Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đề thi thử THPT QG môn sinh năm 2016 có lời giải chi tiết đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.47 KB, 27 trang )

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2016 - Đề 2
Câu 1: Ở một loài 2n = 24, giả sử một nhóm tế bào sinh dục thực hiện quá trình giảm phân.
Trong đó có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li, một số tế bào khác cặp
nhiễm sắc thể số 6 không phân li, còn lại đa số các tế bào thực hiện giảm phân bình thường.
Nếu quá trình thụ tinh ngẫu nhiên giữa các giao tử (các giao tử và hợp tử đều có sức sống như
nhau) thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu loại hợp tử có bộ NST khác nhau có thể được tạo ra?
A. 212+2
B. 212x2
C. 13
D. 26
Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên
mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết
thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit.(Cho biết theo lí thuyết các phân tử ADN cùng tái
bản số lần như nhau) .Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản
của gen nói trên là:
A. A=T=30240 ; G=X=45360
B. A=T=16380 ; G=X=13860
C. A=T=14880 ; G=X=22320
D. A=T=29760 ; G=X=44640
Câu 3: Sau đây là các qui luật di truyền và các nhà khoa học đã đề ra các qui luật di truyền
Qui luật di truyền
Tác giả đề ra qui luật di truyền
1. Qui luật phân li
a. Coren
2. Qui luật hoán vị gen
b. Moocgan
3. Qui luật di truyền ngoài nhân
c. Menden
4. Qui luật phân li độc lập
d. Hacđi-Vanbec
5. Qui luật di truyền liên kết gen


e. Kimura
6. Qui luật di truyền liên kết giới tính
Kết luận đúng về người đã phát hiện ra qui luật tương ứng là :
A. 1c, 2b, 3a, 4c, 5b, 6 e
B. 1c, 2b, 3a, 4c, 5b, 6a
C. 1a, 2b, 3a, 4b, 5b, 6b
D. 1c, 2b, 3a, 4c, 5b, 6b
Câu 4: Quần thể ban đầu ở thế hệ xuất phát có tần số tương đối của alen A và a tương ứng ở
phần đực là 0,6 và 0,4. Tần số alen a và A ở phần cái lần lượt là 0,3 và 0,7. Cấu trúc di truyền
của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 0,42 AA + 0,46 Aa + 0,12 aa
B. 0,4225 AA + 0,455 Aa + 0,1225 aa
C. 0,18 AA + 0,54 Aa + 0,28 aa
D. 0,2025 AA + 0,495 Aa + 0,3025 aa


Câu 5: Cho các ví dụ sau :
1. Nghiên cứu trên đảo Kecghelen trong số 550 loài cánh cứng thì có tới 200 loài không bay
được trong khi các loài thân thuộc trong đất liền đều bay được.
2. Trên đào Galaparos những con chim sẻ có sải cánh dài hay ngắn quá đều bị gió bão quật
chết
3. Khảo sát tỉ lệ phân hóa kiểu gen trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được thành
phần kiểu gen : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
4. Màu lông của loài côn trùng có 3 màu là màu cam, nâu đất và màu đen. Màu cam tỏ ra bất
lợi trước môi trường nên quần thể côn trùng này chủ yếu toàn màu nâu đất và màu đen.
Trong 4 ví dụ trên thì có bao nhiêu ví dụ minh họa cho hình thức chọn lọc ổn định?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không thuộc di truyền qua tế bào chất ?
A. các tính trạng ở con lai luôn giống mẹ
B. tính trạng không tuân theo qui luật di truyền chặt chẽ như di truyền qua nhân
C. kết quả lai thuận nghịch luôn luôn khác nhau
D. gen qui định tính trạng không bị đột biến
Câu 7: Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn.
Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1,
tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?
A. 12
B. 6
C. 4
D. 8
Câu 8: Câu nào sau đây là đúng khi nói về mưa axit ?
A. mưa axit rửa trôi một số loại hợp chất khoáng là thành phần dinh dưỡng của cây trồng,
đồng thời lại tích tụ một số muối khoáng độc.
B. việc sử dụng nhiều động cơ đốt trong là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng mưa axit
C. mưa axit gây hại cho sự sống trong môi trường nước, nhưng chỉ ảnh hưởng nhỏ đến sự
sống trên cạn
D. các vùng công nghiệp có nguy cơ bị mưa axit cao nhất
Câu 9: Các chu kì sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì :
A. giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.
B. giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái
C. dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở
dạng nhiệt


D. các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nân
cần được tái tạo liên tục.
Câu 10: Xem xét hai phép lai dưới đây:


Nếu cho P ở từng phép lai lai với cơ thể Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được lần lượt là :
A. 3 : 5 và 4 : 3 : 1
B. 3 : 5 và 3 : 4 : 1
C. 3 : 1 và 4 : 3 : 1
D. 5 : 3 và 4 : 3 : 1
Câu 11: Trong các nhận định sau đây đâu là nhận định đúng?
1. Intron là những cấu trúc không mang thông tin di truyền chỉ có mặt ở hệ gen sinh vật nhân
thực
2. Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
khi có mặt của lactose.
3. Hóa chất acridin có thể gây nên đột biến gen dạng mất, thêm một cặp nucleotit
4. Đột biến xoma được di truyền trong sinh sản hữu tính còn đột biến tiền phôi được di truyền
qua sinh sản vô tính
5. Trong tái bản ADN chỉ có mạch đang được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’ là mạch liên tục
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng ?
Phương án đúng:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 12: Hiện tượng di truyền liên kết gen 2 cặp tính trạng và hiện tượng gen đa hiệu đều cho
tỉ lệ kiểu hình phân li 3 :1. Để phân biệt chính xác phép lai tuân theo qui luật nào thì phương
pháp nào sau đây sẽ cho hiệu quả nhất?
A. lai thuận nghịch
B. gây đột biến
C. lai phân tích
D. công nghệ gen kết hợp lai phân tích
Câu 13: Sự cố hạt nhân Fukusima tại Nhật Bản năm 2011 đã làm một lượng lớn các chất
phóng xạ rò rỉ ra ngoài môi trường và đi vào các hệ sinh thái. Một nhóm nhà khoa học nghiên
cứu nồng độ chất phóng xạ U (uranium) tích tụ ở một số bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn

của biển Thái bình dương bị nhiễm phóng xạ thu được số liệu sau: Sinh vật X là 34,22 ppm,
Sinh vật Y là 0,789 ppm, sinh vật Z là 0,065ppm, sinh vật T là 1,48 ppm, sinh vật K là 1,94


ppm. Trong đó K vừa có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng. Theo lí thuyết sinh học trình
tự chuỗi thức ăn nào được mô tả dưới đây sẽ đúng nhất?
A. T → Y → X → Z → K
B. K → Z → T → Y → X
C. Z → Y → T → X
D. X → K → T → Y → Z
Câu 14: Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất trong
giai đoạn hiện nay đối với di truyền y học là :
A. Sử dụng tia phóng xạ để chiếu xạ
B. Dùng liệu pháp gen
C. Phẫu thuật
D. Dùng liệu pháp gen kết hợp sử dụng kháng sinh liều cao
Câu 15: Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi
theo một hướng xác định ?
A. quá trình đột biến
B. quá trình giao phối
C. biến động di truyền
D. chọn lọc tự nhiên
Câu 16: Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể ?
A. mật độ
B. tỉ lệ nhóm tuổi
C. kiểu phân bố
D. độ đa dạng
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di
truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai

song nhị bội phát triển thành loài mới.
B. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau
về di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
C. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này
có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn loài có chu kì sống dài.
D. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh hơn ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều
loài thực vật như vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.
Câu 18: Cho các phương pháp công nghệ tế bào được sử dụng trong chọn giống thực vật sau:
1. nuôi cấy hạt phấn
2. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô
sẹo
3. chọn dòng tế bào xoma
4. dung hợp tế bào trần
Trong các phương pháp công nghệ tế bào nói trên có bao nhiêu phương pháp tạo được dòng
thuần lưỡng bội trong chọn giống thực vật ?


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Khu vực nào trong số các khu vực sau đây có nhiều loài sinh vật rộng nhiệt nhất ?
A. rừng Amazon khu vực Nam Mỹ
B. đồng rêu đới lạnh
C. rừng lá kim ở Seberia - Nga
D. khu suối nước nóng Peppu – Nhật Bản
Câu 20: Gregor Mendel đã phát hiện ra sự phân li của các gen trên các nhiễm sắc thể không
tương đồng là độc lập nhau trong các thí nghiệm ở đậu Hà Lan. Có 4 alen A, B, C và D nằm
trên 4 nhiễm sắc thể tương đồng. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra tính
trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd ?

A. AaBbCcDd
B. AaBBCCdd
C. AaBBccDd
D. aaBBCCdd
Câu 21: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau :
5’ ...XXX AAU GGG GXA GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã
được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là :
A. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
B. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
C. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
D. 6 aa và 7 bộ ba đối mã
Câu 22: Một loài có bộ NST 2n = 40. Khi nghiên cứu các thể đột biến A, B, C phát sinh từ
loài này người ta nhận thấy cá thể A có 39 NST, cá thể B có 38 NST và cá thể C có 60 NST.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 3 thể đột biến nói trên?
1. Đây đều là các thể đột biến dị bội NST
2. Cá thể A thuộc dạng thể một nhiễm còn cá thể B thuộc dạng thể khuyết nhiễm
3. Cá thể C mỗi cặp NST đều có 3 chiếc
4. Cả 3 cá thể A, B, C đều bị rối loạn quá trình giảm phân không có khả năng sinh sản
Phương án đúng:
A. 1
B. 1, 2
C. 1,4
D. 1,2,3,4


Câu 23: Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau người ta thu được thế hệ
sau 100% cây con có kiểu hình hoa đỏ. Từ kết quả phép lai này ta có thể rút ra được kết luận
gì ?
A. Các alen qui định màu hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau

B. màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp
C. các alen qui định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau
D. từ kết quả phép lai chưa thể kết luận chắc chắn được gì.
Câu 24: Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự
nhiên vì:
A. mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ.
B. có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể
C. mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do
giữa các cá thể trong cùng một quần thể và được cách li với các quần thể khác.
D. Sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên
Câu 25: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau :
1. Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng
2. chi trước của người, cá voi, mèo...đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn
và xương ngón
3. xương cùng, ruột thừa và răng không của người
4. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan
5. chân chuột chũi và chân dế dũi
Có bao nhiêu ví dụ thuộc bằng chứng về cơ quan tương đồng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26: Một nhóm tế bào sinh dục đực đều kiểu gen AaBbDdEeGg tiến hành quá trình giảm
phân bình thường hình thành giao tử. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí
thuyết số tế bào sinh dục tối thiểu thực hiện giảm phân để thu được tối đa số loại giao tử là :
A. 32
B. 16
C. 8
D. 5
Câu 27: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm :

A. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn
B. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
D. cá thể có kích thước nhỏ sử dụng nhiều thức ăn


Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản trong qui trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người
và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là :
A. loại tế bào nhận
B. nguồn gốc của thể truyền
C. nguồn gốc của gen cần chuyển
D. đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật ?
A. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi
khi mới phát triển.
C. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa
những con cái khác nhau.
D. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được
nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
Câu 30: Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
7% cây quả tròn, hoa tím
18% cây quả tròn, hoa trắng
43% cây quả dài, hoa tím
32% cây quả dài, hoa trắng
Cho biết hoa tím là trội hơn so với hoa trắng. Nếu qui ước cặp tính trạng màu hoa do cặp gen
(D,d) qui định. Kiểu gen của cây F1 đem lai và tần số hoán vị gen là:
AB
ab
A. ab Dd x ab dd , Tần số hoán vị 14%

AB
B. ab Dd x
AD
C. ad Bb x
Ad
D. aD Bb x

ab
ab dd , Tần số hoán vị 28%
ad
ad bb, Tần số hoán vị 14%
ad
ad bb, Tần số hoán vị 28%

Câu 31: Con đường hình thành loài nào ít qua các dạng trung gian chuyển tiếp nhất ?
A. con đường cách li tập tính
B. con đường cách li sinh thái
C. con đường lai xa kèm đa bội hóa
D. con đường cách li địa lí
Câu 32: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Có mấy bệnh tật – hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ ?
A. 4
B. 5
C. 3



D. 2
Câu 33: Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn
dưới nước là do :
A. các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.
B. tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. quần xã có độ đa dạng thấp.
D. giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh
Câu 34: Vì sao các tia phóng xạ có thể xuyên qua được mô sống để gây đột biến?
A. Vì chứa chất phóng xạ
B. Vì có tác dụng phân hủy ngay tế bào
C. Do chứa nhiều năng lượng
D. Do có cường độ rất lớn
Câu 35: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần
1
nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng 2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng
số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Các tế bào A, B, D, C có số lần nguyên phân lần
lượt là:
A. 1, 3, 6, 5
B. 2, 4, 6, 3
C. 2, 3, 6, 4
D. 1, 3, 5, 6

Câu 36: Ở một loài 2n = 24, tính theo lí thuyết số loại thể tam nhiễm kép, thể một nhiễm và
thể khuyết nhiễm tối đa có thể được tạo ra là:
A. 66 – 12 – 12
B. 26 – 25 – 22
C. 36 – 25 – 0
D. 26 – 12 – 22
Câu 37: Phương thức hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, sự đa bội có vai
trò cơ bản là:

A. tăng thêm vật chất di truyền
B. tạo cơ thể có cơ quan sinh dưỡng lớn
C. tạo cơ thể khác biệt với quần thể gốc
D. biến thể bất thụ thành thể hữu thụ
Câu 38: Các nhóm sinh vật có những đặc tính: A-có khoang chống nóng, hoạt động vào ban
đêm hay trong hang, có khả năng chống hạn. B-lá rụng theo mùa, C-sống ở nơi đất bị băng,
nghèo kiệt, D-lá hình kim, ít khí khổng, G-ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, E-ưa ngày dài
hoặc ngày ngắn, lượng mưa trong năm tương đối ổn định, F-chịu lạnh giỏi, H-có thời kì sinh


trưởng rất ngắn, nhưng thời gian ngủ đông rất dài. Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ
thích hợp cho tập hợp nhóm nào?
A. vùng ôn đới: A + B + C
B. vùng đồng rêu: C + F + H
C. vùng nhiệt đới: G + E + F
D. vùng núi cao, nhiệt đới: D + G + E
Câu 39: Kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là gì?
A. nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền
B. cơ thể bố và cơ thể mẹ có vai trò ngang nhau trong sự di truyền
C. cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc qui định các tính trạng của cơ thể con
D. tế bào chất có vai trò nhất định trong sự di truyền
Câu 40: Trên cùng một đơn vị diện tích số lượng loài ở vùng nhiệt đới thường cao hơn nhiều
so với số lượng các loài ở vùng ôn đới và vùng cực. Nguyên nhân có thể là do:
A. quần xã nhiệt đới trẻ hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực
B. quần xã nhiệt đới già hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực
C. quần xã nhiệt đới là các loài biến nhiệt nên sinh sản nhanh
D. quần xã nhiệt đới có nhiều ổ sinh thái hơn nên tốc độ sinh sản nhanh hơn
Câu 41: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen
gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 7 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết
luận gen này nằm ở trên

A. nhiễm sắc thể X và Y.
B. nhiễm sắc thể thường
C. nhiễm sắc thể X.
D. nhiễm sắc thể Y.
Câu 42: Sản lượng sinh vật thứ cấp có được là do:
A. Năng lượng còn lại trong hệ sinh thái sau khi bị mất đi do hô hấp và bài tiết
B. Lượng chất hữu cơ được chuyển hóa từ sinh vật tiêu thụ bậc I sang sinh vật tiêu thụ bậc II
C. Lượng chất sống tích lũy được ở mỗi bậc dinh dưỡng của sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh
thái
D. Sinh vật sản xuất quang hợp, chất hữu cơ chuyển xuống theo bó mạch libe thứ cấp
Câu 43: Nội dung nào sau đây sai?
A. Voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể bé hơn voi và gấu ở vùng nhiệt đới
B. Động vật sống ở vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng
C. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mõ dày nên có khả năng chống rét tốt hơn
so với động vật nhiệt đới có lớp mỡ mỏng.
D. Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn
Câu 44: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen qui định một tính
trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 loại kiểu hình giống
bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì xét các kết luận sau:


1. Hai loại kiểu hình còn lại chiếm 55%
2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%
3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45%, 5%, 5%
4. Ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và tần số
hoán vị gen bằng 10%
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 3
C. 2

D. 4
Câu 45: Thoái bộ sinh học bao gồm có những dấu hiệu nào sau đây ?
1. số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp
2. số lượng cá thể trong 1 loài giảm nhưng số loài tăng
3. Nội bộ ngày càng ít phân hóa
4. khu phân bố thu hẹp và gián đoạn
5. sinh vật thường xuyên di cư
Đáp án đúng :
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 1, 3, 4
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4
Câu 46: Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa
động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:

Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì
A. các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả hơn.
B. các động vật phù du nhìn chung có chu kỳ sống ngắn hơn so với các thực vật phù du.
C. các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du.
D. các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật
phù du
Câu 47: Trong những trường hợp nào dưới đây, tính trội được xem là trội không hoàn toàn.
1. F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1
2. F1 đem lai phân tích cho con lai có phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn
3. các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng
4. F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen giống nhau
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3
C. 1, 4

D. 2, 3, 4


Câu 48: Để xác định một loại bệnh di truyền nào đó ở người có liên kết với giới tính hay
không thì phải dùng phương pháp nghiên cứu?
A. Đồng sinh cùng trứng
B. Đồng sinh khác trứng
C. Phả hệ
D. Tế bào
Câu 49: Bệnh phenylketo niệu xảy ra do
A. dư thừa tirozin trong nước tiểu.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
C. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi một axit amin.
D. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tirozin.
Câu 50: Trong một quần thể người xác định có 64% người có khả năng cuộn lưỡi lại. Khả
năng này do một alen trội nằm trên NST thường qui định. Một người có khả năng cuộn lưỡi
kết hôn với một người không có khả năng này. Tính xác suất họ sinh một đứa con trai có khả
năng cuộn lưỡi. (Cho biết tính trạng không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng thụ tinh của
các giao tử)
3
A. 8
5
B. 16
1
C. 9
7
D. 32

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : C

2n= 24 tương ứng với có 12 nhóm gen liên kết
-

Một số tế bào, cặp NST số 3 không phân li, cho các giao tử n-1 và n+1

-

Một số tế bào khác, cặp NST số 6 không phân li, cho các giao tử n-1’ và n+1’

-

đa số các tế bào thực hiện giảm phân bình thường cho giao tử n

thụ tinh ngẫu nhiên giữa các giao tử, theo lí thuyết sẽ có 5 + 5C2 = 15
nhưng 2 bộ NST bị trùng


do đó có 13 bộ NST
đáp án C

Câu 2: Đáp án : C
4080
Tổng số nu trên ADN là 3, 4 x2 = 2400 nu
Do mạch 2 của gen có A2 = T1 và T2 = A1
=> Tính trên cả 2 mạch, có A = T = 480
=> Trên cả 2 mạch, có G = X = 720
Gen thực hiện tự sao ra 64 chuỗi polinu mới ó 32 phân tử ADN
=> Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp là :
A = T = 480 x 31 = 14880
G = X = 720 x 31 = 22320

Đáp án C

Câu 3: Đáp án : D
a. Coren – 3. qui luật di truyền ngoài nhân
b. moocgan – 2. qui luật hoán vị gen và 5. qui luật di truyền liên kết gen và 6. qui luật di
truyền liên kết giới tính
c. menden – 1. qui luật phân li và 4. qui luật phân li độc lập
đáp án D

Câu 4: Đáp án : B
Sau lần ngẫu phối đầu tiên, tần số alen ở 2 giới giống nhau và bằng :
0, 6 + 0, 7
2
pA =
= 0,65 ;


qa = 0,35
Sau lần ngẫu phối thứ hai, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng :
2
AA = 0, 65 = 0,4225

Aa = 2x0,65x0,35 = 0,455
aa = 0,1225
Vậy cấu trúc quần thể : 0,4225 AA + 0,455 Aa + 0,1225 aa
đáp án B

Câu 5: Đáp án : B
Chọn lọc ổn định là hình thức chọn lọc giữ lại các kiểu hình mang tính trạng trung gian, loại
bỏ các kiểu hình mang tính trạng cực đoan

Các ví dụ Minh họa cho hình thức chọn lọa ổn định là : ví dụ 2
Chỉ có duy nhất 1 ví dụ
Đáp án B

Câu 6: Đáp án : D
Đặc điểm không thuộc di truyền qua tế bào chất là : gen qui định tính trạng không bị đột biến
Điều này là sai bởi vì môi trường tế bào chất có chứa rất nhiều các tác nhân có thể gây nên
đột biến gen, các gen trong tế bào chất rất dễ bị đột biến, dễ hơn nhiều so với gen ở trong
nhân
Đáp án D

Câu 7: Đáp án : A
Màu sắc phân li 1:1
-

1 đỏ : 1 hồng =>phép lai : AA x Aa

-

1 hồng : 1 trắng => phép lai : Aa x aa


Tính trạng cánh hoa đồng tính
<=> có 4 phép lai cho tính trạng cánh hoa đồng tính:
BB x BB; BB x Bb ; BB x bb; bb x bb
Kết hợp lại, ta có
AA x Aa, kết hợp với BB x BB chỉ cho 1 phép lai. Tương tự , kết hợp bb x bb cho 1 phép lai
AA x Aa, kết hợp với BB x Bb cho 2 phép lai. Tương tự, kết hợp với BB x bb cho 2 phép lai
=> Tổng có 6 phép lai
Tương tự khi kết hợp Aa x aa với các phép lai gen B, ta cũng có 6 phép lai

Vậy tổng có 12 phép lai
Đáp án A
Câu 8: Đáp án : A
B sai, nguyên nhân chủ yếu của mưa axit là do SO2 từ nhà máy thải ra
C sai, mưa axit gây hậu quả nghiêm trọng lên cả môi trường trên cạn, có thể làm chết cả một
khu rừng rộng lớn
D sai vì khi khói từ nhà máy thải ra , các đám mây gây ra mưa axit có thể bị gió đẩy ra các
khu vực lân cận và gây mưa axit ở đó
A đúng
Đáp án A

Câu 9: Đáp án : D
A sai vì tuyệt chủng hàng loạt có thể gây ra bởi các nguyên nhân như núi lửa, động đất, sóng
thần hoặc thiên thạch va chạm đóng góp của chu kì sinh địa hóa vào tránh sự tuyệt chủng
hàng loạt là không nhiều
B sai vì chu kì sinh địa hóa chỉ có vai trò tuần hoàn
C sai vì điều này không liên quan gì đến vai trò của chu trình
D đúng


Đáp án D

Câu 10: Đáp án : B
Cả 2 phép lai, tính trạng đều là các tính trạng được qui định bởi 2 gen tương tác bổ sung
Phép lai A : 9 :7 <=> A-B- khác A-bb = aaB- = aabb
AaBb x Aabb
F2 : 3A-B- : 3A-bb : aaB- : aabb
KH : 3 : 5
Phép lai B : 9 :6 :1 <=> A-B- # A-bb = aaB- # aabb
AaBb x Aabb

F2 : 3A-B- : 3A-bb : aaB- : aabb
KH : 3 :4 :1
Vậy đáp án B

Câu 11: Đáp án : C
Nhận định đúng là nhận định 3
1 sai do intron có mang các nucleotit không mang thông tin di truyền nó có thể ở sinh vật
nhân thực và hoặc ở vi khuẩn cổ ( sinh vật nhân sơ )
2 sai vì gen r tổng hợp protein ức chế cả khi có mặt hay không có mặt lactose
4 sai, đột biến xoma di truyền trong sinh sản vô tính còn đột biến tiền phôi di truyền trong
sing sản hữu tính
5 trong tái bản ADN chỉ có 1 chiều tổng hợp là 5’ – 3’
Đáp án C

Câu 12: Đáp án : B
Phương pháp chính xác nhất là gây đột biến


Thường sẽ là gây đột biến mất đoạn nhỏ, nếu mà bị ảnh hưởng cả 2 thì là gen đa hiệu, bị một
trong 2 thì là di truyền liên kết
Đáp án B

Câu 13: Đáp án : C
Bậc dinh dưỡng càng cao, tích lũy càng nhiều chất phóng xạ do năng lượng thu được từ các
bậc dinh dưỡng phía dưới bị hoa hụt nhưng lượng chất phóng xạ lại không có khả năng bị
đào thải
Như vậy chuỗi thức ăn sẽ là Z → Y → T → K → X
Đáp án C

Câu 14: Đáp án : A

Phương pháp hiệu quả nhất là sử dụng tia phóng xạ
Đáp án A

Câu 15: Đáp án : D
quá trình đột biến, biến động di truyền, quá trình giao phối đều làm thay đổi tần số alen
nhưng không có hướng xác định
chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, tăng tần số các alen thích
nghi, giảm tần số các alen kém thích nghi
đáp án D

Câu 16: Đáp án : D
Độ đa dạng không phải đặc trưng cơ bản của quần thể
Đáp án D

Câu 17: Đáp án : A


Nhận định đúng là nhận định A
B sai do ở quần xã đó đã ồm các loài cách li sinh sản với nhau và không có loài mới xuất hiện
C,D sai vì hình thành loài mới bằng con đường
Đáp án A

Câu 18: Đáp án : B
Các phương pháp tạo được dòng thuần lưỡng bội là : 1 và 3
Đáp án B

Câu 19: Đáp án : C
Khu vực có nhiều loài sinh vật rộng nhiệt nhất là nơi mà nhiệt độ trong năm có biên độ nhiệt
(chênh lệch nhiệt độ ) là lớn nhất
Ta thấy rừng lá kim ở Seberia – Nga là nơi mà nhiệt độ trong năm thay đổi là lớn nhất

Đáp án C

Câu 20: Đáp án : B
Tỉ lệ A-B-C-D- khi đem lai AaBbCcDd với
4

-

81
3
 ÷ =
256
Cá thể A là  4 

-

3
1
3
Cá thể B là 4 x 1 x 1 x 2 = 8

-

3
1 3
9
Cá thể C là 4 x 1 x 2 x 4 = 32

-


1
1 1
Cá thể D là 2 x 1 x 1x 2 = 4

Vậy khi đem lai với cá thể B, đời con có tỉ lệ A-B-C-D- là cao nhất


Đáp án B

Câu 21: Đáp án : C
Ta có
5’ ...XXX A AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA ... 3’
Mã mở đầu

Mã kết thúc

Số bộ ba mã hóa nằm giữa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc là 6 =>

6 aa và 6 bộ ba đối mã

Đáp án C

Câu 22: Đáp án : B
A có 39 NST => thê một nhiễm 2n-1
B có 38 NST => thể không nhiễm 2n-2 hoặc thể một nhiễm kép 2n-1-1
C có 60 NST => thể tam bội 3n=60
Các phát biểu sai là :
1 sai vì chỉ có C là dột biến dị bội còn A,B là đột biến lệch bội
2 sai vì B vừa có thể là khuyết nhiễm nhưng có thể B là một nhiễm kép
Đáp án B


Câu 23: Đáp án : C
ở đây không thể là tính trạng do 1 gen qui định được vì P thuần chủng trắng x trắng ra đỏ .
không tồn tại bất cứ phép lai nào có kiểu hình như thế. Vậy ở đây, tính trạng qui định màu
sắc hoa phải do ít nhất 2 gen không alen tương tác với nhau
đáp án C

Câu 24: Đáp án : C


Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì mỗi
quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa
các cá thể trong cùng một quần thể và được cách li với các quần thể khác
Đáp án C

Câu 25: Đáp án : A
Các ví dụ về bằng chứng cơ quan tương đồng là 2, 4
Đáp án A

Câu 26: Đáp án : B
5
Số loại giao tử tối đa là 2 = 32 giao tử

1 tế bào sinh dục giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử
=> Số tế bào tối thiểu để tạo số giao tử tối đa là 16
Đáp án B

Câu 27: Đáp án : C
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm :
Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít

Bởi vì những quần thể như thế thì vòng đời ngắn, đòi hỏi it ó có ổ sinh thái rộng, khả năng
thích nghi cao nên tỉ lệ sinh chắc chắn cao hơn rất nhiều so với tỉ lệ tỉ
Đáp án C

Câu 28: Đáp án : C
Điểm khác nhau cơ bản là ở chỗ nguồn gốc của gen cần chuyển
Còn các qui trình khác như qui trình chuyển gen, nuôi cấy vi khuẩn,.. đều như nhau
Đáp án C


Câu 29: Đáp án : A
Phát biểu sai là phát biểu A
Bởi vì từ 1 phôi chỉ có thể tạo ra các cá thể giống nhau tương đối hoàn toàn, và chắc chắn
giới tính là phải giống nhau
Đáp án A

Câu 30: Đáp án : D
xét tính trạng màu hoa :
50% tím : 50% trắng
=> P : Dd x dd
Xét tính trạng dạng quả :
75% dài : 25% tròn ó 3 dài : 1 tròn
Do F1 lai phân tích nên F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> F1 : AaBb, 2 cặp gen phân li độc lập
Xét 2 tính trạng, giả sử cả 3 tính trạng PLDL
F2 có KH là (3 :1)x (1 :1) = 3 :3 :1 :1 khác với đề bài
=> 2 trong 3 gen nằm cùng trên một NST
=> Giả sử đó là 2 gen Aa và Dd
Do F1 có cây tròn, hoa tím (Aa,Dd)Bb = 7%
1

Mà Bb x bb tạo ra Bb = 2

=> (Aa,Dd) = 14%
Mà do là lai phân tích nên ad/ad cho ad = 100%
=> AD = 14% <25%
=> AD là giao tử mang gen hoán vị


Ad
=> P : aD Bb

f = 28%

Vậy đáp án D
Câu 31: Đáp án : C
Các con đường : cách li tập tính ;cách li sinh thái ;cách li địa lí đều phải trải qua một quá
trình rất dài để phân hóa vốn gen, tạo thành các dạng trung gian chuyển tiếp rất nhiều rồi mới
dẫn đến cách li sinh sản được.
Còn con đương lai xa kèm đa bội hóa thì ngay từ đời bố mẹ, sau khi lai với nhau tạo con lai,
con lai tự đa bội lên đã tạo thành một dạng mới cách li sinh sản với chính 2 loài bố mẹ của
chúng :
P:

2nA

x

2nB

F1 : nA+nB tự đa bội => 2nA + 2nB

F1 x P : cho con lai hoặc 2nA + nB hoặc nA + 2nB đều bất thụ
=> F1 cách li sinh sản với P
=> F1 là một loài mới
=> Đáp án C

Câu 32: Đáp án : A
Các bệnh và hội chứng di truyền gặp ở cả nam và nữ là : (1) ; (2) ; (4) ; (6)
(3) là do gen trên NST Y gây nên, chỉ có ở nam giới
(5) hội chứng toc nơ 2n-1 = 45 chỉ có 1 chiếc NST X ở cặp NST giới tính, chỉ có ở nữ
Đáp án A

Câu 33: Đáp án : B
Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn dưới nước là
do tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.


Các động vật sống dưới nước do môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên
cạn rất nhiều nên sự tiêu hao năng lượng của cơ thể để điều chỉnh thân nhiệt cho phù hợp với
môi trường của các sinh vật dưới nước là ít hơn so với trên cạn nhiều
Đáp án B

Câu 34: Đáp án : C
Các tia phóng xạ có thể xuyên qua được mô sống để gây đột biến do chúng có chứa rất nhiều
năng lượng, dẫn đến khả năng đâm xuyên , biến tính protein, và gây đột biến là rất mạnh
Nếu chiếu một chùm tia phóng xạ có cường độ lớn vào 1 điểm trên mô sống thì nó không chỉ
gây đột biến mà năng lượng của nó lớn đến mức có thể phân hủy tế bào, đốt cháy khu vực mô
được chiếu
Đáp án C

Câu 35: Đáp án : D

Gọi số lần nguyên phân của tế bào A là x lần
=> số lần nguyên phân của tế bào B là 3x lần
=> số lần nguyên phân của tế bào C là 6x lần
gọi số lần nguyên phân của tế bào D là y lần
tổng số lần nguyên phân của cả 3 là 15
=> 10x + y

= 15

Mà x, y nguyên dương
=> x = 1 ; y =5
A: 1 lần, B : 3 lần ; C : 6 lần ;
Đáp án D

Câu 36: Đáp án : A
2n = 24 ó có 12 nhóm gen liên kết

D : 5 lần


Số loại thể tam nhiễm kép : 12C2 = 66
Số loại thể một nhiễm: 12C1 = 12
Số loại thể khuyết nhiễm: 12C1 = 12
Đáp án A

Câu 37: Đáp án : D
Vai trò của sự đa bội hóa là biến thể bất thụ thành thể hữu thụ:
P:

2nA


x

2nB

F1 : nA+nB
Đa bội hóa => 2nA + 2nB
Do nA + nB giảm phân bị rối loạn, khiến cho cơ thể bị bất thụ, nếu không có quá trình tự đa
bội hóa thì chúng không có khả năng sinh sản hữu tính
Đáp án D

Câu 38: Đáp án : B
A sai do vùng ôn đới thì không có nơi đất bị băng, nghèo kiệt(C) và có khoang chống nóng
thì không phù hợp sống ở đất băng(A)
C sai vì sinh vật sống ở vùng nhiệt đới không thể chịu lạnh giỏi được (F)
D sai vì vùng núi cao nhiệt đới, nhiệt độ quanh năm đều thấp , số ngày nắng ít. Do đó không
thể xuất hiện sinh vật G-ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn hay E-ưa ngày dài hoặc ngày
ngắn
Đáp án B đúng

Câu 39: Đáp án : A
Câu 40: Đáp án : B
Nguyên nhân có thể là do môi trường ở nhiệt đới ít khắc nghiệt hơn so với môi trường ở
vùng ôn đới hay vùng cực. do đó, sớm xuất hiện các loài sinh vật và theo thời gian, sẽ có số
lượng loài nhiều hơn


Đáp án B

Câu 41: Đáp án : A

- gen trên NST thường, sẽ tạo ra 2 + 2C1 = 3 KG
- gen trên vùng không tương đồng NST giới tính X, sẽ tạo ra : 2 + 2 + 2C1 = 5 KG
- gen trên vùng không tương đồng NST giới tính Y, sẽ tạo ra : 2 KG
- gen trên vùng tương đồng NST giới tính X và Y , sẽ tạo ra 2+ 2C1 + 2^2 = 7KG
Vậy đáp án A. gen trên 2 NST X và Y

Câu 42: Đáp án : C
Sản lượng sinh vật thứ cấp có được là do lượng chất sống tích lũy được ở mỗi bậc dinh
dưỡng của sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái
Đáp án C

Câu 43: Đáp án : A
A sai do voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh phải có kích thước lớn hơn voi và gấu ở vùng nhiệt
đới do chúng có bộ lông dày hơn và một lớp mỡ tích trữ dưới da rất dày để chống chọi lại
mùa đông khắc nghiệt ở vùng khí hậu lạnh
Đáp án A

Câu 44: Đáp án : C
Có 4 loại kiểu hình và các kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau và chiếm 45 % => ba gen
cùng nằm trên một NST và hoán vị gen với tần số 10%
ABD
=> kiểu gen của F1 là abd => 4 đúng

=> Hai kiểu hình còn lại là = 50 % - 45 % = 5%
Trong phép lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình = tỉ lệ phân li giao tử => 3 đúng


Đáp án C

Câu 45: Đáp án : B

Thoái bộ sinh học bao gồm có những dấu hiệu :
1. số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp
3. Nội bộ ngày càng ít phân hóa
4. khu phân bố thu hẹp và gián đoạn
Các nhận định sai là
2. số lượng cá thể trong 1 loài giảm nhưng số loài tăng. Điều này chỉ xảy ra theo chiều tiến bộ
sinh học, số lượng loài tăng ó đa dạng về loài, chính số lượng loài tăng nên dẫn đến cạnh
tranh ổ sinh thái giữa các loài, => . số lượng cá thể trong 1 loài giảm do đấu tranh sinh tồn,
các cá thể sống sót là những cá thể thích nghi nhất
5. sinh vật thường xuyên di cư. Sai vì khi sinh vật thường xuyên si cư tức là số lượng cá thể
đã vượt mức sức chứa của môi trường
Đáp án B

Câu 46: Đáp án : D
Nguyên nhân là do: các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn
so với động vật phù du
Do đó vẫn có khả năng đáp ứng nhu cầu của động vật phù du do số lượng tăng nhanh chóng
Đáp án D

Câu 47: Đáp án : A
Tất cả cá trường hợp trên, tính trội đều được coi là trội không hoàn toàn. Bởi vì các phép lai
đều tạo ra kiểu hình chung gian
Đáp án A

Câu 48: Đáp án : C


×