OH)
Đietylen có PTK lớn hơn etylclorua nên có nhiệt độ sôi cao hơn
Do đó: CH3COOH > C2H5OH > C2H5OC2H5 > C2H5CL
Câu 20: Đáp án : C
Ta thấy :
2CH2=CH-COOH + Na2CO3 2CH2=CHCOONa + CO2 + H2O
CH2=CH-COOH
+ CH3OH CH2=CH-COOCH3 + H2O
CH2=CH-COOH
+ Br2
Và HCOOCH=CH2 + KOH
CH2BrCHBrCOOH
HCOOK + CH3CHO
Câu 21: Đáp án : A
C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1 => có tối đa 1 nối đôi
=> Không thể là andehit 2 chức
Rượu 2 chức có 1 nối đôi phải có số C ≥ 4
=> C3H6O2 chỉ là axit hoặc este (no, đơn chức)
Câu 22: Đáp án : C
1X + Na2CO3 1 CO2 => X có 1 nhóm -COOH
=> X là axit không no, có 1 nối đôi (C=C), đơn chức
=> X có CTPT : CnH2n-1COOH (n ≥ 2)
Câu 23: Đáp án : D
y
Gọi axit là CxHyO2 => nO2 = x + 4 - 1 = 3,5 <=> 4x +y = 18
=> x = 3; y = 6 => X là C3H6O2 (C2H5COOH)
Câu 24: Đáp án : C
nNaOH
0, 06
k = k
Gọi số nhóm -COOH của axit là k => n axit =
3,12
=> M axit = naxit = 52k => k = 2; M = 104 (HOOC-CH2-COOH)
Câu 25: Đáp án : B
nAg = 0,2 mol => nHCOOH = 0,1 mol
nNaOH = 0,15 mol => nY = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol (Giả sử X là HCOOH)
=>
MY =
8,3 − mHCOOH
nY
= 74 (C2H5COOH)
Câu 26: Đáp án : B
nNaOH
0, 06
n = n mol
Giả sử X có dạng R(COOH)n => nX =
=>
MX =
200
nX . 1,56% = 52n => n = 2, M X = 104 (HOOC-CH2-COOH)
Câu 27: Đáp án : B
3.0,1.12 − 0,1.2
16
nCO22 = 0,1 mol ; nH2O = 0,1 mol => nO =
= 0,1 mol
=> C : H : O = 1: 2 :1
0,6 g Y
+ Na
+0, 01molH 2
0,005 mol H2 , mà Y có dạng (CH2O)n
=> Y là HO-CH2-CHO
Câu 28: Đáp án : C
1 g hơi có số mol nX = 0,01666 mol => M X = 60
3.0,1.12 − 0,1.2
16
nH2O = nCO2 = 0,1 => nO =
= 0,1
=> X có dạng (CH2O)n
=> n = 2, X là CH3COOH
Câu 29: Đáp án : D
[ A− ].[ H + ]
[ A− ]
[ HA]
Với 1 axit yếu HA, ta có: Ka =
=> pH = pKa + log [ HA]
[ A− ].[ H + ] 10−2 pH
=
[
K
]
Ka
a
Mặt khác => [HA] =
=> Nồng độ ban đầu của HA là:
10−2 pH
10− pH
+ 10− pH = 10− pH (
+ 1)
k
K
a
a
CM = [HA] + [H+] =
Với dung dịch A => CM (CH3COOH) = 0,3943 M
NaOH cho bazo mạnh => CM (NaOH) = 0,2 M
=> Dung dịch C chứa : nCH3COONa = 0,02 mol , nCH3COOH = 0,01943 mol
nCH 3COONa
=> pH = pKa + log
nCH 3COOH
= 4,745